Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn phân tích và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng thi công...

Tài liệu Luận văn phân tích và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng thi công chế tạo giàn khoan tự nâng tại việt nam

.PDF
95
432
127

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------LƯƠNG VĂN LONG TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN: "Phân tích và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng thi công chế tạo giàn khoan tự nâng tại Việt Nam" Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. LÊ HIẾU HỌC Hà Nội – Năm 2012 Luận văn cao học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ liệu, kết quả nêu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LƯƠNG VĂN LONG 1 Luận văn cao học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Cấu trúc của một sản phẩm hoàn chỉnh ................................................ 11  Hình 1.2: Giàn khoan tự nâng (Jackup)............................................................... 28  Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức PVMS ........................................................................... 37  Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức ban dự án đóng mới giàn khoan ...................................... 37  Hình 2.3 Sơ đồ tổ chức ban dự án đóng mới giàn khoan ...................................... 41  Hình 2.4: Mô hình chân và đế chân của giàn Jackup............................................ 48  Hình 2.5: Tỉ lệ khuyết tật hàn theo chiều dài của PVMS ...................................... 49  Hình 2.6: Mô hình sơ đồ xương cá cho tình trạng khuyết tật hàn cao ................... 50  Hình 2.7: Giàn khoan nâng thử lên vị trí 145m.................................................... 53  Hình 3.3: Chu trình Deming ............................................................................... 86  DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1:Tổng hợp tình hình nhân lực của PVMS.............................................. 38  Bảng 2.2: Tổng hợp tình hình nhân lực theo ngành nghề ..................................... 39  Bảng 2.3: Tổng hợp tình hình nhân lực của PVMS.............................................. 56  Bảng 2.4: Tổng hợp tình hình nhân lực của PVMS.............................................. 56  Bảng 2.5: Tổng hợp tình hình nhân lực của PVMS.............................................. 57  Bảng 2.6: Danh mục trang thiết bị chính phục vụ thi công dự án.......................... 60  Bảng 3.1: Các yêu cầu và hình thức kiểm tra về kiến thức, kỹ năng đội ngũ giám sát của Dự án thi công chế tạo giàn Jackup 90m nước tại công ty PVMS ……………………………………………………………………..73  Bảng 3.2: Các chi phí chất lượng có thể phát sinh tại ba đơn vị trong Công ty ...... 83  2 Luận văn cao học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT PVN Tập Đoàn Dầu Khí Quốc Gia Việt Nam PVMS Công ty Cố phần Chế tạo Giàn khoan Dầu khí ISO International Organization for Standardization-Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế. WTO Word Trade Organization-Tổ chức thương mại quốc tế QLCL Quản lý chất lượng TQM Total Quality Management-Quản lý chất lượng toàn diện QA Quality Assurance – Đảm bảo chất lượng QC Quality Control-Kiểm soát chất lượng Jackup Offshore Mobile self-elevating drilling RIG – Giàn khoan tự nâng ABS American Bureau of Shipping – Đăng kiểm chất lượng phương tiện nổi Hoa kỳ. DNV Det Norke Veritas – Đăng kiểm Nauy VR Cục Đăng kiểm Việt Nam 3 Luận văn cao học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ 1 DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ 2 DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... 2 BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. 3 MỤC LỤC .......................................................................................................... 4 PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................. 7 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM VÀ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CHẾ TẠO GIÀN JACKUP TẠI VIỆT NAM .................... 10 1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng sản phẩm và quản lý chất lượng ................. 10 1.1.1. Chất lượng sản phẩm ........................................................................... 10 1.1.1.1. Khái niệm sản phẩm, chất lượng sản phẩm ........................................... 10 1.1.1.2. Vai trò của chất lượng sản phẩm .......................................................... 13 1.1.1.3. Các đặc điểm của chất lượng ............................................................... 14 1.1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng ................................................... 15 1.1.2. Quản lý chất lượng .............................................................................. 17 1.1.2.1. Sự phát triển của khoa học quản lý chất lượng ...................................... 17 1.1.2.2. Khái niệm quản lý chất lượng .............................................................. 19 1.1.2.3. Những nguyên tắc quản lý chất lượng .................................................. 21 1.1.2.4. Các chức năng cơ bản của quản lý chất lượng ....................................... 22 1.1.2.5. Các phương pháp quản lý chất lượng ................................................... 24 1.2. Cơ sở lý luận chất lượng thi công chế tạo giàn Jackup tại Việt Nam ...... 27 1.2.1. Giới thiệu chung về giàn khoan tự nâng (Jackup) .................................. 27 1.2.1.1. Tình hình chung về gian khoan tự nâng ở Việt Nam và trên Thế giới ..... 27 1.2.1.2. Kết cấu của một giàn khoan tự nâng ..................................................... 29 1.2.2. Các tiêu chí đáng giá chất lượng thi công chế tạo giàn khoan jackup 90m nước tại công ty PVMS ...................................................................................... 31 KẾT LUẬN CHƯƠNG I ................................................................................... 33 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CHẾ TẠO GIÀN JACKUP TẠI CÔNG TY PVMS ................................ 34 2.1 Tổng quan về Công ty PVMS .............................................................. 34 2.1.1 Cơ sở hình thành Công ty PVMS ......................................................... 34 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và nhân sự của PVMS .................................................. 35 2.1.3 Sơ lược quá trình phát triển của PVMS ................................................ 35 2.1.4 Các hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng trong Công ty ............... 35 2.1.5 Các sản phẩm, dịch vụ mà Công ty PVMS cung cấp ............................. 36 2.1.6 Sơ đồ tổ chức của Công ty ................................................................... 36 2.1.7 Tình hình nhân lực và đào tạo của Công ty ........................................... 38 4 Luận văn cao học 2.2 PVMS 2.2.1 2.2.1.1. 2.2.1.2. 2.2.1.3. 2.2.1.4. 2.2.1.5. 2.2.1.6. 2.2.1.7. Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phân tích thực trạng chất lượng thi công chế tạo giàn Jackup tại công ty ……………………………………………………………………40 Sơ lược quá trình thi công chế tạo jackup tại công ty PVMS ................. 40 Chế tạo và lắp đặt các block của than jackup ........................................ 41 Chế tạo và lắp dựng các phân đoạn chân jackup (leg segments) ............. 42 Chế tạo và lắp dựng bàn chân jackup (spud Can) .................................. 42 Chế tạo và lắp dựng dầm công xôn cho hệ thống khoan (Cantilever) ..... 43 Chế tạo và lắp dựng khối nhà ở (living quarter) .................................... 43 Chế tạo và lắp dựng sân bay (Heli Deck) .............................................. 44 Chế tạo các cấu kiện phụ khác (cầu thang, lan can, bệ máy móc thiết bị…) 44 2.2.2 Phân tích thực trạng chất lượng thi công chế tạo giàn khoan Jackup 90m nước của Công ty PVMS ................................................................................... 45 2.2.2.1. Tính năng hoạt động ............................................................................ 45 2.2.2.2. Phân tích sự phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của giàn .......................... 48 2.2.2.3. Phân tích độ tin cậy của giàn................................................................ 50 2.2.2.4. Phân tích độ bền của giàn .................................................................... 51 2.2.2.5. Chất lượng được cảm nhận .................................................................. 52 2.2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thi công chế tạo giàn Jackup. ……………………………………………………………………54 2.2.3.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 54 2.2.3.2. Đội ngũ lao động thi công chế tạo giàn jackup ...................................... 55 2.2.3.3. Trang thiết bị máy móc, bến bãi phục vụ thi công giàn Jackup .............. 59 2.2.3.4. Vật tư & thiết bị của giàn jackup .......................................................... 63 2.2.3.5. Phương pháp thi công .......................................................................... 65 2.2.3.6. Hệ thống quản lý chất lượng và các công cụ kiểm soát chất lượng đang được áp dụng. …………………………………………………………………66 2.2.4. Đánh giá chung về chất lượng thi công giàn Jackup tại PVMS .............. 67 CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CHẾ TẠO GIÀN JACKUP TẠI VIỆT NAM .................... 70 3.1 Mục tiêu chiến lược của Công ty PVMS............................................... 70 3.1.1 Mục tiêu chính của PVMS ................................................................... 70 3.1.1.1. Giai đoạn 2008 - 2015 ......................................................................... 70 3.1.1.2. Giai đoạn 2015- 2025 .......................................................................... 71 3.1.1.3. Giai đoạn 2025- 2035 .......................................................................... 72 3.2 Giải pháp cải tiến chất lượng ............................................................... 72 3.2.1 Xây dựng chương trình đào tạo và đánh giá năng lực thi công và độ hiểu biết về an toàn của đội ngũ trực tiếp tham gia dự án ............................................ 72 3.2.1.1 Mục đích của giải pháp ........................................................................ 72 3.2.1.2 Thực hiện giải pháp ............................................................................. 73 5 Luận văn cao học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 3.2.1.3 Dự kiến kinh phí cho việc hình thành các nhóm và duy trì hoạt động của các nhóm này .................................................................................................... 76 3.2.1.4 Dự kiến lợi ích sau khi thực hiện .......................................................... 76 3.2.2 Thực hiện làm việc theo nhóm chất lượng qua đó phát huy được sức mạnh tập thể ……………………………………………………………………77 3.2.2.1 Mục đích của giải pháp ........................................................................ 77 3.2.2.2 Thực hiện giải pháp ............................................................................. 77 3.2.2.3 Sự quản lý và hỗ trợ của Ban Dự án ..................................................... 80 3.2.2.4 Dự kiến kinh phí cho việc hình thành các nhóm và duy trì hoạt động của các nhóm này .................................................................................................... 80 3.2.2.5 Dự kiến lợi ích sau khi thực hiện .......................................................... 80 3.2.2.6 Một số kỹ năng cần thiết cho hoạt động nhóm ...................................... 81 3.2.3 Sử dụng mô hình chi phí chất lượng để đánh giá chất lượng thi công chế tạo giàn Jackup 90m nước của PVMS ................................................................ 81 3.2.3.1 Mục đích của giải pháp ........................................................................ 82 3.2.3.2 Thực hiện giải pháp ............................................................................. 83 3.2.3.3 Dự trù chi phí ...................................................................................... 85 3.2.3.4 Dự kiến lợi ích khi áp dụng giải pháp ................................................... 85 3.2.4 Thực hiện một chương trình cải tiến chất lượng rộng khắp ở mọi bộ phận (Kaizen) …………………………………………………………………..…85 3.2.4.1 Mục đích của giải pháp:....................................................................... 85 3.2.4.2 Thực hiện giải pháp ............................................................................. 86 3.2.4.3 Kinh phí thực hiện ............................................................................... 87 3.2.4.4 Lợi ích dự kiến thu được...................................................................... 87 3.2.5 Áp dụng 5S ở tất cả các bộ phận trong các dự án thi công chế tạo giàn jackup. …………………………………………………………..…………87 3.2.5.1 Mục đích của giải pháp ........................................................................ 87 3.2.5.2 Tổ chức thực hiện giải pháp ................................................................. 88 3.2.5.3 Dự kiến kinh phí thực hiện .................................................................. 89 3.2.5.4 Lợi ích sau khi thực hiện giải pháp ....................................................... 89 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 93 PHỤLỤC .......................................................................................................... 94  6 Luận văn cao học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngành dầu khí tại Việt Nam là ngành tương đối non trẻ so với các quốc gia có dầu khí khác với hơn 40 năm hình thành và phát triển, tuy nhiên chỉ thực sự phát triển được khoảng 2 thập kỷ trở lại đây. Việt Nam có thuận lợi về chi phí nhân công rẻ song lại thiếu các cơ sở vật chất kỹ thuật quy mô lớn, nhân công có trình độ cao và giàu kinh nghiệm, đồng thời trữ lượng dầu khí cũng không lớn so với các cường quốc dầu khí khác. Vì vậy, yêu cầu tiên quyết hiện nay đối với các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực chế tạo và xây lắp các công trình biển tại Việt Nam là phải đứng vững tại thị trường trong nước và vươn ra thị trường quốc tế. Trong lĩnh vực chế tạo xây lắp các công trình biển thì giàn khoan tự nâng là một lĩnh vực hoàn toàn mới ở Việt Nam, chịu sự cạnh tranh cao với các nhà thầu lớn trong khu vực và trên thế giới. Để phát triển một lĩnh vực vừa mới vừa khó và phải rút ngắn thời gian nghiên cứu thiết kế, chế tạo, vừa phải đảm bảo chất lượng giàn khoan theo tiêu chuẩn quốc tế thì việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá và nêu ra các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng, giảm giá thành trong việc thi công chế tạo giàn khoan dầu khí là một việc cần thiết và cấp bách hiện nay. Các giàn khoan dầu khí được thiết kế, chế tạo, đăng kiểm theo các tiêu chuẩn quốc tế với các yêu cầu rất cao, đặc biệt là giàn khoan tự nâng (Jackup). Để thực hiện dự án chế tạo giàn khoan tự nâng cũng như đảm bảo yêu cầu phát triển lâu dài và đóng góp vào sự phát triển công nghiệp cơ khí của đất nước thì việc phân tích, đánh giá chất lượng thi công giàn khoan cũng như đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng thi công giàn khoan và đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế là một việc làm rất cần thiết. Thông qua việc tìm hiểu dự án thi công chế tạo giàn khoan tự nâng đầu tiên tại Việt Nam của đơn vị thi công, Công ty CP Chế tạo Giàn khoan Dầu khí (PVMS), và chủ đầu tư là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, tôi đã quyết định chọn đề tài 7 Luận văn cao học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội “Phân tích và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng thi công chế tạo giàn khoan tự nâng tại Việt Nam” 2. Mục đích của đề tài Đề tài có những mục tiêu cụ thể sau: • Tổng hợp cơ sở lý thuyết về chất lượng sản phẩm, các tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm và hệ thống quản lý chất lượng. • Lựa chọn các tiêu chí đánh giá chất lượng thi công chế tạo giàn khoan tự nâng. • Đánh giá thực trạng chất lượng thi công chế tạo giàn khoan tự nâng và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng giàn khoan tự nâng. • Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng thi công giàn khoan tự nâng. 3. Cơ sở khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài • Cơ sở khoa học Các lý thuyết chung về khoa học: Hệ thống Quản lý chất lượng, các môn khoa học khác có liên quan như quản lý sản xuất, quản lý tài chính, Quản lý dự án. Các tiêu chuẩn quốc tế về giàn khoan tự nâng như ABS (American Bureau of Shipping), MODU Code (Rules for Building and Classing Mobile Offshore Drilling Units và Code for the construction of Mobile Offshore Drilling Units) của Mỹ. Tiêu chuẩn DNV (Det Norke Veritas) của Nauy. • Ý nghĩa thực tiễn Trên cơ sở thu thập dữ liệu, phân tích và đánh giá một cách khách quan về chất lượng quản lý thi công chế tạo các giàn khoan dầu khí, các tàu biển tải trọng lớn trong nước, qua đó có thể có cái nhìn đúng đắn về những kết quả đạt được và những vấn đề còn tồn tại để có thể khắc phục những điểm yếu và phát huy những điểm mạnh để có thể đáp ứng yêu cầu khách hàng và cạnh tranh với các đối thủ khác trong nước và trong khu vực. 4. Phương pháp nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu 8 Luận văn cao học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở đánh giá chất lượng giàn khoan Jackup 90m nước (Giàn Tam Đảo 3 của Liên doanhVietsovpetro), và trên cơ sở giám sát, đảm bảo chất lượng trong quá trình thi công lắp dựng giàn Jackup đó tại bãi chế tạo của công ty PVMS tại khu vực Cảng Hạ lưu thành phố Vũng Tàu. Về mặt phương pháp nghiên cứu, đề tài được thực hiện theo trình tự: - Dựa trên các biện pháp quản lý chất lượng thi công giàn Tam Đảo 3 của công ty PVMS để phân tích, đánh giá các điểm mạnh, yếu, các mặt được, mặt cần cải tiến nhằm hoàn thiện hơn quy trình kiểm soát chất lương giàn jackup trong quá trình thi công chế tạo tại Việt Nam. - Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp các báo cáo kiểm soát chất lượng của giàn Tam Đảo 3 trong quá trình thi công chế tạo tại bãi chế tạo Công ty PVMS. - Sử dụng một số công cụ quản lý chất lượng, công cụ thống kê như ISO 9000, Kaizen, 5S, biểu đồ xương cá… để phân tích và đề xuất các biện pháp quản lý chất lượng thi công giàn khoan tốt hơn. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo nội dung chính của luận văn được chia thành ba chương: Chương I: Cơ sở lý luậnvề chất lượng sản phẩm và chất lượng thi công chế tạo giàn Jackup tại Việt Nam. Chương II: Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng thi công chế tạo giàn Tam Đảo 3 tại PVMS. Chương III: Đề xuất một số cải tiến thi công nhằm nâng cao chất lượng thi công chế tạo giàn Jackup tại Việt Nam. 9 Luận văn cao học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM VÀ CHẤT LƯỢNGTHI CÔNG CHẾ TẠO GIÀN JACKUPTẠI VIỆT NAM Cơ sở lý luận về chất lượng sản phẩm và quản lý chất lượng 1.1. 1.1.1. Chất lượng sản phẩm 1.1.1.1. Khái niệm sản phẩm, chất lượng sản phẩm • Khái niệm sản phẩm Trong nền kinh tế thi trường hiện nay, sản phẩm sản xuất ra dùng để trao đổi trên thị trường, mỗi sản phẩm khi được sản xuất ra đều nhằm mục đích đáp ứng những nhu cầu nhất định của người tiêu dùng và người sử dụng. Càng ngày, khi xã hội càng phát triển thì nhu cầu của con người về các loại sản phẩm với số lượng đa dạng, chất lượng cao càng nhiều. Ngày nay, khi sản phẩm do các doanh nghiệp sản xuất ra không chỉ đáp ứng những nhu cầu về giá trị vật chất mà cả về những yếu tố về tinh thần, văn hoá của người tiêu dùng. Theo ISO 90010:20080 trong phần thuật ngữ thì sản phẩm được định nghĩa là “kết quả của các hoạt động hay quá trình”. Như vậy, sản phẩm được tạo ra từ tất cả mọi hoạt động bao gồm cả những hoạt động sản xuất ra của cải vật chất cụ thể và các dịch vụ. Tất cả các tổ chức hoạt động trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân đều có thể tạo ra và cung cấp sản phẩm của mình cho xã hội. Mặt khác, bất kỳ một yếu tố vật chất nào hoặc một hoạt động do tổ chức nào cung cấp nhằm đáp ứng những yêu cầu bên trong và bên ngoài của doanh nghiệp đều có thể được gọi là sản phẩm. Sản phẩm được hình thành từ các thuộc tính vật chất hữu hình và vô hình tương ứng với hai bộ phận cấu thành là phần cứng và phần mềm của sản phẩm. 10 Luận văn cao học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phần cứng: Hữu hình • Vật thể bộ phận • Sản phẩm được lắp ráp • Nguyên vật liệu SẢN PHẨM Phần mềm: Vô hình • Các dịch vụ • Các khái niệm • Thông tin… Hình 1.1: Cấu trúc của một sản phẩm hoàn chỉnh Phần cứng của sản phẩm là các thuộc tính vật chất hữu hình thể hiện dưới một hình thức cụ thể rõ ràng bao gồm những vật thể bộ phận và những vật thể được lắp ráp, kể cả những nguyên vật liệu đã được chế biến. Các thuộc tính phần cứng phản ánh giá trị sử dụng khác nhau như chức năng, công dụng kỹ thuật, kinh tế của sản phẩm. Tính hữu ích của các thuộc tính sản phẩm này phụ thuộc rất chặt chẽ vào mức độ đầu tư của lao động và trình độ kỹ thuật sử dụng trong quá trình sản xuất của các doanh nghiệp. Phần mềm của sản phẩm bao gồm các loại dịch vụ cung cấp cho khách hàng và các yếu tố như thông tin, khái niệm, các dịch vụ đi kèm…đáp ứng những nhu cầu tinh thần, tâm lý xã hội của khách hàng. Những yếu tố phần mềm của sản phẩm ngày càng thu hút sự chú ý của khách hàng nhiều hơn. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay, chính những yếu tố phần mềm lại tạo ra nhiều lợi thế cạnh tranh khó sao chép hơn là những yếu tố phần cứng của sản phẩm. cấu trúc của một sản phẩm hoàn chỉnh có thể được biểu diễn qua sơ đồ sau: • Chất lượng sản phẩm Chất lượng sản phẩm là một khái niệm đã xuất hiện từ lâu và được sử dụng rất phổ biến trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người. Tuy nhiên, hiểu như thế nào là chất lượng sản phẩm lại là vấn đề không đơn giản. Đây là một phạm trù rất rộng và phức tạp, phản ánh tổng hợp các nội dung kỹ thuật, kinh tế và xã hội. Đứng 11 Luận văn cao học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội ở những góc độ khác nhau và tuỳ theo mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh có thể đưa ra những quan niệm về chất lượng xuất phát từ sản phẩm, từ người sản xuất hay từ đòi hỏi của thị trường. Quan niệm siêu việt cho rằng chất lượng là sự tuyệt vời và hoàn hảo nhất của sản phẩm. Quan niệm này mang tính trừu tượng, chất lượng sản phẩm không thể xác định được một cách chính xác. Quan niệm xuất phát từ sản phẩm lại cho rằng chất lượng sản phẩm được phản ánh bởi các thuộc tính đặc trưng của sản phẩm đó. Chẳng hạn, theo quan niệm của các nhà sản xuất thì chất lượng là sự hoàn hảo và phù hợp của một sản phẩm/dịch vụ với một tập hợp các yêu cầu hoặc tiêu chuẩn, qui cách đã được xác định trước, như: “Chất lượng là tổng hợp những tính chất đặc trưng của sản phẩm thể hiện mức độ thoả mãn các yêu cầu định trước cho nó trong điều kiện kinh tế, xã hội nhất định”. Trong nền kinh tế thị trường, đã có hàng trăm định nghĩa về chất lượng sản phẩm được đưa ra bởi các tác giả khác nhau. Những khái niệm chất lượng này xuất phát và gắn bó chặt chẽ với các yếu tố cơ bản của thị trường như nhu cầu, cạnh tranh, giá cả. Có thể xếp chúng trong một nhóm chung gọi là “quan niệm chất lượng hướng theo thị trường” Đại diện cho nhóm này có một số các định nghĩa sau: Trong lĩnh vực quản trị chất lượng, tổ chức kiểm tra chất lượng Châu Âu – European Organization for Quality Control cho rằng: “Chất lượng là chất phù hợp đối với yêu cầu của người tiêu dùng”. Philip B Crosby trong quyển “Chất lượng làQuality is freethứ cho không” đã diễn tả chất lượng như sau: “Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu chứ không phải là sự thanh lịch”. Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5814 – 1994 phù hợp với ISO/DIS 8402: “Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể tạo cho thực thể đó khả năng thoả mãn những nhu cầu đã nêu ra và nhu cầu tiềm ẩn”. Nhìn chung, mọi định nghĩa tuy có khác nhau về câu chữ nhưng tựu chung đều nêu lên bản chất cuối cùng mà cả người sản xuất và người tiêu dùng đều quan 12 Luận văn cao học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội tâm hướng tới đó là “Đặc tính sử dụng cao và giá cả phù hợp”. Thể hiện điều này, quan điểm đầy đủ hiện nay về chất lượng được tổ chức tiêu chuẩn thế giới ISO (International Organization for Standardization)định nghĩa: “Chất lượng là mức độ thoả mãn của một tập hợp các thuộc tính đối với các yêu cầu”. Yêu cầu là những nhu cầu hay mong đợi đã được công bố, ngầm hiểu chung hay bắt buộc. 1.1.1.2. Vai trò của chất lượng sản phẩm Trong môi trường phát triển kinh tế hội nhập hiện nay, cạnh tranh trở thành một yếu tố mang tính quốc tế đóng vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Theo M.E.Porter (Mỹ) thì khả năng cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp được thể hiện thông qua hai chiến lược cơ bản là sự phân biệt hoá sản phẩm và chi phí thấp. Chất lượng sản phẩm trở thành một trong những chiến lược quan trọng nhất làm tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Xu thế toàn cầu hoá, mở ra cho thị trường thêm rộng hơn nhưng cũng làm tăng thêm lượng cung trên thị trường. Người tiêu dùng có quyền lựa chọn nhà sản xuất, cung ứng một cách rộng rãi hơn. Yêu cầu về chất lượng của thị trường nước ngoài rất khắt khe. Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nước ngoài rất lớn, chất lượng sản phẩm cao, chi phí sản xuất hợp lý. Tất cả những điều đó đặt ra cho thị trường Việt Nam một cơ hội và thách thức rất lớn. Chất lượng sản phẩm tạo ra sức hấp dẫn, thu hút người muavà tạo lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Do mỗi sản phẩm đều có những thuộc tính khác nhau,các thuộc tính này được coi là một trong những yếu tố cơ bản tạo nên lợi thế cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp. Hơn nữa, khách hàng sẽluôn hướng đến một thuộc tính nào đó mà họ cho là phù hợp nhất với mình và có sự so sánh với các sản phẩm cùng loại. Bởi vậy, sản phẩm có thuộc tính chất lượng cao là một trong những căn cứ quan trọng cho quyết định lựa chọn mua hàng và nâng cao khă năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Chất lượng sản phẩm làm tăng uy tín, danh tiếng và hình ảnh của doanh nghiệp, điều này có tác động rất lớn tới quyết định lựa chọn mua và dùng các sản phẩm của khách hàng. 13 Luận văn cao học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Chất lượng sản phẩm cao là cơ sở cho hoạt động duy trì và mở rộng thị trường tạo ra sự phát triển lâu dài, bền vững cho các doanh nghiệp. Nâng cao chất lượng sản phẩm có ý nghĩa tương đương với tăng năng suất lao động xã hội, giảm phế thải trong sản xuất, nhờ đó giảm các nguồn gây ô nhiễm môi trường. Nâng cao chất lượng sản phẩm còn giúp người tiêu dùng tiết kiệm được chi phí, sức lực, còn là giải pháp quan trọng để tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu và lợi nhuận, trên cơ sở đó đảm bảo thống nhất các lợi ích của khách hàng, doanh nghiệp và xã hội. Trong điều kiện ngày nay, nâng cao chất lượng sản phẩm là cơ sở quan trọng cho việc thúc đẩy mạnh quá trình hội nhập, giao lưu kinh tế và mở rộng trao đổi thương mại của các doanh nghiệp. 1.1.1.3. Các đặc điểm của chất lượng Theo Garvin(1988) có tám đặc điểm chất lượng theo nhậnthức của người sử dụng như sau: - Tính năng hoạt động (Performance): các đặc điểmvận hành cơ bản của sản phẩm/dịch vụ. Ví du: một ngôi nhà: số phòng, diện tích lô đất, số công trình phụ v.v. - Đặc tính (Features): những đặc điểm khác lôi cuốn người sử dụng. Ví dụ: Đèn bàn phím điện thoại giúp người sử dụng có thể nhìn thấy số trong bóng tối, mực in không chì để in báo, v.v. - Độ tin cậy (Reliability): xác suất một sản phẩmkhông bị trục trặc trong một khoảng thời gian nhấtđịnh. Ví dụ: Người dân sẽ phàn nàn khi điện bị mất thường xuyênhoặc yếu. - Phù hợp (Conformance): mức độ chính xác đápứng các tiêu chuẩn đã được xác lập của một sảnphẩm. Ví dụ: Các Doanh nghiệp Mỹ: sản phẩm được xem là có chất lượng caonếu có nhiều hơn 95% số sản phẩm nằm trong khoảngsai lệch chấp nhận được. - Độ bền (Durability): là tuổi thọ của sản phẩm, công trình. 14 Luận văn cao học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội - Khả năng dịch vụ (Servicebility): tốc độ mộtsản phẩm có thể hoạt động lại bình thườngsau khi có trục trặc, cũng như sự thành thụcvà hành vi của nhân viên phục vụ. Ví dụ: Thời gian phản hồi và thời gian cần thiết để sửachữa - Thẩm mỹ (Aesthetic): sở thích cá nhân của mộtngười liên quan đến bề ngoài, cảm giác, âm thanh,mùi, và vị của một sản phẩm. Ví dụ: Rượu vang có màu sắc, mùi và hương vị hợp hơn sẽ đượcxem là có chất lượng cao hơn. - Chất lượng được cảm nhận (Perceived quaity): cácthước đo gián tiếp: uy tín, cảnh quan nơi làm việcv.v. Ví dụ: nNgười làm việc tốt sẽ thể hiện qua sự gọn gàng của dụngcụ đồ dùng, làm việc. HayIBM đang có uy tín về chất lượng nên khi chuyển sang chế tạo máytính cá nhân cạnh tranh với Apple, sản phẩm của IBM cũngđược coi là có chất lượng cao hơn. Ngoài những thuộc tính hữu hình trên còn có những thuộc tính vô hình khác như những dịch vụ đi kèm sản phẩm, đặc biệt là dịch vụ sau khi bán hàng, tên, nhãn hiệu, danh tiếng, uy tín của sản phẩm…cũng tác động đến tâm lý của người mua hàng. Tóm lại: nền kinh tế thị trường, môi trường cạnh tranh cao, các công ty cần phải luôn luôn nâng cao chất lượng sản phẩm để cạnh tranh với các đối thủ trong nước và quốc tế. Chất lượng sản phẩm có ý nghĩa quyết định đến nâng cao khả năng cạnh tranh, khẳng định vị thế của sản phẩm, hàng hoá Việt nam và sức mạnh kinh tế của đất nước trên thị trường thế giới. Đối với ngành công nghiệp thi công chế tạo giàn khoan tự nâng và phương tiện nổi mà đề tàinghiên cứu thì có 05 đặc điểm chất lượng thi công có ảnh hưởng lớn nhất là: Tính năng hoạt động, Phù hợp, Độ tin cậy, Độ bền, Chất lượng được cảm nhận. Dựa vào các đặt điểm này, đề tài sẽ phân tích đánh giá về chất lượng thi công chế tạo giàn khoan Jackup tại Việt Nam. 1.1.1.4. 1.1.1.4.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng Nhóm nhân tố khách quan • Thị trường Đề cập tới các yếu tố: Cung, cầu, giá cả, quy mô thị trường, cạnh tranh... Chất lượng sản phẩm luôn gắn liền với sự vận động và biến đổi của thị trường, đặc 15 Luận văn cao học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội biệt là nhu cầu thị trường, tác động trực tiếp đến chất lượng sản phẩm. Trên cơ sở nghiên cứu thị trường doanh nghiệp xác định được khách hàng của mình là đối tượng nào? Quy mô ra sao? và tiêu thụ ở mức như thế nào? • Trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật Trình độ khoa học kỹ thuật đã phát triển mạnh mẽ theo sự phát triển kinh tế. Sự tiến bộ khoa học kỹ thuật đã tạo ra những bước đột phá trong sản xuất cho phép rút ngắn chu trình sản xuất, tiết kiệm nguyên vật liệu nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. • Cơ chế chính sách quản lý của Nhà nước Cơ chế chính sách của Nhà nước có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình thúc đẩy cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm của mỗi doanh nghiệp. Cơ chế chính sách quản lý Nhà nước vừa là môi trường, vừa là điều kiện cần thiết tác động đến phương hướng, tốc độ cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm. • Khách hàng Xã hội càng phát triển, nhu cầu của khách hàng càng cao, đòi hỏi phải cải tiến chất lượng, phù hợp với nhu cầu của khách hàng theo thời gian • Điều kiện tự nhiên Điều kiện tự nhiên là những yếu tố: Điều kiện địa hình, điều kiện thời tiết, tài nguyên… tất cả đều ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. 1.1.1.4.2 Nhóm các nhân tố chủ quan Là nhóm các nhân tố thuộc môi trường bên trong của doanh nghiệp, mà doanh nghiệp có thể (hoặc coi như có thể) kiểm soát được. Nó gắn liến với các điều kiện của doanh nghiệp như: lao động, trang thiết bị, nguyên vật liệu, phương pháp thi công, hệ thống quản lý chất lượng, các công cụ kiểm soát chất lượng và trình độ quản lý... Các nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp. • Nguồn lao động: là những người trực tiếp hoặc gián tiếp là ra sản phẩm. Trong tất cả các hoạt động sản xuất, nhân tố con người luôn luôn là nhân tố căn bản, quyết định tới chất lượng của các hoạt động đó. 16 Luận văn cao học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội • Thiết bị máy móc: là những phương tiện thi công thay thế lao động chân tay. Khoa học càng phát triển thì máy móc càng phát triển nhằm giảm bớt sức lao động tay chân, tăng năng suất lao động cải thiện chất lượng. Ví dụ: nếu phải may bằng tay thì sẽ mất rất nhiều công để làm ra một chiếc áo, nhưng chất lượng không thể đẹp bằng so với dùng máy khâu. • Nguyên vật liệu: là những chất liệu làm nên sản phẩm. Chất lượng sản phẩm cao hay thấp phụ thuộc trực tiếp vào chất lượng nguyên vật liệu đầu vào. • Phương pháp thi công: là các cách tiến hành để làm ra một sản phẩm. • Trình độ tổ chức và quản lý sản xuất: là cách sắp xếp các bước để tạo ra sản phẩm dựa vào các yếu tố sản xuất như nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, lao động.... thông qua hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000 hoặc các hệ thống quản lý khác tùy theo từng doanh nghiệp. • Quan điểm lãnh đạo Mặc dù người công nhân là người trực tiếp sản xuất ra sản phẩm nhưng người quản lý lại là người phải chịu trách nhiệm đối với sản phẩm sản xuất ra nên vai trò của người lãnh đạo có yếu tố quyết định đến chất lượng sản phẩm. • Hệ thống quản lý chất lượng: là các biện pháp, các bước để đảm bảo chất lượng sản phẩm trong quá trình thi công, chạy thử, bảo hành… • Công cụ kiểm soát chất lượng: Các doanh nghiệp có chiến lược đều phải dựa vào các công cụ kiểm soát chất lượng để đảm bảo sản phẩm làm ra ít sai hỏng nhất. Đối với ngành công nghiệp thi công chế tạo giàn khoan tự nâng và phương tiện nổi mà đề tàinghiên cứu thì có 06yếu tố có ảnh hưởng đến chất lượng thi công chế tạo là: Lao động, Trang thiết bị, Nguyên vật liệu, Phương pháp thi công, Hệ thống quản lý chất lượng và Các công cụ kiểm soát chất lượng. 1.1.2. 1.1.2.1. Quản lý chất lượng Sự phát triển của khoa học quản lý chất lượng. 17 Luận văn cao học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội • Giai đoạn 1: Bắt đầu từ đầu thế kỷ thứ 19 đến trước chiến tranh thế giới thứ II: là giai đoạn của quá trình hình thành và phát triển của quản lý chất lượng và khoa học quản lý chất lượng. Giai đoạn này chưa có khái niệm quản lý chất lượng nào xuất hiện mà chỉ có khái niệm kiểm tra chất lượng, chủ yếu là kiểm tra, phát hiện những sản phẩm không đạt tiêu chuẩn trong quá trình sản xuất và tách chúng ra khỏi những sản phẩm tốt. Tuy nhiên các doanh nghiệp đã bắt đầu xác định cơ cấu tổ chức quản lý chất lượng thông qua việc hình thành những bộ phận kiểm tra chất lượng phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp. Kiểm tra chất lượng được coi là trách nhiệm của các cán bộ kỹ thuật và tập trung chủ yếu ở khâu sản xuất. Giai đoạn này các doanh nghiệp đã bắt đã nhận biết được sự biến động của quá trình sản xuất và chính sự biến động này làm cho chất lượng sản phẩm sản xuất ra không đồng đều nhau về chất lượng do đó cần phải sử dụng một số công cụ thống kê đơn giản để kiểm soát quá trình sản xuất nhằm đảm bảo sự ổn định chất lượng. • Giai đoạn 2: Sau chiến tranh thế giới lần thứ 2 đến cuối những năm 60. Khái niệm quản lý chất lượng đã thay thế cho khái niệm kiểm tra chất lượng của giai đoạn trước. Nội dung của quản lý chất lượng được hiểu trong phạm vi rộng hơn, nó không chỉ tập trung vào khâu đảm bảo chất lượng trong khâu sản xuất mà còn tập trung vào các khâu khác, đặc biệt là đảm bảo chất lượng sau khi bán/bàn giao. Giai đoạn này các doanh nghiệp đã có sự thay đổi về phân công trách nhiệm và quyền hạn trong quản lý chất lượng (Giai đoạn 1 chú ý đến cán bộ kỹ thuật thì giai đoạn 2 có sự tham gia quản lý của cán bộ quản lý vào quá trình quản lý chất lượng). Các doanh nghiệp đã bắt đầu quan tâm nhiều hơn đến quá trình sản xuất và giảm dần sự lệ thuộc vào các biện pháp kiểm tra chất lượng cuối cùng. Các doanh nghiệp cũng bắt đầu quan tâm tới vai trò và trách nhiệm của người lao động trong quản lý chất lượng. 18 Luận văn cao học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Trong giai đoạn này các công cụ thống kê được nghiên cứu phát triển và sử dụng ngày càng rộng trong các doanh nghiệp. • Giai đoạn 3: Bắt đầu từ đầu những năm 70. Giai đoạn này có sự thay đổi căn bản về nội dung và phương pháp quản lý trong các doanh nghiệp. Quản lý chất lượng được hiểu theo nghĩa rộng hơn trước rất nhiều. Khái niệm quản lý chất lượng được thay bằng quản lý chất lượng toàn diện (TQM – Total Quality Management). TQM: là một hệ thống bao gồm các kỹ thuậtkiểm soát chất lượng và các mô hình tổchức. TQM đưa ra cách tiếp cận có cấu trúc đểtạo ra sự tham gia của toàn bộ tổ chứctrong quá trình lập kế hoạch và thực hiệnquá trình cải tiến liên tục nhằm thỏa mãnnhiều hơn sự kỳ vọng của khách hàng. TQM là một triết lý về chất lượng, cósự liên quan của tất cả các thành viênở mọi cấp, mọi bộ phận của tổ chức,từ giám đốc điều hành trở xuống –với mục tiêu chất lượng. • Giai đoạn 4: Trong thập niên cuối thế kỷ XX, chúng ta bắt đầu chú ý nhiều đến hệ thống quản lý chất lượng theo Bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000. Đây là bộ tiêu chuẩn quan trọng giúp chúng ta nhiều thuận lợi trong quá trình hội nhập. ISO 9000: là một tập hợp các yêu cầu được tiêu chuẩn hóađối với một hệ thống quản lý chất lượng, bất kểlĩnh vực hoạt động, qui mô, hoặc sở hữu của tổchức. Sự ra đời của bộ tiêu chuẩn ISO đã tạo một bước ngoặt trong hoạt động tiêu chuẩn hoá và quản lý chất lượng trên thế giới nhờ sự hưởng ứng rộng rãi, nhanh chóng của nhiều nước trên thế giới đối với bộ tiêu chuẩn này. 1.1.2.2. Khái niệm quản lý chất lượng. Khái niệm: Chất lượng không tự nhiên sinh ra, nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt các yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau, muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản lý một cách đúng đắn các yếu tố này. Quản lý chất lượng 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan