BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
**********
PHẠM VIỆT DŨNG
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI DƯƠNG
CHI NHÁNH VINH
Chuyên ngành : Quản trị Kinh doanh
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. BÙI XUÂN HỒI
VINH – 2014
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sĩ kinh tế ngành Quản trị Kinh doanh với đề tài “ Phân tích và
đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đại Dương - Chi nhánh Vinh” tác giả viết dƣới sự hƣớng
dẫn của PGS.TS Bùi Xuân Hồi. Luận văn này đƣợc viết trên cơ sở vận dụng lý luận
chung về tín dụng ngân hàng, thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Đại Dƣơng – Chi nhánh Vinh để đƣa ra một số biện pháp nhằm hoàn
thiện hoạt động tín dụng.
Khi viết bản luận văn này, tác giả có tham khảo và kế thừa 1 số lý luận chung về
tín dụng ngân hàng và sử dụng những thông tin số liệu từ các tạp chí, sách, mạng
internet … theo danh mục tham khảo.
Tác giả cam đoan không có sự sao chép nguyên văn từ bất kỳ luận văn nào hay
nhờ ngƣời khác viết. Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về cam đoan của mình
và chấp nhận mọi hình thức kỷ luật theo quy định của Trƣờng Đại học Bách khoa
Hà Nội.
Ngƣời cam đoan
Phạm Việt Dũng
Luận văn cao học QTKD-2012B
1
Học viên: Phạm Việt Dũng
MỤC LỤC
Contents
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. 1
MỤC LỤC ......................................................................................................... 2
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... 6
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................... 8
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN........... 9
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................. 10
1.
Sự cần thiết của đề tài:........................................................................ 10
2. Mục đích nghiên cứu:.............................................................................. 10
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 11
4. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................... 11
5. Những đóng góp của luận văn ............................................................... 11
6. Kết cấu của luận văn ............................................................................... 11
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI................................................ 13
1.1. Các khái niệm cơ bản về tín dụng NHTM ....................................... 13
1.1.1. Khái niệm tín dụng NHTM ......................................................... 13
1.1.2. Phân loại tín dụng NHTM ............................................................. 13
1.2. Nội dung hoạt động tín dụng của NHTM ........................................ 16
1.2.1. Quy trình tín dụng khái quát ......................................................... 16
1.2.2. Nội dung nghiệp vụ các bƣớc của quy trình tín dụng NHTM ...... 18
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác tín dụng của NHTM ............... 21
1.3.1. Các yếu tố bên ngoài ..................................................................... 21
Luận văn cao học QTKD-2012B
2
Học viên: Phạm Việt Dũng
1.3.2. Các yếu tố bên trong ..................................................................... 23
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dung của NHTM ..................... 26
1.5. Nội dung phân tích hoạt động tín dụng của NHTM ....................... 30
1.5.1. Đánh giá khái quát hoạt động tín dụng ......................................... 30
1.5.2. Phân tích hoạt động tín dụng theo quy trình tín dụng ................... 30
1.5.3. Phân tích hoạt động tín dụng theo các yếu tố ảnh hƣởng ............. 30
CHƢƠNG 2: PHÂN TICH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẠI DƢƠNG CHI NHÁNH VINH .................................................... 32
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng và Chi nhánh Vinh ... 32
2.1.1. Sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển ............................... 32
Chức năng, nhiệm vụ, Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi nhánh Vinh ...... 33
2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ: ................................................................. 33
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi nhánh Vinh .............................. 35
2.1.3. Quy mô và kết quả hoạt động : ..................................................... 37
2.2. Phân tích hoạt động tín dụng của chi nhánh các năm 2010-2012 .. 38
2.2.1. Đánh giá khái quát về hoạt động tín dụng của Chi nhánh ............ 38
2.2.1.1. Kết quả công tác tín dụng: ......................................................... 38
2.2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Chi nhánh ......... 40
2.2.1.3 Nợ quá hạn và nợ xấu ................................................................. 52
2.2.1.4 Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động tín dụng...................................... 56
2.2.2. Phân tích chất lƣợng hoạt đông tín dụng theo quy trình tín dụng 57
2.2.3. Phân tích chất lƣợng tín dụng theo các nhân tố ảnh hƣởng .......... 72
2.2.3.1 Các nhân tố bên ngoài ................................................................. 72
2.2.3.2 Các nhân tố bên trong ................................................................. 76
Luận văn cao học QTKD-2012B
3
Học viên: Phạm Việt Dũng
2.3. Kết luận chung về chất lƣợng tín dụng của OceanBank Vinh ......... 81
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................ 81
2.3.2. Những tồn tại ảnh hƣởng đến chất lƣợng hoạt động tín dụng của
của OceanBank Vinh............................................................................... 84
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI DƢƠNG VINH ......... 87
3.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng ............. 87
3.2. Định hƣớng hoạt động của Chi nhánh ............................................. 88
3.2.1. Chiến lƣợc khách hàng .................................................................. 88
3.2.2. Chiến lƣợc sản phẩm ..................................................................... 88
3.2.3. Chiến lƣợc quản lý rủi ro .............................................................. 88
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng tại Chi nhánh
................................................................................................................. 89
3.3.1. Giải pháp 1: Áp dụng quy trình tín dụng có bổ sung bộ phận hổ trợ
tín dụng .................................................................................................... 89
3.3.1.1 Cơ sở của giải pháp ..................................................................... 89
3.3.1.2. Nội dung của giải pháp .............................................................. 90
3.3.1.3. Kết quả kỳ vọng của giải pháp ................................................... 93
3.3.1.4. Tính khả thi của giải pháp .......................................................... 94
3.3.2. Giải pháp 2: Nâng cao trình độ nghiệp vụ thẩm định của nhân viên
tín dụng .................................................................................................... 95
3.3.2.1. Cơ sở của giải pháp: ................................................................... 95
3.3.2.2. Nội dung của giải pháp .............................................................. 95
3.3.2.3. Kết quả kỳ vọng của giải pháp ................................................... 96
3.3.2.4. Tính khả thi của giải pháp .......................................................... 96
Luận văn cao học QTKD-2012B
4
Học viên: Phạm Việt Dũng
3.3.3. Giải pháp 3: Giải pháp chính sách khách hàng hợp lý ................. 97
3.3.3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp .............................................................. 97
3.3.3.2. Nội dung của giải pháp .............................................................. 97
3.3.3.3. Kỳ vọng của giải pháp ............................................................... 99
3.3.3.4. Tính khả thi của giải pháp .......................................................... 99
3.3.4. Giải pháp 4: Tăng cƣờng giám sát, quản lý sau cho vay ............. 99
3.3.4.1. Cơ sở của giải pháp: ................................................................... 99
3.3.4.2. Nội dung của giải pháp .............................................................. 99
3.3.4.3. Kỳ vọng và tính khả thi của giải pháp ..................................... 101
3.4. Một số kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nƣớc .................................. 102
3.4.1 Hoàn thiện các quy chế, quy định và môi trƣờng pháp lý cho hoạt
động tín dụng: ....................................................................................... 102
3.4.2 Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, giám sát của NHNN: ...... 102
3.4.3. Lãi suất cho vay .......................................................................... 103
LỜI KẾT ....................................................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 106
Luận văn cao học QTKD-2012B
5
Học viên: Phạm Việt Dũng
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng qua các năm
2010 - 2012...................................................................................................... 33
Bảng 2.2 : Tổng hợp kết quả hoạt động của Chi nhánh các năm 2010 -2012 37
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của NHTMCP Đại Dƣơng ............................. 39
Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn của OceanBank Vinh từ năm 2010-2012 41
Bảng 2.5: Tổng hợp chỉ tiêu cho vay .............................................................. 43
Bảng 2.6: Quy mô dƣ nợ tín dụng phân theo thời hạn vay ............................. 44
Bảng 2.7: Chỉ tiêu dƣ nợ tín dụng của OceanBank từ 2010-2012 .................. 45
Bảng 2.8 Tỷ trọng dƣ nợ cho vay của một số NHTM trên địa bàn tỉnh Nghệ
An từ 2010-2012 ............................................................................................. 46
Bảng 2.9. Tỷ lệ dƣ nợ tín dụng/huy động vốn ................................................ 47
Bảng 2.10. Dƣ nợ phân theo ngành kinh tế..................................................... 48
Bảng 2.11: Cơ cấu dƣ nợ phân theo thành phần kinh tế ................................. 50
Bảng 2.12: Tình hình vòng quay vốn tín dụng ............................................... 52
Bảng 2.13: Tình hình các nhóm nợ tại OceanBank Vinh từ 2010-2012 ........ 52
Bảng 2.14: Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn tại Oceanbank từ 2010-2012 ............... 53
Bảng 2.15: Tình hình nợ xấu phân loại theo đối tƣợng khách hàng ............... 54
Bảng 2.16: Tình hình thu nhập từ hoạt động tín dụng .................................... 56
Bảng 2.17: Thực trạng tiếp xúc KH và tiếp nhận hồ sơ KH tại OceanBank
Vinh ................................................................................................................. 61
Bảng 2.18: Thực trạng BCTC doanh nghiệp vay vốn tại chi nhánh ............... 64
Bảng 2.19: Thực trạng tiến độ định giá của OceanBank Vinh năm 2011 ...... 66
Luận văn cao học QTKD-2012B
6
Học viên: Phạm Việt Dũng
Bảng 2.20: Thực trạng công tác thẩm định tín dụng tại Chi nhánh 2010 –
2012 ................................................................................................................. 67
Bảng 2.21: Kết quả kiểm tra sau cho vay của Chi nhánh năm 2010-2012 ..... 71
Bảng: 2.22: Phân loại độ tuổi của nhân viên tín dụng OceanBank Vinh ....... 79
Biểu đồ 2.1 Tổng nguồn vốn huy động OceanBank Vinh 2010 – 2012…42
Biểu đồ 2.2 : Dƣ nợ phân theo kỳ hạn vay..................................................... 44
Biểu đồ 2.3. Tốc độ tăng trƣởng tín dụng – tốc độ huy động vốn .................. 46
Biểu đồ 2.4. Tình hình dƣ nợ tín dụng – huy động vốn .................................. 47
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu dƣ nợ phân theo ngành kinh tế ....................................... 49
Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ nợ xấu của OceanBank Vinh ............................................ 54
Biểu đồ 2.7: Nợ xấu phân loại theo đối tƣợng khách hàng............................. 55
Biểu đồ 2.8: Lý do từ chối sau khi tiếp xúc hồ sơ khách hàng năm 2012 ...... 61
Biểu đồ 2.9: Nguyên nhân từ chối cho vay khách hàng ................................. 67
Biểu đồ 2.10: Trình độ học vấn của nhân viên tín dụng OceanBank Vinh .... 80
Luận văn cao học QTKD-2012B
7
Học viên: Phạm Việt Dũng
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Quy trình cho vay khái quát ............................................................... 16
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý của chi nhánh ............................................. 37
Hình 2.2: Quy trình tín dụng OceanBank Vinh .............................................. 58
Hình 3.1: Quy trình tín dụng có bộ phận hỗ trợ tín dụng ............................... 92
Luận văn cao học QTKD-2012B
8
Học viên: Phạm Việt Dũng
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
OceanBank
: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đại Dƣơng
AGRIBANK : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
BIDV
: Ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam
ACB
: Ngân hàng Á châu
VPbank
: Ngân hàng Việt Nam thịnh vƣợng
MaritimeBank : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần hàng hải
ATM
: Máy rút tiền tự động
CNTT
: Công nghệ thông tin
TCTD
: Tổ chức tín dụng
NHTM
: Ngân hàng thƣơng mại
CBNV
: Cán bộ nhân viên
NVTD
: Nhân viên tín dụng
KH
: Khách hàng
BCTC
: Báo cáo tài chính của doanh nghiệp
TSĐB
: Tài sản đảm bảo
CIC
: Trung tâm thông tin tín dụng của ngân hàng Nhà nƣớc
TTCK
: Thị trƣờng chứng khoán
TNHH
: Công ty trách nhiệm hữu hạn
FED
: Ngân hàng Trung ƣơng của Mỹ
NHNN
: Ngân hàng Nhà nƣớc
NHTMNN
: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nhà nƣớc
NHTMCP
: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
ROA
: Tỷ suất lợi nhuận trên tông tài sản
LC
: Thƣ tín dụng
UBND
: Uỷ ban nhân dân
Luận văn cao học QTKD-2012B
9
Học viên: Phạm Việt Dũng
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:
Nghệ An là một tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam, thuộc vùng Bắc Trung Bộ;
Những năm qua, nền kinh tế trên địa bàn đã vƣơt qua nhiều khó khăn, sớm tạo đƣợc
thế ổn định và tốc độ phát triển khá; Năng lực sản xuất, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội của tỉnh tăng nhanh. Đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của nhân dân đƣợc
cải thiện, với những thành tựu to lớn trên tỉnh đã tận dụng triệt để mọi nguồn lực từ
ngoại lực và nội lực để dành cho phát triển trong đó phải kể đến nguồn vốn từ các tổ
chức tín dụng trên địa bàn, đây là nguồn vốn đã góp phần không nhỏ cho việc phát
triển kinh tế của tỉnh. Sau hơn 3 năm hoạt động Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đại
Dƣơng đã có những đóng góp to lớn trong quá trình phát triển và xây dựng cơ sở hạ
tầng kinh tế, xã hội,…số dƣ nợ cho vay ngày càng tăng, đem lại lợi nhuận cho Chi
nhánh. Tuy nhiên bên cạnh những thành tích đã đạt đƣợc công tác tín dụng của Chi
nhánh cũng đã bộc lộ một số tồn tại làm cho chất lƣợng hoạt động tín dụng chƣa
cao. Vì vậy việc phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng Chi
nhánh Vinh là cần thiết và rất quan trọng, nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động từ
đó phát huy vai trò của nguồn vốn tín dụng đầu tƣ, đặc biệt là đối với sự phát triển
kinh tế, xã hội của tỉnh Nghệ An.
Với những lý do trên, qua nghiên cứu về thực tiễn công tác tín dụng tại đơn vị.
Học viên đã lựa chọn đề tài "Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương chi
nhánh Vinh" để làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ nghành Quản trị kinh
doanh.
2. Mục đích nghiên cứu:
Xuất phát từ yêu cầu và tính cấp thiết của đề tài, luận văn này nhằm:
- Nghiên cứu, tổng hợp có sở lý thuyết về hoạt động tín dụng trong ngân hàng
thƣơng mại
- Phân tích đánh giá thực trạng công tác tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại
Dƣơng chi nhánh Vinh. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng chi nhánh Vinh
Luận văn cao học QTKD-2012B
10
Học viên: Phạm Việt Dũng
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác tín dụng
- Phạm vi nghiên cứu: Kết quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại
Dƣơng chi nhánh Vinh trong giai đoạn 2010 – 2012.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Sử dụng phƣơng pháp thống kê, tổng hợp và phân tích số liệu trong hoạt động
tín dụng qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo công tác tín dụng
của Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng chi nhánh Vinh từ năm 2010 – 2012.
- Sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, đối chiếu, so sánh từ các báo cáo kết quả kinh
doanh của các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ngân Nhà nƣớc
cung cấp để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động của Chi nhánh so với các đơn
vị khác.
- Thu thập dữ liệu, đánh giá, nhận định từ các báo cáo của Ngân hàng TPCM
Đại Dƣơng, ngân hàng Nhà nƣớc, các tạp chí kinh tế, tài chính, ngân hàng...để phân
tích và đƣa ra các giải pháp tối ƣu.
5. Những đóng góp của luận văn
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận, thực tiễn cơ bản có liên quan đến tín dụng
và vai trò của tín dụng, phân tích tình hình hoạt động tín dụng của Chi nhánh trên
giác độ thực tiễn công việc.
- Phân tích, đánh giá thực trạng kết quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đại Dƣơng chi nhánh Vinh giai đoạn 2010 - 2012. Qua đó tổng kết những
thành tựu đã đạt đƣợc, tìm ra những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế đó.
- Đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đại Dƣơng chi nhánh Vinh. Đồng thời đề xuất một số kiến nghị với
các cấp, các ngành, Ngân hàng Nhà nƣớc.
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm: Lời mở đầu, 3 chƣơng và phần kết luận, ngoài ra có thêm danh
mục các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, biểu đồ và tài liệu tham khảo đƣợc
sắp xếp theo thứ tự nhƣ sau:
- Danh mục các chữ viết tắt
- Danh mục bảng, biểu, sơ đồ, biểu đồ
- Lời mở đầu
Luận văn cao học QTKD-2012B
11
Học viên: Phạm Việt Dũng
Chƣơng 1 : Cơ sở lý thuyết về tín dụng và hoạt động tín dụng của ngân hàng
thƣơng mại.
Chƣơng 2 : Phân tích thực trạng công tác tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại
Dƣơng Chi nhánh Vinh.
Chƣơng 3 : Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tín dụng dụng tại
Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng Chi nhánh Vinh.
Kết luận
Tài liệu tham khảo.
Luận văn cao học QTKD-2012B
12
Học viên: Phạm Việt Dũng
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Các khái niệm cơ bản về tín dụng NHTM
1.1.1. Khái niệm tín dụng NHTM
Có thể nói: tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một sản phẩm của nền
kinh tế sản xuất hàng hóa, nhƣng chính nó lại là động lực quan trọng thúc đẩy nền
kinh tế hàng hoá phát triển lên giai đoạn cao hơn. Qua nhiều giai đoạn tồn tại và
phát triển, ngày nay tín dụng đƣợc hiểu theo định nghĩa cơ bản sau: Tín dụng là một
phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ kinh tế trong đó cá nhân (hay tổ chức)
nhƣờng quyền sử dụng một khối lƣợng giá trị hay hiện vật cho cá nhân (hay tổ
chức) khác với những ràng buộc nhất định nhƣ: Thời hạn hoàn trả (cả gốc lẫn lãi)
lãi suất, cách thức vay mƣợn và thu hồi. Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh tế-xã hội, đã có nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng đƣợc đƣa ra. Song khái
quát lại có thể hiểu tín dụng theo định nghĩa cơ bản sau:
“Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ
thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử dụng
trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo
thời hạn đã thoả thuận.”
Trong mối quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau:
- Ngƣời cho vay chuyển giao cho ngƣời đi vay một lƣợng giá trị nhất định. Giá
trị này có thể dƣới hình thái tiền tệ hoặc dƣới hình thái hiện vật nhƣ: hàng hoá, máy
móc, thiết bị, bất động sản.
- Ngƣời đi vay chỉ đƣợc sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi
hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, ngƣời đi vay phải hoàn trả cho ngƣời cho vay.
- Giá trị hoàn trả thông thƣờng lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói cách
khác ngƣời đi vay phải trả thêm phần lợi tức (lãi vay).
1.1.2. Phân loại tín dụng NHTM
Phân loại tín dụng theo đối tƣợng khách hàng
Luận văn cao học QTKD-2012B
13
Học viên: Phạm Việt Dũng
Hiện tại để thuận tiện các ngân hàng thƣơng mại thƣờng có nhiều sản phẩm tín
dụng phù hợp theo yêu cầu của khách hàng và chia theo đối tƣợng khách hàng để
phục vụ, theo tiêu chí này khách hàng đƣợc chia làm 2 loại:
Tín dụng cá nhân: Hiện tại có rất nhiều sản phẩm tín dụng phục vụ đối tƣợng
khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân phục vụ nhu cầu tiêu dùng, cá nhân vay vốn
phục vụ nhu cầu kinh doanh.
Tín dụng doanh nghiệp: Là các sản phẩm tín dụng phục vụ đối tƣợng khách
hàng doanh nghiệp bao gồm các mục đích: Vay bổ sung vốn lƣu động kinh doanh,
cho vay tài trợ mua sắm tài sản cố định, cho vay đầu tƣ dự án, cho vay tài trợ xuất
nhập khẩu, tiêu dùng
Phân loại tín dụng theo thời hạn
Tín dụng ngắn hạn: Loại tín dụng này có thời hạn dƣới 12 tháng và đƣợc sử
dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân.
Tín dụng trung hạn: Theo quy định hiện nay của ngân hàng nhà nƣớc Việt
Nam, tín dụng trung hạn có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. Tín dụng trung hạn
chủ yếu đƣợc đầu tƣ để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công
nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời
gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: Theo quy định ở Việt Nam loại tín dụng có thời hạn trên 5
năm. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn nhƣ
xây dựng nhà ở, mua thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí
nghiệp mới.
Phân loại tín dụng theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Cho vay không bảo đảm: là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả
năng tài chính lành mạnh, quản trị tài chính hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín
dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ
hai bổ sung.
Luận văn cao học QTKD-2012B
14
Học viên: Phạm Việt Dũng
Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay khách hàng phải có tài sản thế chấp hoặc
cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để
ngân hàng có một nguồn thu thứ hai, bổ sung nguồn thu nợ thứ nhất nếu bị thiếu.
Đồng thời tài sản thế chấp này bảo đảm khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích
cam kết.
Phân loại tín dụng theo hình thái giá trị
Tín dụng bằng tiền: là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng đƣợc
cung cấp bằng tiền. Đây là loại tín dụng chủ yếu của các ngân hàng và việc thực
hiện bằng các kỹ thuật khác nhau nhƣ: Tín dụng ứng trƣớc (thấu chi), tín dụng thời
vụ, tín dụng trả góp...
Tín dụng bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản. Đối với các ngân
hàng cho vay bằng tài sản đƣợc áp dụng phổ biến đó là tài trợ thuê mua. Theo
phƣơng thức cho vay này ngân hàng hoặc các công ty thuê mua (công ty con của
ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho ngƣời đi vay đƣợc gọi là ngƣời đi thuê và
theo định kỳ ngƣời đi thuê hoàn trả nợ vay bao gồm cả vốn gốc và lãi.
Phân loại tín dụng theo xuất xứ
Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những ngƣời có nhu cầu,
đồng thời ngƣời đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay đƣợc thực hiện thông qua việc mua lại
các khế ƣớc hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các
ngân hàng thƣơng mại cho vay gián tiếp theo các loại sau: Chiết khấu thƣơng mại,
mua các phiếu bán hàng, mua các khoản nợ của doanh nghiệp. Ngoài các loại cho
vay trên đây, ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng bằng
uy tín của mình. Đối với nghiệp vụ này ngân hàng không phải cung cấp tiền, nhƣng
khi ngƣời đƣợc bảo lãnh không thực hiện đƣợc nghĩa vụ theo hợp đồng thì ngƣời
bảo lãnh phải thay thế để thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Chính vì lý do trên đây, mà
ngƣời ta gọi hành vi cam kết bảo lãnh của ngân hàng là tín dụng bằng chữ ký. Tín
dụng bằng chữ ký bao gồm các loại: Tín dụng chứng từ, bảo lãnh của ngân hàng..
Luận văn cao học QTKD-2012B
15
Học viên: Phạm Việt Dũng
1.2. Nội dung hoạt động tín dụng của NHTM
1.2.1. Quy trình tín dụng khái quát
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bƣớc đi cụ thể từ khi tiếp nhận
nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải
ngân và thanh lý hơp đồng tín dụng; và thƣờng các TCTD gọi là "quy trình tín
dụng". Hầu hết các ngân hàng thƣơng mại đều tự thiết kế cho mình một quy trình
cho vay cụ thể, chi tiết phù hợp với đối tƣợng khách hàng phục vụ bao gồm nhiều
bƣớc đi khác nhau với kết quả cụ thể của từng bƣớc đi. Dƣới đây là bảng tóm tắt
chung của quy trình cho vay
Hình 1: Quy trình cho vay khái quát
Các giai
Nguồn và nơi cung
Nhiệm vụ của ngân
Kết quả của
đoạn của
cấp thông tin
hàng mỗi giai đoạn
mỗi giai đoạn
quy trình
(1)
(2)
Lập hồ
- Khách hàng đi vay - Tiếp túc, phổ biến và - Hoàn thành bộ hồ
sơ đề
cung cấp thông tin
nghị cấp
(3)
(4)
hƣớng dẫn khách hàng sơ để chuyển sang
lập hồ sơ vay vốn
giai đoạn sau
tín dụng
- Hồ sơ đề nghị vay - Tổ chức thẩm định - Báo cáo kết quả
từ giai đoạn trƣớc trên hồ sơ về mặt tài thẩm định cụ thể
chuyển sang
chính, phi tài chính, bằng Tờ trình thẩm
phƣơng án kinh doanh, định trong đó nêu rõ
Phân tích
tín dụng
(Thẩm
định)
- Các thông tin bổ pháp nhân… do các bộ các điều kiện cụ thể:
sung từ lƣu trữ, từ hỗ phận hay cá nhân thực Số tiền cho vay, thời
trợ của kênh nội bộ, hện.
của NH nhà nƣớc…
gian cho vay, lãi
- Tổ chức thẩm định suất, các điều kiện về
thực tế bằng cách thị tài sản bảo đảm, điều
sát trực tiếp tại cơ sở, kiện giải ngân…và
doanh
nghiệp,
kho chuyển cho bộ phận
tàng, phân xƣởng để có thẩm quyền quyết
nắm rõ tình hình hiện định cho vay.
Luận văn cao học QTKD-2012B
16
Học viên: Phạm Việt Dũng
tại của khách hàng.
- Các thông tin tài - Quyết định cho vay - Quyết định cho vay
liệu từ giai đoạn hoặc từ chối cho vay hoặc từ chối tùy theo
trƣớc chuyển sang và dựa vào kết quả phân kết quả thẩm định,
báo cáo kế quả thẩm tích
định
Quyết
định
tín
và
đánh
giá kết quả cụ thể là biên
bản, hoặc nghị quyết
chung.
- Các thông tin bổ
xét duyệt.
sung khác.
- Tiến hành các thủ
tục pháp lý về mặt tài
dụng
sản thế chấp: Hợp
đồng thế chấp, đăng
ký giao dịch bảo
đảm, Hợp đồng tín
dụng, khế ƣớc nhận
nợ…
- Quyết định cho vay - Thẩm định các chứng - Chuyển tiền vào tài
và các hợp đồng liên từ theo các điều kiện khoản
của
khách
của hợp đồng tín dụng, hàng vay vốn hoặc
quan.
Giải
- Các chứng từ làm khế ƣớc nhận nợ và bên cung cấp hàng
ngân
cơ sở giải ngân: Hóa biên bản hay nghị hóa theo yêu cầu của
đơn mua bán, phiếu quyết cụ thể với các khách hàng.
nhập kho, phiếu thu nội dung xét duyệt cho
tiền…
vay.
- Các thông tin từ nội - Phân tích hoạt động - Báo cáo kết quả
bộ ngân hàng.
tài khoản, báo cáo tài giám sát và đƣa ra
Giám sát - Các báo cáo tài chính, kiểm tra sử các giải pháp xử lý.
và thanh chính định kỳ của dụng vốn theo mục - Lập các thủ tục để
lý
hợp khách hàng
đích khi vay.
thanh lý hợp đồng tín
đồng tín - Các thông tin từ thị - Tái xét và xếp hạng dụng.
dụng
trƣờng,
thông
ngành,
các
tin tín dụng.
quyết - Thanh lý hợp đồng
định mới của ngân tín dụng.
Luận văn cao học QTKD-2012B
17
Học viên: Phạm Việt Dũng
hàng nhà nƣớc, của
chính phủ….
Việc thiết lập và không ngừng hoàn thiện quy trình cho vay có ý nghĩa rất quan
trọng đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Về mặt hiệu quả, quy trình cho
vay góp phần nâng cao chất lƣợng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt quản trị,
quy trình cho vay có nhiều tác dụng, cụ thể:
- Quy trình cho vay làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của
từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.
- Quy trình cho vay làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn về
mặt hành chính.
- Quy trình cho vay chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt
động tín dụng.
1.2.2. Nội dung nghiệp vụ các bƣớc của quy trình tín dụng NHTM
Bƣớc1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó đƣợc thực
hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Lập
hồ sơ tín dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để thực
hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho vay. Tùy theo
quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu và quy mô tín dụng,
cán bộ tín dụng hƣớng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thông tin yêu cầu khác
nhau. Nhìn chung, một hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cần thu thập từ khách hàng các
nội dung:
- Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng
- Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng
- Thông tin về đảm bảo tín dụng
Để thu thập đƣợc những thông tin căn bản nhƣ trên, ngân hàng thƣờng yêu cầu
khách hàng phải lập và nộp cho ngân hàng những giấy tờ sau
- Giấy đề nghị vay vốn
Luận văn cao học QTKD-2012B
18
Học viên: Phạm Việt Dũng
- Giấy tờ chứng minh tƣ cách pháp nhân của khách hàng chẳng hạn nhƣ: Giấy
phép thành lập, quyết định bổ nhiệm Giám đốc, điều lệ hoạt động, giấy chứng minh
thƣ, sổ hộ khẩu…
- Phƣơng án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tƣ
- Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất
- Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh
- Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết.
Kết thúc khâu này, ngân hàng có trong tay hồ sơ hoàn chỉnh, phản ánh tƣơng đối
đầy đủ thông tin về khách hàng một cách chi tiết nhất.
Bƣớc 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng về
sử dụng vốn tín dụng khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc lẫn lãi.
Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro
cho ngân hàng, tiên lƣợng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến các
biện pháp phòng ngừa, hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặt khác, phân tích tín dụng
còn quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng
cung cấp, từ đó nhận định về thái độ trả nợ của khách hàng là cơ sở để quyết định
cho vay. Kết quả của khâu phân tích tín dụng là đƣa ra một tờ trình tín dụng với đầy
đủ các nội dung phân tích về khách hàng đồng thời chuyển sang cho bộ phận có
thẩm quyền phê duyệt, quyết định cho vay hay không.
Bƣớc 3: Quyết định và ký hợp đồng tín dụng
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay
vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó
ảnh hƣởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hƣởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động
tín dụng của ngân hàng. Một điều không may là khâu quan trọng này lại là khâu khó
xử lý nhất và thƣờng dễ phạm sai lầm nhất, có hai loại sai lầm cơ bản thƣờng xẩy
ra:
- Quyết định chấp thuận cho vay đối với một khách hàng không tốt
- Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt
Nhằm hạn chế sai lầm trong khâu quyết định tín dụng các ngân hàng thƣờng chú
trọng đến thu thập và thẩm định thông tin một cách đầy đủ, chính xác làm cơ sở để
Luận văn cao học QTKD-2012B
19
Học viên: Phạm Việt Dũng
- Xem thêm -