Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn phát triển nguồn vốn huy động từ dân cư tại ngân hàng đầu tư và phát tr...

Tài liệu Luận văn phát triển nguồn vốn huy động từ dân cư tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh phú thọ.

.PDF
123
528
56

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NGUYỄN ĐỨC TOÀN PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TỪ DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH (KH) LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG VŨ TÙNG HÀ NỘI, NĂM 2012 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh tỉnh Phú Thọ (BIDV Phú Thọ). Tác giả luận văn Nguyễn Đức Toàn Trang 2 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ 2 MỤC LỤC ................................................................................................................... 3 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. 6 DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... 7 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ...................................................................................... 8 DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ 9 LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................ 10 1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................... 10 2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 11 3. Nội dung thực hiện ................................................................................................. 11 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 12 4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 12 6. Kết cấu luận văn..................................................................................................... 13 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TỪ DÂN CƯ TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................... 14 1.1. Tổng quan về nguồn vốn của NHTM................................................................... 14 1.1.1. Khái niệm về hoạt động NHTM........................................................................ 14 1.1.2. Vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM .................................................... 16 1.1.3. Cơ chế điều chuyển vốn nội bộ của NHTM ...................................................... 19 1.2. Nguồn vốn huy động từ dân cư............................................................................ 22 1.2.1. Đặc điểm nguồn vốn huy động từ dân cư.......................................................... 22 1.2.2. Các hình thức huy động vốn từ dân cư.............................................................. 23 1.2.3. Ý nghĩa của việc phát triển nguồn vốn huy động từ dân cư ............................... 28 1.2.4. Chất lượng sản phẩm dịch vụ huy động vốn dân cư .......................................... 30 1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển nguồn vốn huy động từ dân cư ........ 31 Trang 3 1.3.1. Những nhân tố bên trong .................................................................................. 31 1.3.2. Những nhân tố bên ngoài.................................................................................. 35 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TỪ DÂN CƯ TẠI BIDV PHÚ THỌ .................................................................................................................. 41 2.1. Tổng quan về BIDV Phú Thọ .............................................................................. 41 2.1.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ.............................................. 41 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển BIDV Phú Thọ ............................................ 42 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực .................................................................... 44 2.1.4. Mạng lưới hoạt động và cơ sở vật chất ............................................................. 48 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Phú Thọ ........................................... 50 2.2. Thực trạng huy động vốn từ dân cư tại BIDV Phú Thọ........................................ 58 2.2.1. Chính sách về huy động vốn dân cư.................................................................. 58 2.2.2. Danh mục sản phẩm huy động vốn dân cư........................................................ 60 2.2.3. Quy trình cung ứng sản phẩm huy động vốn dân cư ......................................... 67 2.2.4. Cơ chế lãi suất trong huy động vốn dân cư ....................................................... 72 2.2.5. Kết quả hoạt động huy động vốn từ dân cư....................................................... 74 2.2.6. Chất lượng sản phẩm huy động vốn dân cư ...................................................... 86 2.3. Đánh giá hoạt động huy động vốn từ dân cư tại BIDV Phú Thọ .......................... 92 2.3.1. Những ưu điểm................................................................................................. 92 2.3.2. Những hạn chế ................................................................................................. 92 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................................. 93 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TỪ DÂN CƯ TẠI BIDV PHÚ THỌ ................................................................................ 96 3.1. Định hướng trong huy động vốn dân cư của BIDV Phú Thọ................................ 96 3.1.1. Định hướng chiến lược của BIDV trong giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến 2020 ........................................................................................................................... 96 3.1.2. Định hướng phát triển nguồn vốn huy động vốn từ dân cư tại BIDV ................ 98 3.1.3. Định hướng phát triển nguồn vốn huy động vốn từ dân cư tại BIDV Phú Thọ 100 Trang 4 3.2. Một số giải pháp nhằm phát triển nguồn vốn huy động từ dân cư tại BIDV Phú Thọ........................................................................................................................... 100 3.2.1. Giải pháp 1: Mở rộng mạng lưới huy động vốn từ dân cư ............................... 100 3.2.2. Giải pháp 2: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.......................................... 103 3.2.3. Giải pháp 3: Nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông, tiếp thị và quảng bá. 106 3.3. Một số kiến nghị................................................................................................ 109 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước.................................................................................. 109 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước................................................................ 110 3.3.3. Kiến nghị với BIDV ....................................................................................... 111 PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................. 114 PHẦN TÓM TẮT .................................................................................................... 116 SUMMARY............................................................................................................. 117 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 118 Trang 5 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nội dung 1. Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam 2. ATM Máy giao dịch tự động 3. BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 4. BIDV Phú Thọ Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh tỉnh Phú Thọ 5. CSXH chính sách xã hội 6. FTP Giá điều chuyển vốn 7. GDP Tổng sản phẩm quốc nội 8. KH khách hàng 9. NVHĐ Nguồn vốn huy động 10. MB Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 11. MHB Ngân hàng TMCP phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long 12. NHTM ngân hàng thương mại 13. NHNN ngân hàng nhà nước 14. NHTMCP ngân hàng thương mại cổ phần 15. NHTW ngân hàng trung ương 16. NN nhà nước 17. VIBBank Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam 18. Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam 19. VPBank Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Trang 6 DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Nội dung 1. Bảng 2.1 Cơ cấu nguồn vốn huy động qua các năm 2. Bảng 2.2 Cơ cấu dư nợ tín dụng 3. Bảng 2.3 Chất lượng tín dụng 4. Bảng 2.4 Thu phí dịch vụ ròng hàng năm 5. Bảng 2.5 Kết quả kinh doanh hàng năm 6. Bảng 2.6 Tỷ lệ khách hàng dân cư gửi tiền có kỳ hạn 7. Bảng 2.7 Cơ cấu nguồn vốn huy động từ dân cư qua các năm 8. Bảng 2.8 Cơ cấu nguồn vốn huy động từ dân cư theo nhóm sản phẩm qua các năm 9. Bảng 2.9 Nguồn vốn huy động dân cư của các NHTM và các TCTD trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 10. Bảng 2.10 Nguồn vốn huy động dân cư của các NHTM và các TCTD trên địa bàn tỉnh phú thọ theo vị trí kênh phân phối Trang 7 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ STT Biểu đồ Nội dung 1. Biểu đồ 2.1 So sánh quy mô lao động các NHTM trên địa bàn 2. Biểu đồ 2.2 So sánh quy mô mạng lưới các NHTM trên địa bàn 3. Biểu đồ 2.3 Kết quả huy động vốn năm 2008 - 2010 4. Biểu đồ 2.4 Thị phần huy động vốn năm 2010 5. Biểu đồ 2.5 Tăng trưởng tín dụng các năm 2008 - 2010 6. Biểu đồ 2.6 Thị phần tín dụng năm 2010 7. Biểu đồ 2.7 So sánh lãi suất huy động và FTP thời điểm 31/12/2010 8. Biểu đồ 2.8 Quy mô khách hàng dân cư qua các năm 9. Biểu đồ 2.9 Nguồn vốn huy động từ dân cư qua các năm 10. Biểu đồ 2.10 Nguồn vốn huy động từ dân cư năm 2010 theo độ tuổi KH 11. Biểu đồ 2.11 Số dư huy động vốn từ dân cư bình quân theo số lượng khách hàng 12. Biểu đồ 2.12 Số dư huy động vốn từ dân cư bình quân theo số lượng cán bộ, nhân viên BIDV Phú Thọ 13. Biểu đồ 2.13 Số dư huy động vốn từ nhóm khách hàng có số dư từ 1 tỷ đồng trở lên 14. Biểu đồ 2.14 Thị phần huy động vốn dân cư năm 2010 16. Biểu đồ 2.15 Kết quả kinh doanh từ huy động vốn dân cư 18. Biểu đồ 2.16 Cơ cấu thu nhập ròng từ huy động vốn dân cư trong lợi nhuận trước thuế của BIDV Phú Thọ 19. Biểu đồ 2.17 Chu kỳ biến động nguồn vốn huy động từ dân cư 03 năm 20. Biểu đồ 2.18 Điểm số bình quân theo kết quả khảo sát 21. Biểu đồ 2.19 Điểm số bình quân theo nhóm tiêu chí Trang 8 DANH MỤC CÁC HÌNH STT Hình Nội dung 1. Hình 2.1 Mô hình tổ chức BIDV Phú Thọ Trang 9 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau hơn 2 thập kỷ tiến hành công cuộc đổi mới đất nước đã làm thay đổi cơ bản nền kinh tế. Kinh tế tăng trưởng nhanh, cơ sở vật chất – kỹ thuật được tăng cường, đời sống của các tầng lớp nhân dân không ngừng được cải thiện. Trong suốt quá trình đó, hệ thống ngân hàng Việt Nam luôn đóng một vai trò quan trọng. Tín dụng ngân hàng đã đóng góp tích cực cho việc duy trì sự tăng trưởng kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều năm liên tục. Tính đến nay, hệ thống ngân hàng nước ta có 5 NHTM nhà nước, 1 ngân hàng CSXH, 37 NHTMCP, 48 chi nhánh ngân hàng nước ngoài, 5 NHTM liên doanh, 5 NHTM 100% vốn nước ngoài và nhiều văn phòng đại diện ngân hàng nước ngoài. Hệ thống ngân hàng đã huy động và cung cấp một lượng vốn khá lớn cho nền kinh tế. Tăng trưởng tín dụng liên tục trong nhiều năm và có mối quan hệ chặt chẽ đối với tăng trưởng kinh tế. Thể hiện tốc độ tăng trưởng tín dụng năm 2007 đạt khoảng 22%, trong khi GDP tăng 8,4%; năm 2009 tín dụng tăng 37,5% thì GDP tăng 5,3%; năm 2010 tín dụng tăng 31% thì GDP tăng 6,7%. Theo Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 – 2020, Nước ta đã đặt mục tiêu tốc độ tăng trưởng GDP bình quân 7 - 8%/năm. Trong điều kiện các kênh dẫn vốn khác của thị trường tài chính chưa thực sự phát triển thì nguồn vốn từ tín dụng ngân hàng vẫn giữ vai trò cực kỳ quan trọng. Bên cạnh đó, nguồn vốn huy động có một vị trí quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của một ngân hàng thương mại, là nguồn chủ yếu để ngân hàng thực hiện nghiệp vụ tài sản Có. Khảo sát tại một số ngân hàng thương mại hàng đầu ở Việt Nam, thì cơ cấu nguồn vốn huy động trong tổng nguồn vốn của một số ngân hàng như sau: Vietcombank: 66%, BIDV: 67% và Vietinbank: 90%. Vì vậy, các NHTM với chức năng trung gian tín dụng cần tập trung nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, đặc biệt là nguồn vốn từ dân cư để tiếp tục để đáp ứng cho đẩy mạnh sản xuất kinh doanh. Trang 10 Nhận thức được vấn đề đó, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), là NHTM lâu đời nhất Việt Nam và là một trong 5 NHTM nhà nước, đã coi nhiệm vụ huy động vốn là nhiệm vụ trọng tâm, hàng đầu, xuyên suốt trong phương hướng kinh doanh hàng năm. Trong đó, tập trung đẩy mạnh huy động vốn dân cư nhằm tạo lập nền vốn vững chắc cho tăng trưởng tín dụng và quy mô hoạt động, đồng thời chuyển dịch cơ cấu theo định hướng trở thành một ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam. BIDV Phú Thọ là một chi nhánh của BIDV kinh doanh trên địa bàn là một tỉnh trung du, miền núi với điều kiện kinh tế xã hội có nhiều khó khăn. Do đó, việc phát triển nguồn vốn huy động nói chung và huy động vốn dân cư nói riêng còn có những mặt hạn chế nhất định. Tỷ trọng nguồn vốn huy động trên tổng nguồn vốn còn thấp, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động, nhất là huy động vốn từ dân cư còn dưới mức trung bình trên địa bàn, chưa phát huy được lợi thế cạnh tranh, thị phần nguồn vốn huy động hạn hẹp và có dấu hiệu tiếp tục suy giảm. Do vậy, để phát triển nguồn vốn huy động từ dân cư theo định hướng của BIDV và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, Chi nhánh cần có những giải pháp đồng bộ và phù hợp. Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó, tôi lựa chọn đề tài: “Phát triển nguồn vốn huy động từ dân cư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh tỉnh Phú Thọ” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu Đánh giá thực trạng nguồn vốn huy động từ dân cư trong hoạt động kinh doanh tại BIDV Phú Thọ, từ đó đề xuất một số giải pháp phát triển nguồn vốn huy động từ dân cư tại BIDV Phú Thọ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, giúp BIDV Phú Thọ vươn lên giữ vị trí thứ hai thị phần huy động vốn dân cư trên địa bàn tỉnh. 3. Nội dung thực hiện Để đạt mục tiêu trên, trong luận văn đã thực hiện các nội dung sau: - Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về ngân hàng thương mại và vai trò của nguồn vốn huy động nói chung và nguồn vốn huy động từ dân cư nói riêng đối với sự phát triển của một ngân hàng thương mại. - Tiến hành phân tích hoạt động của BIDV Phú Thọ. Trang 11 - Khảo sát, đánh giá thực trạng nguồn vốn huy động từ dân cư của BIDV Phú Thọ trong thời gian qua. - Phân tích những hạn chế, tồn tại cần khắc phục và xác định nguyên nhân của những hạn chế đó. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển nguồn vốn huy động từ dân cư tại BIDV Phú Thọ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề liên quan đến hoạt động huy động vốn từ dân cư tại BIDV Phú Thọ. Trong đề tài này, nguồn vốn huy động từ dân cư là nguồn vốn kinh doanh do ngân hàng huy động từ các khách hàng cá nhân thông qua tiền gửi, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và phát hành giấy tờ có giá. Phát triển nguồn vốn huy động dân cư là sự tăng trưởng về số lượng khách hàng là dân cư và gia tăng quy mô nguồn vốn huy động được từ nhóm khách hàng đó. Phạm vi nghiên cứu là các sản phẩm huy động vốn mà BIDV Phú Thọ hiện đang cung cấp với các số liệu nghiên cứu thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2008 đến năm 2010. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Thống kê, thu thập, điều tra, khảo sát thực tế, tổng hợp, phân tích, so sánh kết hợp giữa lý luận và tình hình thực tế hoạt động của ngân hàng. Số liệu cho đề tài nghiên cứu bao gồm số liệu thuộc dữ liệu sơ cấp và số liệu thuộc dữ liệu thứ cấp. Số liệu thuộc dữ liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp từ đối tượng nghiên cứu bằng cách quan sát hiện tượng và phỏng vấn lấy ý kiến cá nhân thông qua bảng điều tra được thực hiện trực tiếp và gián tiếp qua thư điện tử hoặc điện thoại hoặc thông qua các giao dịch viên tại nơi giao dịch khách hàng. Bên cạnh các số liệu thuộc dữ liệu sơ cấp, cần phải thu thập số liệu thuộc nhóm dữ liệu thứ cấp từ các nguồn cung cấp thích hợp như khai thác từ các báo cáo tổng kết, báo cáo chuyên đề và từ kho dữ liệu của BIDV, niên giám thống kê, cổng thông tin điện tử của địa phương. Đối với các số liệu liên quan đến hoạt động của tổng thể Trang 12 ngành, của các ngân hàng thương mại khác trên địa bàn có thể thu thập từ Ngân hàng Nhà nước tỉnh và thu thập trực tiếp từ các ngân hàng thương mại cần nghiên cứu. Ngoài ra luận văn còn khai thác các thông tin, dữ liệu từ Internet và các nguồn tài liệu khác. Tùy vào loại dữ liệu và giả thuyết nghiên cứu mà sử dụng kỹ thuật phân tích dữ liệu thích hợp. Trong đó chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích định lượng bằng việc lập bảng số liệu, phân tích so sánh, phương pháp biểu diễn bằng đồ thị… Sử dụng phần mềm Excel để hỗ trợ việc phân tích dữ liệu. 6. Kết cấu luận văn Ngoài Phần mở đầu, Phần kết luận, luận văn gồm có 03 chương: Chương 1: Tổng quan về nguồn vốn huy động từ dân cư trong hoạt động ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng nguồn vốn huy động từ dân cư tại BIDV Phú Thọ Chương 3: Một số giải phát phát triển nguồn vốn huy động từ dân cư tại BIDV Phú Thọ Trang 13 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TỪ DÂN CƯ TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về nguồn vốn của NHTM 1.1.1. Khái niệm về hoạt động NHTM 1.1.1.1. Khái niệm NHTM NHTM đã có lịch sử hình thành và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính quan trọng nhất. NHTM đóng vai trò rất quan trọng trong việc làm cầu nối giữa huy động vốn và cho vay vốn trong nền kinh tế. Cho đến nay, có rất nhiều khái niệm về NHTM. Ở Mỹ: “Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính”. Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 của Nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Từ những quan điểm và quy định trên có thể tổng quát: NHTM là một tổ chức tín dụng kinh doanh và cung ứng thường xuyên đa dạng các dịch vụ tài chính Trang 14 như nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Ngoài ra, ngân hàng còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. 1.1.1.2. Chức năng của NHTM a) Chức năng trung gian tín dụng Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối để dẫn vốn giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay. b) Chức năng trung gian thanh toán Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể sử dụng một trong các phương thức để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. c) Chức năng tạo tiền Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại Trang 15 và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. 1.1.2. Vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM Theo các nhà kinh tế học, nguồn vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do NHTM tạo lập hoặc huy động được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Như vậy, nguồn vốn của NHTM bao gồm các nguồn tiền tệ của chính bản thân NHTM đó và của những người có vốn tạm thời nhàn rỗi gửi vào NHTM với nhiều mục đích khác nhau: lấy lãi, đảm bảo an toàn, thanh toán… NHTM sẽ được quyền sử dụng vốn để thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh. Vốn của ngân hàng chi phối và quyết định đối với việc thực hiện các chức năng của NHTM. Vốn của NHTM bao gồm: 1.1.2.1. Vốn tự có Vốn tự có, hay còn gọi là vốn chủ sở hữu, là những giá trị tiền tệ do ngân hang lập được, thuộc sở hữu của NHTM, là số vốn ban đầu và được gia tăng không ngừng cùng với quá trình phát triển của NHTM. Vốn tự có có đặc điểm là chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn (thông thường từ 5% - 10%) nhưng có tính ổn định cao và luôn được bổ sung trong quá trình tồn tại và phát triển của NHTM. Vốn tự có sẽ quyết định quy mô hoạt động NHTM và là nhân tố xác định tỷ lệ an toàn trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Trang 16 Vốn tự có bao gồm 2 thành phần: - Vốn tự có cấp 1: Đây là bộ phận chủ yếu của vốn tự có. Nguồn vốn này mang tính ổn định và là cơ sở để tạo lập nguồn vốn tự có khác. Vốn tự có cấp I bao gồm:  Vốn điều lệ: Đối với NHTM nhà nước, đây là số vốn được nhà nước cấp; Đối với NHTMCP thì đây là số vốn do các cổ đông góp; đối với NHTM liên doanh đây là số vốn đã được các bên liên doanh góp vốn.  Các quỹ: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ; Quỹ dự phòng tài chính và Lợi nhuận không chia và thặng dư cổ phần được tính vào vốn. - Vốn tự có cấp 2, hay còn gọi là vốn tự có bổ sung, đây là bộ phận tài sản Nợ nhưng có tính chất ổn định và có khả năng chuyển thành vốn, vốn tự có bổ sung. Bao gồm:  Giá trị tăng thêm của tài sản được đánh giá lại theo quy định của pháp luật như tài sản cố định, các loại chứng khoán đã đầu tư. Phần giá trị tăng thêm chỉ được ghi nhận vào vốn tự có theo tỷ lệ nhất định.  Trái phiếu chuyển đổi do NHTM phát hành và các công cụ nợ khác nhưng phải thoả mãn một số điều kiện nhất định theo quy định từng thời kỳ. Vốn tự có của NHTM là yếu tố tài chính quan trọng bậc nhất, nó vừa cho thấy quy mô của ngân hàng vừa phản ánh khả năng đảm bảo các khoản nợ của ngân hàng đối với khách hàng, đồng thời là cơ sở xác định các chỉ tiêu giới hạn tín dụng của NHTM. Do tính chất thường xuyên ổn định của vốn tự có, NHTM có thể chủ động sử dụng vào các mục đích như trang bị cơ sở vật chất, đầu tư, góp vốn liên doanh. 1.1.2.2. Vốn huy động Trang 17 Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà NHTM đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả. Những giá trị tiền tệ này được tạo lập thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, thanh toán và các nghiệp vụ kinh doanh khác. Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng nhất của bất kỳ một NHTM nào. Vốn huy động có đặc điểm là chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM. Các NHTM hoạt động được chủ yếu nhờ vào nguồn vốn này. Tuy nhiên, vốn huy động là nguồn vốn không ổn định, vì khách hàng có thể rút tiền của họ mà không bị ràng buộc. Do đó, NHTM cần phải duy trì một khoản dự trữ thanh khoản để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng. Chi phí sử dụng vốn huy động tương đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào rất lớn trong hoạt động kinh doanh của các NHTM và đây cũng là nguồn vốn có tính cạnh tranh cao gay gắt giữa các ngân hàng. Vốn huy động chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh, các NHTM không được sử dụng nguồn vốn này để đầu tư. Vốn huy động có thể phân chia theo nhiều tiêu thức: Theo các hình thức huy động thì cơ cấu vốn huy động trong NHTM (Tiền gửi, Phát hành chứng từ có giá, Các nguồn vốn huy động khác); Theo tính chất kỳ hạn (Không kỳ hạn, Có kỳ hạn); Theo đối tượng huy động (Tổ chức, Dân cư); Theo hình thức giá trị (Nội tệ, Ngoại tệ). 1.1.2.3. Vốn đi vay Vốn đi vay là nguồn vốn giúp cho NHTM bổ sung nguồn vốn ngắn hạn của mình để đảm bảo duy trì hoạt động một cách bình thường. NHTM có thể vay vốn trong nước hoặc từ nước ngoài. Cơ cấu vốn đi vay của NHTM: - Tái cấp vốn thông qua các hình thức sau: Chiết khấu, tái chiết khấu chứng từ có giá; Cho vay cầm cố chứng từ có giá; Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng; Cho vay theo đối tượng chỉ định. Trang 18 - Cho vay trong thanh toán: Khi các NHTM tham giá hệ thống thanh toán liên ngân hàng, nếu ngân hàng nào thiếu vốn để thanh toán thì sẽ được NHNN cho vay để đảm bảo các khoản giao dịch thanh toán được thực hiện. Khi cho vay thanh toán, NHNN có thể áp dụng một trong các phương thức cho vay như sau: Cho vay qua đêm; Cho vay thấu chi. - Vốn đi vay các NHTM và các tổ chức tín dụng khác: Loại vay này còn gọi là vay trên thị trường tiền tệ II, là loại cho vay lẫn nhau giữa các ngân hàng theo phương thức tự vay tự trả. Vốn đi vay nhằm giúp các NHTM bổ sung nguồn vốn ngắn hạn kịp thời để họ có thể tiếp tục cho vay đối với các DN, các tổ chức, cá nhân, nhờ đó làm gia tăng khối lượng tín dụng cho nền kinh tế. 1.1.2.4. Vốn khác Vốn khác bao gồm các nguồn vốn mà NHTM tiếp nhận từ tài trợ của Chính phủ, của các tổ chức tài chính tiền tệ, các tổ chức đoàn thể - xã hội để tài trợ cho các chương trình dự án về phát triển kinh tế - xã hội... và được chuyển qua NHTM thực hiện . Ngoài ra, còn có các nguồn vốn khác vốn phát sinh trong quá trình hoạt động của ngân hàng (đại lý, chuyển tiền, các dịch vụ ngân hàng, các khoản phải trả, các khoản tiền tạm gửi theo quyết định của tòa án...). 1.1.3. Cơ chế điều chuyển vốn nội bộ của NHTM Trong hoạt động kinh doanh, các NHTM luôn mở rộng diện tiếp xúc với khách hàng thông qua việc phát triển mạng lưới. Trên cơ sở phân khúc thị trường, từng NHTM sẽ lựa chọn địa bàn để mở rộng thêm kênh phân phối bằng các chi nhánh, phòng giao dịch hoặc các quỹ tiết kiệm. Một NHTM mà có mạng lưới rộng khắp, kết hợp thêm năng lực quản lý, công nghệ kinh doanh hiện đại, chắc chắn sẽ thành công và có nhiều lợi thế hơn các đối thủ cạnh tranh. Các chi nhánh của NHTM ở mỗi địa bàn hoạt động sẽ có những lợi thế trên một số mảng nghiệp vụ nhất định dẫn đến có sự mất cân đối tài sản Nợ, tài sản Có. Trang 19 Do đó, việc quản trị nguồn vốn và quản trị sử dụng vốn giữ một vai trò quan trọng trong hoạt động quản trị kinh doanh ngân hàng. Nếu không thực hiện tốt sẽ xảy ra hiện tượng có những chi nhánh rất tốt về khả năng thanh khoản, thậm chí thừa vốn nhưng có những chi nhánh lâm vào tình trạng thâm hụt thanh khoản nghiêm trọng. Do vậy, yêu cầu đặt ra là phải có cơ chế quản lý và điều chuyển vốn nội bộ trong hệ thống NHTM. Thông thường, NHTM áp dụng các hình thức điều chuyển vốn nội bộ sau: 1.1.3.1. Cơ chế điều chuyển vốn chênh lệch Bản chất của cơ chế này chính là việc vay – gửi giữa các chi nhánh và hội sở chính của NHTM với lãi suất áp dụng là lãi suất điều chuyển vốn nội bộ. Giữa hội sở chính và chi nhánh chỉ chuyển vốn phần chênh lệch giữa tài sản Nợ và tài sản Có. Hội sở chính sẽ thực hiện việc nhận phần vốn dư thừa và chuyển vốn đối với phần vốn thiết hụt của chi nhánh. Lãi suất điều chuyển vốn nội bộ cũng chỉ áp dụng cho phần chênh lệch này. Có hai hình thức lãi suất điều chuyển:  Lãi suất điều chuyển vốn có chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay.  Lãi suất điều chuyển vốn một giá không phân biệt lãi suất gửi và cho vay. Như vậy, trong cơ chế điều chuyển vốn nội bộ này, mỗi chi nhánh hoạt động như một ngân hàng, tự cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn. Chỉ thực hiện nhận hoặc gửi vốn hội sở chính trong trường hợp thiếu hụt hoặc dư thừa. Chi nhánh phải tự gánh chịu rủi ro về lãi suất và thanh khoản. Tuy nhiên, cơ chế điều chuyển vốn này đã bộc lộ nhiều nhược điểm, trong đó nhược điểm lớn nhất là chưa tạo ra động lực cho chi nhánh, rủi ro lãi suất và rủi ro thanh khoản cao và gây nhiều khó khăn trong điều hành vốn kinh doanh cho hội sở chính. 1.1.3.2. Cơ chế quản lý vốn tập trung Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan