Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điệ...

Tài liệu Luận văn phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại ban quản lý dự án các công trình điện miền bắc

.PDF
86
519
97

Mô tả:

LÊ NAM LONG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------- LÊ NAM LONG PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN TRỊ KINH DOANH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ LƯỚI ĐIỆN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN MIỀN BẮC LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA 2011A Hà Nội – Năm 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------- LÊ NAM LONG PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ LƯỚI ĐIỆN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN MIỀN BẮC LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHẠM CẢNH HUY Hà Nội – Năm 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả neu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Tác giả Lê Nam Long Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng lưới điện CẢM ƠN Tác giả xin trân trọng cảm ơn! Các Thầy giáo, Cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ - Phạm Cảnh Huy, người đã tận tâm hướng dẫn và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn. Mặc dù đã có sự cố gắng, nhưng với thời gian và trình độ còn hạn chế, nên bản luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô và các bạn đồng nghiệp để bổ sung, hoàn thiện trong quá trình nghiên cứu tiếp vấn đề này. Xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, tháng 04 năm 2014 Tác giả Lê Nam Long Lê Nam Long 1 QTKD 2011A - PTTT Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng lưới điện MỤC LỤC Trang 7 Phần mở đầu CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH KINH TẾTÀI CHÍNH CÁC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ 10 1.1. Các khái niệm cơ bản. 10 1.1.1. Khái niệm về đầu tư và dự án đầu tư. 10 1.1.2. Các đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư. 12 1.1.3. Chi phí và kết quả đầu tư. 12 1.2. Phân loại dự án đầu tư. 13 1.2.1. Phân loại dự án đầu tư theo quy mô và tính chất. 13 1.2.2. Phân loại dự án đầu tư theo lĩnh vực đầu tư. 15 1.3. Chu trình dự án đầu tư. 17 1.3.1. Chuẩn bị đầu tư. 17 1.3.2. Thực hiện đầu tư – xây dựng. 19 1.3.3. Hoàn thành kết thúc đầu tư. 20 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án đầu tư. 21 1.4.1. Chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính. 21 1.4.2. Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư. 21 1.5. Các đặc điểm của dự án đầu tư các công trình lưới điện 25 1.5.1. Những đặc điểm của ngành điện và dự án điện. 25 1.5.2 Yêu cầu đối với quá trình quản lý dự án điện. 25 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án đầu tư lưới điện 27 1.6.1. Yếu tố bên ngoài. 27 1.6.2. Yếu tố bên trong. 30 Kết luận chương 1 32 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LƯỚI ĐIỆN, XÉT TRƯỜNG HỢP ĐIỂN HÌNH LÀ DỰ ÁN ĐƯỜNG DÂY 500KV SƠN LA – HIỆP HÒA 33 2.1. Khái quát về Ban quản lý dự án các công trình điện Miền Bắc 33 2.2. Giới thiệu về dự án đầu tư Đường dây 500kV Sơn La - Hiệp 37 Lê Nam Long 2 QTKD 2011A - PTTT Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng lưới điện Hòa 2.2.1. Cơ sở pháp lý của dự án 37 2.2.2. Đặc điểm cơ bản của Đường dây 500kV Sơn La - Hiệp Hòa 37 2.2.3. Các thông số kinh tế kỹ thuật cơ bản 41 2.3. Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính dự án đầu tư Đường dây500kV Sơn La - Hiệp Hòa 41 2.3.1 Các điều kiện tính toán 42 2.3.2 Phân tích tài chính dự án 46 2.4 Phân tích độ nhạy hiệu quả dự án đầu tư Đường dây 500kV Sơn La - Hiệp Hòa khi các yếu tố đầu vào thay đổi 47 2.4.1 Phân tích ảnh hưởng của quy mô đầu tư tới hiệu quả của dự án 48 2.4.2 Phân tích ảnh hưởng của giá mua điện tới hiệu quả của dự án 48 2.4.3 Phân tích ảnh hưởng của giá bán điện tới hiệu quả của dự án 48 2.4.4 Phân tích ảnh hưởng của chi phí O&M tới hiệu quả của dự án 49 2.4.5 Phân tích ảnh hưởng của thời gian sử dụng công suất trang bị tới hiệu quả của dự án 49 2.4.6 Phân tích ảnh hưởng của cơ cấu huy động vốn tới hiệu quả của dự án 50 2.4.7 Phân tích ảnh hưởng của lãi suất vay vốn tới hiệu quả của dự án 50 2.5.Đánh giá các nguyên nhân gây thất thoát lãng phí trong đầu tư xây dựng cơ bản trong ngành điện 50 2.5.1 Thất thoát, lãng phí trong khâu xác định chủ trương đầu tư 50 2.5.2 Thất thoát, lãng phí do chất lượng quy hoạch thấp 52 2.5.3 ThÊt tho¸t, l·ng phÝ trong kh©u thÈm ®Þnh, phª duyÖt thiÕt kÕ kü thuËt, tæng dù to¸n 53 2.5.4 ThÊt tho¸t, l·ng phÝ vèn ®Çu t− trong kh©u kÕ ho¹ch ho¸ ®Çu t− 56 2.5.5. ThÊt tho¸t, l·ng phÝ vèn ®Çu t− trong ®Êu thÇu x©y dùng 58 2.5.6. ThÊt tho¸t, l·ng phÝ vèn ®Çu t− trong c«ng t¸c ®Òn bï, gi¶i phãng mÆt b»ng 59 2.5.7. ThÊt tho¸t, l·ng phÝ vèn ®Çu t− trong kh©u tæ chøc thùc hiÖn 60 2.5.8. ThÊt tho¸t, l·ng phÝ vèn ®Çu t− trong kh©u thanh to¸n, quyÕt to¸n dù ¸n 61 Kết luận của chương 2 63 CHƯƠNG 3: Một số giải pháp đảm bảo hiệu quả dự án Lê Nam Long 3 64 QTKD 2011A - PTTT Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng lưới điện 3.1 Đặt vấn đề 64 3.2 Phương hướng phát triển trong thời gian tới của Ban Quản lý dự án nhằm nâng cao hiệu quả dự án đầu tư lưới điện 64 3.2.1. Tập trung vào kết quả. 64 3.2.2. Phân cấp kế hoạch và lập kế hoạch một cách sáng tạo. 64 3.2.3. Đổi mới tổ chức dự án. 65 3.2.4. Điều phối dự án bằng công cụ sơ đồ ngang và sơ đồ mạng. 65 3.2.5. Kiểm soát dự án bằng báo cáo. 65 3.3 Các biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư dự án 66 3.3.1 Các biện pháp liên quan đến chính sách, quy hoạch: 66 3.3.2. Các biện pháp liên quan đến nghiên cứu, dự báo nhu cầu 67 3.3.3 Các biện pháp liên quan đến việc quản lý, báo cáo tiến độ của dự án 3.3.4 Các biện pháp liên quan đến công tác đấu thầu các gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp 3.3.5 Các biện pháp nhằm thực hiện tốt công tác quyết toán, nghiệm thu công trình. 3.3.6. Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công trình XDCB 72 3.3.7. Các giải pháp đẩy nhanh tiến độ các dự án 73 3.3.8. Các giải pháp đối với công tác quản lý chi phí đầu tư XDCB 75 3.3.9 Các biện pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực 77 3.3.10. Các giải pháp khác 78 Kết luận 80 Tài liệu tham khảo 82 Phụ lục 83 Lê Nam Long 4 68 69 71 QTKD 2011A - PTTT Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng lưới điện BẢNG DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Nghĩa của cụm từ viết tắt 1 BOT Phương thức xây dựng – vận hành – chuyển giao 2 ĐDK Đường dây không 3 HSMT Hồ sơ mời thầu 4 ĐTXD Đầu tư xây dựng 5 GĐ Giai đoạn 6 EVN Tập đoàn điện lực Việt Nam 7 NĐ- CP Nghị định của Chính phủ 8 NCTKT Nghiên cứu tiền khả thi 9 NCKT Nghiên cứu khả thi 10 ISO Tiêu chuẩn quản lý chất lượng Quốc tế 11 ODA Vốn đầu tư nước ngoài gián tiếp 12 QĐ-BXD Quyết định Bộ Xây dựng 13 QĐ-BCN Quyết định Bộ Công nghiệp 14 QHĐTPT Quy hoạch đầu tư phát triển 15 TCCN Trung cấp chuyên nghiệp 16 TKKT Thiết kế kỹ thuật 17 TKKTTC Thiết kế kỹ thuật thi công 18 TT-BTC Thông tư của Bộ Tài chính 19 TT-BXD Thông tư Bộ Xây dựng 20 TW Trung ương 22 XDCB Xây dựng cơ bản Lê Nam Long 5 QTKD 2011A - PTTT Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng lưới điện Danh mục các bảng biểu TT Chữ viết tắt Trang 1 Bảng 1.1: Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình 16 2 Hình 1.1 Các giai đoạn của chu trình dự án đầu tư 19 Bảng 1.2 Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư 20 Hình 2.1 Bộ máy tổ chức Ban quản lý dự án các công trình 41 4 5 7 8 điện Miền Bắc Bảng 2.1 Thống kê chiều dài tuyến đi qua các địa phận hành 57 chính Đường dây500kV Sơn La - Hiệp Hòa Bảng 2.2 Tổng hợp kết quả tính toán hiệu quả tài chính. 63 Bảng 2.3 Hiệu quả của phương án cơ sở (100% vay) 63 Bảng 2.4 Ảnh hưởng của quy tổng mức đầu tư tới hiệu quả 64 dự án 9 Bảng 2.5 Ảnh hưởng của giá mua điện tới hiệu quả dự án 65 10 Bảng 2.6 Ảnh hưởng của giá bán điện tới hiệu quả dự án 66 11 Bảng 2.7 Ảnh hưởng của chi phí O&M tới hiệu quả dự án 66 12 Bảng 2.8 Ảnh hưởng của Tmax tới hiệu quả dự án 67 Bảng 2.9: Ảnh hưởng của cơ cấu huy động vốn tới hiệu quả 68 13 14 15 dự án Bảng 2.10: Ảnh hưởng của lãi suất huy động vốn tới hiệu 68 quả dự án Bảng 2.11: Ảnh hưởng của lãi suất vay huy động vốn tới 69 hiệu quả dự án Lê Nam Long 6 QTKD 2011A - PTTT Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng lưới điện PHẦN MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI. Điện lực là một trong những ngành có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và đời sống xã hội, với mục tiêu đi trước một bước đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước ở mức tăng GDP khoảng (7-8%) mỗi năm (giai đoạn 2006–2010) đòi hỏi nhu cầu điện nước ta cần phải tăng ở mức 17%-20% mỗi năm. Nhằm đáp ứng nhu cầu phụ tải phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, hàng năm Tập đoàn Điện lực Việt Nam đều có kế hoạch đầu tư xây dựng các nhà máy điện và lưới điện đồng bộ. Ban quản lý dự án các công trình điện Miền Bắc là một đơn vị thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), là đầu mối quản lý, tổ chức thực hiện, kiểm tra giám sát các dự án lưới điện từ 220kV đến 500 kV trên địa bàn các tỉnh phía Bắc. Hàng năm Ban quản lý phải quản lý đầu tư xây dựng khối lượng rất lớn các công trình Đường dâycao thế, trạm biến áp trung gian, trạm phân phối. Công tác đầu tư xây dựng mới lưới điện để đáp ứng nhu cầu phát triển phụ tải, đồng thời giảm tổn thất điện năng cũng nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Với đặc thù của các công trình điện thường yêu cầu vốn đầu tư lớn, thời gian xây dựng kéo dài, do đó việc phân tích–đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng các công trình điện là cần thiết giúp chủ đầu tư khi đưa ra quyết định đầu tư. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, đề tài “Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại Ban quản lý dự án các công trình điện Miền Bắc” được chọn làm luận văn tốt nghiệp cao học Quản trị kinh doanh. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích dự án đầu tư xây dựng lưới điện tại Ban quản lý dự án các công trình điện Miền Bắc trong thời gian qua, tập trung phân tích hiệu quả dự án một dự án điển hình, luận văn tìm ra những mặt mạnh, mặt yếu, những lợi thế, những khó khăn–tồn tại trong công tác đầu tư xây Lê Nam Long 7 QTKD 2011A - PTTT Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng lưới điện dựng, từ đó, dựa trên cơ sở khoa học đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng lưới điện. Trong bài viết có xem xét đánh giá hiệu quả một dự án cụ thể, nhưng dự án này chỉ có tính minh họa, mục tiêu cuối cùng của bài viết không phải là hiệu quả của một dự án mà hiệu quả chung của công tác quản lý thực hiện các dự án điện nói chung. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI CỦA LUẬN VĂN Đối tượng nghiên cứu: Đề tài chủ yếu nghiên cứu các yếu tố liên quan và tác động đến hiệu quả đầu tư xây dựng các công trình lưới điện : - Kế hoạch thực hiện đầu tư của EVN theo Quy hoạch phát triển điện quốc gia, Quy hoạch phát triển điện của từng địa phương; - Nguồn vốn đầu tư; - Nhà thầu Tư vấn, Nhà thầu cung cấp vật tư – thiết bị, Nhà thầu thi công; - Chính sách hỗ trợ của Nhà nước, của địa phương; - Năng lực quản lý dự án của Chủ đầu tư và Ban quản lý. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung đi vào đánh giá hiệu quả kinh tế, tài chính cũng như các yếu tố ảnh hưởng của một dự án cụ thể là dự án Đường dây 500kV Sơn La - Hiệp Hòa, để từ đó cố gắng đưa ra những đề xuất kiến nghị với các nhà quản lý nhằm góp phần nâng cao hiệu quả các dự án đầu tư này cũng như các dự án đầu tư lưới điện nói chung. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Dựa trên cơ sở những lý thuyết chung về công tác quản lý đầu tư xây dựng và sử dụng phương pháp mô tả, phân tích thống kê, phân tích tổng hợp, đối chiếu so sánh, các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng. 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI. - Luận văn hệ thống hóa những vấn đề cơ sở lý luận về phân tích và quản lý các dự án đầu tư, đồng thời phát triển một số vấn đề lý luận về công tác đầu tư xây dựng mang tính đặc thù của ngành điện. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng lưới điện. Lê Nam Long 8 QTKD 2011A - PTTT Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng lưới điện 6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Tên đề tài “Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư lưới điện tại Ban quản lý dự án các công trình điện Miền Bắc”. Bố cục: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương. Chương 1: Cơ sở lý thuyết về phân tích kinh tế- tài chính các dự án đầu tư. Chương 2: Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng lưới điện, xét trường hợp điển hình là dự án Đường dây 500kV Sơn La - Hiệp Hòa Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án đầu tư lưới điện. Lê Nam Long 9 QTKD 2011A - PTTT Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng lưới điện CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH KINH TẾ- TÀI CHÍNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN. 1.1.1. Khái niệm về đầu tư và dự án đầu tư. 1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư. Đầu tư là hoạt động sử dụng các tài nguyên trong một thời gian tương đối dài nhằm thu lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội. Đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm thu được các kết quả, thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. Các nguồn lực sử dụng có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Những kết quả đạt được có thể là sự gia tăng tài sản vật chất, tài sản tài chính hoặc tài sản trí tuệ và các nguồn nhân lực có đủ điều kiện để làm việc với năng suất cao hơn cho nền kinh tế và cho toàn xã hội. Trong thực tế, có rất nhiều hình thái biểu hiện cụ thể của đầu tư. Một trong những tiêu thức thường được sử dụng đó là tiêu thức quan hệ quản lý của đầu tư. Theo tiêu thức này, đầu tư được chia thành đầu tư gián tiếp và đầu tư trực tiếp. * Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn không trực tiếp tham gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư. * Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn trực tiếp tham gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư. Đầu tư trực tiếp lại bao gồm đầu tư dịch chuyển và đầu tư phát triển. - Đầu tư dịch chuyển là một hình thức đầu tư trực tiếp trong đó việc bỏ vốn là nhằm dịch chuyển quyền sở hữu giá trị của tài sản. Thực chất trong đầu tư dịch chuyển không có sự gia tăng giá trị tài sản (ví dụ mua lại 1 nhà máy). - Đầu tư phát triển là một phương thức của đầu tư trực tiếp. Hoạt động đầu tư này nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất kinh doanh dịch vụ và sinh hoạt đời sống xã hội. Đây là hình thức đầu tư trực tiếp tạo ra tài sản mới cho Lê Nam Long 10 QTKD 2011A - PTTT Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng lưới điện nền kinh tế, đơn vị sản xuất và cung ứng dịch vụ. Hình thức đầu tư này đóng vai trò rất quan trọng đối với tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế tại mỗi quốc gia (ví dụ xây dựng nhà máy mới). Trong các hình thức đầu tư trên, đầu tư phát triển là tiền đề, là cơ sở cho các hoạt động đầu tư khác. Các hình thức đầu tư gián tiếp, dịch chuyển không thể tồn tại và vận động nếu không có đầu tư phát triển. 1.1.1.2. Dự án đầu tư Dự án: Có nhiều cách định nghĩa dự án. Tuỳ theo mục đích mà nhấn mạnh một khía cạnh nào đó: - Theo Ngân hàng Thế giới (World Bank): “Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động về chi phí có liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định” Theo nghĩa chung nhất, dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải thực hiện với phương pháp riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới. Dự án đầu tư: Đầu tư phát triển có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của một quốc gia, là một lĩnh vực hoạt động nhằm tạo ra và duy trì hoạt động của các cơ sở vật chất, kỹ thuật của nền kinh tế. Có nhiều khái niệm về dự án đầu tư đã được đưa ra trong quá trình nghiên cứu, xin được trích dẫn một số khái niệm thường được sử dụng: - Dự án đầu tư là tổng thể các biện pháp nhằm sử dụng các nguồn lực tài nguyên hữu hạn vốn có để đem lại lợi ích thực cho xã hội càng nhiều càng tốt. Theo giải thích trong Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ, tại Điều 5 “ Dự án đầu tư là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về mặt số lượng hoặc duy trì, cải tiến nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định (Chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp)” Lê Nam Long 11 QTKD 2011A - PTTT Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng lưới điện 1.1.2. Các đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư. Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn nhằm thu lợi trong tương lai. Không phân biệt hình thức thực hiện, nguồn gốc của vốn… mọi hoạt động có các đặc trưng nêu trên đều được coi là hoạt động đầu tư - Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn nên quyết định đầu tư thường là và trước hết là quyết định sử dụng các nguồn lực mà biểu hiện cụ thể dưới các hình thái khác nhau như tiền, đất đai , tài sản, vật tư thiết bị, giá trị trí tuệ… - Hoạt động đầu tư là hoạt động có tính chất lâu dài: xác suất biến đổi nhất định do nhiều nhân tố. Chính điều này là một trong những vấn đề hệ trọng phải tính đến trong mọi nội dung phân tích, đánh giá của quá trình thẩm định dự án. - Hoạt động đầu tư là hoạt động luôn cần sự cân nhắc giữa lợi ích trước mắt và lợi ích trong tương lai: Đầu tư về một phương diện nào đó là một sự hy sinh hiện tại để đổi lấy lợi ích trong tương lai. - Hoạt động đầu tư là hoạt động luôn chứa đựng yếu tố rủi ro: Các đặc trưng nói trên đã cho thấy hoạt động đầu tư là một hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro. (rủi ro do không chắc chắn về kết quả đạt được). 1.1.3. Chi phí và kết quả đầu tư. 1.1.3.1. Chi phí đầu tư. Theo tính chất của các loại chi phí có thể chia ra hai loại chính: * Chi phí đầu tư cố định: Đất đai, nhà xưởng, máy móc, thiết bị, các cơ sở phụ trợ, tiện ích khác và các chi phí trước vận hành. Phần chi phí trước vận hành tuy không trực tiếp tạo ra tài sản, phương tiện phục vụ cho hoạt động đầu tư nhưng là các chi phí gián tiếp hoặc liên quan đến việc tạo ra và vận hành khai thác các tài sản đó để đạt được mục tiêu đầu tư. Thông thường chi phí này phụ thuộc vào công suất lắp đặt của công trình. * Vốn lưu động ban đầu: Là các chi phí để tạo ra các tài sản lưu động ban đầu, các điều kiện để dự án có thể đi vào hoạt động bình thường theo các Lê Nam Long 12 QTKD 2011A - PTTT Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng lưới điện điều kiện kinh tế kỹ thuật dự tính. Thông thường chi phí này phụ thuộc vào quy mô vận hành công trình. 1.1.3.2. Kết quả đầu tư. Kết quả đầu tư là những biểu hiện của mục tiêu đầu tư dưới dạng các lợi ích cụ thể. Kết quả đầu tư có thể biểu hiện ở các dạng: Kết quả tài chính; Kết quả kinh tế - xã hội. 1.2. PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ Có nhiều cách phân loại dự án đầu tư, tuỳ theo mục đích và phạm vi xem xét. Ở đây tác giả chỉ nêu ra hai cách phân loại sau: 1.2.1. Phân loại dự án đầu tư theo quy mô và tính chất. Theo Nghị định của Chính phủ số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thì các dự án đầu tư xây dựng được phân loại như sau: Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội thông qua và cho phép đầu tư, các dự án còn lại được phân thành 3 nhóm A, B, C. Bảng 1.1: PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ Dự án quan trọng Quốc gia Theo Nghị quyết của Quốc hội I II Nhóm A Các DA đầu tư xây dựng công trình: thuộc lĩnh vực bảo vệ an 1 ninh, quốc phòng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng. 2 Các DA đầu tư xây dựng công trình: sản xuất chất độc hại, chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp. Các DA đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai 3 thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, Lê Nam Long 13 Không kể mức vốn Không kể mức vốn Trên 600 tỷ đồng QTKD 2011A - PTTT Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng lưới điện cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở. Các DA đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm II-3), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ 4 thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản 5 xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm sản. Các DA đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu 6 nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các DA khác. Trên 400 tỷ đồng Trên 300 tỷ đồng Trên 200 tỷ đồng III Nhóm B Các DA đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện Từ 30 đến 1 kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây 600 tỷ đồng dựng khu nhà ở. - Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm II-3), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ 2 thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông, Các DA đầu tư xây dựng công trình: hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu 3 bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm sản. Từ 20 đến 400 tỷ đồng Từ 15 đến 300 tỷ đồng Các DA đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu Từ 7 đến 200 4 nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và tỷ đồng các DA khác. IV Nhóm C Các DA đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện 1 kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ). Các Lê Nam Long 14 Dưới 30 tỷ đồng QTKD 2011A - PTTT Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng lưới điện trường phổ thông nằm trong quy hoạch (không kể mức vốn), xây dựng khu nhà ở. Các DA đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm II-3), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ 2 thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông. Các DA đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, sành sứ, 3 thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm sản. 4 Các DA đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các DA khác. Dưới 20 tỷ đồng Dưới 15 tỷ đồng Dưới 7 tỷ đồng (Ban hành kèm theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ) 1.2.2. Phân loại dự án đầu tư theo lĩnh vực đầu tư. (đến đây cần đồng nhất khái niệm dự án đầu tư với “đầu tư phát triển” đã đề cập trong phân loại ở trên) Theo cách phân loại này, dự án đầu tư có thể phân chia thành: - Dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, - Dự án đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật, - Dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng (kỹ thuật và xã hội)…, Hoạt động của các dự án đầu tư này có quan hệ tương hỗ với nhau. Chẳng hạn các dự án đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật và cơ sở hạ tầng tạo điều kiện cho các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, còn các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh đến lượt mình lại tạo điều kiện cho các dự án đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật, cơ sở hạ tầng và các dự án đầu tư khác. Dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh lại có thể phân thành dự án đầu tư thương mại và dự án sản xuất : Lê Nam Long 15 QTKD 2011A - PTTT Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng lưới điện - Dự án đầu tư thương mại là dự án đầu tư có thời gian thực hiện đầu tư và hoạt động của các kết quả đầu tư để thu hồi vốn đầu tư ngắn, tính chất bất định không cao lại dễ dự đoán và dự đoán dễ đạt độ chính xác cao. - Dự án đầu tư sản xuất là loại dự án đầu tư có thời hạn hoạt động dài (5, 10, 20 năm hoặc lâu hơn), vốn đầu tư lớn thu hồi chậm, thời gian thực hiện đầu tư lâu, độ mạo hiểm cao, tính chất kỹ thuật phức tạp, chịu tác động của nhiều yếu tố bất động trong tương lai, không thể dự đoán hết và dự đoán chính xác được (về nhu cầu, giá cả đầu vào và đầu ra, cơ chế chính sách, tốc độ phát triển khoa học kỹ thuật, thiên tai, sự bất ổn về chính trị…). 1.3. CHU TRÌNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ. Các giai đoạn kế tiếp nhau trong quá trình hình thành và vận hành dự án. Các giai đoạn trong chu trình dự án có thể mô tả theo (sơ đồ 1.1): H ình 1.1 – Các giai đoạn của chu trình dự án đầu tư VẬN HÀNH DỰ ÁN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ THỰC Nghiên cứu cơ hội (Nhận dạng dự án) Lê Nam Long HIỆN Nghiên cứu Nghiên tiền cứu khả thi khả thi DỰ ÁN Vận Đánh Kết hành, giá thúc khai sau dự án thác dự án Thiết Xây kế dựng 16 QTKD 2011A - PTTT Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng lưới điện (Nguồn: Thẩm định và giám sát đầu tư – TS Cao Văn Bản 2003) giữa giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi và nghiên cứu khả thi là giai đoạn lập dự án (giả định và mô hình). Sau khi giám sát và kết thúc dự án cần có khâu tiếp theo là bài học rút ra và duy trì liên tục, (chuyển giao công trình, bảo trì bảo dưỡng, …) để đảm bảo kết quả dự án là vĩnh viễn. 1.3.1. Chuẩn bị đầu tư. 1.3.1.1. Nghiên cứu cơ hội đầu tư (nhận dạng dự án, xác định dự án). Đây là những ý tưởng ban đầu được hình thành trên cơ sở cảm tính trực quan của nhà đầu tư trên cơ sở quy hoạch định hướng của vùng, của khu vực hay của quốc gia, quy hoạch tổng thể phát triển ngành. Thường giai đoạn này kết thúc bằng một kế hoạch mang tính chất chỉ đạo về hướng đầu tư và hình thành tổ chức nghiên cứu. Bảng 1.2 - Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư Vận hành kết quả Chuẩn bị đầu tư Thực hiện đầu tư đầu tư (SX, KD, DV) Nghiên Nghiên Nghiên Đánh Hoàn Thiết Thi Chạy Sử Sử Công cứu cứu cứu giá và tất các kế và công thử và dụng dụng suất phát tiền khả thi quyết thủ tục lập dự xây nghiệm chưa công giảm hiện khả thi (lập dự định để triển toán thi lắp thu sử hết suất ở dần các cơ sơ bộ án – (thẩm khai công công dụng công mức và kết hội đầu lựa BCKT định thực xây lắp trình suất cao thúc tư chọn KT) dự án) hiện công nhất dự án đầu tư trình dự án (Nguồn: Giáo trình lập dự án đầu tư - ĐH Kinh tế Quốc dân 2005) 1.3.1.2. Nghiên cứu tiền khả thi (NCTKH). Đây là giai đoạn nghiên cứu sơ bộ về các yếu tố cơ bản của dự án. Trong giai đoạn này, người ta cũng xác định các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả dự án để làm cơ sở cho việc xem xét, lựa chọn dự án. Nghiên cứu tiền khả thi bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Lê Nam Long 17 QTKD 2011A - PTTT
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan