Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụn...

Tài liệu Luận văn phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng trung ương chi nhánh phú thọ

.PDF
127
411
140

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NGUYỄN BÌNH NGUYÊN PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRUNG ƯƠNG CHI NHÁNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SỸ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI - 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NGUYỄN BÌNH NGUYÊN PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRUNG ƯƠNG CHI NHÁNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SỸ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ ĐỀ TÀI: QTKDVT0211B - 16 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐOÀN XUÂN THỦY HÀ NỘI - 2014 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội LỜI CAM ĐOAN Luận văn Cao học QTKD LỜI CAM ĐOAN Luận văn thạc sĩ kinh tế ngành Quản trị Kinh doanh với đề tài “ Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Trung ương – Chi nhánh Phú Thọ” tác giả viết dưới sự hướng dẫn của TS Đoàn Xuân Thủy. Luận văn này được viết trên cơ sở vận dụng lý luận chung về tín dụng ngân hàng, thực trạng hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Trung ương – Chi nhánh Phú Thọ để đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tín dụng. Khi viết bản luận văn này, tác giả có tham khảo và kế thừa 1 số lý luận chung về tín dụng ngân hàng và sử dụng những thông tin số liệu từ các tạp chí, sách, mạng internet … theo danh mục tham khảo. Tác giả cam đoan không có sự sao chép nguyên văn từ bất kỳ luận văn nào hay nhờ người khác viết. Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về cam đoan của mình và chấp nhận mọi hình thức kỷ luật theo quy định của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Người cam đoan Nguyễn Bình Nguyên Học viên:Nguyễn Bình Nguyên Lớp: 11BQTKD-VT2 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn Cao học QTKD LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập tại Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, tôi đã được các thầy giáo, cô giáo trực tiếp giảng dạy, truyền tải kiến thức, kinh nghiệm quản lý rất thiết thực bổ ích cho hoạt động nghiên cứu và công tác thực tiễn của bản thân. Tôi xin tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến TS. Đoàn Xuân Thuỷ người tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện giúp tôi thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Xin được cảm ơn Ban lãnh đạo và cán bộ, nhân viên tại quỹ tín dụng nhân dân trung ương - Chi nhánh Phú Thọ đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu do khả năng và trình độ còn hạn chế nên bản luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót nhất định mong nhận được sự góp ý chân thành của các thầy giáo, cô giáo, để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Người thực hiện Nguyễn Bình Nguyên Học viên:Nguyễn Bình Nguyên Lớp: 11BQTKD-VT2 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn Cao học QTKD MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH , BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................... 4 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NHTM................................... 4 1.1.1. Khái niệm tín dụng NHTM ....................................................................... 4 1.1.2. Phân loại tín dụng NHTM ........................................................................... 5 1.2. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NHTM ........................................... 7 1.2.1. Quy trình tín dụng khái quát ...................................................................... 7 1.2.2. Nội dung nghiệp vụ các bước của quy trình tín dụng NHTM ................... 8 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................................... 11 1.3.1. Các yếu tố bên ngoài .................................................................................. 11 1.3.2. Các yếu tố bên trong .................................................................................. 14 1.4.CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM ..... 16 1.5. NỘI DUNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM ............... 20 1.5.1. Đánh giá khái quát hoạt động tín dụng .................................................... 20 1.5.2. Phân tích hoạt động tín dụng theo quy trình tín dụng ............................. 20 1.5.3. Phân tích hoạt động tín dụng theo các yếu tố ảnh hưởng ........................ 21 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG TRUNG ƯƠNG – CHI NHÁNH PHÚ THỌ ...................................................... 22 2.1. TỔNG QUAN VỀ QUỸ TÍN DỤNG TRUNG ƯƠNG - CHI NHÁNH PHÚ THỌ ...................................................................................................................... 22 2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển ......................................... 22 Học viên:Nguyễn Bình Nguyên Lớp: 11BQTKD-VT2 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn Cao học QTKD 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Phú Thọ ........... 24 2.1.2.1. Chức năng nhiệm vụ ................................................................................. 24 2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Phú Thọ. .................................................. 25 2.1.3. Quy mô và kết quả hoạt động : ................................................................. 27 2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH CÁC NĂM 2009-2011 ............................................................................................................. 28 2.2.1. Đánh giá khái quát về hoạt động tín dụng của Chi nhánh ...................... 28 2.2.1.1. Kết quả công tác tín dụng: ........................................................................ 28 2.2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Chi nhánh ........................ 29 2.2.2. Phân tích hoạt động cho vay theo quy trình tín dụng .............................. 57 2.2.2.1. Quy trình cho vay...................................................................................... 57 2.2.2.2. Phân tích tiếp xúc với khách hàng và hướng dẫn lập hồ sơ ....................... 61 2.2.2.3. Phân tích công tác thẩm định vị thế khách hàng và tài sản đảm bảo ......... 63 Thẩm định khách hàng .......................................................................................... 63 2.2.2.4. Tập hợp hồ sơ, ra quyết định cấp tín dụng .................................................66 2.2.2.5. Thực hiện cấp tín dụng, giải ngân ............................................................. 69 2.2.2.6. Kiểm tra, xử lý nợ vay và tất toàn hợp đồng................................................70 2.2.3. Phân tích hoạt động cho vay theo các yếu tố ảnh hưởng ......................... 72 2.2.3.1. Các yếu tố bên ngoài ............................................................................... 72 2.2.3.2. Các nhân tố bên trong ............................................................................ 80 2.3. KẾT LUẬN VỀ CÔNG TÁC TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH .................. 85 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG TRUNG ƯƠNG - CHI NHÁNH PHÚ THỌ ..................................................................................................................... 89 3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG TRUNG ƯƠNG . 89 3.2. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH PHÚ THỌ................. 90 3.2.1. Chiến lược khách hàng .............................................................................. 90 3.2.2. Chiến lược sản phẩm ................................................................................. 90 3.2.3. Chiến lược quản lý rủi ro .......................................................................... 91 Học viên:Nguyễn Bình Nguyên Lớp: 11BQTKD-VT2 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn Cao học QTKD 3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH .............................................................................................. 91 3.3.1. Giải pháp đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ nhằm đẩy mạnh công tác huy động vốn........................................................................................................ 91 3.3.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng công tác cho vay ........................... 94 3.3.2.1. Giải pháp 1: Áp dụng quy trình cho vay tái thẩm định .............................. 94 3.3.2.2. Giải pháp 2: Nâng cao trình độ nghiệp vụ thẩm định của nhân viên tín dụng ............................................................................................................................ 101 3.3.2.3. Giải pháp 3: Xây dựng chính sách khách hàng hợp lý............................. 103 3.3.2.4. Giải pháp 4: Tăng cường giám sát, quản lý sau cho vay ........................ 105 3.3.2.5. Giải pháp 5: Tăng cường công tác quản lý cán bộ, hạn chế tiêu cực trong công tác cho vay .................................................................................................. 107 3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 109 3.4.1. KIẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ..................................... 109 3.4.1. Lãi suất huy động tiền gửi ....................................................................... 109 3.4.2. Lãi suất cho vay ....................................................................................... 110 3.4.3. Thành lập thêm nhiều QTDND cơ sở ở khu vực nông thôn .................. 111 LỜI KẾT............................................................................................................ 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 114 Học viên:Nguyễn Bình Nguyên Lớp: 11BQTKD-VT2 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn Cao học QTKD DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động của Quỹ tín dụng Trung ương ................................ 23 các năm 2009 - 2011.............................................................................................. 23 Bảng 2.2 : Tổng hợp kết quả hoạt động của Chi nhánh các năm 2009 -2011.......... 28 Bảng 2.3 : Kết quả kinh doanh của Chi nhánh các năm 2009 - 2011 ...................... 29 Bảng 2.4:Tốc độ tăng trưởng huy động tiền gửi của .............................................. 31 QTDTW, TCTD, Chi nhánh .................................................................................. 31 Bảng 2.5 : Tỷ trọng vốn huy động thị trường 1 của Chi nhánh và các khối các NHTM trên địa bàn tỉnh Phú Thọ: ......................................................................... 33 Bảng 2.6 : Diến biến lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn của Chi nhánh các năm 2009-2011: ............................................................................................................ 33 Bảng 2.7 : Lãi suất huy động tiền gửi của Chi nhánh và một số TCTD hiện nay đang áp dụng trên địa bàn Phú Thọ (tháng 12-2011): ..................................................... 33 Bảng 2.8: Cơ cấu tiền gửi phân theo kỳ hạn của Chi nhánh ................................... 34 các năm 2009 - 2011.............................................................................................. 34 Bảng 2.9 : Cơ cấu nguồn vốn của Chi nhánh theo xuất sứ: .................................... 35 Bảng 2.10: Tổng hợp tình hình dư nợ cho vay của Chi nhánh ............................... 39 các năm 2009-2011 ............................................................................................... 39 Bảng 2.11: Tốc độ tăng trưởng về tín dụng giữa Chi nhánh so với QTDTW và các TCTD trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ........................................................................... 40 Bảng 2.12: Tỷ trọng nợ cho vay của Chi nhánh so với khối các NHTM trên dịa bàn tỉnh Phú Thọ các năm 2009 – 2011 ........................................................................ 40 Bảng 2.13: Cơ cấu dư nợ cho vay của Chi nhánh các năm 2009 – 2011................. 41 Bảng 2.14: Tỷ trọng dư nợ cho vay phân theo khách hàng .................................... 42 Bảng 2.15: Cơ cấu dư nợ cho vay phân theo thời gian của Chi nhánh các năm 2009 – 2011 ................................................................................................................... 44 Bảng 2.16: Dư nợ cho vay ngoài hệ thống phân theo đối tượng khách hàng ......... 45 Bảng 2. 17: Dư nợ cho vay ngoài hệ thống phân theo ngành kinh tế ...................... 46 Bảng 2.18: Cho vay ngoài hệ thống phân theo tài sản đảm bảo năm 2009 - 2011... 48 Bảng 2.19 : Doanh số cho vay của Chi nhánh Phú Thọ các năm 2009 - 2011 ....... 48 Bảng 2.20: Doanh số thu nợ của Chi nhánh các năm 2009 - 2011 .......................... 49 Học viên:Nguyễn Bình Nguyên Lớp: 11BQTKD-VT2 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn Cao học QTKD Bảng 2.21: Phân loại dư nợ cho vay ngoài hệ thống theo nhóm của Chi nhánh Các năm 2009-2011:..................................................................................................... 51 Bảng 2.22: Tình hình nợ xấu của Chi nhánh các năm 2009 – 2011. ....................... 53 Bảng 2.23: Tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh, của QTDTW và một số NHTM trên địa bàn Phú Thọ các năm 2009-2011. ................................................................................ 54 Bảng 2.24: Tỷ suất lợi nhuận của Chi nhánh các năm 2009 - 2011 ........................ 56 Bảng 2.25: So sánh ROA của Chi nhánh với QTDTW và các TCTD trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .......................................................................................................... 57 Bảng 2.26 : Thực trạng tiếp xúc khách hàng và tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng tại Chi nhánh các năm 2009 – 2011.............................................................. 62 Bảng 2.27: Thực trạng BCTC của doanh nghiệp vay vốn tại Chi nhánh................. 65 Bảng 2.28: Thực trạng tiến độ thẩm định TSĐB của Chi nhánh năm 2010-2011 ... 66 Bảng 2.29: Thực trạng công tác thẩm định tín dụng tại Chi nhánh 2009 - 2011 ..... 67 Bảng 2.30: Kết quả kiểm tra sau cho vay của Chi nhánh các năm 2009-2011 ........ 71 Bảng 2.31: Sự tăng trưởng số lượng Chi nhánh cấp I của các Ngân hàng và công ty tài chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các năm 2009 - 2011 ....................................... 78 Bảng 2.32: Diến biến lãi suất phổ biến cho vay ngoài hệ thống của Chi nhánh các năm 2009-2011 ...................................................................................................... 82 Bảng 2.33: Lãi suất cho vay phổ biến của một số TCTD trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Tháng 12 năm 2011 ............................................................................................... 82 Bảng 2.34: Cơ cấu lao động của Chi nhánh phân theo độ tuổi 2009 - 2011 ............ 83 Học viên:Nguyễn Bình Nguyên Lớp: 11BQTKD-VT2 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn Cao học QTKD DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Tình hình huy động vốn của Chi nhánh các năm 2009 - 2011 ...... 36 Biểu đồ 2.2. Doanh số cho vay, thu nợ của Chi nhánh các năm 2009 – 2011 .... 50 Biểu đồ 2.3. Lý từ chối sau khi tiếp xúc hồ sơ khách hàng năm 2011 .............. 63 Biểu đồ 3: Nguyên nhân từ chối cho vay của Chi nhánh 2009 - 2011 ............... 67 DANH MỤC HÌNH Hình 1: Quy trình cho vay khái quát................................................................... 7 Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý của chi nhánh ................................................. 27 Hình 2.2. Quy trình cho vay ngoài hệ thống của Chi nhánh đang áp dụng ..... 60 Hình 3. Quy trình tín dụng tái thẩm định ........................................................ 97 Học viên:Nguyễn Bình Nguyên Lớp: 11BQTKD-VT2 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn Cao học QTKD DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN QTDTW Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương QTDND Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở QTDTV Quỹ tín dụng thành viên AGRIBANK: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam BIDV : Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam ACB: Ngân hàng Á châu VPbank: Ngân hàng Việt Nam thịnh vượng MaritimeBank Ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải DongAbank: Ngân hàng cổ phần Đông Á VietinBank: Ngân hàng cổ phân công thương Việt Nam ATM: Máy rút tiền tự động CNTT: Công nghệ thông tin HT: Hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân TCTD: Tổ chức tín dụng NHTM: Ngân hàng thương mại CBNV: Cán bộ nhân viên NVTD: Nhân viên tín dụng KH: Khách hàng BCTC: Báo cáo tài chính của doanh nghiệp TSĐB: Tài sản đảm bảo CIC: Trung tâm thông tin tín dụng của ngân hàng Nhà nước TTCK: Thị trường chứng khoán TNHH: Công ty trách nhiệm hữu hạn FED: Ngân hàng Trung ương của Mỹ NHNN: Ngân hàng Nhà nước NHTMNN: Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần ROA: Tỷ suất lợi nhuận trên tông tài sản LC: Thư tín dụng UBND: Uỷ ban nhân dân Học viên:Nguyễn Bình Nguyên Lớp: 11BQTKD-VT2 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn Cao học QTKD LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Phú Thọ là tỉnh thuộc khu vực miền núi, trung du phía Bắc, nằm trong khu vực giao lưu giữa vùng Đông Bắc, đồng bằng sông Hồng và Tây Bắc (vị trí địa lý mang ý nghĩa trung tâm của tiểu vùng Tây – Đông - Bắc). Phía Đông giáp Hà Tây, phía Đông Bắc giáp Vĩnh Phúc, phía Tây giáp Sơn La, phía Tây Bắc giáp Yên Bái, phía Nam giáp Hoà Bình, phía Bắc giáp Tuyên Quang. Những năm qua, nền kinh tế trên địa bàn đã vượt qua nhiều khó khăn, sớm tạo được thế ổn định và tốc độ phát triển khá; chuyển dịch đúng hướng công nghiệp hoá- dịch vụ - nông nghiệp. Năng lực sản xuất, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh tăng nhanh. Đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của đông đảo của nhân dân được cải thiện rõ rệt, đặc biệt nhiều vùng nông thôn trong tỉnh đã có một số thay đổi căn bản và tốc độ đô thị hoá nhanh, với những thành tựu to lớn trên tỉnh đã tận dụng triệt để mọi nguồn lực từ ngoại lực và nội lực để dành cho phát triển trong đó phải kể đến nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, đây là nguồn vốn đã góp phần không nhỏ cho việc phát triển kinh tế của tỉnh. Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển trên địa bàn được quản lý bởi một đầu mối là Quỹ tín dụng Trung ương - Chi nhánh Phú Thọ, sau gần 10 năm hoạt động Quỹ tín dụng Trung ương - Chi nhánh Phú Thọ đã có những đóng góp to lớn trong quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội…, làm bật dậy những tiềm năng to lớn của địa phương. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện chính sách tín dụng đầu tư phát triển trên địa bàn Quỹ tín dụng Trung ương - Chi nhánh Phú Thọ cũng đã bộc lộ một số tồn tại làm cho chất lượng hoạt động tín dụng chưa cao. Vì vậy việc phân tích hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Trung ương - Chi nhánh Phú Thọ là rất quan trọng và cần thiết nhằm nâng cao chất lượng hoạt động từ đó phát huy vai trò của nguồn vồn tín dụng đầu tư đặc biệt là đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh. Với những lý do trên, qua nghiên cứu về thực tiễn công tác tín dụng tại đơn vị. Học viên đã lựa chọn đề tài " Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Trung ương – Chi nhánh Phú Thọ " để làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp. Học viên:Nguyễn Bình Nguyên 1 Lớp: 11BQTKD-VT2 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn Cao học QTKD 2. Mục đích nghiên cứu của luân văn - Nghiên cứu, tổng hợp có sở lý thuyết về hoạt động tín dụng trong ngân hàng thương mại - Phân tích đánh giá thực trạng công tác tín dụng tại Quỹ tín dụng Trung ương – Chi nhánh Phú Thọ. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tín dụng tại Quỹ tín dụng Trung ương – Chi nhánh Phú Thọ 3. Đối tưọng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Công tác tín dụng - Phạm vi nghiên cứu: Kết quả hoạt động tín dụng tai Quỹ tín dụng Trung ương – Chi nhánh Phú Thọ trong giai đoạn 2009 – 2011. 4. Phương pháp nghiên cứu - Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp và phân tích số liệu trong hoạt động tín dụng qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo công tác tín dụng của Quỹ tín dụng Trung ương – Chi nhánh Phú Thọ từ năm 2009 – 2011 . - Sử dụng phương pháp tổng hợp, đối chiếu, so sánh từ các báo cáo kết quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ngân Nhà nước cung cấp để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động của Chi nhánh so với các đơn vị khác. - Thu thập dữ liệu, đánh giá, nhận định từ các báo cáo của Quỹ tín dụng Trung ương, ngân hàng Nhà nước, các tạp chí kinh tế, tài chính, ngân hàng...để phân tích và đưa ra các giải pháp tối ưu. 5. Những đóng góp của luận văn - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận, thực tiễn cơ bản có liên quan đến tín dụng và vai trò của tín dụng, phân tích tình hình hoạt động tín dụng của Chi nhánh trên giác độ thực tiễn công việc. - Phân tích, đánh giá thực trạng kết quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Trung ương – Chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2009 – 2011. Qua đó tổng kết những thành tựu đã đạt được, tìm ra những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế đó. - Đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác tín dụng tại Quỹ tín dụng Trung ương - Chi nhánh Phú Thọ. Đồng thời đề xuất một số kiến nghị với các cấp, các ngành, Ngân hàng Nhà nước và Quỹ tín dụng Trung ương. Học viên:Nguyễn Bình Nguyên 2 Lớp: 11BQTKD-VT2 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn Cao học QTKD 6. Kết cấu của luận văn Luận văn gồm: Lời mở đầu, 3 chương và phần kết luận, ngoài ra có thêm danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, biểu đồ và tài liệu tham khảo được sắp xếp theo thứ tự như sau: - Danh mục các chữ viết tắt - Danh mục bảng, biểu, sơ đồ, biểu đồ - Lời mở đầu Chương 1 : Cơ sở lý thuyết về tín dụng và vai trò của tín dụng trong ngân hàng thương mại. Chương 2 : Phân tích thực trạng công tác tín dụng tại Quỹ tín dụng Trung ương – Chi nhánh Phú Thọ. Chương 3 : Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tín dụng dụng tại Quỹ tín dụng Trung ương – Chi nhánh Phú Thọ. Kết luận Tài liệu tham khảo. Học viên:Nguyễn Bình Nguyên 3 Lớp: 11BQTKD-VT2 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn Cao học QTKD CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NHTM 1.1.1. Khái niệm tín dụng NHTM Có thể nói: tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một sản phẩm của nền kinh tế sản xuất hàng hóa, nhưng chính nó lại là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển lên giai đoạn cao hơn. Qua nhiều giai đoạn tồn tại và phát triển, ngày nay tín dụng được hiểu theo định nghĩa cơ bản sau: Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ kinh tế trong đó cá nhân (hay tổ chức) nhường quyền sử dụng một khối lượng giá trị hay hiện vật cho cá nhân (hay tổ chức) khác với những ràng buộc nhất định như: Thời hạn hoàn trả (cả gốc lẫn lãi) lãi suất, cách thức vay mượn và thu hồi. Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế-xã hội, đã có nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng được đưa ra. Song khái quát lại có thể hiểu tín dụng theo định nghĩa cơ bản sau: “Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả thuận.” Trong mối quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau: - Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định. Giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hoặc dưới hình thái hiện vật như: hàng hoá, máy móc, thiết bị, bất động sản. - Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay. - Giá trị hoàn trả thông thường lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói cách khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức (lãi vay). Học viên:Nguyễn Bình Nguyên 4 Lớp: 11BQTKD-VT2 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn Cao học QTKD 1.1.2. Phân loại tín dụng NHTM Phân loại tín dụng theo đối tượng khách hàng Hiện tại để thuận tiện các ngân hàng thương mại thường có nhiều sản phẩm tín dụng phù hợp theo yêu cầu của khách hàng và chia theo đối tượng khách hàng để phục vụ, theo tiêu chí này khách hàng được chia làm 2 loại:  Tín dụng cá nhân: Hiện tại có rất nhiều sản phẩm tín dụng phục vụ đối tượng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân phục vụ nhu cầu tiêu dùng, cá nhân vay vốn phục vụ nhu cầu kinh doanh.  Tín dụng doanh nghiệp: Là các sản phẩm tín dụng phục vụ đối tượng khách hàng doanh nghiệp bao gồm các mục đích: Vay bổ sung vốn lưu động kinh doanh, cho vay tài trợ mua sắm tài sản cố định, cho vay đầu tư dự án, cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, tiêu dùng Phân loại tín dụng theo thời hạn  Tín dụng ngắn hạn: Loại tín dụng này có thời hạn dưới 12 tháng và được sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.  Tín dụng trung hạn: Theo quy định hiện nay của ngân hàng nhà nước Việt Nam, tín dụng trung hạn có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.  Tín dụng dài hạn: Theo quy định ở Việt Nam loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, mua thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. Phân loại tín dụng theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng  Cho vay không bảo đảm: là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính lành mạnh, quản trị tài chính hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung. Học viên:Nguyễn Bình Nguyên 5 Lớp: 11BQTKD-VT2 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội  Luận văn Cao học QTKD Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay khách hàng phải có tài sản thế chấp hoặc cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có một nguồn thu thứ hai, bổ sung nguồn thu nợ thứ nhất nếu bị thiếu. Đồng thời tài sản thế chấp này bảo đảm khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích cam kết. Phân loại tín dụng theo hình thái giá trị  Tín dụng bằng tiền: là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được cung cấp bằng tiền. Đây là loại tín dụng chủ yếu của các ngân hàng và việc thực hiện bằng các kỹ thuật khác nhau như: Tín dụng ứng trước (thấu chi), tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp...  Tín dụng bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản. Đối với các ngân hàng cho vay bằng tài sản được áp dụng phổ biến đó là tài trợ thuê mua. Theo phương thức cho vay này ngân hàng hoặc các công ty thuê mua (công ty con của ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho người đi vay được gọi là người đi thuê và theo định kỳ người đi thuê hoàn trả nợ vay bao gồm cả vốn gốc và lãi. Phân loại tín dụng theo xuất xứ  Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.  Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các ngân hàng thương mại cho vay gián tiếp theo các loại sau: Chiết khấu thương mại, mua các phiếu bán hàng, mua các khoản nợ của doanh nghiệp. Ngoài các loại cho vay trên đây, ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng bằng uy tín của mình. Đối với nghiệp vụ này ngân hàng không phải cung cấp tiền, nhưng khi người được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ theo hợp đồng thì người bảo lãnh phải thay thế để thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Chính vì lý do trên đây, mà người ta gọi hành vi cam kết bảo lãnh của ngân hàng là tín dụng bằng chữ ký. Tín dụng bằng chữ ký bao gồm các loại: Tín dụng chứng từ, bảo lãnh của ngân hàng.. Học viên:Nguyễn Bình Nguyên 6 Lớp: 11BQTKD-VT2 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn Cao học QTKD 1.2. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NHTM 1.2.1. Quy trình tín dụng khái quát Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hơp đồng tín dụng; và thường các TCTD gọi là "quy trình tín dụng". Hầu hết các ngân hàng thương mại đều tự thiết kế cho mình một quy trình cho vay cụ thể, chi tiết phù hợp với đối tượng khách hàng phục vụ bao gồm nhiều bước đi khác nhau với kết quả cụ thể của từng bước đi. Dưới đây là bảng tóm tắt chung của quy trình cho vay Hình 1: Quy trình cho vay khái quát Các giai đoạn của quy trình (1) Nguồn và nơi cung cấp thông tin (2) Nhiệm vụ của ngân hàng mỗi giai đoạn Kết quả của mỗi giai đoạn (3) (4) Lập hồ - Khách hàng đi vay - Tiếp túc, phổ biến và - Hoàn thành bộ hồ sơ đề cung cấp thông tin hướng dẫn khách hàng sơ để chuyển sang nghị cấp lập hồ sơ vay vốn giai đoạn sau tín dụng - Hồ sơ đề nghị vay - Tổ chức thẩm định từ giai đoạn trước trên hồ sơ về mặt tài chuyển sang chính, phi tài chính, phương án kinh doanh, pháp nhân… do các bộ Các thông tin bổ phận hay cá nhân thực Phân tích sung từ lưu trữ, từ hỗ hện. tín dụng trợ của kênh nội bộ, (Thẩm của NH nhà nước… - Tổ chức thẩm định định) thực tế bằng cách thị sát trực tiếp tại cơ sở, doanh nghiệp, kho tàng, phân xưởng để nắm rõ tình hình hiện tại của khách hàng. - Báo cáo kết quả thẩm định cụ thể bằng Tờ trình thẩm định trong đó nêu rõ các điều kiện cụ thể: Số tiền cho vay, thời gian cho vay, lãi suất, các điều kiện về tài sản bảo đảm, điều kiện giải ngân…và chuyển cho bộ phận có thẩm quyền quyết định cho vay. - Quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay dựa vào kết quả phân tích và đánh giá chung. - Quyết định cho vay hoặc từ chối tùy theo kết quả thẩm định, kết quả cụ thể là biên bản, hoặc nghị quyết xét duyệt. - Các thông tin tài liệu từ giai đoạn trước chuyển sang và Quyết báo cáo kế quả thẩm định tín định dụng - Các thông tin bổ sung khác. Học viên:Nguyễn Bình Nguyên - Tiến hành các thủ tục pháp lý về mặt tài 7 Lớp: 11BQTKD-VT2 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn Cao học QTKD sản thế chấp: Hợp đồng thế chấp, đăng ký giao dịch bảo đảm, Hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ… - Quyết định cho vay - Thẩm định các chứng và các hợp đồng liên từ theo các điều kiện quan. của hợp đồng tín dụng, - Các chứng từ làm khế ước nhận nợ và cơ sở giải ngân: Hóa biên bản hay nghị đơn mua bán, phiếu quyết cụ thể với các nhập kho, phiếu thu nội dung xét duyệt cho vay. tiền… - Chuyển tiền vào tài khoản của khách hàng vay vốn hoặc bên cung cấp hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng. - Các thông tin từ nội - Phân tích hoạt động bộ ngân hàng. tài khoản, báo cáo tài - Các báo cáo tài chính, kiểm tra sử Giám sát chính định kỳ của dụng vốn theo mục đích khi vay. và thanh khách hàng lý hợp - Các thông tin từ thị - Tái xét và xếp hạng đồng tín trường, thông tin tín dụng. dụng ngành, các quyết - Thanh lý hợp đồng - Báo cáo kết quả giám sát và đưa ra các giải pháp xử lý. Giải ngân - Lập các thủ tục để thanh lý hợp đồng tín dụng. định mới của ngân tín dụng. hàng nhà nước, của chính phủ…. Việc thiết lập và không ngừng hoàn thiện quy trình cho vay có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Về mặt hiệu quả, quy trình cho vay góp phần nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt quản trị, quy trình cho vay có nhiều tác dụng, cụ thể: - Quy trình cho vay làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng. - Quy trình cho vay làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn về mặt hành chính. - Quy trình cho vay chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng. 1.2.2. Nội dung nghiệp vụ các bước của quy trình tín dụng NHTM Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng Học viên:Nguyễn Bình Nguyên 8 Lớp: 11BQTKD-VT2 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Luận văn Cao học QTKD Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó được thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Lập hồ sơ tín dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để thực hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho vay. Tùy theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu và quy mô tín dụng, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thông tin yêu cầu khác nhau. Nhìn chung, một hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cần thu thập từ khách hàng các nội dung: - Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng - Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng - Thông tin về đảm bảo tín dụng Để thu thập được những thông tin căn bản như trên, ngân hàng thường yêu cầu khách hàng phải lập và nộp cho ngân hàng những giấy tờ sau - Giấy đề nghị vay vốn - Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng chẳng hạn như: Giấy phép thành lập, quyết định bổ nhiệm Giám đốc, điều lệ hoạt động, giấy chứng minh thư, sổ hộ khẩu… - Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư - Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất - Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh - Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết. Kết thúc khâu này, ngân hàng có trong tay hồ sơ hoàn chỉnh, phản ánh tương đối đầy đủ thông tin về khách hàng một cách chi tiết nhất. Bước 2: Phân tích tín dụng Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng về sử dụng vốn tín dụng khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc lẫn lãi. Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa, hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặt khác, phân tích tín dụng còn quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó nhận định về thái độ trả nợ của khách hàng là cơ sở để quyết định cho vay. Kết quả của khâu phân tích tín dụng là đưa ra một tờ trình tín dụng với đầy Học viên:Nguyễn Bình Nguyên 9 Lớp: 11BQTKD-VT2
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan