Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn phát triển công nghiệp thành phố hải phòng giai đoạn 2005 2015...

Tài liệu Luận văn phát triển công nghiệp thành phố hải phòng giai đoạn 2005 2015

.PDF
156
644
82

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI ---------------&&&-------------- NGUYỄN THỊ CẨM DIỆU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÍ 0 HÀ NỘI, NĂM 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI ---------------&&&-------------- NGUYỄN THỊ CẨM DIỆU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 Chuyên ngành: Địa lí học Mã số: 60 31 05 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÍ Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Lê Thông HÀ NỘI, NĂM 2017 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo, GS.TS Lê Thông, người định hướng, cung cấp tài liệu và chỉ dạy tận tình, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Địa Lí, trường Đại học Sư phạm Hà Nội, thư viện khoa, thư viện trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã cung cấp nguồn tư liệu bổ ích, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình làm luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Cục thống kê TP. Hải Phòng, Sở Công thương TP. Hải Phòng, Ban quản lí các Khu kinh tế TP. Hải Phòng. Trường THPT Chuyên Trần Phú - Hải Phòng, gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã tạo điều kiện ủng hộ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề tài này. Tuy nhiên, do thời gian và năng lực nghiên cứu của bản thân còn hạn chế luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để luận văn được hoàn thiện. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 06 năm 2017 Học viên Nguyễn Thị Cẩm Diệu LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận án này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận án là trung thực. Kết quả nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã được công bố trước đó. Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình. Hà Nội, tháng 06 năm 2017 Tác giả luận án Nguyễn Thị Cẩm Diệu DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CCN: Cụm công nghiệp CN: Công nghiệp CNH - HĐH: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ĐBSH: Đồng bằng sông Hồng FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP: Tổng thu nhập quốc dân GTSXCN: Giá trị sản xuất công nghiệp H: Huyện HĐND: Hội đồng nhân dân KCN: Khu công nghiệp KCX: Khu chế xuất KH - CN: Khoa học – công nghệ Q: Quận QHCT: Quy hoạch chi tiết SX: Sản xuất SXPP: Sản xuất phân phối TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TP: Thành phố TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh TTCN: Tiểu thủ công nghiệp UBND: Ủy ban nhân dân VKTTĐBB: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ VKTTĐPN: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam VLXD: Vật liệu xây dựng MỤC LỤC MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ...............................................................................................................1 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ..............................................................................................2 3. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn đề tài ...........................................................................4 4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu .......................................................................5 5. Những đóng góp của đề tài .............................................................................................9 6. Cấu trúc đề tài ...................................................................................................................9 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN ................10 CÔNG NGHIỆP. ..............................................................................................................10 1. 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN .......................................................................................................10 1.1.1. Các khái niệm...........................................................................................................10 1.1.2. Vai trò và phân loại ngành công nghiệp ...............................................................11 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. ..................15 1.1.4. Các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp vận dụng cho TP.Hải Phòng ......21 1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển công nghiệp vận dụng cho TP.Hải Phòng 22 1. 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN .................................................................................................25 1.2.1. Tổng quan về phát triển công nghiệp Việt Nam. .................................................25 1.2.2. Tổng quan về phát triển công nghiệp ở Vùng KTTĐBB ...................................33 CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở TP. HẢI PHÒNG. ......................................................................................37 2. 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ. ..............................................................................37 2. 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. .......................................................38 2.2.1. Tài nguyên khoáng sản ...........................................................................................38 2.2.2. Nguồn nước ..............................................................................................................38 2.2.3. Khí hậu ......................................................................................................................39 2.2.4. Tài nguyên biển. ......................................................................................................39 2.2.5. Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khác ......................................40 2. 3. Kinh tế - xã hội...........................................................................................................42 2.3.1. Dân cư và nguồn lao động ......................................................................................42 2 2.3.2. Cơ sở hạ tầng ............................................................................................................45 2.3.3. Vốn đầu tư ................................................................................................................50 2.3.4. Thị trường .................................................................................................................52 2.3.5. Khoa học và công nghệ ...........................................................................................53 2.3.6. Đường lối chính sách phát triển công nghiệp ......................................................54 2.3.7. Mối quan hệ hợp tác liên tỉnh, liên vùng trong phát triển công nghiệp ............56 2.4. Đánh giá chung ...........................................................................................................58 2.4.1. Thuận lợi ...................................................................................................................58 2.4.2. Khó khăn...................................................................................................................59 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TP. HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 ................................................................................61 3. 1. Khái quát chung .........................................................................................................61 3.1.1. Quá trình phát triển công nghiệp TP. Hải Phòng ................................................61 3.1.2. Qui mô, cơ cấu và tốc độ tăng trưởng GRDP công nghiệp trong GRDP toàn TP. Hải Phòng .....................................................................................................................63 3.1.3. Giá trị sản xuất công nghiệp, tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất. ..........................................................................................................................64 3.1.4. Lao động và năng suất lao động công nghiệp ......................................................64 3.1.5. Giá trị xuất khẩu công nghiệp ................................................................................66 3. 2. Thực trạng phát triển công nghiệp TP. Hải Phòng ........................................... 67 3.2.1. Phát triển công nghiệp theo nhóm ngành và ngành ............................................67 3.2.2. Phát triển công nghiệp theo thành phần kinh tế ...................................................87 3.2.3. Phát triển công nghiệp theo lãnh thổ .....................................................................90 3. 3. Đánh giá chung ........................................................................................................102 3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................................102 3.3.2.Những hạn chế ............................................................................................... 103 CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở TP. HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2025 ........................................................................106 4.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển công nghiệp TP.Hải Phòng...............106 4.1.1. Quan điểm ..............................................................................................................106 3 4.1.2. Mục tiêu ..................................................................................................................107 4.1.3. Định hướng .............................................................................................................108 4.2. Các giải pháp phát triển công nghiệp .....................................................................114 4.2.1 Huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn .....................................................114 4.2.2. Củng cố, hoàn thiện cơ sở hạ tầng và vật chất kĩ thuật.....................................115 4.2.3. Đào tạo nguồn nhân lực ........................................................................................117 4.2.4. Triển khai và ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật .............................................118 4.2.5. Giải pháp về nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ ....................................119 4.2.6. Giải pháp về tổ chức quản lí.................................................................................120 4.2.7. Giải pháp về sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường ........................121 4.2.8. Giải pháp về liên kết khu vực, liên kết vùng và hợp tác quốc tế .....................122 4.2.9. Giải pháp về phát triển dịch vụ công nghiệp......................................................122 4.2.10. Giải pháp đẩy mạnh công tác khuyến công, hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp công nghiệp vừa và nhỏ, công nghiệp nông thôn. ...........................................125 KẾT LUẬN ......................................................................................................................126 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................129 4 DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Trang Bảng 1.1: Quy mô và cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2005 2015 ( giá thực tế) ..................................................................................................... 26 Bảng 1.2: Tốc độ tăng trưởng GDP và GDP trong công nghiệp ( + xây dựng) giai đoạn 2005 - 2015 ( giá so sánh 2010) [25] ............................................................... 26 Bảng 1.3: Số lượng và cơ cấu lao động công nghiệp phân theo nhóm ngành giai đoạn 2005 – 2015 [25] .............................................................................................. 27 Bảng 1.4: Năng suất lao động công nghiệp phân theo ngành................................... 28 Bảng 1.5: GTSXCN và tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất [25, 26] ........................ 28 Bảng 1.6: GTSXCN và cơ cấu GTSX công nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta giai đoạn 2005 - 2015 (giá thực tế) [25, 26] ......................................................... 29 Bảng 1.7: Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu của nước ta năm 2015 [26]................. 31 Bảng 1.8: Cơ cấu GTSXCN theo thành phần kinh tế của nước ta............................ 32 giai đoạn 2005 – 2015 [25] ....................................................................................... 32 Bảng 1.9: Giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) phân theo vùng của nước ta giai đoạn 2005 - 2015....................................................................................................... 32 Bảng 1.10: Cơ cấu GTSXCN phân theo thành phần kinh tế của VKTTĐBB giai đoạn 2005 - 2015....................................................................................................... 35 Bảng 1.11: GTSXCN vùng KTTĐBB giai đoạn 2005 - 2015 (giá hiện hành) [7] .................... 35 Bảng 2.1: Quỹ đất và cơ cấu sử dụng đất của TP.Hải Phòng năm 2015[5].............. 41 Bảng 2.2: Diện tích, dân số và mật độ dân số của Hải Phòng năm 2015 ................. 43 phân theo quận, huyện [5]......................................................................................... 43 Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu về lao động TP. Hải Phòng giai đoạn 2005 - 2015 [5].... 44 Bảng 2.4: Vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư trên địa bàn thành phố phân theo nhóm ngành kinh tế giai đoạn 2005 - 2015 [5] ................................................................... 50 Bảng 2.5: Vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư phân theo nhóm ngành ở TP.Hải Phòng giai đoạn 2005 - 2015 (giá hiện hành) [5]................................................................. 51 Bảng 3.1: Qui mô và cơ cấu công nghiệp (+ xây dựng) trong GRDP toàn thành phố giai đoạn 2005 - 2015 (giá hiện hành) [5]................................................................. 63 Bảng 3.2: GTSXCN và tốc độ tăng trưởng GTSXCN TP. Hải Phòng giai đoạn 2005 - 2015 [5]................................................................................................................... 64 Bảng 3.3: Lao động công nghiệp theo 3 nhóm ngành của Hải Phòng giai đoạn 2005 - 2015 [5, 6]............................................................................................................... 65 Bảng 3.4: Năng suất lao động công nghiệp theo 3 nhóm ngành của Hải Phòng giai đoạn 2005 - 2015 (Đơn vị: triệu đồng/ lao động) ..................................................... 66 Bảng 3.5: Trị giá hàng xuất khẩu công nghiệp và một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu giai đoạn 2005 - 2015 [5] ................................................................................... 66 Bảng 3.6: Cơ cấu GTSX công nghiệp của TP.Hải Phòng theo nhóm ngành giai đoạn 2005 - 2015 (giá hiện hành) [5]................................................................................. 68 Bảng 3.7: GTSX và cơ cấu GTSXCN phân theo ngành của TP. Hải Phòng giai đoạn 2005 - 2015 (giá hiện hành) ...................................................................................... 70 Bảng 3.8: Sản phẩm chủ yếu của ngành công nghiệp cơ khí TP. Hải Phòng giai đoạn 2005 - 2015 [5].......................................................................................................... 71 Bảng 3.9: Sản phẩm chủ yếu của ngành công nghiệp hóa chất TP. Hải Phòng giai đoạn 2005 - 2015 [5] ................................................................................................. 74 Bảng 3.10: Sản phẩm chủ yếu của ngành công nghiệp sản xuất kim loại của TP. Hải Phòng giai đoạn 2005 - 2015 [5]............................................................................... 76 Bảng 3.11: Sản phẩm chủ yếu của công nghiệp dệt may- da giầy............................ 78 của TP. Hải Phòng [5]............................................................................................... 78 Bảng 3.12: Sản phẩm chủ yếu của công nghiệp sản xuất VLXD ............................ 82 của TP. Hải Phòng [5]............................................................................................... 82 Bảng 3.13: Sản phẩm chủ yếu của ngành công nghiệp chế biến thực phẩm – đồ uống giai đoạn 2005 - 2015 [5] .......................................................................................... 85 Bảng 3.14: GTSX và Cơ cấu GTSX công nghiệp phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2005 - 2015 (giá hiện hành) [5]........................................................................ 87 Bảng 3.15: GTSX công nghiệp trong khu vực ngoài Nhà nước của TP. Hải Phòng giai đoạn 2005 - 2015 (giá hiện hành) [5]................................................................. 88 Bảng 3.16: GTSXCN trên địa bàn các quận, huyện của TP. Hải Phòng theo giai đoạn 2005 - 2015 (giá hiện hành) ............................................................................. 90 Bảng 3.17: Tình hình phát triển CCN ở TP. Hải Phòng đến năm 2015[16]............. 93 Bảng 3.18: Tình hình phát triển KCN ở TP. Hải Phòng đến năm 2015 ................... 95 Bảng 4.1. Vốn đầu tư cho các ngành công nghiệp [16] ..........................................115 DANH MỤC HÌNH VẼ Trang Hình 1.1: Cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta giai đoạn 2005 - 2014 ................ 30 Hình 1.2: GTSXCN của VKTTĐBB trong giai đoạn 2005 - 2015 (giá thực tế)............... 34 Bảng 1.11: GTSXCN vùng KTTĐBB giai đoạn 2005 - 2015 (giá hiện hành) [7] .................... 35 Hình 2.1: Số dân của TP. Hải Phòng giai đoạn 2005 - 2015[5] ............................... 42 Hình 3.1: Lao động công nghiệp thành phố Hải Phòng giai đoạn 2005 - 2015 [5, 6] ................................................................................................................................... 64 Hình 3.2: Cơ cấu giá trị xuất khẩu theo các mặt hàng công nghiệp của TP. Hải Phòng giai đoạn 2005 - 2015 )(Đơn vị: %)............................................................... 67 Hình 3.3: GTSX ngành công nghiệp cơ khí của TP. Hải Phòng giai đoạn 2005 – 2015 [5] ..................................................................................................................... 70 Hình 3.4: GTSX ngành công nghiệp hóa chất giai đoạn 2005 - 2015 ...................... 73 ( giá hiện hành) [5].................................................................................................... 73 Hình 3.5: GTSX ngành công nghiệp sản xuất kim loại giai đoạn 2005 - 2015 (giá hiện hành) [5] ............................................................................................................ 75 Hình 3.6: GTSX ngành công nghiệp dệt may - da giầy của TP.Hải Phòng giai đoạn 2005 - 2015 (giá hiện hành) [5]................................................................................. 78 Hình 3.7: GTSX ngành công nghiệp sản xuất điện của TP.Hải Phòng giai đoạn 2005 - 2015 (giá hiện hành) [5].......................................................................................... 79 Hình 3.8: GTSX ngành công nghiệp điện tử - tin học của TP. Hải Phòng giai đoạn 2005 - 2015 (giá hiện hành) [5]................................................................................. 80 Hình 3.9: GTSX ngành công nghiệp VLXD của TP. Hải Phòng giai đoạn 2005 2015 (giá hiện hành) [5]............................................................................................ 81 Hình 3.10: GTSX ngành công nghiệp thực phẩm - đồ uống của TP.Hải Phòng giai đoạn 2005 - 2015 (giá hiện hành) [5]........................................................................ 85 Hình 3.11: GTSXCN Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài của TP. Hải Phòng giai đoạn 2005 – 2015 (giá hiện hành) [5] ....................................................................... 89 DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ STT TÊN BẢN ĐỒ 1 Bản đồ hành chính TP. Hải Phòng 2 Bản đồ các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp TP. Hải Phòng 3 Bản đồ thực trạng phát triển công nghiệp TP. Hải Phòng 4 Bản đồ tổ chức lãnh thổ công nghiệp TP. Hải Phòng MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong các ngành sản xuất vật chất, công nghiệp là một ngành sản xuất quan trọng, giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, công nghiệp tạo ra khối lượng của cải vật chất rất lớn cho xã hội như công cụ lao động và hàng tiêu dùng phục vụ nhu cầu của con người. Công nghiệp cũng đồng thời là động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. Phát triển công nghiệp trở thành là một tiêu chí đánh giá trình độ phát triển của một nước. Vì vậy, tất cả các quốc gia trên thế giới muốn tăng trưởng và phát triển kinh tế đều phải đầu tư cho phát triển công nghiệp, đặc biệt các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam muốn có một nền kinh tế tăng trưởng và phát triển thì phải tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH - HĐH). Hải Phòng là thành phố trực thuộc Trung ương (TW) - đô thị loại 1. Hải Phòng từ lâu đã nổi tiếng là một cảng biển lớn nhất ở miền Bắc, một đầu mối giao thông quan trọng của cả nước, là cửa ngõ ra biển của thủ đô Hà Nội và các tỉnh phía Bắc. Hải Phòng được xác định là một cực tăng trưởng của vùng kinh tế động lực phía Bắc (Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh); là Trung tâm kinh tế - khoa học - kĩ thuật tổng hợp của Vùng duyên hải Bắc Bộ và là một trong những trung tâm phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (VKTTĐBB) và cả nước (Quyết định 1448 /QĐTTg ngày 16/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ). Hải Phòng cũng đồng thời là một trong những trung tâm công nghiệp quan trọng nhất khu vực phía Bắc, của VKTTĐBB. Năm 2015, công nghiệp chiếm 36,4% GRDP; 55,5 % giá trị sản xuất của toàn thành phố và 34 % lao động đang làm việc. Công nghiệp góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh, nâng cao năng suất lao động, đưa Hải Phòng trở thành Thành phố hiện đại, văn minh, chất lượng cuộc sống cao. Trong điều kiện nền kinh tế mở, công nghiệp Hải Phòng ngày càng có điều kiện phát triển, khẳng định được vị thế của mình trong toàn vùng Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) và VKTTĐBB. Nghiên cứu sự phát triển công nghiệp ở Thành phố Hải Phòng còn là cơ hội để tác giả củng cố thêm kiến thức, chuẩn bị tư liệu cho giảng dạy địa lí kinh tế - xã hội 1 địa phương. Do vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài “Phát triển công nghiệp Thành phố Hải Phòng giai đoạn 2005 - 2015” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 2.1. Trên thế giới Trong lịch sử của nhân loại, vào cuối thế kỷ XIIX cuộc cách mạng công nghiệp đã đánh dấu bước ngoặt lớn trong sự phát triển của nhân loại. Ngay từ thời kì này có nhiều nghiên cứu liên quan đến công nghiệp ở một số khía cạnh khác nhau như lí thuyết về không gian tổ chức lãnh thổ công nghiệp, quá trình công nghiệp hóa, lí thuyết khoa học về phát triển và phân bố công nghiệp được nghiên cứu như: Lý thuyết “ Khu vị luận công nghiệp” của A. Weber với vấn đề phân bố công nghiệp; “Lý thuyết điểm trung tâm” của W. Christaller - Mỹ ( 1930); “Lý thuyết cực tăng trưởng” của Francoi Perroux - Pháp (1950);“Lý thuyết chu trình sản xuất năng lượng” của N.N. Cơlaxôpxki - Liên Xô (1947) “Lý thuyết cơ sở xuất khẩu”...Nhìn chung, những học thuyết của các nhà khoa học đã đưa ra những nghiên cứu cơ bảnvề tính kết cấu, sự tính toán chặt chẽ các mối liên hệ để xác định qui luật không gian của sự phân bố, sản xuất công nghiệp [20] 2.2. Ở trong nước Công cuộc đổi mới nền kinh tế của nước ta được tiến hành từ sau Đại hội Đảng lần thứ VI (1986), công nghiệp nói chung và quá trình CNH - HĐH đất nước nói riêng đã được Đảng, Nhà nước cũng như nhiều cơ quan, tổ chức, các nhà khoa học,các nhà kinh tế học đặc biệt quan tâm, tiêu biểu như: “Công nghiệp hóa và hiện đại hóa” (1994) của Phan Huy Ích, Nguyễn Đình Phan [12].“Kinh tế công nghiệp” (1996) của Nguyễn Thức Minh (Chủ biên) [15].“Một số vấn đề về địa lí công nghiệp” (1995) của Nguyễn Minh Tuệ [28]. “Một số vấn đề về chiến lược công nghiệp hóa và lí thuyết phát triển” (1990) của Đỗ Đức Thịnh [17]. Các công trình nghiên cứu trên đã cung cấp những kiến thức cần thiết về công nghiệp, sự phát triển và phân bố công nghiệp; làm rõ những khái niệm liên quan đến công nghiệp hóa và vận dụng công nghiệp hóa trong bối cảnh kinh tế thế giới và Việt Nam. Đồng thời, các tác giả đã làm rõ được tình hình phát triển và phân bố sản 2 xuất công nghiệp của thế giới, đưa ra những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong quá trình phát triển công nghiệp, thực hiện chiến lược CNH - HĐH đất nước. Dưới góc độ địa lí, các nhà Địa lí kinh tế cũng đóng góp nhiều công trình nghiên cứu, giáo trình về công nghiệp có ý nghĩa lí luận và thực tế tiêu biểu như: “Địalý kinh tế - xã hội đại cương” (2005) của Nguyễn Minh Tuệ (Chủ biên) [29]. “Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam” (2011) của Lê Thông (Chủ biên) [23].“Tổ chức lãnh thổ công nghiệp Việt Nam” (2000) của Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ [20].“Giáo trình địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam” (2011) của Nguyễn Viết Thịnh, Đỗ thị Minh Đức, Nxb Giáo dục Hà Nội [18].“ Một số số vấn đề về địa lí công nghiệp” (1995) của Nguyễn Minh Tuệ [28]. Các giáo trình này đã cung cấp những kiến thức cần thiết về các lĩnh vực liên quan đến công nghiệp như khái niệm, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng cũng như hiện trạng phát triển công nghiệp của Việt Nam theo ngành và theo lãnh thổ. Ngoài ra còn có các công trình nghiên cứu về chiến lược công nghiệp, các quy hoạch, dự án phát triển công nghiệp chung trong cả nước do Viện nghiên cứu chiến lược, chính sách Công nghiệp, Bộ Công thương kết hợp với các Bộ, Ban, Ngành tiến hành, tiêu biểu như: “ Chiến lược phát triển Công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035” (2014) [1], “Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030”(2014) [2] Bên cạnh đó đã có một số luận văn thạc sĩ Địa lí học đều bảo vệ tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội, theo hướng công nghiệp, tiêu biểu là: “ Phát triển công nghiệp tỉnh Bình Định trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa” (2007) của Lê Thị Thanh Trà [27]; “ Phát triển công nghiệp tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2000 2010” (2012)của Trần Thị Thúy Vân [31]; “Nghiên cứu sự phát triển và phân bố công nghiệp tỉnh Lạng Sơn” (2015) của Nguyễn Thu Hằng [10]... * Ở TP. Hải Phòng Các dự án qui hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp cũng như qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố được thực hiện theo các 3 giai đoạn nhất định, các đề tài nghiên cứu về phát triển công nghiệp nói riêng như “Một số giải pháp đẩy mạnh khu chế xuất, khu công nghiệp (ứng dụng ở Hải Phòng) (2002) của Đào Duy Khương, Luận án tiến sĩ kinh tế, trường đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội[4]. “Phát triển công nghiệp ở Hải Phòng giai đoạn 2000 - 2010” (2012) của Nguyễn Thị Lan [13]…Kế thừa các nghiên cứu về công nghiệp đã có, tác giả lựa chọn đề tài “Phát triển công nghiệp Thành phố Hải Phòng giai đoạn 2005 - 2015” với mong muốn đánh giá các nhân tố ảnh hưởng, phân tích thực trạng và phân bố công nghiệp của Thành phố trong giai đoạn gần nhất. 3. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn đề tài 3.1. Mục tiêu Trên cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển công nghiệp, mục tiêu chính của đề tài là đánh giá các nhân tố ảnh hưởng, phân tích thực trạng phát triển công nghiệp của Thành phố Hải Phòng trong giai đoạn 2005 - 2015, từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm thúc đẩy ngành công nghiệp phát triển có hiệu quả về kinh tế - xã hội - môi trường trong tương lai. 3.2. Nhiệm vụ - Tổng quan cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển công nghiệp để vận dụng vào TP. Hải Phòng. - Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở địa bàn nghiên cứu. - Phân tích thực trạng phát triển và phân bố công nghiệp TP. Hải Phòng dưới góc độ Địa lí học. - Đề xuất các giải pháp góp phần phát triển công nghiệp TP. Hải Phòng có hiệu quả trong tương lai. 3.3. Giới hạn nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài phát triển công nghiệp TP. Hải Phòng dưới góc độ địa lí học với một số nội dung chủ yếu sau: + Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp của TP. Hải Phòng (Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ; điều kiện tự nhiên - tài nguyên thiên nhiên và kinh tế - xã hội). 4 + Thực trạng phát triển công nghiệp của TP.Hải Phòng theo ngành, theo thành phần kinh tế và một số hình thức TCLTCN ở đơn vị cấp tỉnh, Thành phố tương đương (Cụm công nghiệp, Khu công nghiệp). Đề tài không nghiên cứu về các ngành tiểu thủ công nghiệp và làng nghề vì số liệu không đồng bộ. - Về lãnh thổ nghiên cứu: Toàn bộ TP.Hải Phòng gồm 7 quận (Ngô Quyền, Hồng Bàng, Lê Chân, Dương Kinh, Đồ Sơn, Kiến An và Hải An), 6 huyện ngoại thành (Thuỷ Nguyên, Hải An, An Lão, Kiến Thụy, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo) và 2 huyện đảo (Cát Hải, Bạch Long Vĩ). Trong đó có chú ý so sánh với các thành phố trực thuộc TW và các tỉnh VKTTĐBB. - Về thời gian: Tập trung trong giai đoạn 2005 - 2015, tầm nhìn đến năm 2025. 4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu 4.1. Quan điểm nghiên cứu 4.1.1. Quan điểm hệ thống Quan điểm hệ thống là quan điểm then chốt trong nghiên cứu địa lí, xuất phát từ mối quan hệ biện chứng giữa các sự vật và hiện tượng trong thế giới khách quan. Vận dụng quan điểm này trong nghiên cứu sẽ cho chúng ta có cái nhìn tổng quát về mối quan hệ qua lại giữa sự phát triển công nghiệp của một tỉnh, thành phố trong cơ cấu kinh tế toàn tỉnh, thành phố cũng như trong cơ cấu công nghiệp của cả nước. Mặt khác quan điểm này cho phép xem xét lãnh thổ nghiên cứu là một hệ thống với nhiều khía cạnh có quy mô, bản chất khác nhau cùng tồn tại trong mối quan hệ tác động qua lại; lãnh thổ đó lại là một bộ phận của lãnh thổ cao hơn và có mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận khác. Quan điểm hệ thống đặt ngành công nghiệp TP.Hải Phòng trong các hệ thống lãnh thổ sản xuất công nghiệp lớn hơn là công nghiệp VKTTĐBB và công nghiệp cả nước. Sự hình thành và phát triển các ngành công nghiệp TP.Hải Phòng chịu sự tác động của hàng loạt các nhân tố cả tự nhiên và kinh tế - xã hội. Nên khi nghiên cứu sự phát triển và phân bố công nghiệp của TP.Hải Phòng cần đặt nó trong mối quan hệ mật thiết với các ngành kinh tế của thành phố, trong hệ thống công nghiệp cả nước. 5 4.1.2. Quan điểm lãnh thổ Bất kì một sự vật, hiện tượng địa lí nào cũng tồn tại trong một không gian, lãnh thổ nhất định. Trong nghiên cứu Địa lý nói chung, địa lý học nói riêng quan điểm hệ thống là quan điểm truyền thống, quan điểm này cho phép nhà nghiên cứu có cái nhìn nhận và đánh giá một cách toàn diện trong hệ thống không gian lãnh thổ nghiên cứu. Các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội không đồng nhất theo không gian mà có sự khác biệt giữa lãnh thổ này với lãnh thổ khác. Hải Phòng có vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế vùng ĐBSH và VKTTĐBB. Vì vậy khi nghiên cứu quá trình phát triển công nghiệp TP.Hải Phòng cần tìm ra sự khác biệt nét độc đáo của thành phố so với các tỉnh khác trong cả nước. Đồng thời cần đặt sự phát triển công nghiệp TP.Hải Phòng trong chiến lược phát triển chung của VKTTĐBB, cũng như trong cả nước. 4.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh Quan điểm lịch sử - viễn cảnh cho ta thấy quá trình hình thành và phát triển của bất cứ sự vật, hiện tượng nào cũng chịu ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp của một hay nhiều nhân tố. Các nhân tố thay đổi theo thời gian tuân theo những qui luật nhất định. Sản xuất công nghiệp cũng vậy, tùy theo từng tỉnh và thành phố ngành công nghiệp phát triển với những đặc điểm khác nhau trong từng giai đoạn cụ thể. Cho nên khi xem xét sự phát triển công nghiệp TP.Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2015 cũng cần phải đặt nó vào đúng giai đoạn cụ thể và đặt trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội chung. Từ đó đánh giá triển vọng, khả năng của ngành trong tương lai để đề ra phương hướng phát triển. 4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững Xuất phát từ khái niệm phát triển bền vững đó là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Các ngành kinh tế đặc biệt là ngành sản xuất công nghiệp lại có mối liên hệ không tách rời với các nguồn tài nguyên thiên nhiên như tài nguyên đất, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước, tài nguyên sinh vật….Nền công nghiệp càng 6 phát triển thì quá trình tác động vào các đối tượng lao động cũng như môi trường càng lớn. Trong những năm gần đây công nghiệp của TP. Hải Phòng phát triển nhanh, mức độ tập trung sản xuất công nghiệp ngày càng cao là nguyên nhân làm cạn kiệt các nguồn tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường. Bởi vậy, hiện tại cũng như quy hoạch phát triển công nghiệp của TP. Hải Phòng trong tương lai, Hải Phòng cần quan tâm đúng mức đến vấn đề môi trường, đảm bảo sự phát triển ổn định, bền vững, duy trì cần bằng sinh thái của môi trường tự nhiên. 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp thu thập và xử lí số liệu Phương pháp thu thập và xử lí số liệu được coi là phương pháp truyền thống trong nghiên cứu nói chung và trong nghiên cứu địa lí kinh tế - xã hội nói riêng. Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã thu thập, xử lí số liệu từ các nguồn khác nhau, trong đó có một số nguồn thứ cấp chủ yếu sau: - Số liệu từ Niên giám thống kê của Tổng cục thống kê Việt Nam và Cục thống kê TP. Hải Phòng. - Nguồn tư liệu, số liệu từ các cơ quan chức năng như Sở Công thương Hải Phòng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lí các Khu kinh tế. - Các báo cáo, nghị quyết, đề án, quy hoạch về phát triển công nghiệp của TP. Hải Phòng. - Các giáo trình, đề tài nghiên cứu về công nghiệp của các Bộ, Sở, ngành liên quan. Các tài liệu trên báo gồm cả cơ sở lí luận và thực tiễn phát triển công nghiệp; tổng quan về phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, của VKTTĐBB và toàn thành phố, tình hình phát triển công nghiệp, các ngành công nghiệp….. 4.2.2. Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá, tổng hợp Phương pháp này đem lại hiệu quả rõ rệt cho việc nghiên cứu. Phương pháp phân tích tương quan nhằm xác định tổng hợp các nhân tố, cũng như tình hình phát triển của vấn đề nghiên cứu. Số liệu thống kê là cơ sở, nền tảng để đưa ra những đánh giá, nhận xét và vấn đề nghiên cứu. Các số liệu thống kê được sử dụng trong luận văn phải được lấy từ các nguồn tin cậy, được chuẩn hóa để từ đó tiến hành phân 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan