Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học chương kim lo...

Tài liệu Luận văn phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học chương kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm , hoá học 12

.PDF
161
566
84

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI ------------ o0o ------------- ĐOÀN THỊ HƢƠNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC CHƢƠNG KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM HÓA HỌC LỚP 12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI ------------ o0o ------------- ĐOÀN THỊ HƢƠNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC CHƢƠNG KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM HÓA HỌC LỚP 12 Chuyên nghành : Lí luận và phƣơng pháp dạy học hóa học Mã số : 60.14.01.11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đặng Thị Oanh HÀ NỘI - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu và tài liệu đƣợc trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã đƣợc công bố trƣớc đó. Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình. Hà Nội, tháng 6 năm 2017 Tác giả luận văn Đoàn Thị Hƣơng LỜI CẢM ƠN Sau thời gian nghiên cứu và thực hiện, tôi đã hoàn thành xong luận văn thạc sĩ với đề tài “Phát triển năng lực tự học cho học sinh trung học phổ thông thông qua dạy học chương “Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm Hóa học lớp 12”. Tôi vui mừng với thành quả đạt được và rất biết ơn đến các thầy cô giáo, gia đình, bạn bè cùng các em học sinh đã giúp đỡ tôi khi thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến: - PGS.TS. Đặng Thị Oanh đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết và thực hiện đề tài. - Các Giảng viên trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã giảng dạy, xây dựng cho tôi nền tảng kiến thức lí luận vững chắc. Tập thể thầy cô, cán bộ công nhân viên phòng sau đại học đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi được học tập, hoàn thành khóa học. Tập thể các thầy cô giáo, các em học sinh của trường THPT Mạc Đĩnh Chi và THPT An Lão thuộc thành phố Hải Phòng đã tạo điều kiện cho tôi tiến hành thực nghiệm đề tài. - Gia đình, bạn bè đã tiếp sức, động viên tôi hoàn thành tốt luận văn. Cuối cùng tôi xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Đoàn Thị Hƣơng DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI Từ viết tắt Ý nghĩa CĐSP : Cao đẳng sƣ phạm DH : Dạy học ĐC : Đối chứng GV : Giáo viên HS : Học sinh KT-ĐG : Kiểm tra - đánh giá ND : Nội dung NL : Năng lực NLTH : Năng lực tự học PP : Phƣơng pháp TH : Tự học THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông THM : Trƣờng học mới TN : Thực nghiệm SGK : Sách giáo khoa MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .............................................................................. 2 3. Mục đích nghiên cứu đề tài ............................................................................. 4 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4 5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................ 4 6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4 7. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 4 8. Các phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 5 9. Điểm mới của đề tài ........................................................................................ 5 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG. ................................ 7 1.1. Cơ sở lý luận về tự học ............................................................................... 7 1.1.1. Quan niệm về tự học ................................................................................. 7 1.1.2. Vị trí, vai trò của tự học ............................................................................ 8 1.1.3. Các yếu tố của tự học ................................................................................ 9 1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình tự học ............................................ 12 1.2. Cơ sở lý luận về năng lực tự học ............................................................... 13 1.2.1. Khái niệm về năng lực, năng lực chung của học sinh trung học phổ thông. ................................................................................................................... 13 1.2.2. Năng lực tự học của học sinh trung học phổ thông. ................................. 15 1.3. Cơ sở lý luận về việc tổ chức cho HS học tập theo tài liệu tự học có hƣớng dẫn và theo định hƣớng mô hình trƣờng học mới . ........................... 21 1.3.1. Xây dựng và tổ chức cho HS học tập theo tài liệu tự học có hƣớng dẫn.. 21 1.3.2. Mô hình trƣờng học mới ........................................................................... 24 1.4. Thực trạng về năng lực tự học của học sinh ở một số trƣờng THPT Thành phố Hải phòng ....................................................................................... 34 1.4.1. Mục đích điều tra ...................................................................................... 34 1.4.2. Đối tƣợng điều tra ..................................................................................... 35 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ................................................................................... 42 CHƢƠNG 2. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÔNG QUA DẠY HỌC CHƢƠNG KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ , NHÔM ............................................................... 43 2.1. Mục tiêu, nội dung chƣơng trình và đặc điểm dạy học chƣơng kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm, hóa học lớp 12 ..................................................... 43 2.1.1.Mục tiêu, yêu cầu của chƣơng kim loại kiềm, kiềm thổ , nhôm [3] .......... 43 2.1.2.Cấu trúc chƣơng trình của chƣơng kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm. ..... 44 2.1.3. Đặc điểm về phƣơng pháp dạy học chƣơng Kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm [16] ........................................................................................................... 45 2.2. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực tự học của học sinh trung học phổ thông trong dạy học hóa học ..................................................................... 46 2.2.1. Đánh giá kiến thức kĩ năng kết quả tự học của HS thông qua bài kiểm tra ......................................................................................................................... 46 2.2.2. Đánh giá năng lực tự học của HS thông qua bảng kiểm quan sát của GV và phiếu tự đánh giá của HS ............................................................................... 46 2.3. Đề xuất một số biện pháp áp dụng trong dạy học chƣơng kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh THPT. .......... 47 2.3.1. Biện pháp 1: Thiết kế tài liệu tự học có hƣớng dẫn cho HS .................... 47 2.3.2. Biện pháp 2. Thiết kế bài học theo mô hình trƣờng học mới ................... 93 2.4. Thiết kế giáo án thực hiện dạy học theo 2 biện pháp trên ..................... 107 2.4.1. Giáo án tổ chức dạy học theo biện pháp sử dụng tài liệu tự học có hƣớng dẫn ............................................................................................................ 107 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ................................................................................... 110 CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .................................................... 111 3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm ......................................... 111 3.1.1. Mục đích thực nghiệm .............................................................................. 111 3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm .............................................................................. 111 3.2. Thời gian, đối tƣợng thực nghiệm ............................................................ 111 3.2.1. Thời gian thực nghiệm .............................................................................. 111 3.2.2. Đối tƣợng thực nghiệm ............................................................................. 112 3.3. Tiến hành thực nghiệm .............................................................................. 112 3.3.1. Thực nghiệm đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài liệu tự học có hƣớng dẫn ............................................................................................................ 112 3.3.2. Thực nghiệm đánh giá hiệu quả của việc áp dụng bài học thiết kế theo định hƣớng mô hình THM .................................................................................. 113 3.3.3. Xử lý thống kê toán học kết quả thực nghiệm thu đƣợc .......................... 113 3.4. Kết quả thực nghiệm .................................................................................. 115 3.4.1. Đánh giá về tinh thần, thái độ và hứng thú của HS .................................. 115 3.4.2. Đánh giá năng lực tự học của HS theo bộ công cụ đã xây dựng .............. 116 KẾT LUẬN CHUNG ........................................................................................ 130 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Bảng mô tả cấu trúc của năng lực tự học ........................................... 16 Bảng 1.2. Bảng mô tả các chỉ số hành vi của các năng lực thành tố. ................. 17 Bảng 1.3. Bảng mô tả các hoạt động chính trong bài học theo mô hình THM .. 28 Bảng 1.4. Kết quả điều tra năng lực tự học của học sinh.................................... 35 Bảng 1.5. Kết quả điều tra GV về những vấn đề liên quan đến NLTH của HS ............. 39 Bảng 1.6. Đánh giá mức độ biểu hiện NLTH của HS ........................................ 40 Bảng 2.1. Cấu trúc chƣơng trình chƣơng kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm, .... 44 ảng 2.2. ảng kiểm quan sát dành cho GV và phiếu tự đánh giá của HS về các mức độ của N tự học .................................................................................. 46 Bảng 3.1. Bảng thống kê điểm kiểm tra sau tác động lớp 12A9 (ĐC) và 12A4 (TN) THPT Mạc Đĩnh Chi. ................................................................................. 117 Bảng 3.2. Bảng tham số thống kê đặc trƣng lớp lớp 12A9 (ĐC) và 12A4 (TN) THPT Mạc Đĩnh Chi. .......................................................................................... 117 Bảng 3.3: Bảng thống kê điểm kiểm tra sau tác động lớp 12A7 (ĐC) và 12A8 (TN) THPT Mạc Đĩnh Chi ................................................................................. 118 Bảng 3.4. Bảng tham số thống kê đặc trƣng lớp 12A7(ĐC) và 12A8 (TN) THPT Mạc Đĩnh Chi ........................................................................................... 118 Bảng 3.5: Bảng thống kê điểm kiểm tra lớp 12A3 (ĐC) và sau tác động lớp 12A5 (TN) THPT An Lão Hải Phòng ................................................................. 119 Bảng 3.6. Bảng tham số thống kê đặc trƣng lớp 12A3(ĐC) và 12A5(TN) THPT An Lão Hải Phòng .................................................................................... 120 Bảng 3.7 Bảng thống kê điểm kiểm tra lớp (ĐC) và lớp (TN) ở cả hai trƣờng khi thực hiện mô hình trƣờng học mới................................................................ 121 Bảng 3.8. Bảng tham số thống kê đặc trƣng lớp (ĐC) và (TN)ở hai trƣờng THPT ................................................................................................................... 121 Bảng 3.10. Tổng hợp ý kiến đánh giá tài liệu dạy học biên soạn theo định hƣớng mô hình THM của các chuyên gia ( Giảng viên- Giáo viên) .................. 125 Bảng 3.11: Bảng kiểm quan sát năng lực tự học của hs ................................... 128 DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1. Sơ đồ các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình tự học ....................................... 13 Hình 2.2. Sơ đồ mối liên hệ giữa các nội dung nghiên cứu các chất ............................ 45 Hình 3.1. Đƣờng lũy tích điểm kiểm tra bài một số hợp chất quan trong của kim loại kiềm thổ lớp 12A9 (ĐC) – 12A4 (TN) ....................................................................... 117 Hình 3.2. Đƣờng lũy tích điểm kiểm tra bài Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ lớp 12A7(ĐC) – 12A8 (TN) .................................................................. 119 Hình 3.3. Đƣờng lũy tích điểm kiểm tra bài một số hợp chất của kim loại kiềm thổ lớp 12A3 (ĐC) – 12A5 (TN) trƣờng THPT An Lão.................................................... 120 Hình 3.4. Đƣờng lũy tích điểm kiểm tra bài nhôm và một số hợp chất quan trọng của nhôm cả hai trƣờng THPT Mạc Đĩnh Chi và trƣờng THPT An Lão. .................. 122 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Giáo dục thế kỉ XXI đang đứng trƣớc những cơ hội và thách thức lớn: Sự phát triển nhảy vọt của khoa học và công nghệ đƣa chúng ta bƣớc vào cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 với công nghệ thông tin và truyền thông tạo ra một thế giới phẳng đang đƣa nhân loại bƣớc sang kinh tế tri thức. Xu thế hội nhập, toàn cầu hóa, dân chủ hóa, đại chúng hóa… mạnh mẽ đang diễn ra trên thế giới, tác động đến sự phát triển giáo dục của nƣớc ta. Trƣớc bối cảnh quốc tế đó, triết lý về giáo dục cho thế kỷ XXI có những biến đổi to lớn, đƣợc thể hiện vào tƣ tƣởng chủ đạo là lấy “học thƣờng xuyên suốt đời” làm nền móng, dựa trên các mục tiêu tổng quát của việc học là: học để biết, học để làm, học để chung sống cùng nhau và học để tự khẳng định (Learning to know, learning to do, learning together, learning to be), cùng với 4 nhóm kĩ năng của thế kỉ 21 đó là: Phƣơng pháp suy nghĩ (ways of thinking); Phƣơng pháp làm việc (ways of working) ; Phƣơng pháp sống trong thế giới (ways of living in the world) ; Công cụ làm việc (Tools for working) , hƣớng tới xây dựng một “xã hội học tập”. Trong nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã đề cập đến chín nhóm nhiệm vụ và giải pháp quan trọng, trong đó có nhóm giải pháp: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích TH, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển NL”[16] Môn Hoá học là môn học cung cấp cho học sinh (HS) những tri thức hoá học phổ thông tƣơng đối hoàn chỉnh về các chất, sự biến đổi giữa các chất, mối liên hệ giữa công nghệ hoá học với môi trƣờng và đời sống con ngƣời. Khi HS học tốt môn Hoá học, HS có thể phát triển đƣợc nhiều năng lực (NL) cá nhân cần thiết nhƣ NL quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, thực hành, dự đoán, lập kế hoạch, hợp tác làm việc, lập luận, thuyết trình...và ngƣợc lại, khi HS có đƣợc những NL cần thiết, các em có thể học tập tốt không chỉ môn Hoá học mà hầu hết các môn học khác. Tuy nhiên, với lƣợng kiến thức tƣơng đối nhiều mà thời gian học tập trên 1 lớp lại có hạn, HS không thể hoàn thành mục tiêu học tập nếu không tích cực chủ động học tập và nâng cao năng lực tự học (NLTH). Chính vì thế nên có thể khẳng định việc hình thành và phát triển NLTH cho HS là một yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến việc nâng cao chất lƣợng giáo dục. TH cũng là một phương thức học tập có hiệu quả và song song với sự đổi mới của nền giáo dục của các nƣớc trên thế giới nói chung và của Việt Nam nói riêng. Tuy nhiên trong nhiều năm gần đây, việc đổi mới phƣơng pháp dạy học (PPDH) để nâng cao hiệu quả dạy học (DH) nói chung, DH Hóa học nói riêng đã đƣợc chú ý, đầu tƣ nhiều, nhƣng chƣa thật chú trọng nâng cao NLTH, tự nghiên cứu cho HS. Với những lí do nêu trên, tôi quyết định chọn đề tài: “Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua dạy học chương Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm Hóa học lớp 12 trung học phổ thông”. 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Đã có nhiều đề tài nghiên cứu về phát triển năng lực tự học cho học sinh trong DH Hóa học nhƣ: - Đề tài: “Nâng cao chất lƣợng thực hành thí nghiệm, phƣơng pháp dạy học hóa học ở trƣờng ĐHSP bằng phƣơng pháp tự học có hƣớng dẫn theo mođun” của Thạc sĩ Hoàng Thị ắc, trƣờng ĐHSP Hà Nội năm 2002. - Đề tài : “Nâng cao chất lƣợng dạy học phần Hoá hữu cơ (chuyên môn I) ở Trƣờng CĐSP bằng phƣơng pháp tự học có hƣớng dẫn theo môđun”, của Thạc sĩ Lê Hoàng Hà năm 2003. - Đề tài: “Nâng cao chất lƣợng dạy học phần Hoá vô cơ (chuyên môn I) ở Trƣờng CĐSP bằng phƣơng pháp tự học có hƣớng dẫn theo môđun”, của Thạc sĩ Hoàng Thị Kiều Trang năm 2004 . Cả 3 luận văn đều đề cập đến vấn đề tự học dành cho sinh viên. ên cạnh đó cũng có luận văn nghiên cứu vấn đề TH cho học sinh THPT nhƣ: - Đề tài: “ ồi dƣỡng năng tự học cho học sinh khối THPT chuyên hoá thông qua bài tập hoá học” của Thạc sĩ Nguyễn Thị Hằng năm 2003. 2 - Đề tài: “Nâng cao năng lực tự học cho học sinh giỏi hoá học bằng tài liệu tự học có hƣớng dẫn theo môđun (Chƣơng Ancol-phenol và chƣơng Anđehit-xeton)”, của Thạc sĩ ùi Thị Tuyết Mai năm 2007. - Đề tài: “Nâng cao năng lực tự học cho học sinh chuyên hóa học bằng tài liệu tự học có hƣớng dẫn theo môđun (phần hóa học vô cơ lớp 12)”, của Thạc sĩ Nguyễn Thị Toàn năm 2009 - Đề tài “Xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hƣớng dẫn theo môđun phần kiến thức cơ sở hóa học chung - chƣơng trình THPT chuyên hóa học góp phần nâng cao năng lực tự học cho học sinh” của Tiến sĩ Nguyễn Thị Ngà, trƣờng ĐHSP Hà Nội năm 2010 - Đề tài: “Thiết kế tài liệu tự học có hƣớng dẫn theo mođun nhằm tăng cƣờng năng lực tự học cho học sinh giỏi hóa học lớp 11 THPT” của Thạc sĩ Nguyễn Ngọc Nguyên, trƣờng ĐHSP TP Hồ Chí Minh năm 2010 - Đề tài: “Phát triển năng lực tự của học sinh thông qua dạy học chƣơng oxi hóa hóa học lớp 10” Trần Phƣơng Duy - Đề tài: “ iên soạn tài liệu hƣớng dẫn học sinh tự học môn hóa học lớp 11 THPT” của Thạc sĩ Trần Thị Hiền, trƣờng ĐHSP TP Hồ Chí Minh năm 2011 - Đề tài: “Phát triển năng lực của học sinh trung học phổ thông thông qua dạy học chƣơng Nito – Photpho” của Thạc sĩ Vũ Thị Thảo năm 2014. Từ việc nghiên cứu nội dung các luận văn trên chúng tôi nhận thấy năng lực tự học rất quan trọng và đã đƣợc nghiên cứu nhiều theo hƣớng tiếp cận mođun hay thông qua hệ thống bài tập hóa học. Tuy nhiên theo hƣớng phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua việc kết hợp xây dựng các bài học theo định hƣớng mô hình trƣờng học mới (THM) áp dụng ở trƣờng trung học phổ thông (THPT) và thiết kế bài học tự học có hƣớng dẫn cho HS thì chƣa đƣợc quan tâm nhiều, mới chỉ đƣợc quan tâm, nghiên cứu ở trong một vài chƣơng. Vì vậy để góp phần làm phong phú nguồn tài liệu nghiên cứu đổi mới PPDH Hóa học theo định hƣớng phát triển năng lực chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài này. 3 3. Mục đích nghiên cứu đề tài Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao năng lực tự học của học sinh nói chung và môn Hóa học nói riêng: Thiết kế tài liệu tự học có hƣớng dẫn, thiết kế bài học theo định hƣớng mô hình trƣờng học mới qua đó góp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học môn hóa học cho giáo viên và học sinh ở trƣờng THPT. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận và tiến hành điều tra thực tiễn về việc hình thành và phát triển năng lực tự học cho học sinh THPT 4.2. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học Hóa học ở trƣờng THPT. 4.3. Đề xuất một số biện pháp phát triển năng lực tự học cho học sinh THPT thông qua dạy học chƣơng Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm, Hóa học lớp 12 trung học phổ thông 4.4. Thực nghiệm sƣ phạm nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp đã đề xuất. 5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy và học môn Hóa học THPT - Đối tƣợng nghiên cứu: Năng lực tự học cho học sinh THPT trong dạy học chƣơng Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ , Nhôm, Hóa học lớp 12 THPT 6. Phạm vi nghiên cứu Quá trình dạy và học hóa học chương Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ , Nhôm chƣơng trình cơ bản, tiến hành TNSP ở lớp 12 ở hai trƣờng THPT Mạc Đĩnh Chi và An Lão Thành phố Hải Phòng . 7. Giả thuyết khoa học Nếu sử dụng một cách hợp lý, phù hợp với đối tƣợng HS các biện pháp tổ chức dạy học cho học sinh bằng tài liệu tự học có hƣớng dẫn, xây dựng và sử dụng bài học theo định hƣớng mô hình trƣờng học mới trong dạy học chƣơng: Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm, hóa học 12 sẽ góp phần phát triển năng lực tự học của học sinh THPT. 4 8. Các phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Sử dụng các phƣơng pháp phân tích và tổng hợp, khái quát các nguồn tài liệu để tổng quan các cơ sở lý luận có liên quan đến đề tài. 8.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn -Quan sát, trò chuyện với học sinh để biết đƣợc thực trạng quá trình tự học của các em trong môn Hóa học qua đó đƣa ra nhận xét, đánh giá. -Điều tra và thăm dò trƣớc và sau quá trình thực nghiệm sƣ phạm -Phƣơng pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến từ các giảng viên, giáo viên có kinh nghiệm lâu năm và giáo viên giỏi của trƣờng. -Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm. 8.3. Phƣơng pháp thống kê toán học Áp dụng phƣơng pháp thống kê toán học, ứng dụng khoa học sƣ phạm, xử lý và phân tích số liệu thực nghiệm sƣ phạm. 9. Điểm mới của đề tài 9.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua dạy học hóa học chƣơng: Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm, Hóa học lớp 12 9.2. Điều tra đánh giá thực trạng tự học cho HS và vấn đề phát triển năng lực tự học cho học sinh THPT một số trƣờng THPT thành phố Hải Phòng 9.3. Thiết kế tài liệu tự học có hƣớng dẫn (Xây dựng hệ thống hóa lý thuyết cơ bản và bài tập theo chủ đề có phân hóa và hƣớng dẫn cụ thể hỗ trợ học sinh tự học ) chƣơng: Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm Hóa học lớp 12 - Thiết kế bài học theo định hƣớng mô hình trƣờng học mới nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh THPT thông qua chƣơng: Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thổ, Nhôm Hóa học lớp 12 9.4. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực tự học cho học sinh THPT thông qua dạy học hóa học 5 10. Cấu trúc của luận văn Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề tự học cho học sinh trung học phổ thông Chƣơng 2. Phát triển năng lực tự học cho học sinh trung học phổ thông qua dạy học chƣơng kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm 6 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG. 1.1. Cơ sở lý luận về tự học 1.1.1. Quan niệm về tự học Hồ Chí Minh là một tấm gƣơng sáng về tự học. Quan niệm về tự học, Ngƣời cho rằng: “Tự học là cách học tự động” và “phải biết tự động học tập”. Theo Ngƣời: “tự động học tập” tức là tự học một cách hoàn toàn tự giác, tự chủ, không đợi ai nhắc nhở, không chờ ai giao nhiệm vụ mà tự mình chủ động vạch kế hoạch học tập cho mình, rồi tự mình triển khai, thực hiện kế hoạch đó một cách tự giác, tự mình làm chủ thời gian để học và tự mình kiểm tra đánh giá việc học của mình”. GS Nguyễn Cảnh Toàn cho rằng: “Tự học là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ và có khi cả cơ bắp và các phẩm chất khác của ngƣời học, cả động cơ tình cảm, nhân sinh quan, thế giới quan để chiếm lĩnh một tri thức nào đó của nhân loại, biến tri thức đó thành sở hữu của chính mình” [22]. Theo Nguyễn Kỳ cho rằng: “Tự học là đặt mình vào tình huống học, vào vị trí của ngƣời tự nghiên cứu, xử lý các tình huống, giải quyết các vấn đề đặt ra: nhận biết vấn đề xử lý thông tin, tái hiện kiến thức, xây dựng các giải pháp giải quyết vấn đề, xử lý tình huống…” [14]. GS – TSKH Thái Duy Tuyên khẳng định: “Tự học là một hoạt động độc lập chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp…) cùng các phẩm chất động cơ, tình cảm để chiếm lĩnh tri thức một lĩnh vực hiểu biết nào đó hay những kinh nghiệm lịch sử xã hội của nhân loại, biến nó thành sở hữu của chính bản thân ngƣời học” [25] Theo quan điểm dạy học tích cực, bản chất của học là tự học, nghĩa là chủ thể tác động vào nội dung học một cách tích cực, tự lực, chủ động sáng tạo để đạt đƣợc mục tiêu học tập. Nhƣ vậy tự học là mức độ cao của học, là sự tích cực, tự lực, chủ động của chủ thể nhận thức trong hoạt động học. 7 Từ những quan điểm về tự học nêu trên, chúng tôi đi đến định nghĩa về tự học nhƣ sau: Tự học là quá trình cá nhân người học tự giác, tích cực, độc lập tự chiếm lĩnh tri thức ở một lĩnh vực nào đó trong cuộc sống bằng hành động của chính mình nhằm đạt được mục đích nhất định. 1.1.2. Vị trí, vai trò của tự học Nghị quyết số 29- NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ƣơng khóa 8 về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo có nêu lên mục tiêu cụ thể, trong đó có đề cập tới việc:" Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời". Trong các giải pháp có nêu:" Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri thức,kĩ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học" [16]. Tự học là mục tiêu cơ bản của quá trình dạy học: Các nhà sƣ phạm đã nhận thức rõ ý nghĩa của phƣơng pháp dạy tự học. Trong hoạt động dạy học giáo viên không chỉ dừng lại ở việc truyền thụ tri thức có sẵn, chỉ yêu cầu HS ghi nhớ mà quan trọng hơn là phải định hƣớng, tổ chức cho HS tự mình khám phá ra những qui luật, thuộc tính mới của các vấn đề khoa học. ồi dƣỡng năng lực tự học là phƣơng cách tốt nhất để tạo ra động lực mạnh mẽ cho quá trình học tập: Một trong những phẩm chất quan trọng của mỗi cá nhân là tính tích cực, sự chủ động sáng tạo trong mọi hoàn cảnh. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của giáo dục là hình thành phẩm chất cho ngƣời học. Từ đó mới có thể đào tạo ra những lớp ngƣời năng động, sáng tạo, thích ứng với mọi thị trƣờng lao động, góp phần phát triển cộng đồng. [11] Tự học giúp cho mọi ngƣời có thể chủ động học tập suốt đời, học tập để khẳng định năng lực phẩm chất và để cống hiến. ằng con đƣờng tự học mỗi cá nhân sẽ không cảm thấy bị lạc hậu so với thời cuộc, thích ứng và bắt kịp nhanh với thách thức trong cuộc sống, kể cả trong môi trƣờng nghề nghiệp. [21] 8 1.1.3. Các yếu tố của tự học 1.1.3.1. Động cơ tự học Từ điển Tiếng Việt đƣa ra định nghĩa: “ Động cơ là những gì thôi thúc con ngƣời có những ứng xử nhất định một cách vô thức hay hữu ý và thƣờng gắn liền với những nhu cầu”. Từ điển trực tuyến Wikipedia định nghĩa: “ Động cơ là một chuỗi các lý do khiến chủ thể quyết định tham gia một hành vi cụ thể” [26] Động cơ học tập là: “ Động lực thúc đẩy học sinh học tập, trên cơ sở nhu cầu hoàn thiện tri thức, mong muốn nắm vững tiến tới làm chủ tri thức mà mình đƣợc học tập, làm chủ nghề nghiệp đang theo đuổi” [22]. Trong rất nhiều động cơ học tập của HS, có thể tách thành hai nhóm cơ bản là: Động cơ hứng thú nhận thức, động cơ trách nhiệm trong học tập. Sự nảy sinh động cơ TH lúc đầu xuất phát từ ý thức trách nhiệm buộc phải hoàn thành các nhiệm vụ học tập đã thúc đẩy hoạt động TH của HS. Khi bắt tay vào giải quyết các nhiệm vụ TH, mục đích tự học xuất hiện dƣới hình thức một biểu tƣợng chung về sự hoàn thành nhiệm vụ đó. Xét về nội dung, biểu tƣợng đó còn nghèo nàn, thô sơ và có nguồn gốc từ động cơ học tập. Quá trình giải quyết các nhiệm vụ tự học, biểu tƣợng ban đầu ngày càng đƣợc cụ thể hoá, những mục đích bộ phận tiếp theo đƣợc hình thành, dẫn HS tới mục đích cuối cùng là chiếm lĩnh đƣợc tri thức khoa học. Động cơ tự học của HS đƣợc hình thành bởi sự tác động của các yếu tố bên ngoài nhƣ: sự bất cập giữa trình độ bản thân với yêu cầu của công việc, nhu cầu thăng tiến, do tự ái bạn bè, đồng nghiệp, thoả mãn nhu cầu hiểu biết, lòng khao khát tri thức.... và cả những khó khăn về thời gian, trƣờng lớp nếu đi học tập trung... Chính những mâu thuẫn giữa yêu cầu của công việc, cuộc sống với khả năng của HS làm xuất hiện nhu cầu tự học để nâng cao trình độ học vấn của họ. Động cơ tự học của HS xuất phát từ sự nhận thức, về yêu cầu nâng cao trình độ, từ sự thúc bách của nhu cầu thực tiễn.... nên động cơ TH bền vững và do vậy trong hoạt động TH họ thực sự tích cực, tự giác hƣớng tới sự tự giáo dục, tự đào tạo 9 bản thân. Khi động cơ đủ mạnh, tuỳ vào điều kiện của bản thân để lựa chọn hình thức, nội dung và xây dựng kế hoạch tự học thích hợp cho mình. Nhƣ vậy, động cơ tự học hoàn toàn không xuất hiện một cách ngẫu nhiên hay do ngƣời khác mang đến mà chỉ có thể nảy sinh một cách có ý thức trong từng cá nhân nhờ các tác động phù hợp từ bên ngoài và chỉ có thể đƣợc nâng cao khi quá trình tự học có hiệu quả. 1.1.3.2. Thái độ tự học Thái độ tự học đƣợc hình thành trải qua 5 cấp độ trong đó cấp độ thấp nhất là học sinh có đƣợc “nhu cầu tự học” và cao nhất là tự bản thân có đƣợc “tính tự giác”. Việc hình thành này trải qua nhiều giai đoạn và trong thời gian dài và cần phải có sự kiên trì. Thông thƣờng thái độ tự học thể hiện qua một số mặt nhƣ dƣới đây: (1) Tự giác hoàn thành các nhiệm vụ học tập đƣợc giao và đạt kết quả cao (2) Nghiêm túc trong các bài kiểm tra và thi cử … (3) Đảm bảo chuyên cần trong học tập (4) Tích cực thƣờng xuyên tham khảo tìm hiểu thông qua các kênh thông tin tƣ liệu (5) Tận dụng thời gian tự học ở nhà khi rảnh 1.1.3.3. Chu trình tự học Chu trình tự học của học sinh là một chu trình gồm 4 quá trình: 1.Tự nghiên cứu 2.Tự thể hiện 4.Tự kiểm tra 3.Tự điều chỉnh (1)Tự nghiên cứu: Ngƣời học xác định nội dung theo định hƣớng của chủ đề, đồng thời xác định bản chất của nội dung trong chủ đề, tiếp đó là xác định quan hệ 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan