Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vật t...

Tài liệu Luận văn phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vật tư, phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh mtv hóa chất 21

.PDF
164
665
130

Mô tả:

NGUYỄN ĐÔNG PHƯƠNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------- QUẢN TRỊ KINH DOANH PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬT TƯ, PHỤC VỤ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HÓA CHẤT 21 Nguyễn Đông Phương LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH KHOÁ 2011B Hà Nội - Năm 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------- NGUYỄN ĐÔNG PHƯƠNG PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬT TƯ, PHỤC VỤ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HÓA CHẤT 21 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN NGHIẾN Hà Nội - Năm 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kỹ thuật với đề tài “Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vật tư, phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV Hóa chất 21” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa họcđộc lập, nghiêm túc. Tôi xin cam đoan các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc, được trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được công bố và các trang web… Tôi xin cam đoan các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu từ thực tiễn. Hà Nội, ngày tháng 3 năm 2014 Học viên Nguyễn Đông Phương 1 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT TSCĐ : Tài sản cố định TSLĐ : Tài sản lưu động ĐT : Đầu tư CSH : Chủ sở hữu NVCSH : Nguồn vốn chủ sở hữu BCTC : Báo cáo tài chính CP : Cổ phần TS : Tài sản NV : Nguồn vốn LN : Lợi nhuận LNST : Lợi nhuận sau thuế DT : Doanh thu XDCB : Xây dựng cơ bản NN : Nhà nước SXKD : Sản xuất kinh doanh CĐKT : Cân đối kế toán HĐKD : Hoạt động kinh doanh TCT : Tổng công ty NVL : Nguyên vật liệu CBCNV : Cán bộ công nhân viên TNHH : Trách nhiệm hữu hạn CU : Cung ứng KHVT : Kế hoạch vật tư PVT : Phòng vật tư PKN : Phòng kiểm nghiệm 2 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Bảng biểu Bảng 2.1 – Sản lượng tiêu thụ một số sản phẩm chính trong những năm gần đây ....... 49 Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH MTV Hoá chất 21 ..................... 54 Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản, nguồn vốn ............................................................................. 55 Bảng 2.4: Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu tại ............................................ 55 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty .................................................. 56 Bảng 2.6: Tình hình thu nhập của cán bộ công nhân viên tại ....................................... 57 Bảng 2.7 Phân loại vật tư nhóm A năm 2012 ................................................................ 65 Bảng 2.8 Danh sách các nhà cung ứng tiềm năng năm 2012 ........................................ 66 Bảng 2.9 So sánh Số nhà cung ứng với số lượng cung ứng .......................................... 67 Bảng 2.10 Tên các nhà kho – chức năng kho năm 2012 ............................................... 68 Bảng 2.11 Nhu cầu vật tư cho kế hoạch sản xuất 800 tấn thuốc nổ AD1 – 7/2012 ...... 74 Bảng 2.14: Báo cáo Nhập – Xuất - Tồn vật tư nhóm A năm 2012 .............................. 76 Bảng 2.15 Diện tích kho E và kho tại XN4 năm 2012 .................................................. 80 Bảng 2.16 Diện tích nhà kho khu 1 - năm 2012 ........................................................... 81 Bảng 2.17 Báo cáo nhập- xuất – tồn sản phẩm thuốc nổ AD1 năm 2012..................... 83 Bảng 2.18 Báo cáo nhập - xuất- tồn nguyên vật liệu chính sản xuất AD1 năm 2012 . 84 Bảng 2.19 Báo cáo tiêu hao vật tư thực tế so với định mức vật tư năm 2012 .............. 84 Bảng 3.1 Nhu cầu vật tư cho sản xuất 9.400 tấn thuốc nổ AD1, kíp điện, đốt là 18 triệu m - năm 2012 ................................................................................................................. 97 Bảng 3.3 Tính giá trị số lượng đặt hàng trung bình vật tư nhóm A - năm 2012 ........... 98 Bảng 3.4 Xác định số lượng đặt hàng kinh tế (EOQ) – năm 2012 ............................... 98 Bảng 3.5 So sánh giữa lượng đặt hàng kinh tế / thực tế - năm 2012 ............................ 99 Bảng 3.6 So sánh giá trị về lượng và giá trị về tiền giữa lượng thực tế/Q* năm 2012 . 99 Bảng 3.7 Bố trí sắp sếp các nhà kho – chức năng kho năm 2012 .............................. 101 Bảng 3.8 Nhu cầu bảo quản vật tư nhóm A theo mức tính cho Q* năm 2012 ........... 101 3 Bảng 3.9 Nhu cầu bảo quản vật tư nhóm A theo lượng trung bình (Q t) năm 2012 ... 102 Bảng 3.10 Nhu cầu bảo quản vật tư nhóm A theo lượng lớn nhất Q max năm 2012 . 102 Bảng 3.11 Diện tích bảo quản vật tư nhóm B, C năm 2012 ........................................ 103 Bảng 3.12 Nhu cầu bảo quản vật tư nhóm B, C theo lượng trung bình (Q t ) năm 2012 ... 103 Bảng 3.13 Cân đối nhu cầu bảo quản vật tư nhóm A, B, C theo kho năm 2012 ........ 104 Hình vẽ và sơ đồ Hình 1.1. Tồn kho trong chuỗi cung ứng ...................................................................... 25 Hình 1.2 Mô hình điểm đặt hàng ................................................................................... 29 Hình 1.3 Mô hình tái tạo định kỳ ................................................................................... 29 Hình 1.4 Xác định điểm đặt hàng .................................................................................. 30 Hình 1.5 Dự trữ an toàn ................................................................................................. 31 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH MTV Hóa chất 21 ..................................... 43 Sơ đồ 2.2: Xác định nhu cầu vật tư tại Công ty TNHH MTV Hóa chất 21 .................. 58 Sơ đồ 2.3: Quá trình mua vật tự của Công ty TNHH MTV Hóa chất 21 ..................... 61 Sơ đồ: 2.4 Qui trình xây dựng định mức vật tư tư tại Công ty ...................................... 82 Biểu đồ Biểu đồ 2.1 Nhập – Xuất thuốc nổ TNT 72 Biểu đồ 2.2 Nhập – Xuất NH4NO3 72 Biểu đồ 2.3 Nhập – Xuất dây điện Φ0,45 73 Biểu đồ 2.4 Nhập – Xuất giấy ĐL 210 73 Biểu đồ 2.5 Nhập – Xuất – Tồn thuốc nổ TNT 77 Biểu đồ 2.6 Nhập – Xuất – Tồn NH4NO3 77 Biểu đồ 2.7 Nhập – Xuất – Tồn dây điện Φ0,45 78 Biểu đồ 2.8 Nhập – Xuất – Tồn giấy ĐL 210 78 4 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... 1 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................ 2 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................. 3 MỤC LỤC .............................................................................................................. 5 LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 9 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................................. 9 2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................................... 9 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 9 4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................................. 10 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................................................... 10 CHƯƠNG 1 .......................................................................................................... 11 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬT TƯ..................................... 11 1.1.Khái niệm vật tư về công tác quản lý vật tư ..................................................... 11 1.1.1 Khái niệm vật tư kỹ thuật: ....................................................................................................... 11 1.1.2 Phân loại vật tư kỹ thuật: ........................................................................................................ 11 1.1.3 Quản lý vật tư: ......................................................................................................................... 12 1.2 Quá trình lập kế hoạch cung ứng: .................................................................... 12 1.2.1 Đặc điểm của kế hoạch mua sắm ........................................................................................... 13 1.2.2 Nội dung mua sắm vật tư ........................................................................................................ 13 1.2.3 Trình tự lập kế hoạch mua sắm............................................................................................... 13 1.3 Định mức tiêu dùng nguyên vật liệu ................................................................ 14 1.3.1 Khái niệm và ý nghĩa............................................................................................................... 14 1.3.2 Phương pháp xây dựng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu ............................................... 15 1.3.3 Tổ chức và quản lý công tác định mức................................................................................... 17 1.4 Quản lý nguồn cung cấp .................................................................................. 18 1.4.1.Khái niệm và đặc điểm xác định nhu cầu vật tư ................................................................... 18 1.4.2. Nội dung quản lý nguồn cung cấp ......................................................................................... 18 1.5.Quản lý tồn kho (dự trữ) trong doanh nghiệp ................................................... 23 1.5.1 Tồn kho dự trữ. ....................................................................................................................... 23 5 1.5.2 Nguyên nhân tồn kho .............................................................................................................. 24 1.5.3 Tầm quan trọng hàng tồn kho ................................................................................................. 25 1.5.4 Các quyết định quản lý hàng tồn kho ..................................................................................... 25 1.5.5 Chi phí hàng tồn kho ............................................................................................................... 27 1.5.6 Phân loại danh mục hàng tồn kho ........................................................................................... 28 1.6 Mô hình quản lý dư trữ .................................................................................... 28 1.6.1 Mô hình điểm đặt hàng ........................................................................................................... 29 1.6.2 Mô hình tái tạo định kỳ ........................................................................................................... 29 1.6.3 Xác định điểm đặt hàng........................................................................................................... 30 1.6.4 Dự trữ an toàn .......................................................................................................................... 30 +/ Số lượng đặt hàng kinh tế (EOQ) ...................................................................... 32 1.7.Tổ chức sắp xếp kho ........................................................................................ 32 1.7.1 Khái niệm và chức năng kho .................................................................................................. 33 1.7.2 Hoạt động cơ bản của kho....................................................................................................... 33 1.7.3 Giao diện và thiết kế ................................................................................................................ 35 1.7.4 Hoạt động kho bãi - Bốc xếp hàng hóa .................................................................................. 36 1.7.5 Các nguyên tắc bốc xếp hàng hóa .......................................................................................... 38 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 40 CHƯƠNG 2 .......................................................................................................... 41 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬT TƯ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HÓA CHẤT 21 ................................................. 41 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV HÓA CHẤT 21 ......................... 41 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................................................. 41 2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH MTV Hoá chất 21 .............................................. 42 2.1.3 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................................... 42 2.1.4 Tình hình sản xuất kinh doanh................................................................................................ 48 2.1.5 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty ............................................................ 53 2.1.6 Tình hình tài chính................................................................................................................... 54 2.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VẬT TƯ Ở CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HÓA CHẤT 21............................................................................. 57 6 2.2.1 Tình hình quản lý vật tư tại công ty TNHH một thành viên hóa chất 21 ............................ 58 2.2.2 Phân loại vật tư theo luật Pareto /quy tắc 80-20 và danh sách các nhà cung ứng ................ 65 2.2.3 Phân tích tình hình mua (nhập) vật tư .................................................................................... 71 2.2.4 Phân tích tồn kho trong doanh nghiệp .................................................................................... 76 2.2.5 Phân tích tổ chức sắp xếp kho................................................................................................. 79 2.2.6 Phân tích tình hình định mức vật tư ...................................................................................... 82 2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬT TƯ TẠI CÔNG TY ....... 84 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 88 CHƯƠNG 3 .......................................................................................................... 90 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬT TƯ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HÓA CHẤT 21 ....................... 90 3.1 Các yêu cầu hoàn thiện hoàn thiện công tác quản lý vật tư............................... 90 3.2 Định hướng phát triển của Công ty trong những năm tới ................................. 91 3.2.1 Định hướng chung về sản xuất kinh doanh............................................................................ 91 3.2.2 Định hướng sản xuất sản phẩm............................................................................................... 92 3.2.3 Định hướng phát triển sản phẩm, đầu tư đổi mới công nghệ ................................................ 92 3.2.4 Định hướng thị trường tiêu thụ ............................................................................................... 93 3.2.5 Định hướng về nâng cao năng suất lao động ......................................................................... 93 3.2.6 Định hướng đối với khách hàng ............................................................................................. 94 3.3 CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ ............................................................................. 94 3.4 NỘI DUNG GIẢI PHÁP ................................................................................. 95 3.4.1 Hoàn thiện mô hình quản lý dự trữ......................................................................................... 95 3.3.2 Qui hoạch lại bên trong kho và năng cấp phần mềm quản lý vật tư................................... 100 3.5 Đánh giá chung về giải pháp và kiến nghị...................................................... 107 3.5.1 Nhận xét chung về công tác quản lý vật tư tại doanh nghiệp.............................................. 107 3.5.2 Tính khả thi của các giải pháp .............................................................................................. 108 3.5.3 Những hạn chế của quá trình phân tích ................................................................................ 108 3.5.4 Kiến nghị ................................................................................................................................ 109 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 111 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 113 7 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Phân loại vật tư theo luật Pareto /quy tắc 80-20. Phụ lục 2: Số 1478/ TBSĐ Thông báo sửa đổi tài liệu thuộc hệ thống quản lý chất lượng – Phụ lục V : Sửa đổi định mức vật tư cho sản xuất 1000 Kg thuốc nổ AD1 Phụ lục 3: Thẻ kho thuốc nổ TNT ; Thẻ kho NH4NO3 – Hạt xốp; Thẻ kho dây điện Φ 0,45; Thẻ kho Giấy ĐL 210 Phụ lục 4: Số 7782/QĐ-Z121 ngày 09/12/2013 Qui định bảo quản sản phẩm và trữ lượng cho phép các nhà kho E Phụ luc 5: Số 7459/TBKT –Z121 Thông báo kỹ thuật định lượng thuốc và định lượng người trong các nhà thuộc dây truyền sản xuất thuốc nổ AD1 Phụ lục 6: Số 5325/MBCN- Z121 Bản vẽ mặt bằng kho để vật tư – Khu 1 Phụ lục 7: Mặt bằng vị trí các nhà kho E. 8 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình sản xuất kinh doanh vật tư đầu vào của doanh nghiệp chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm, đồng thời là một trong những yếu tố quan trọng trong ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm. Vì vậy quản lý vật tư hiệu quả là một trong những yếu tố then chốt để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Đảm bảo vật tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được tiến hành thuận lợi, đúng kế hoạch. Đó là vấn đề đòi hỏi trong hoạt động cung ứng vật tư sao cho đúng yêu cầu kỹ thuật, số lượng, chủng loại, thời gian, vị trí mà sản xuất yêu cầu. Việc đáp ứng đầy đủ các loại vật tư thiết bị kịp thời và đồng bộ là điều kiện cần thiết cho quá trình sản xuất, có đáp ứng các yêu cầu về số lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại kịp thời thì doanh nghiệp mới tồn tại và đạt được mục đích trong sản xuất kinh doanh. Xuất phát từ vai trò quan trọng của công tác quản lý vật tư, cùng với sự giúp đỡ của - TS Nguyễn Văn Nghiến, tôi đã nghiên cứu đề tài: “Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vật tư, phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên hóa chất 21”. 2. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu và góp phần hoàn thiện một số vấn đề lý luận về phân tích công tác quản lý vật tư của doanh nghiệp. - Xem xét và đánh giá thực trạng nội dung công tác quản lý vật tư tại Công ty TNHH một thành viên Hóa chất 21. - Đưa ra một số giải pháp, phương hướng nhằm hoàn thiện nội dung và phương pháp phân tích công tác quản lý vật tư tại Công ty TNHH một thành viên Hóa chất 21. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Công tác tổ chức phân tích, phương pháp và nội dung phân tích công tác quản lý vật tư. 9 - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu phương pháp và nội dung công tác quản lý vật tư tại Công ty TNHH một thành viên Hóa chất 21 trong hai năm 2011, 2012, lấy năm 2012 làm năm phân tích. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp: duy vật biện chứng, thống kê, tổng hợp, so sánh, phân tích các số liệu thống kê... 5. Bố cục của luận văn Luận văn thạc sỹ với đề tài “Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vật tư, phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên hóa chất 21” ngoài lời mở đầu và kết luận, được kết cấu thành 3 chương như sau: CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬT TƯ CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬT TƯ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HÓA CHẤT 21 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬT TƯ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HÓA CHẤT 21 10 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬT TƯ 1.1.Khái niệm vật tư về công tác quản lý vật tư 1.1.1 Khái niệm vật tư kỹ thuật: Vật tư kỹ thuật là tư liệu sản xuất ở trạng thái khả năng. Mọi vật tư kỹ thuật đều là tư liệu sản xuất, nhưng không nhất thiết mọi tư liệu sản xuất cũng đều là vật tư kỹ thuật. Tư liệu sản xuất gồm có đối tượng lao động và tư liệu lao động. Những sản phẩm của tự nhiên là những đối tượng lao động do tự nhiên ban cho, song trước hết phải dùng lao động để chiếm lấy. Chỉ sau khi có sự cải biến những sản phẩm của tự nhiên thành những sản phẩm của lao động, sản phẩm mới có những thuộc tính, những tính năng kỹ thuật nhất định. Do đó không phải mọi đối tượng lao động cũng đều là sản phẩm lao động, chỉ nguyên liệu mới là sản phẩm của lao động. Vật tư kỹ thuật là sản phẩm của lao động dùng để sản xuất. Đó là nguyên, nhiên, vật liệu, điện lực, bán thành phẩm, thiết bị máy móc, dụng cụ phụ tùng (được gọi tắt là vật tư). 1.1.2 Phân loại vật tư kỹ thuật: Vật tư kỹ thuật gồm nhiều chủng loại, nhiều thứ, từ những thứ có tính năng kỹ thuật cao, đến những thứ, những loại thông thường, từ những thứ có khối lượng và trọng lượng lớn đến những thứ nhỏ nhẹ kích thước nhỏ bé, từ những thứ rất đắt tiền đến những thứ rẻ tiền. Tất cả đều là sản phẩm lao động, dùng để sản xuất. Toàn bộ vật tư được phân theo tiêu thức cơ bản sau. a)Theo công dụng trong quá trình sản xuất: được chia thành hai nhóm *)Vật tư dùng làm đối tượng lao động - Nhiên liệu, nguyên liệu, vật liệu, bán thành phẩm, chi tiết bộ phận máy. - Vật tư chuyên dùng - Điện lực *)Vật tư dùng làm tư liệu lao động - Thiết bị động lực - Thiết bị vận chuyển và chứa đựng đối tượng lao động 11 - Hệ thống thiết bị, máy móc điều khiển - Công cụ, khí cụ và dụng cụ dùng vào sản xuất - Các loại phụ tùng máy - Các loại đồ trong dùng nhà xưởng b)Theo tính chất sử dụng Vật tư thông dụng gồm những vật tư dùng phổ biến cho nhiều ngành còn vật tư chuyên dùng bao gồm những loại vật tư dùng cho một ngành nào đó, thậm chí một doanh nghiệp như vật tư chuyên dùng ngành đường sắt, vật tư chuyên dùng cho ngành y tế, vật tư chuyên dùng cho ngành an ninh quốc phòng. c)Theo tầm quan trọng của vật tư Các loại vật tư có tầm quan trọng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Một số vật tư nếu bị thiếu sẽ làm tê liệt hoạt động của doanh nghiệp, một số khác quá đắt, một số khó mà có được. Do vậy, trong quá trình tổ chức mua sắm và quản lý vật tư, các doanh nghiệp cần chú ý vào những sản phẩm “quan trọng”. Chúng cần phải được phân loại để có phương pháp quản lý có hiệu quả. 1.1.3 Quản lý vật tư: Việc đáp ứng đầy đủ các loại vật tư thiết bị kịp thời và đồng bộ là điều kiện cần thiết cho quá trình sản xuất, có đáp ứng các yêu cầu về số lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại kịp thời thì doanh nghiệp mới tồn tại và đạt được mục đích trong sản xuất kinh doanh. *)Công tác quản lý vật tư bao gồm: - Xác định nhu cầu và lập kế hoạch yêu cầu vật tư - Xác định phương thức đảm bảo vật tư - Lập và tổ chức thực hiện kế hoạch mua vật tư. Tổ chức cấp phát vật tư - Quản lý vật tư nội bộ - Phân tích quá trình mua sắm và quản lý vật tư 1.2 Quá trình lập kế hoạch cung ứng: Hoạch định nhu cầu là sự lựa chon để đáp ứng nhu cầu bởi dự trữ. Mỗi phương thức đại diện cho điểm kết thúc của một loạt lựa chọn cụ thể được xem xét để đáp ứng nhu cầu. Vì vậy xem xét những kỹ thuật hoạch định liên quan đến hoạch định 12 nhu cầu mà cụ thể làm tối thiểu hóa lượng dự trữ cần thiết ở trong một kênh cung ứng. Để nguyên vật liệu có sẵn vừa lúc chúng cần cho sản xuất, chúng ta có hai cách: - Cách thứ nhất: định thời gian nguyên vật liệu có sẵn vừa lúc chúng cần cho sản xuất. - Cách thứ hai: đáp ứng nhu cầu bằng dự trữ. Mức dự trữ được duy trì bằng các quy tắc bổ sung dự trữ. Những quy tắc này định rõ khi nào là số lượng nguyên vật liệu bao nhiêu sẽ di chuyển trong kênh cung ứng. Kế hoạch mua sắm vật tư đóng một vai trò rất quan trọng của kế hoạch sản xuất – kỹ thuật – tài chính. Chúng có mối liên quan mật thiết với nhau, tác động lẫn nhau. Kế hoạch mua sắm vật tư đảm bảo yếu tố về vật chất, để thực hiện kế hoạch khác. Còn các kế hoạch khác là căn cứ để xây dựng kế hoạch mua sắm vật tư. 1.2.1 Đặc điểm của kế hoạch mua sắm Kế hoạch và việc thực hiện kế hoạch mua sắm vật tư sẽ dự kiến trực tiếp thời gian của quá trình sản xuất, sự tiêu dùng trực tiếp của các tư liệu sản xuất sẽ phát sinh trong doanh nghiệp. Kế hoạch mua sắm vật tư trong doanh nghiệp rất phức tạp. Kế hoạch mua sắm vật tư trong doanh nghiệp có tính chất cụ thể và nghiệp vụ cao độ. 1.2.2 Nội dung mua sắm vật tư Kế hoạch mua sắm vật tư của doanh nghiệp thực chất là sự tổng hợp các tài liệu tính toán kế hoạch tổng hợp nhu cầu vật tư. Nhiệm vụ chủ yếu là đảm bảo đủ vật tư, vật tư tốt đáp ứng được nhu cầu cho sản xuất. Kế hoạch mua sắm vật tư có 2 nội dung cơ bản : Phản ánh toàn bộ nhu cầu vật tư kỳ kế hoạch: (Vật tư cho sản xuất, cho xây dựng cơ bản cho sửa chữa, cho dự trữ) Phản ánh các nguồn vật tư để thoả mãn nhu cầu trên gồm: Tồn kho nguồn tiềm năng nội bộ, nguồn mua ngoài. 1.2.3 Trình tự lập kế hoạch mua sắm Gồm các giai đoạn sau: *) Giai đoạn chuẩn bị: 13 Đây là giai đoạn quan trọng quyết định đến chất lượng và nội dung của kế hoạch vật tư. Để làm tốt giai đoạn này thì cán bộ thương mại doanh nghiệp phải thực hiện các công việc sau: + Nghiên cứu và thu thập các thông tin về thị trường, các yếu tố sản xuất. + Chuẩn bị các tài liệu về phương án sản xuất – kinh doanh – tiêu thụ sản phẩm. + Mức tiêu dùng nguyên vật liệu, yêu cầu của các công trường, phân xưởng, của doanh nghiệp. *) Giai đoạn tính toán các nhu cầu: Để có được kế hoạch mua vật tư chính xác và khoa học đòi hỏi phải xác định đầy đủ các loại vật tư cho sản xuất. Đây là căn cứ quan trọng để xác định lượng vật tư cần mua về cho doanh nghiệp. + Xác định số lượng vật tư tồn đầu kỳ và tồn cuối kỳ của doanh nghiệp. + Xác định số lượng vật tư hành hoá cần phải mua về cho doanh nghiệp. Mục tiêu của việc lập kế hoạch là làm sao số lượng vật tư mua về ở mức tối thiểu mà vẫn đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh. Có nghĩa là tổng nhu cầu bằng tổng nguồn dự trữ nhưng rất ít. 1.3 Định mức tiêu dùng nguyên vật liệu 1.3.1 Khái niệm và ý nghĩa *)Khái niệm: Định mức tiêu dùng nguyên vật liệu là lượng tiêu hao lớn nhất cho phép để sản xuất một đơn vị sản phẩm hoặc để hoàn thành một công việc nào đó trong điều kiện tổ chức và kỹ thuật nhất định của thời kỳ kế hoạch. *)ý nghĩa: Định mức tiêu dùng nguyên vật liệu là nội dung quan trọng và rất cần thiết của công tác quản lý, định mức tiêu dùng nguyên vật liệu là cơ sở của các mặt quản lý trong các doanh ngiệp nói chung. *)Định mức tiêu dùng nguyên vật liệu có tác dụng sau: - Là cơ sở để xây dựng kế hoạch mua nguyên vật liệu, điều hoà, cân đối lượng nguyên vật liệu cần dùng trong doanh nghiệp. Từ đó xác định đúng đắn các 14 mối quan hệ mua bán và ký kết hợp đồng giữa các doanh nghiệp với nhau và giữa các doanh nghiệp với các đơn vị kinh doanh vật tư. - Là căn cứ trực tiếp để tổ chức cấp phát nguyên vật liệu, hợp lý, kịp thời cho các phân xưởng bộ phận sản xuất và nơi làm việc, đảm bảo cho quá trình sản xuất được tiến hành cân đối, nhịp nhàng và liên tục. - Là cơ sở để tiến hành hạch toán kinh tế nội bộ, là cơ sở tính toán giá thành chính xác, đồng thời còn là cơ sở để tính toán nhu cầu về vốn lưu động và huy động các nguồn vốn một cách hợp lý. -Là mục tiêu cụ thể để thúc đẩy cán bộ công nhân viên sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên vật liệu ngăn ngừa mọi lãng phí có thể xảy ra. -Là thước đo đánh giá trình độ tiến bộ khoa học kỹ thuật và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất. Ngoài ra, định mức tiêu dùng nguyên, vật liệu còn là cơ sở để xác định các mục tiêu cho các phong chào thi đua hợp lý hoá sản xuất và cải tiến kỹ thuật trong các doanh nghiệp. 1.3.2 Phương pháp xây dựng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu Có nhiều phương pháp xây dựng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu, trong thực tế các doanh nghiệp thường dùng 3 phương pháp cơ bản sau: *)Phương pháp thống kê báo cáo Đây là phương pháp tính mức tiêu dùng nguyên liệu cho kỳ kế hoạch dựa vào những số liệu thực chi về nguyên vật liệu để sản xuất ra sản phẩm trong kỳ báo cáo. Theo phương pháp này, trình tự định mức như sau: - Dùng phương pháp tính số bình quân, quá trình tính toán được tiến hành là thu thập số liệu kỳ báo báo, căn cứ vào kết quả sản xuất kỳ báo cáo người ta thu thập những tài liệu cần thiết. Số liệu thu thập càng nhiều, mức độ chính xác càng cao. - Tính thực chi bình quân về nguyên vật liệu để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm trong kỳ báo cáo. Cách tính như sau: + Cách 1: Dùng phương pháp bình quân số học 15 n  Pi MO  i 1 N Trong đó: MO: Thực chi bình quân về vật tư để sản xuất ra đơn vị sản phẩm kỳ báo cáo. Pi: Thực chi vật tư để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm của lần quan sát thứ i. N: Số lần quan sát. + Cách 2: Dùng phương pháp bình quân gia quyền n  PiQi MO  i 1 n  Qi i 1 Trong đó: - Qi: Là lượng sản phẩm sản xuất ra ứng với số lần quan sát i. - Pi: Thực chi vật tư để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm của lần quan sát thứ i *)Phương pháp thí nghiệm kinh nghiệm Thực chất của phương pháp này là dựa vào kết quả thí nghiệm có kết hợp với kinh nghiệm đã thu được trong sản xuất kinh doanh, để xây dựng mức cho kế hoạch (Tuỳ thuộc vào từng đặc điểm và tính chất của vật tư sản phẩm sản xuất ra để xác định nội dung, phạm vi thí nghiệm cụ thể) - Thí nghiệm trong sản xuất: Sản xuất thử ngay trong điều kiện thực tế của sản xuất để thu thập và rút ra kết luận. - Thí nghiệm trên cơ sở nghiên cứu: Tức là tiến hành sản xuất thử trong phòng thí nghiệm, thường dùng để xác định mức trong công nghiệp hóa chất. *) Yêu cầu của phương pháp này - Điều kiện thí nghiệm phải phù hợp với điều kiện thực tế của sản xuất – bao gồm cả điều kiện kỹ thuật của sản xuất như trang thiết bị, qui trình công nghệ, phương pháp sản xuất, trình độ người lao động… - Điều kiện thí nghiệm phải mang tính chất đại diện. Sau khi đã xác định được mức của từng loại thì tiến hành sản xuất thử. Nếu phù hợp thì sẽ ban hành định mức. 16 *) Phương pháp phân tích tính toán Phương pháp này là tính mức cho từng sản phẩm dựa trên cơ sở nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng chủ yếu đến chi phí vật tư. Tính toán bộ tiêu hao vật tư trong sản xuất và tổng hợp mức kế hoạch. Phương pháp này phải có đủ tài liệu thống kê báo cáo về tình hình sử dụng vật tư cụ thể, chi phí vật tư, quản lý, công nghệ… 1.3.3 Tổ chức và quản lý công tác định mức Tổ chức và quản lý định mức tiêu dùng nguyên vật liệu được bắt đầu từ các cơ sở sản xuất, xây dựng, cho đến các doanh nghiệp, tổng công ty, ngành quản lý sản xuất. Thông thường có hai hình thức tổ chức sau: - Tổ chức tập trung: Thích hợp với doanh nghiệp có quy mô sản xuất lớn, tổ chức theo hình thức này thì bộ phận định mức (phòng, ban, tổ) trực tiếp xây dựng các mức tiêu dùng nguyên vật liệu. - Hình thức tổ chức phi tập trung: Theo hình thức này bộ phận (phòng, ban, tổ) định mức chỉ việc hướng dẫn kiểm tra các phân xưởng, các phòng, ban liên quan đến mức chi tiết và lập các loại mức tổng hợp trong phạm vị doanh nghiệp. Khi đã xác định được định mức vật tư cho từng loại sản phẩm hợp đồng định mức ban hành tập định mức mới và được ông giám đốc ký duyệt sau đó đưa vào áp dụng. Trong quá trình thực hiện phải có cán bộ theo dõi giám sát quá trình thực hiện nếu có gì không hợp lý phải sửa đổi. Quản lý thực hiện theo mức là quá trình thực hiện các biện pháp kinh tế, tổ chức kỹ thuật với sự phối hợp của những người lao động nhằm sử dụng nguyên vật liệu theo qui định về số lượng, chất lượng, đồng thời khai thác và phát huy khă năng tiết kiệm vật tư trong sản xuất. Quản lý thực hiện mức ở doanh nghiệp cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Phòng quản trị vật tư nắm vững tình hình sử dụng nguyên vật liệu một cách kịp thời và cụ thể; so sánh đối chiếu với các mức đã ban hành, tìm nguyên nhân gây ra tăng (giảm) lượng nguyên vật liệu thực tế tiêu dùng, có biên pháp khắc phục hiện tượng gây lãng phí nguyên vật liệu. - Chủ động tìm biện pháp để phát huy mọi khả năng tiết kiệm nguyên vật liệu, thực hiện giảm mức.. 17 - Phân tích đánh giá kết quả thực hiện mức, tổng kết và phổ biến kinh nghiệm tiên tiến và tiết kiệm nguyên vật liệu trong sản xuất. 1.4 Quản lý nguồn cung cấp 1.4.1.Khái niệm và đặc điểm xác định nhu cầu vật tư *) Khái niệm Nhu cầu vật tư là những nhu cầu cần thiết về nguyên, nhiên vật liệu, thiết bị, máy móc để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh nhất định. *) Những đặc điểm cơ bản để xác định nhu cầu vật tư: - Liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất. - Nhu cầu được hình thành trong lĩnh vực sản xuất vật chất. - Tính xã hội của nhu cầu vật tư kỹ thuật. - Tính thay thế lẫn nhau của nhu cầu vật tư. - Tính bổ sung cho nhau về nhu cầu vật tư. - Tính khách quan của nhu cầu vật tư. - Tính đa dạng và nhiều vẻ của nhu cầu vật tư. Do những đặc điểm cơ bản trên mà việc nghiên cứu và xác định các loại nhu cầu vật tư ở doanh nghiệp là rất phức tạp, đòi hỏi cán bộ kinh doanh phải có sự am hiểu sâu sắc về lĩnh vực hàng hoá công nghiệp, công nghệ sản xuất, kiến thức thương mại… 1.4.2. Nội dung quản lý nguồn cung cấp “Để bán tốt phải bắt đầu từ mua tốt” (Trịch châm ngôn – tr295 –giáo trình quản trị hậu cần) Phối hợp cùng dòng chảy hàng hóa và dich vụ những phương tiện vật chất là vấn đề chính trong quản trị chuỗi cung ứng. Các quyết định có tính tích hợp về số lượng sản phẩm vận chuyển, phương thức vận chuyển, địa điểm vận chuyển, kế hoạch cung ứng .. Những quyết định hoạch định này cần có dự phối hợp hoạt động cung ứng với các hoạt động khác trong doanh nghiệp a. Họat động mua sắm của doanh nghiệp Họat động mua sắm của doanh nghiệp có nhiệm vụ thu mua hàng hóa và dịch vụ các họat động mua sắm được thể hiện: 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan