Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn phát triển nguồn nhân lực tại tổng công ty truyền tải điện quốc gia...

Tài liệu Luận văn phát triển nguồn nhân lực tại tổng công ty truyền tải điện quốc gia

.PDF
111
684
124

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- ĐỖ THỊ NGỌC THÚY PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN QUỐC GIA LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- ĐỖ THỊ NGỌC THÚY PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN QUỐC GIA Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS LÊ QUỐC HỘI Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Bài luận văn “Phát triển nguồn nhân lực trong Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia” là công trình nghiên cứu của tôi dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS Lê Quốc Hội. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực và các kết quả nêu luận văn chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nào khác. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành cuốn Luận văn này, ngoài những nỗ lực cố gắng của bản thân mình, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của Quý Thầy cô giáo, bạn bè, ngƣời thân cùng các đồng nghiệp trong Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia. Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và cảm ơn chân thành tới toàn thể các Thầy cô giáo trong Ban Giám hiệu, Khoa sau đại học, khoa Kinh tế chính trị trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội cùng các Thầy cô đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt cho Học viên chúng tôi kiến thức và rất nhiều thông tin bổ ích trong suốt thời gian học tập tại trƣờng. Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo-PGS.TS Lê Quốc Hội là ngƣời đã giúp tôi định hƣớng đề tài, hƣớng dẫn cụ thể và tạo mọi điều kiện thuận lợi hỗ trợ cho tôi từ việc xây dựng đề cƣơng, dự thảo và hoàn thành Luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian học tập, thu thập tài liệu, số liệu, thông tin cần thiết để tôi thực hiện tốt đề tài của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban cán sự lớp và các bạn bè học viên trong lớp QLKT3-K21 đã luôn nhiệt tình giúp đỡ, chia sẻ thông tin và cùng tôi gây dựng tinh thần đoàn kết thân ái trong suốt những năm qua. Cuốn Luận văn sẽ không thể hoàn chỉnh nếu thiếu sự động viên, cổ vũ của bạn bè, sự quan tâm của gia đình đã luôn sát cánh để giúp tôi tự tin vƣợt qua mọi khó khăn. Tôi xin dành lời biết ơn và trân trọng đến mọi ngƣời trong gia đình đã luôn hỗ trợ cho tôi về mặt vật chất, động viên về mặt tinh thần trong trong quá trình học tập và hoàn thiện Luận văn này. Do thời gian có ha ,̣n nên luâ ̣n văn không thể tránh khỏi nhƣ̃ng sai so . Kính mong ́t đƣơ ̣c sƣ̣ đóng góp của các Thầ y cô giáo cũng nhƣ bạn bè , đồng nghiệp để kiến thức của tôi đƣợc hoàn thiện hơn. Tôi xin gửi lời kính chúc sức khỏe và hạnh phúc tới toàn thể Quý thầy cô, bạn bè và Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia. Tôi xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC Danh mục từ viết tắt .................................................................................................... i Danh mục bảng .......................................................................................................... ii Danh mục hình vẽ ..................................................................................................... iii PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ....................................................................................6 1.1. Tổng quan nghiên cứu ......................................................................................6 1.2. Cơ sở lý luận ...................................................................................................10 1.2.1 Khái niệm nguồn nhân lực ........................................................................10 1.2.2 Khái niệm phát triển nguồn nhân lực .......................................................12 1.2.3 Vai trò của nguồn nhân lực và của phát triển nguồn nhân lực ................14 1.2.4 Nội dung phát triển nguồn nhân lực .........................................................18 1.2.5 Các nhân tố có ảnh hưởng chủ yếu đến phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp ...............................................................................................25 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ..32 2.1 Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp tiếp cận ...................................................32 2.2 Khung phân tích ..............................................................................................34 2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................35 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................35 2.3.2 Các phương pháp xử lý số liệu .................................................................35 2.3 Trình tự các bƣớc thực hiện: ...........................................................................37 2.4 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................38 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA TỔNG CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN QUỐC GIA .........................................................40 3.1 Khái quát, quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia.................................................................................................................40 3.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia ......... 48 3.3 Thực trạng phát triển nguồn nhân lực của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia ..........................................................................................................................55 3.3.1 Thực trạng phát triển nguồn nhân lực theo chiều rộng ...........................55 3.3.2 Thực trạng phát triển nguồn nhân lực theo chiều sâu .............................62 3.4 Đánh giá về công tác phát triển nguồn nhân lực của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia .........................................................................................................75 3.4.1 Kết quả đạt được và nguyên nhân ............................................................75 3.4.2 Hạn chế và những nguyên nhân của hạn chế ...........................................78 CHƢƠNG 4. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA TỔNG CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN QUỐC GIA ..........................83 4.1 Chiến lƣợc liên quan đến phát triển nguồn nhân lực trong ngành điện ..........83 4.2 Quan điểm về phát triển nguồn nhân lực tại Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia.................................................................................................................84 4.3 Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia ..85 4.4 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia .86 4.4.1 Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực theo chiều rộng .........................86 4.4.2. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực theo chiều sâu ..........................89 4.5 Một số kiến nghị ..............................................................................................94 4.5.1 Kiến nghị với các cơ quan Nhà Nước, Bộ, ngành liên quan ....................95 4.5.2 Kiến nghị với Bộ Công Thương và Tập đoàn Điện lực Việt Nam ............95 KẾT LUẬN ...............................................................................................................97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................99 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1. BHXH : Bảo hiểm xã hội 2. BHYT : Bảo hiểm y tế 3. CBCNV : Cán bộ công nhân viên 4. CBQL : Cán bộ quản lý 5. CMNV : Chuyên môn nghiệp vụ 6. CNKT : Công nhân kỹ thuật 7. DNNN : Doanh nghiệp nhà nƣớc 8. EVN : Tập đoàn Điện lực Việt Nam 9. EVNNPT : Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia 10. KHKT : Khoa học kỹ thuật 11. NNL : Nguồn nhân lực 12. QLVH : Quản lý vận hành 13. SXKD : Sản xuất kinh doanh 14. TBA : Trạm biến áp 15. TTĐ : Truyền tải điện 16. VHAT : Vận hành an toàn i DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung 1 Bảng 3.1 2 Bảng 3.2 3 Bảng 3.3 4 Bảng 3.4 5 Bảng 3.5 6 Bảng 3.6 7 Bảng 3.7 Cơ cấu lao động theo độ tuổi và giới tính 51 8 Bảng 3.8 Hình thức đào tạo và số lƣợng khóa đào tạo 56 9 Bảng 3.9 Thống kê chi phí đào tạo từ năm 2011 – 2014 58 10 Bảng 3.10 11 Bảng 3.11 Kết quả khám sức khỏe định kỳ các năm từ 2011-2014 61 12 Bảng 3.12 Tình hình vi phạm kỷ luật qua các năm từ 2010-2014 63 13 Bảng 3.13 Các chỉ tiêu hoạt động SXKD chính từ năm 2010-2014 66 14 Bảng 3.14 Thu nhập của ngƣời lao động qua các năm 2010-2014 70 15 Bảng 3.15 Mức thƣởng một số danh hiệu tiêu biểu 71 Khối lƣợng quản lý vận hành đƣờng dây các năm 2010-2014 Khối lƣợng quản lý vận hành trạm biến áp từ năm 2010-2014 Số lƣợng lao động và tốc độ tăng lao động giai đoạn 2010-2014 Cơ cấu lao động theo đố i tƣơ ̣ng quản lý Thống kê lao động theo trình độ đào tạo của cơ quan EVNNPT Cơ cấu lao động theo nghiệp vụ của Cơ quan Tổng công ty Tình hình đào tạo phát triển kỹ năng cho ngƣời lao động ii Trang 44 44 47 48 49 51 59 DANH MỤC HÌNH VẼ STT Hình Nội dung 1 Hình 3.1 2 Hình 3.2 3 Hình 3.3 4 Hình 3.4 Cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo 50 5 Hình 3.5 Cơ cấu lao động theo độ tuổi và giới tính 52 6 Hình 3.6 Phân loại sức khỏe nguồn nhân lực năm 2014 62 7 Hình 3.7 Số lƣợng lao động giai đoạn 2010- 2014 68 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Sản lƣợng điện năng truyền tải của EVNNPT giai đoạn 2010- 2014 Tỷ lệ tổn thất điện năng lƣới điện truyền tải từ năm 2010-2014 iii Trang 41 45 46 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: “Hiền tài là nguyên khí quốc gia, nguyên khí thịnh thì thế nƣớc mạnh và hƣng thịnh, nguyên khí suy thì thế nƣớc yếu mà thấp hèn. Vì thế các bậc đế vƣơng thánh minh không đời nào không coi việc giáo dục nhân tài, kén chọn kẻ sỹ, vun trồng nguyên khí quốc gia làm công việc cần thiết…” (Thân Nhân Trung – Văn bia tiến sĩ Quốc Tử Giám, 1442) Từ xa xƣa, cha ông ta đã khẳng định, nhân lực là yếu tố quan trọng, có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Tiếp nối truyền thống của cha ông, Đảng và Nhà nƣớc đã luôn nhận thức rõ vai trò quyết định của yếu tố nhân lực và đã khẳng định quan điểm coi trọng con ngƣời là trung tâm của sự phát triển. Quan điểm này đƣợc nhấn mạnh trong Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011- 2020, theo đó, phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lƣợng cao là một trong ba khâu đột phá để đƣa Việt Nam cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp hiện đại vào năm 2020. Thế kỷ 21 mở ra cho nhân loại một thời đại mới, thời đại của nền kinh tế tri thức, với yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế thúc đẩy sự hòa nhập và khẳng định vị thế của các quốc gia. Hội nhập kinh tế quốc tế bên cạnh việc tạo cơ hội thuận lợi cũng mang đến rất nhiều thách thức cho nền kinh tế các nƣớc. Với Việt Nam, trong sự nghiệp công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nƣớc, Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ X đã khẳng định “…nguồn lực con ngƣời – yếu tốt cơ bản để phát triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững”, “con ngƣời và nguồn nhân lực là nhân tốt quyết định sự phát triển đất nƣớc trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa…”. Nguồn nhân lực luôn đƣợc đánh giá là yếu tố quan trọng nhất có tác động đến sự tồn tại và phát triển của các tổ chức, doanh nghiệp. Nguồn nhân lực đƣợc coi nhƣ nguồn tài nguyên sống duy nhất - là con ngƣời - có thể sử dụng, khai thác và kiểm soát tốt nhất khả năng, năng suất và hiệu quả của các nguồn lực khác. Do đó, để đạt đƣợc mục tiêu tồn tại và phát triển trong môi trƣờng 1 hội nhập cạnh tranh sâu sắc, các doanh nghiệp cần phải có những giải pháp, định hƣớng tích cực để phát triển nguồn nhân lực một cách hiệu quả. Công nghiệp điện là ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng trong phát triển kinh tế của đất nƣớc. Trải qua chặng đƣờng 60 năm xây dựng và phát triển đầy chông gai nhƣng rất đỗi tự hào, ngành điện Việt Nam cơ bản đã đáp ứng nhu cầu năng lƣợng phục vụ cho quá trình sản xuất và tiêu dùng, có vai trò quan trọng thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội; góp phần không nhỏ vào đẩy nhanh tiến độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đảm bảo an ninh quốc phòng cho đất nƣớc. Trong cơ cấu hoạt động của ngành điện, truyền tải điện đƣợc xác định là một trong những khâu quan trọng bậc nhất, quyết định đến chất lƣợng cung ứng điện cũng nhƣ khả năng vận hành đảm bảo, an toàn của toàn bộ hệ thống. Chính vì vậy, trƣớc mỗi dự án nguồn điện hay đáp ứng nhu cầu gia tăng sản lƣợng điện tiêu thụ của một vùng, một khu vực nào đó, lƣới điện truyền tải luôn phải “đi trƣớc một bƣớc”. Năm 2008, trên cơ sở tổ chức lại 04 Công ty Truyền tải điện và 03 Ban Quản lý dự án các công trình điện, Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia (EVNNPT) hoạt động theo mô hình công ty TNHH MTV thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam đƣợc thành lập theo công văn số 1339/VPCP-ĐMDN của Văn phòng Chính phủ ngày 3/3/2008 về việc thành lập Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia và Quyết định số 223/QĐ-EVN ngày 11/4/2008 của Hội đồng Quản trị Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Từ năm 2008 đến nay, vƣợt qua nhiều khó khăn, thách thức, 6 năm tuy chƣa phải là chặng đƣờng dài, nhƣng cũng đủ để Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia tạo đƣợc những mốc son lịch sử, vƣơn lên phát triển mạnh và toàn diện cả về quy mô lẫn tốc độ. Những thành công đó đƣợc ghi nhận nhờ nỗ lực rất nhiều của yếu tố con ngƣời - nguồn nhân lực. Xuất phát từ thực tế khách quan của quá trình đổi mới và hội nhập kinh tế thế giới của đất nƣớc cũng nhƣ yêu cầu phát triển trên tiến trình hội nhập, Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia cần tiếp tục có những giải pháp đồng bộ và thiết thực hơn nữa đến hệ thống cơ cấu tổ chức, công nghệ và đặc biệt là yếu tố con ngƣời. Đây cũng là lý do rất quan trọng giúp tôi định hƣớng trong việc chọn đề tài: “Phát triển 2 nguồn nhân lực tại Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia” làm luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế tại Trƣờng Đại học kinh tế, Đại học quốc gia Hà Nội. 2. Câu hỏi và mục đích nghiên cứu 2.1 Câu hỏi nghiên cứu - Phát triển nguồn nhân lực là gì và phát triển nguồn nhân lực có vai trò nhƣ thế nào đối với một doanh nghiệp? - Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia cần thực hiện những giải pháp nào để phát triển nguồn nhân lực trong thời gian tới? 2.2 Mục đích nghiên cứu: Mục đích của luận văn là đi sâu, làm rõ những cơ sở khoa học và đề xuất những giải pháp chủ yếu, góp phần nâng cao chất lƣợng phát triển nguồn nhân lực cho Tổng Công ty nhằm tạo ra một nguồn nhân lực đủ về số lƣợng, đảm bảo chất lƣợng, có trình độ chuyên môn cao, thành thạo về nghiệp vụ phù hợp với chiến lƣợc phát triển sản xuất kinh doanh lâu dài của Tổng Công ty. Từ đó, tạo sự chủ động về đào tạo, bố trí, sử dụng nguồn nhân lực, nhằm thực hiện tốt các chức năng và nhiệm vụ đƣợc giao. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực. - Nghiên cứu thực trạng nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, từ đó tìm ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân trong phát triển nguồn nhân lực của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia. - Những nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển nguồn nhân lực của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia. - Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực trong từng giai đoạn phù hợp với chiến lƣợc phát triển sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 3 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đội ngũ cán bộ, công nhân viên khối cơ quan Tổng công ty Truyền tải điện, cụ thể là công tác phát triển nguồn nhân lực của Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia trong giai đoạn hiện nay. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: đề tài đƣợc nghiên cứu tại Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia. - Phạm vi về thời gian: đề tài đƣợc nghiên cứu về công tác phát triển nguồn nhân lực với các số liệu chủ yếu từ năm 2010 đến năm 2014 của cơ quan Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia. - Phạm vi về nội dung: Phát triển nguồn nhân lực cho mỗi tổ chức là một phạm trù nghiên cứu rộng. Trong Luận văn này tập trung phân tích thực trạng nguồn nhân lực hiện nay và công tác phát triển nguồn nhân lực tại cơ quan Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia theo 2 hình thức chiều rộng và chiều sâu. Các hoạt động trong phát triển nguồn nhân lực theo chiều rộng là phát triển về mặt số lƣợng và cơ cấu lao động; các hoạt động trong phát triển nguồn nhân lực theo chiều sâu thể hiện bằng việc phát triển về đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, phát triển nâng cao kỹ năng làm việc, phát triển thể lực, phát triển nhân cách và nhận thức của ngƣời lao động, tăng thu nhập cho ngƣời lao động. 4. Những dự kiến đóng góp của Luận văn 4.1 Về mặt lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về phát triển nguồn nhân lực, làm sáng tỏ bản chất và nội dung về phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. 4.2 Về mặt thực tiễn: - Luận văn góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác phát triển nguồn nhân lực nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển mạnh mẽ của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia. - Trên cơ sở đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ công nhân viên cơ quan Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia thuộc ngành điện giai đoạn 2010 – 2014, luận văn đề xuất các giải pháp chủ yếu có tính khả thi, nhằm nâng cao chất lƣợng 4 phát triển nguồn nhân lực đáp ứng mục tiêu sản xuất kinh doanh tới năm 2020 để hoàn thiện công tác phát triển nguồn nhân lực trong Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia. - Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu nghiên cứu, phục vụ cho việc sơ kết, tổng kết, đánh giá về công tác phát triển nguồn nhân lực nói chung và công tác phát triển nguồn nhân lực khối truyền tải điện nói riêng, và làm cơ sở để xây dựng một số kế hoạch, đề án… về công tác đào tạo, bồi dƣỡng, luân chuyển, bố trí, sắp xếp và thực hiện chính sách đối với đội ngũ cán bộ công nhân viên Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia giai đoạn 2010-2014. - Luận văn cũng có thể sử dụng làm tƣ liệu tham khảo phục vụ cho việc nghiên cứu, học tập và giảng dạy cho đội ngũ cán bộ, công nhân viên. 5. Cấu trúc của luận văn Để thực hiện đƣợc mục đích của Luận văn, ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn này đƣợc chia thành 4 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1. Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực. Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3. Thực trạng công tác phát triển nguồn nhân lực trong Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia giai đoạn 2010-2014. Chƣơng 4. Quan điểm và giải pháp hoàn thiện công tác phát triển nguồn nhân lực Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia giai đoạn 2011-2020 có xét đến năm 2030. 5 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆUNGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC 1.1. Tổng quan các tài liệu nghiên cứu Trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học công nghệ hiện đại, kinh tế trí thức và toàn cầu hoá; xu hƣớng hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, môi trƣờng kinh doanh và cạnh tranh ngày càng gay gắt. Yêu cầu và thách thức đặt ra đối với đối với các doanh nghiệp và các nhà quản lý ngày càng lớn khiến công tác đào tạo nâng cao năng lực, phát triển nguồn nhân lực ngày càng trở nên cấp thiết. Vấn đề nguồn nhân lực và định hƣớng phát triển nguồn nhân lực trong quản lý của các doanh nghiệp thời đại hội nhập kinh tế quốc tế luôn là đề tài thu hút nhiều nhà khoa học, nhà nghiên cứu trên nhiều lĩnh vực quan tâm. Phát triển nguồn nhân lực phải bằng sức mạnh tổng hợp, thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp, cơ chế, chính sách, trong đó giáo dục – đào tạo có tầm quan trọng hàng đầu. Có khá nhiều công trình của các nhà khoa học, với cách tiếp cận và phạm 6 vi khác nhau, nghiên cứu phƣơng hƣớng, giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao và vai trò giáo dục - đào tạo nguồn nhân lực ở nƣớc ta. Các công trình này là tiền đề tiêu biểu cho các nghiên cứu của bao thế hệ học viên học hỏi, nhƣ: Công trình “Nghiên cứu con người và nguồn lực đi vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá”, (2001) do Phạm Minh Hạc, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội. Công trình phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn thực hiện chiến lƣợc con ngƣời với tƣ tƣởng coi nhân tố con ngƣời, phát triển con ngƣời, nguồn lực con ngƣời có ý nghĩa quyết định đối với việc sáng tạo vật chất và tinh thần; trình bày mối quan hệ giữa giáo dục - đào tạo, sử dụng và tạo việc làm với phát triển nguồn nhân lực đất nƣớc; từ đó xác định trách nhiệm quản lý của giáo dục - đào tạo đối với việc phát triển nguồn nhân lực đi vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Cuốn sách “Xây dựng và phát huy nguồn lực trí tuệ Việt Nam phục vụ sự nghiệp chấn hưng đất nước”(2010) do Nguyễn Văn Khánh (chủ biên), Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội. Cuốn sách là tập hợp các bài tham luận tại hội thảo khoa học có cùng chủ đề. Một điểm chung của các bài viết trong cuốn sách này là “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia, nguyên khí thịnh thì thế nƣớc mạnh mà hƣng thịnh, nguyên khí suy thì thế nƣớc yếu mà thấp hèn”. Nhƣ vậy tƣ tƣởng chủ đạo của cuốn sách là nhân tài hay chính là nguồn nhân lực là nhân tố quyết định sự phát triển của một đất nƣớc. Vì vậy, muốn đất nƣớc phát triển thì nhất thiết phải quan tâm, chú trọng và đặt mục tiêu hàng đầu vào phát triển nguồn nhân lực. “Nguồn lực con người trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam”, (2005) của Đoàn Văn Khái, NXB Lý luận chính trị. Tác giả đã trình bày một số vấn đề chung về CNH, HĐH trên thế giới và Việt Nam; vai trò của nguồn lực con ngƣời trong CNH, HĐH; thực trạng nguồn lực con ngƣời ở Việt Nam và những vấn đề đặt ra trƣớc yêu cầu CNH, HĐH; những giải pháp cơ bản nhằm khai thác và phát triển có hiệu quả nguồn lực con ngƣời đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH ở Việt Nam hiện nay. “Giáo trình nguồn nhân lực”, (2010) do Nguyễn Tiệp, Nhà xuất bản Lao động - xã hội, Hà Nội. Giáo trình trình bày một cách có hệ thống những vấn đề cơ bản về 7 nguồn nhân lực, nhƣ khái niệm, tiêu chí, phân loại, những yếu tố chi phối đến nguồn nhân lực; trình bày vấn đề giáo dục đào tạo nguồn nhân lực, quản lý, bố trí, sử dụng, trọng dụng, các chính sách, cơ chế đối với nguồn nhân lực của đất nƣớc. Sách “Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế”, (2012) do tác giả Vũ Văn Phúc và Nguyễn Duy Hùng (Đồng chủ biên), Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội. Cuốn sách trình bày một số khái niệm cơ bản về nhân lực, nguồn nhân lực, phân tích đặc điểm của nguồn nhân lực Việt Nam, những vấn đề cơ bản để phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Đây là cuốn sách có giá trị tham khảo trong nghiên cứu và trong chỉ đạo thực tiễn phát triển nguồn nhân đất nƣớc hiện nay. Nghiên cứu “Phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế” (2009). Luận án Tiến sĩ của Lê Thị Mỹ Linh, trƣờng Đại học kinh tế Quốc dân. Tác giả đã đánh giá tổng thể về tình hình phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam, cơ hội và thách thức trong quá trình hội nhập quốc tế. Tác giả nêu các ƣu nhƣợc điểm, nguyên nhân và các giải pháp cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam. Bài báo “Phát triển nguồn nhân lực của EVN đến năm 2015, cần giải pháp đồng bộ”,(tháng 9/2009), của tác giả Đinh Văn Toàn, Tạp chí Điện lực, Hà Nội. Bài báo đã phân tích, đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và tác động của nó đến hoạt động sản xuất kinh doanh điện; các mặt tồn tại trong phát triển nguồn nhân lực và đƣa ra mục tiêu, phƣơng hƣớng và các giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực đến năm 2015. Giáo trình “Quản lý nhân lực trong doanh nghiệp”, (2008) của Nguyễn Tấn Thịnh, Nhà xuất bản Khoa học – Kỹ thuật, Hà Nội. Giáo trình đã đƣa ra những quan điểm về ngồn nhân lực là toàn bộ các khả năng về thể lực và trí lực của con ngƣời đƣợc vận dụng ra trong quá trình lao động sản xuất, các khái niệm, nội dung cơ bản của hoạt động quản lý nhân lực trong doanh nghiệp từ lúc hình thành nguồn nhân lực đến việc tổ chức sử dụng có hiệu quả và phát triển nguồn nhân lực đó trong 8 doanh nghiệp. Tác giả cũng nêu ra những thách thức đối vói công tác quản lý nhân lực trong một môi trƣờng đầy biến động với các yếu tố khoa học, kỹ thuật, kinh tế và xã hội ngày càng phát triển và hiện đại. Bài viết “Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong công ty nhà nước„(2008) của tác giả Ngô Thị Minh Hằng. Bài viết trình bày một nghiên cứu về thực trạng phát triển NNL mà chủ yếu là hoạt động đào tạo ở các doanh nghiệp nhà nƣớc thông qua khảo sát một số doanh nghiệp ở địa bàn Hà Nội. Tác giả đã phân tích, đƣa ra một số nhận định khái quát về những yếu kém, tồn tại của công tác đào tạo trong các doanh nghiệp này trong thời gian vừa qua. Bài viết “Phát huy nguồn nhân lực bằng động lực thúc đẩy„ (2010) của tác giả Nguyễn Văn Long đăng trên tạp chí Khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng. Tác giả đƣa ra ý kiến trong nền kinh tế tri thức, khi giá trị sản phẩm hơn 80% là hàm lƣợng chất xám, tài sản nguồn nhân lực càng đƣợc đặt vào một vị trí quan trọng.Thúc đẩy ngƣời lao động làm việc hiệu quả là vấn đề hết sức quan trọng trong các tổ chức. Ngƣời lao động làm việc nhiệt tình, năng suất và hiệu quả công việc cao thì các mục tiêu của tổ chức sẽ dễ dàng đạt đƣợc hơn, từ đó tạo thuận lợi không ngừng phát triển. Phát huy nguồn nhân lực bằng động lực thúc đẩy, bài viết dựa trên các lập luận góp phần phát huy nguồn lực con ngƣời làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu nói trên về phát triển nguồn nhân lực nói chung của một đất nƣớc, của cộng đồng các doanh nghiệp của Việt Nam, góp phần làm rõ hơn quan niệm về công tác phát triển nguồn nhân lực. Nhằm bổ sung thêm một nghiên cứu cụ thể về phát triển nguồn nhân lực tại Đơn vị Truyền tải điện đã đặt ra một hƣớng đi cho tôi trong việc lựa chọn đề tài mang tên “Phát triển nguồn nhân lực trong Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia” làm đề tài nghiên cứu của luận văn. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực, về đào tạo để phát triển nguồn nhân lực trong các định hƣớng, tài liệu, giáo trình, nghiên cứu nói trên là tài liệu tham khảo vô cùng quý giá và bổ ích để tôi kế thừa, sử dụng, vận dụng và phát triển trong công trình nghiên cứu của mình.. 9 Với những nội dung trong luận văn này,tôi mong muốn sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng và hiệu quả của công tác phát triển nguồn nhân lực của khối truyền tải điện thuộc ngành điện. Luận văn xin kế thừa và tiếp thu có chọn lọc những kết quả nghiên cứu đã công bố có liên quan để phục vụ cho mục đích nghiên cứu của mình. 1.2. Cơ sở lý luận 1.2.1 Khái niệm nguồn nhân lực Nguồn nhân lực (NNL) hay còn gọi là “nguồn lực con ngƣời” bắt nguồn từ cụm từ tiếng Anh “humans resource” đƣợc sử dụng rộng rãi từ thập niên đầu của thế kỳ 20 ở nhiều nƣớc phƣơng Tây và một số nƣớc Châu Á, hiện nay đã trở thành phổ biến trên thế giới. Những năm đầu của thế kỷ 20, NNL chỉ đƣợc quan tâm chủ yếu ở góc độ sử dụng, khai thác lao động. Đến những năm 1920 quan niệm về lao động, một yếu tố trong sản xuất mới đƣợc nhìn nhận nhƣ một nhân tố cần phù hợp và gắn liền với doanh nghiệp. Tại Việt Nam, theo Từ điển Tiếng Việt: Nguồn là nơi phát sinh, nơi cung cấp. Nhân lực là sức của con người bao gồm: sức lực cơ bắp (thể lực), trình độ tri thức được vận dụng vào quá trình lao động của mỗi cá nhân (trí lực), những ham muốn hoài bão của bản thân người lao động hướng tới một mục đích xác định (nhân cách). Nhân lực với ý nghĩa đầy đủ của nó bao gồm ba yếu tố: Thể lực, trí lực và nhân cách. Ba yếu tố đó có quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó, trí lực giữ vai trò quyết định, nhƣng thể lực và nhân cách đóng vai trò quan trọng nhƣ điều kiện cần thiết không thể thiếu đối với sự phát triển của nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực đƣợc hiểu là nơi phát sinh, nguồn cung cấp sức của con ngƣời trên đầy đủ các phƣơng diện cho lao động sản xuất và quản lý. Theo định nghĩa của Liên Hợp Quốc: “Nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế hoặc tiềm năng để phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng đồng”. Theo giáo trình Nguồn nhân lực của Trƣờng Đại học Lao động- xã hội do tác giả Nguyễn Tiệp chủ biên, in năm 2005 thì “Nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ dân 10 cư có khả năng lao động (9). Khái niệm này được hiểu rằng nguồn nhân lực với tư cách là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội”. Theo Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực của Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân do tác giả Phạm Xuân Cầu, tác giả Mai Quốc Chánh chủ biên, in năm 2008 thì “Nguồn nhân lực là nguồn lực con người có khả năng sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được biểu hiện ra là số lượng và chất lượng nhất định tại một thời điểm nhất định” (28) “Nguồn nhân lực là một phạm trù dừng để chỉ sức mạnh tiềm ẩn của dân cư, khả năng huy động tham gia vào quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội trong hiện tại cũng như trong tương lai. Sức mạnh và khả năng đó được thể hiện thông qua số lượng, chất lượng và cơ cấu dân số, nhất là số lượng và chất lượng con người có đủ điều kiện tham gia vào nền sản xuất xã hội . Theo tác giả Phạm Minh Hạc thì “Nguồn nhân lực cần được hiểu là số dân và chất lượng con người, bao gồm cả thể chất và tinh thần, sức khỏe và trí tuệ, năng lực, phẩm chất và đạo đức của người lao động. Nó là tổng thể nguồn nhân lực hiện có thực tế và tiềm năng được chuẩn bị sẵn sàng để tham gia phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia hay một địa phương nào đó… [12, tr.323]. Các khái niệm trên cho thấy nguồn nhân lực không chỉ đơn thuần là lực lƣợng lao động đã có và sẽ có, mà còn bao gồm sức mạnh của thể chất, trí tuệ, tinh thần của các cá nhân trong một cộng đồng, một quốc gia đƣợc đem ra hoặc có khả năng đem ra sử dụng vào quá trình phát triển xã hội. Nhƣ vậy, xem xét dƣới các góc độ khác nhau nên đã có nhiều quan điểm khác nhau về NNL. Tuy nhiên, những quan niệm này đều thống nhất nội dung cơ bản: NNL là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội. NNL (theo nghĩa rộng) với tƣ cách là yếu tố cấu thành lực lƣợng sản xuất, giữ vai trò quan trọng nhất, là nguồn lực cơ bản và nguồn lực vô tận của sự phát triển, là sự tổng hợp của cả số lƣợng và chất lƣợng; không chỉ là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động mà là các thế hệ con ngƣời với những tiềm năng, sức mạnh trong cải tạo tự nhiên, cải tạo xã hội. Theo nghĩa hẹp, NNL là nguồn lực tham gia vào sự phát triển kinh tế - xã hội, bao gồm 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng