Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý ...

Tài liệu Luận văn phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế tại chi cục thuế thành phố nam định

.PDF
123
393
102

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VŨ THỊ THÚY TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ------------------------------ VŨ THỊ THÚY QUẢN TRỊ KINH DOANH PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA 2010 - 2012 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐẠI THẮNG Hà Nội – 2013 Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh - Trường Đại học Bách khoa Hà nội ---------------------------------------------------------------------------------------------- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 ........................................................................................................... 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ..................... 3 1.1 Tổng quan về thuế ....................................................................................... 3 1.1.1 Khái niệm về thuế ................................................................................. 3 1.1.2 Đặc điểm cơ bản của thuế ..................................................................... 4 1.1.3 Vai trò thuế trong nền kinh tế ............................................................... 6 1.1.3.1 Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước ....................... 6 1.1.3.2 Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế ..................... 7 1.1.3.3 Thuế góp phần đảm bảo sự bình đẳng trong chính sách đóng góp cho nhà nước giữa các thành phần kinh tế và thực hiện công bằng xã hội .. 8 1.1.4 Phân loại thuế ....................................................................................... 9 1.1.4.1 Phân loại theo phương thức đánh thuế ............................................ 9 1.1.4.2 Phân loại theo đối tượng chịu thuế ................................................ 10 1.1.5 Một số sắc thuế chủ yếu áp dụng tại Việt Nam ................................... 10 1.1.5.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) ............................................ 10 1.1.5.2 Thuế giá trị gia tăng (VAT) ........................................................... 11 1.1.5.3 Thuế tài nguyên ............................................................................. 13 1.1.5.4 Thuế tiêu thụ đặc biệt .................................................................... 13 1.1.5.5 Thuế thu nhập cá nhân .................................................................. 14 1.1.5.6 Thuế môn bài................................................................................. 14 1.1.5.7 Thuế xuất, nhập khẩu .................................................................... 14 1.1.5.8 Thuế nhà đất ................................................................................. 15 1.2 Quản lý thuế............................................................................................... 15 1.2.1 Khái niệm về quản lý thuế ................................................................... 15 1.2.2 Mục tiêu và yêu cầu của công tác quản lý thuế................................... 16 1.2.3 Nội dung của công tác quản lý thuế .................................................... 17 1.2.3.1 Công tác xây dựng dự toán thuế .................................................... 17 ---------------------------------------------------------------------------------------------Vũ Thị Thuý i Lớp Cao học QTKD 2010-2012 Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh - Trường Đại học Bách khoa Hà nội ---------------------------------------------------------------------------------------------- 1.2.3.2 Tổ chức thực hiện thu thuế ........................................................... 20 1.2.3.3 Kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh ...................................................... 23 1.3 Phân tích công tác quản lý thuế ................................................................ 24 1.3.1 Thực chất, ý nghĩa của việc phân tích................................................. 24 1.3.2 Phương pháp phân tích ....................................................................... 24 1.3.3 Một số chỉ tiêu sử dụng để đánh giá công tác quản lý thuế ................ 25 1.3.3.1 Các chỉ tiêu phản ảnh kết quả và hiệu quả của việc thu thuế ......... 25 1.3.3.2 Các chỉ tiêu phản ảnh thu đủ, đúng thuế ........................................ 27 1.3.3.3 Các chỉ tiêu phản ảnh tính kịp thời ................................................ 29 1.3.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế ....................... 30 1.3.4.1 Các nhân tố thuộc về chính sách thuế ............................................ 30 1.3.4.2 Các nhân tố thuộc về cơ quan thuế ................................................ 30 1.3.4.3 Các nhân tố thuộc về người nộp thuế............................................. 31 1.3.5 Đánh giá tổng quan công tác quản lý thuế ......................................... 32 Tóm tắt chương I ................................................................................................. 33 CHƯƠNG 2 ......................................................................................................... 34 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ........................ 34 CỦA CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH .......................................... 34 2.1 Tổng quan về ngành thuế tỉnh Nam Định và Chi cục thuế thành phố Nam Định ......................................................................................................... 34 2.1.1 Tổng quan về ngành thuế tỉnh Nam Định ......................................... 34 2.1.2 Giới thiệu về Chi cục thuế thành phố Nam Định................................ 36 2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ ..................................................................... 36 2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức của Chi cục thuế thành phố Nam Định.................. 39 2.1.2.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật của Chi cục thuế thành phố Nam Định ..... 42 2.1.3 Tình hình phát triển kinh tế- xã hội của thành phố Nam Định ......... 42 2.2 Phân tích công tác quản lý thuế của Chi cục thuế thành phố Nam Định giai đoạn 2007 – 2011 ...................................................................................... 46 2.2.1 Phân tích kết quả và hiệu quả của công tác thu thuế ......................... 46 ---------------------------------------------------------------------------------------------Vũ Thị Thuý ii Lớp Cao học QTKD 2010-2012 Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh - Trường Đại học Bách khoa Hà nội ---------------------------------------------------------------------------------------------- 2.2.1.1 Phân tích kết quả của công tác thu thuế ........................................ 46 2.2.1.2 Phân tích hiệu quả của công tác thu thuế ...................................... 66 2.2.2 Phân tích các chỉ tiêu phản ánh công tác quản lý thuế ...................... 68 2.2.2.1 Phân tích các chỉ tiêu phản ảnh thu đủ, đúng thuế......................... 68 2.2.2.2 Phân tích các chỉ tiêu phản ảnh tính kịp thời ................................. 74 2.2.3 Đánh giá chung công tác quản lý thuế của Chi cục thuế thành phố Nam Định qua giai đoạn 2007 - 2011. ......................................................... 76 2.2.3.1. Một số thành công đã được trong công tác quản lý thuế ............... 76 2.2.3.2. Các nội dung thực hiện chưa tốt trong công tác quản lý thuế ....... 77 2.2.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng công tác quản lý thuế ................... 79 2.2.4.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác lập dự toán thuế ... 79 2.2.4.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức thu thuế.... 81 2.2.4.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế ........ 84 2.2.5 Các nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế của Chi cục thuế thành phố Nam Định. .......................................................................... 88 2.2.5.1 Nguyên nhân khách quan .............................................................. 88 2.2.5.2 Các nguyên nhân chủ quan............................................................ 89 Tóm tắt chương 2 ................................................................................................ 92 CHƯƠNG 3 ......................................................................................................... 93 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ CỦA CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH .................................................... 93 3.1 Định hướng phát triển để hoàn thiện công tác quản lý thuế của Chi cục thuế thành phố Nam Định đến năm 2020 ....................................................... 93 3.2 Mục tiêu và quan điểm hoàn thiện công tác quản lý thuế của Chi cục thuế thành phố Nam Định giai đoạn đến năm 2020....................................... 94 3.2.1 Mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý thuế của Chi cục thuế thành phố Nam Định ..................................................................................................... 94 3.2.2 Quan điểm hoàn thiện công tác quản lý thuế của Chi cục thuế thành phố Nam Định .............................................................................................. 96 ---------------------------------------------------------------------------------------------Vũ Thị Thuý iii Lớp Cao học QTKD 2010-2012 Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh - Trường Đại học Bách khoa Hà nội ---------------------------------------------------------------------------------------------- 3.3 Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế của Chi cục thuế thành phố Nam Định đến năm 2020 ............................................................... 97 3.3.1 Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý thuế ............................................ 97 3.3.2 Hoàn thiện nội dung quản lý thuế....................................................... 99 3.3.2.1 Công tác lập dự toán thuế ............................................................. 99 3.3.2.2 Công tác quản lý kê khai ............................................................ 100 3.3.2.3 Công tác quản lý nợ ................................................................... 102 3.3.2.4 Công tác tuyên truyền, hỗ trợ ..................................................... 104 3.3.2.5 Công tác thanh tra, kiểm tra thuế ................................................ 105 3.3.3 Cải cách hành chính trong công tác quản lý thuế ............................ 108 3.3.4 Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thuế .............................. 109 3.4 Một số kiến nghị ...................................................................................... 110 3.4.1 Đối với Cục thuế tỉnh Nam Định....................................................... 110 3.4.2 Đối với UBND thành phố Nam Định ................................................ 111 Tóm tắt chương 3 .............................................................................................. 113 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 114 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 116 ---------------------------------------------------------------------------------------------Vũ Thị Thuý iv Lớp Cao học QTKD 2010-2012 Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh - Trường Đại học Bách khoa Hà nội ---------------------------------------------------------------------------------------------- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CCT Chi cục thuế DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước GTGT Giá trị gia tăng HĐND Hội đồng nhân dân KBNN Kho bạc nhà nước MST Mã số thuế NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách nhà nước TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNCN Thu nhập cá nhân UBND Uỷ ban nhân dân ---------------------------------------------------------------------------------------------Vũ Thị Thuý v Lớp Cao học QTKD 2010-2012 Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh - Trường Đại học Bách khoa Hà nội ---------------------------------------------------------------------------------------------- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Số lượng và trình độ chuyên môn của từng đội ......................................... 41 Bảng 2: Tổng thu tiền thuế giai đoạn 2007 - 2011 ................................................. 46 Bảng 3: Kết quả thu theo các loại thuế................................................................. 487 Bảng 4: Tỷ trọng các sắc thuế trong tổng thu ......................................................... 49 Bảng 5: Tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ hoàn thành dự toán theo sắc thuế ................... 50 Bảng 6 : Số lượng đối tượng nộp thuế giai đoạn 2007 - 2011 ................................ 55 Bảng 7: Kết quả thu thuế theo khối doanh nghiệp trên địa bàn............................... 56 Bảng 8: Tỷ trọng số thực hiện thu từ các khối trong tổng thu NSNN ..................... 57 Bảng 9: Tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ hoàn thành dự toán thu thuế từ các DN.......... 58 Bảng 10: Kết quả thu thuế theo địa bàn quản lý ..................................................... 60 Bảng 11: Tỷ trọng thu thuế theo cấp quản lý.......................................................... 61 Bảng 12: Tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ hoàn thành dự toán thu theo địa bàn quản lý 63 Bảng 13: Kết quả thu thuế và số người theo địa bàn quản lý .................................. 66 Bảng 14: Năng suất thu thuế theo địa bàn quản lý ................................................. 67 Bảng 15: Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ khó thu trong tổng tiền nợ thuế ............................. 69 Bảng 16: Kết quả công tác hoàn thuế..................................................................... 71 Bảng 17: Kết quả kiểm tra ..................................................................................... 73 Bảng 18: Tỷ lệ nộp hồ sơ, nộp thuế đúng hạn ........................................................ 75 ---------------------------------------------------------------------------------------------Vũ Thị Thuý vi Lớp Cao học QTKD 2010-2012 Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh - Trường Đại học Bách khoa Hà nội ---------------------------------------------------------------------------------------------- LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, thuế là công cụ có tính cưỡng chế dùng để phân phối lại thu nhập. Nhà nước sử dụng thuế như một công cụ để tác động vào nền kinh tế thông qua việc xác định đúng nguyên tắc và phương pháp tính thuế để thực hiện công bằng, đạt hiệu quả kinh tế, chi phí hành chính thấp và tính linh hoạt cao. Chi cục thuế thành phố Nam Định là tổ chức trực thuộc Cục thuế tỉnh Nam Định có chức năng thực hiện công tác quản lý thuế trên địa bàn thành phố Nam Định. Trong giai đoạn vừa qua, công tác quản lý thuế của Chi cục thuế thành phố Nam Định góp phần đẩy mạnh sự phát triển của kinh tế địa phương, có những đóng góp quan trọng cho ngân sách thành phố và ngân sách tỉnh. Tuy nhiên khi chuyển sang cơ chế quản lý tự khai tự nộp thuế, công tác quản lý thuế của Chi cục thuế thành phố Nam Định cũng bộc lộ những hạn chế trong công tác quản lý ở một số khâu như quản lý kê khai kê toán thuế vẫn còn tình trạng người nộp thuế không nộp tờ khai, nộp chậm tờ khai, khai man trốn thuế, công tác quản lý nợ để xảy ra tình trạng nợ khó thu có xu hướng gia tăng trong những năm gần đây gây thất thu tiền thuế cho NSNN, thanh tra kiểm tra chưa phát huy được vai trò hậu kiểm, răn đe người nộp thuế...Trong giai đoạn hiện nay, cùng với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, phát triển kinh tế thị trường nhiều thành phần, người nộp thuế ngày càng đa dạng về hình thức, ngành nghề kinh doanh, các cách khai man trốn thuế ngày càng đa dạng, phức tạp nếu không cải cách kịp thời khó có thể quản lý được, gây thất thu tiền thuế cho NSNN và không đảm bảo công bằng xã hội. Để đảm bảo nhiệm vụ thu đúng, thu đủ, kịp thời, nuôi dưỡng nguồn thu đồng thời chống thất thu cho NSNN, việc nghiên cứu thực trạng thực hiện quản lý thuế của Chi cục thuế thành phố Nam Định là một vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong giai đoạn hiện nay. Trong giới hạn về thời gian và phạm vi nghiên cứu cũng như xuất phát từ những yêu cầu công tác quản lý thuế, luận văn xin được ---------------------------------------------------------------------------------------------Vũ Thị Thuý 1 Lớp Cao học QTKD 2010-2012 Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh - Trường Đại học Bách khoa Hà nội ---------------------------------------------------------------------------------------------- trình bày đề tài: “Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế của Chi cục thuế thành phố Nam Định” 2. Mục đích nghiên cứu của luận văn, đối tượng, phạm vi nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận văn: Nghiên cứu về thực trạng công tác quản lý thuế của Chi cục thuế thành phố Nam Định để đánh giá các ưu điểm, nhược điểm, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế của Chi cục thuế thành phố Nam Định và đạt được sự công bằng, hợp lý hơn cho toàn xã hội. Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thuế của Chi cục thuế thành phố Nam Định. Phạm vi nghiên cứu: Tình hình thực hiện công tác quản lý thuế của Chi cục thuế thành phố Nam Định giai đoạn 2007- 2011, phương hướng mục tiêu phát triển của Chi cục thuế thành phố Nam Định đến năm 2020, những yếu tố kinh tế - xã hội của thành phố Nam Định ảnh hưởng tới việc thực hiện công tác quản lý thuế trên địa bàn thành phố Nam Định. 3. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu cơ bản như phương pháp phân tích dữ liệu, đánh giá, điều tra chọn mẫu các đối tượng liên quan, tổng hợp thống kê và so sánh, các phương pháp này được sử dụng một cách linh hoạt, có thể kết hợp hoặc riêng lẻ để giải quyết các vấn đề này. 4. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế và công tác quản lý thuế. Chương 2: Phân tích hiện trạng công tác quản lý thuế tại Chi cục thuế thành phố Nam Định. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế cho Chi cục thuế thành phố Nam Định. ---------------------------------------------------------------------------------------------Vũ Thị Thuý 2 Lớp Cao học QTKD 2010-2012 Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh - Trường Đại học Bách khoa Hà nội ---------------------------------------------------------------------------------------------- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ 1.1 Tổng quan về thuế 1.1.1 Khái niệm về thuế Thuế gắn liền với sự tồn tại, phát triển của Nhà nước và là một công cụ quan trọng mà bất kỳ quốc gia nào cũng sử dụng để thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình. Tuỳ thuộc vào bản chất của Nhà nước và cách thức Nhà nước sử dụng, các nhà kinh tế có nhiều quan điểm khác nhau về thuế. Theo các tác giả cuốn Giáo trình thuế của Học viện Tài chính: “Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho nhà nước theo mức độ và thời hạn pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng”. Trong cuốn “Kinh tế công cộng”, nhà kinh tế học Joseph E.Stiglitz đã cho rằng “Các cá nhân cung cấp trực tiếp các dịch vụ cho chủ thái ấp, đây là thuế nhưng chưa được tiền tệ hoá”. Trong cuốn “Tài chính công”, G.Jege đã cho rằng: “Thuế là một khoản bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp cho các công dân đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi phí của nhà nước”. Theo từ điển tiếng Việt (Trung tâm từ điển học - 1998): “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hay tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp... buộc phải nộp cho nhà nước theo mức quy định”. Có thể thấy ở các quan niệm trên đây, tuy cách diễn đạt khác nhau song đều thống nhất những nội dung chính của thuế là: - Thuế là biện pháp động viên của nhà nước mang tính chất bắt buộc đối với các tổ chức và mọi thành viên trong xã hội, gắn liền với quyền lực chính trị của nhà nước. - Thuế là khoản đóng góp nghĩa vụ, bắt buộc mọi tổ chức và thành viên trong xã hội phải nộp vào ngân sách nhà nước. ---------------------------------------------------------------------------------------------Vũ Thị Thuý 3 Lớp Cao học QTKD 2010-2012 Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh - Trường Đại học Bách khoa Hà nội ---------------------------------------------------------------------------------------------- - Thuế là một bộ phận của cải từ khu vực tư chuyển vào khu vực công nhằm trang trải những chi phí nuôi sống bộ máy nhà nước và trang trải các chi phí công cộng mang lại lợi ích chung cho cộng đồng. - Thuế là một hình thức phân phối thu nhập được nhà nước sử dụng để động viên một phần thu nhập của các tổ chức và cá nhân trong xã hội vào ngân sách nhà nước. Từ những phân tích trên đây, có thể nhận thức một cách toàn diện về thuế như sau: Thuế là một hình thức động viên bắt buộc của nhà nước nhằm tập trung một phần nguồn lực từ các tổ chức và cá nhân trong xã hội vào ngân sách nhà nước để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước trong từng giai đoạn phát triển. 1.1.2 Đặc điểm cơ bản của thuế Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có của thuế. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua từng giai đoạn phát triển và biểu hiện thành những đặc trưng riêng có của thuế, qua đó giúp ta phân biệt giữa thuế và các công cụ tài chính khác. Những đặc trưng đó là: - Tính bắt buộc: Tính bắt buộc là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế để phân biệt giữa thuế với các hình thức động viên tài chính khác của ngân sách nhà nước. Nhà kinh tế học nổi tiếng Joseph E.Stinglitz cho rằng: “Thuế khác với đa số những khoản chuyển giao tiền từ người này sang người kia. Trong khi các khoản chuyển giao đó là tự nguyện thì thuế lại là bắt buộc”. - Tính không hoàn trả trực tiếp: Thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua các dịch vụ công cộng của Nhà nước. Sự không hoàn trả trực tiếp được thể hiện ở cả trước và sau khi thu thuế. Trước khi thu thuế, Nhà nước không hề cung ứng trực tiếp một dịch vụ công cộng nào cho người nộp thuế. Cũng như vậy, người nộp thuế không thể phản đối việc thực hiện nghĩa vụ thuế với lý do họ không được hoặc ít được sử dụng các dịch vụ công cộng. Người nộp thuế cũng không có quyền đòi hỏi được thừa hưởng nhiều dịch vụ công cộng hơn so với số ---------------------------------------------------------------------------------------------Vũ Thị Thuý 4 Lớp Cao học QTKD 2010-2012 Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh - Trường Đại học Bách khoa Hà nội ---------------------------------------------------------------------------------------------- thuế mà họ phải trả và họ cũng không thể từ chối nộp thuế với lý do họ đã phải thanh toán cho các khoản chi trái với nguyên tắc này. - Tính pháp lý cao: Đặc điểm này thể hiện thuế là một công cụ tài chính có tính pháp lý cao. Điều này được quyết định bởi quyền lực chính trị của nhà nước. Nhà nước là một tổ chức chính trị, đại diện cho quyền lợi của giai cấp thống trị, thi hành các chính sách do giai cấp thống trị đặt ra để cai trị xã hội. Vì vậy, để bắt buộc các công dân “tự nguyện” nộp thuế thì nhà nước phải sử dụng đến quyền lực của mình, quyền lực ấy được thể hiện bằng pháp luật. Tuy nhiên, để sự chuyển giao bắt buộc thông qua thuế diễn ra được “êm thấm”, mặc dù quá trình đó được thực hiện dưới sự bảo vệ của pháp luật, thì những quy luật của pháp luật cũng không được mang tính tuỳ tiện mà dựa trên những cơ sở khoa học nhất định. Vì vậy trong luật thuế thường xác định trước các yếu tố có tính chất điều chỉnh hành vi nộp thuế, đối tượng chịu thuế, mức thuế phải nộp, thời hạn cụ thể và những chế tài mang tính cưỡng chế khác. - Thuế chịu ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế, chính trị và xã hội trong những thời kỳ nhất định: Yếu tố kinh tế tác động đến thuế thường là mức độ tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân, thu nhập bình quân đầu người, giá cả, thị trường, sự biến động của ngân sách nhà nước... Yếu tố chính trị, xã hội tác động đến thuế thường là thể chế chính trị của nhà nước, tâm lý tập quán của các tầng lớp dân cư, truyền thống văn hoá, xã hội của dân tộc... Do thuế chịu sự ràng buộc các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội như vậy nên người ta thường nói thuế mang ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội tổng hợp. - Thuế được giới hạn trong biên giới quốc gia với quyền lực của Nhà nước đối với con người và tài sản. ---------------------------------------------------------------------------------------------Vũ Thị Thuý 5 Lớp Cao học QTKD 2010-2012 Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh - Trường Đại học Bách khoa Hà nội ---------------------------------------------------------------------------------------------- 1.1.3 Vai trò thuế trong nền kinh tế Trong nền kinh tế thị trường có sự can thiệp của Nhà nước, thuế có vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường ở nước ta được thể hiện trên các khía cạnh sau: 1.1.3.1 Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa vào nguồn thu từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Thuế là nguồn thu chủ yếu, bộ phận cơ bản của nền tài chính quốc gia. Đối với nền kinh tế nhiều thành phần, hệ thống thuế được áp dụng thống nhất giữa các thành phần kinh tế. Thuế phải bao quát được hầu hết các hoạt động kinh doanh, các nguồn thu nhập trong xã hội... Về bản chất, thu ngân sách nhà nước là hệ thống các quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và các tầng lớp dân cư trong xã hội, phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động các nguồn tài chính để hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước nhằm thoả mãn nhu cầu chi tiêu của mình. Nhìn chung các nước có nền kinh tế thị trường phát triển, để huy động các nguồn lực tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, vai trò quan trọng thuộc về thuế. Sử dụng công cụ thuế để huy động sự đóng góp có ưu điểm: - Thuế là một công cụ phân phối có phạm vi rộng lớn, bao trùm hầu hết mọi lĩnh vực. Do vậy, thuế đảm bảo nguồn thu lớn, ổn định và thường xuyên cho ngân sách Nhà nước. - Phương thức huy động tập trung nguồn lực của thuế sử dụng phương pháp chuyển giao thu nhập bắt buộc. Do vậy, Nhà nước đảm bảo thực hiện sự công bằng trong việc phân bổ gánh nặng của khoản chi tiêu công cộng. - Nguồn thu cho NSNN chỉ có thể tăng nhiều và nhanh trên cơ sở nền kinh tế có sự tăng trưởng và đạt hiệu quả cao, đồng thời với ý thức triệt để tiết kiệm của mọi người dân trong cả sản xuất và tiêu dùng. Thuế kết hợp giữa phương thức bắt buộc được quy định dưới hình thức pháp luật cao với kích thích vật chất đã tạo ra sự ---------------------------------------------------------------------------------------------Vũ Thị Thuý 6 Lớp Cao học QTKD 2010-2012 Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh - Trường Đại học Bách khoa Hà nội ---------------------------------------------------------------------------------------------- quan tâm của các chủ thể kinh tế đến chất lượng và hiệu quả kinh doanh. Trên cơ sở đó, thuế đã góp phần tích cực vào nuôi dưỡng và khai thác nguồn thu ngày càng tăng cho ngân sách Nhà nước. 1.1.3.2 Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế Trong nền kinh tế thị trường, bên cạnh những mặt tích cực cũng chứa đựng những khuyết tật vốn có của nó như chênh lệch giàu nghèo, mất công bằng, thiếu ổn định, lạm phát... Để khắc phục những khuyết tật đó, nhà nước cần phải có sự can thiệp vào nền kinh tế, Nhà nước sử dụng các biện pháp hành chính mang tính cưỡng chế và sử dụng hàng loạt các công cụ kinh tế, đặc biệt là công cụ thuế. Cùng với việc mở rộng chức năng của nhà nước, thuế trở thành một công cụ quan trọng để thực hiện điều tiết nền kinh tế quốc dân. Thông qua việc xây dựng đúng đắn cơ cấu và mối quan hệ giữa các loại sắc thuế, việc xác định hợp lý người nộp thuế, đối tượng đánh thuế, mức thuế suất, chế độ miễn giảm, phương pháp quản lý thuế dựa trên cơ sở hạch toán kế toán đầy đủ, chính xác, thuế là công cụ điều tiết đối với thu nhập của các tầng lớp xã hội, thể hiện trên hai mặt đó là: khuyến khích, hỗ trợ những hoạt động sản xuất kinh doanh cần thiết làm ăn có hiệu quả; đồng thời thu hẹp, kìm hãm những ngành nghề, lĩnh vực, mặt hàng cần hạn chế sản xuất, tiêu dùng theo hướng tiết kiệm, chống lãng phí. Thuế còn khuyến khích việc bỏ vốn đầu tư phát triển sản xuất, khuyến khích các cơ sở kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế cạnh tranh bình đẳng trước pháp luật. Thuế góp phần khuyến khích khai thác nguyên liệu, vật tư trong việc tranh thủ vốn hợp tác của nước ngoài để phát triển kinh tế hàng hoá, không ngừng khả năng tích luỹ, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu, bảo vệ sản xuất trong nước. Thuế thúc đẩy mở rộng thị trường một cách lành mạnh, vừa khuyến khích giao lưu hàng hoá, vừa đấu tranh hạn chế mua bán lòng vòng qua nhiều khâu trung gian, đầu cơ tích trữ để hưởng chênh lệch giá. ---------------------------------------------------------------------------------------------Vũ Thị Thuý 7 Lớp Cao học QTKD 2010-2012 Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh - Trường Đại học Bách khoa Hà nội ---------------------------------------------------------------------------------------------- Trong điều kiện nền kinh tế thị trường một cách lành mạnh, vừa khuyến khích giao lưu hàng hoá, vừa đấu tranh hạn chế mua bán lòng vòng qua nhiều khâu trung gian, đầu cơ tích trữ để hưởng chênh lệch giá. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, nhà nước hoàn toàn có khả năng sử dụng thuế điều tiết vĩ mô nền kinh tế quốc dân. Điều đó xuất phát từ cơ sở chức năng điều chỉnh của thuế. Vì lợi ích của xã hội, nhà nước có thể tăng hoặc giảm thuế đối với thu nhập của các tầng lớp dân cư và doanh nghiệp để kích thích hoặc hạn chế sự phát triển các lĩnh vực, các ngành nghề khác nhau của nền kinh tế. 1.1.3.3 Thuế góp phần đảm bảo sự bình đẳng trong chính sách đóng góp cho nhà nước giữa các thành phần kinh tế và thực hiện công bằng xã hội Công bằng và bình đẳng là một đòi hỏi khách quan trong tiến trình phát triển của lịch sử. Trong xã hội dân chủ, tính công bằng phải được thực hiện trước hết đối với việc phân chia gánh nặng của thuế khoá. Có công bằng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế mới động viên các thành viên hăng hái trong hoạt động sản xuất kinh doanh, giữ vững được thể chế chính trị. Hệ thống thuế được áp dụng thống nhất giữa các ngành nghề, các thành phần kinh tế, các tầng lớp dân cư theo nguyên tắc đảm bảo công bằng và bình đẳng cả về nghĩa vụ và quyền lợi của các đối tượng liên quan. Sự bình đẳng và công bằng được thể hiện thông qua chính sách động viên giống nhau (thuế suất) giữa cá tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế cùng hoạt động trong một lĩnh vực, bảo đảm sự công bằng và bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ với mọi công dân, không có sự đặc quyền, đặc lợi cho bất cứ đối tượng nào. Thuế kích thích các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, cá nhân tích cực đổi mới, cải tiến kỹ thuật công nghệ, tăng cường đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Để đảm bảo bình đẳng, công bằng phải có biện pháp hiệu quả để chống thất thu thuế; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm minh các trường hợp vi phạm. ---------------------------------------------------------------------------------------------Vũ Thị Thuý 8 Lớp Cao học QTKD 2010-2012 Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh - Trường Đại học Bách khoa Hà nội ---------------------------------------------------------------------------------------------- Nâng cao nhận thức của người nộp thuế; có nhận thức đúng đắn, tự nguyện, tự giác chấp hành các nghĩa vụ về thuế, thực hiện tốt chế độ hạch toán kế toán, mở sổ sách kế toán đầy đủ, thực hiện nghiêm túc việc sử dụng hoá đơn, chứng từ, nộp thuế đúng thời hạn theo quy định của pháp luật. Đó cũng là yếu tố quan trọng bảo đảm bình đẳng và công bằng về thuế. 1.1.4 Phân loại thuế Phân loại thuế là việc sắp xếp các sắc thuế trong hệ thống thuế thành những nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định. Việc phân loại thuế có ý nghĩa quan trọng trong quản lý thu thuế từ khâu xây dựng chính sách đến triển khai thực hiện. Mỗi hình thức thuế có vai trò và tác dụng khác nhau trong việc đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước và tác động đến đời sống kinh tế xã hội. 1.1.4.1 Phân loại theo phương thức đánh thuế - Thuế trực thu: Là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế. Người nộp thuế trực thu là người nộp thuế cuối cùng trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh nên khả năng và cơ hội chuyển dịch gánh nặng thuế của người nộp thuế cho người khác trở nên khó khăn hơn. Thuế trực thu mang tính chất luỹ tiến vì có tính đến khả năng nhận được thu nhập của người nộp thuế. Ở nước ta thuế trực thu gồm: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp... - Thuế gián thu là loại thuế không đánh trực tiếp vào tài sản của người nộp thuế mà đánh một cách gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá dịch vụ. Người sản xuất hàng hoá và cung ứng dịch vụ cộng thêm phần thuế vào trong giá bán hàng hoá và dịch vụ của mình, khi hàng hoá và dịch vụ được bán người sản xuất thay mặt người tiêu dùng nộp một khoản thuế gián thu cho nhà nước. Do đó thuế gián thu có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua cơ chế giá trên thị trường. Ở nước ta thuế gián thu bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu. ---------------------------------------------------------------------------------------------Vũ Thị Thuý 9 Lớp Cao học QTKD 2010-2012 Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh - Trường Đại học Bách khoa Hà nội ---------------------------------------------------------------------------------------------- 1.1.4.2 Phân loại theo đối tượng chịu thuế - Thuế thu nhập: bao gồm các sắc thuế có đối tượng chịu thuế là thu nhập nhận được. Thu nhập được hình thành từ nhiều nguồn gốc khác nhau: thu nhập từ lao động dưới dạng tiền lương, tiền công thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh dưới dạng lợi nhuận, lợi tức...Do vậy thuế thu nhập cũng có nhiều hình thức khác nhau: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp. - Thuế tiêu dùng là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là phần thu nhập được mang tiêu dùng trong hiện tại. Trong thực tế loại thuế tiêu dùng được thể hiện dưới nhiều dạng như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng... - Thuế tài sản: là loại thuế có đối tượng chịu thuế là giá trị tài sản. Tài sản có nhiều hình thức biểu hiện: tài sản chính gồm tiền mặt, tiền gửi, chứng khoán...; tài sản cố định gồm nhà cửa, đất đai máy móc, xe cộ...; tài sản vô hình như nhãn hiệu, công nghệ...Nói chung thuế tài sản thường đánh trên giá trị của tài sản cố định gọi là thuế bất động sản, đánh trên tài sản chính gọi là thuế động sản. Tóm lại có nhiều tiêu thức phân loại thuế, tuỳ theo yêu cầu quản lý của mỗi nước mà có sự lựa chọn khác nhau. 1.1.5 Một số sắc thuế chủ yếu áp dụng tại Việt Nam 1.1.5.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế đánh vào thu nhập của các pháp nhân. Người nộp thuế TNDN là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập (Thuế này không bao gồm hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, cá nhân kinh doanh không theo luật doanh nghiệp). Căn cứ tính thuế là thu nhập chịu thuế và thuế suất: Thu nhập chịu thuế Các khoản = (Doanh thu - Chi phí được trừ) + thu nhập khác Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất ---------------------------------------------------------------------------------------------Vũ Thị Thuý 10 Lớp Cao học QTKD 2010-2012 Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh - Trường Đại học Bách khoa Hà nội ---------------------------------------------------------------------------------------------- Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào doanh nghiệp, thu nhập từ chuyển nhượng dự án, thu nhập từ chuyển nhượng thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của doanh nghiệp, thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, thu nhập từ chuyển nhượng thanh lý tài sản, tiền gửi cho vay vốn, bán ngoại tệ, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ nay đòi được... Thuế suất thuế thu nhập là tỷ lệ thu bằng một số phần trăm nhất định của thu nhập trong một năm tài chính. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 20052008 là 28%. Năm 2009, theo luật thuế TNDN sửa đổi là 25%. Hàng năm người nộp thuế căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ trong năm tự làm kê khai, quyết toán theo mẫu nộp cho cơ quan quản lý thu thuế trực tiếp, không quá 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm báo cáo tài chính đã đăng ký với cơ quan thuế. 1.1.5.2 Thuế giá trị gia tăng (VAT) Thuế GTGT, là loại thuế gián thu đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam. Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá chịu thuế GTGT. Xác định số thuế GTGT phải nộp có hai phương pháp: - Phương pháp khấu trừ thuế: Thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT = Thuế GTGT - Đầu ra Đầu vào ---------------------------------------------------------------------------------------------Vũ Thị Thuý 11 Lớp Cao học QTKD 2010-2012 Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh - Trường Đại học Bách khoa Hà nội ---------------------------------------------------------------------------------------------- Trong đó: Thuế GTGT đầu ra Giá tính thuế GTGT = của hàng hoá, dịch vụ Thuế suất thuế GTGT X của hàng hoá, DV đó. Nguyên tắc chung của giá tính thuế GTGT là giá bán chưa có thuế GTGT được ghi trên hoá đơn bán hàng của người bán hàng, người cung cấp dịch vụ hoặc giá chưa có thuế GTGT được ghi trên chứng từ hàng hoá nhập khẩu. Đối với hàng hoá nhập khẩu: Giá tính thuế GTGT Giá tính thuế = nhập khẩu Thuế tiêu thụ Thuế + + nhập khẩu đặc biệt (nếu có) Thuế GTGT đầu vào: bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn hợp lệ theo qui định của Bộ Tài chính mua hàng hoá, dịch vụ tài sản dùng cho sản xuất kinh doanh. Nguyên tắc xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT; thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ, tài sản cố định được khấu trừ phát sinh trong tháng phát sinh hoặc sau thời gian tối đa là 6 tháng kể từ thời điểm kê khai của tháng phát sinh, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho. Luật thuế GTGT quy định thuế GTGT có ba mức thuế suất khác nhau là 0%, 5% và 10% áp dụng thống nhất theo loại hàng hoá, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất gia công hay kinh doanh thương mại. - Phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu: Thuế GTGT phải nộp GTGT của hàng hoá, = dịch vụ chịu thuế Thuế suất thuế GTGT X của hàng hoá, dịch vụ đó Trong đó: GTGT của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế Doanh số của hàng = hoá, dịch vụ bán ra Giá vốn của hàng hoá, - dịch vụ bán ra ---------------------------------------------------------------------------------------------Vũ Thị Thuý 12 Lớp Cao học QTKD 2010-2012 Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh - Trường Đại học Bách khoa Hà nội ---------------------------------------------------------------------------------------------- Giá vốn của Doanh số Hàng hoá, dịch vụ bán ra = tồn đầu kỳ Doanh số + Doanh số mua trong kỳ _ tồn cuối kỳ Hàng tháng các tổ chức cá nhân kinh doanh phải lập tờ khai thuế GTGT nộp cho cơ quan thuế và nộp số tiền thuế GTGT phải nộp (nếu có) vào NSNN trong 20 ngày của tháng tiếp theo. 1.1.5.3 Thuế tài nguyên Thuế tài nguyên là sắc thuế đánh trên việc khai thác tài nguyên thiên nhiên. Người nộp thuế là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên. Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế và thuế suất. Thuế tài nguyên Sản lượng = tài nguyên Giá tính x tính thuế Thuế x suất Trong đó: Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế GTGT. 1.1.5.4 Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế gián thu, đánh trên các loại hàng hoá dịch vụ đặc biệt theo quy định của nhà nước. Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế tiêu dùng một giai đoạn, chỉ đánh vào một khâu sản xuất hàng hoá, kinh doanh dịch vụ và nhập khẩu hàng hoá chịu thuế. Người nộp thuế là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hoá chịu thuế. Người nộp thuế là tổ chức cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hoá và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Thuế tiêu thụ đặc biệt Giá tính = thuế Thuế x suất Trong đó: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán ra chưa có thuế GTGT. ---------------------------------------------------------------------------------------------Vũ Thị Thuý 13 Lớp Cao học QTKD 2010-2012
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan