Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn phát triển nông nghiệp tỉnh cao bằng trong giai đoạn 2005 2015...

Tài liệu Luận văn phát triển nông nghiệp tỉnh cao bằng trong giai đoạn 2005 2015

.PDF
143
824
62

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI ------- -------- BẾ LỆ YẾN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH CAO BẰNG TRONG GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 Chuyên ngành: Địa lí học Mã số: 60.31.05.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÍ Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Thị Sơn Hà Nội, tháng 5 năm 2017 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Quy mô và tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) giai đoạn 2005 – 2015 (Giá thực tế) .......................... 31 Bảng 1.2: Tốc độ tăng trưởng GDP và ngành nông nghiệp giai đoạn 2005 – 2015 ................................................................................................. 32 Bảng 1.3: Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp giai đoạn 2005 – 2015 (giá thực tế) ....................................................... 33 Bảng 1.4: Giá trị sản xuất nông nghiệp khu vực TDMNPB giai đoạn 2010 – 2015 (giá so sánh 2010) .................................................................. 39 Bảng 1.5: Sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng vùng TDMNPB năm 2005 và 2015 ................................................................................... 44 Bảng 2.1: Đơn vị hành chính, diện tích, dân số và mật độ dân số tỉnh Cao Bằng năm 2015 ............................................................................... 49 Bảng 2.2: Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Cao Bằng năm 2015 .......................... 52 Bảng 2.3: Nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm tại các trạm quan trắc năm 2015 (0C) ................................................................................. 54 Bảng 2.4: Lượng mưa trung bình tại các trạm quan trắc năm 2015 (mm) ..... 54 Bảng 2.5: Quy mô và cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn (2005 - 2015) .. 59 Bảng 2.6: Tổng chiều dài đường bộ tỉnh Cao Bằng (km) ............................... 61 Bảng 2.7. Vốn đầu tư cho nông nghiệp theo giá hiện hành qua các năm ....... 64 Bảng 3.1: Giá trị sản xuất nông nghiệp và tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2005 – 2015 .......................... 71 Bảng 3.2: Giá trị sản xuất nông nghiệp tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2005 – 2015 (theo giá thực tế) ............................................................................. 72 Bảng 3.3: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo giá so sánh và tốc độ tăng trưởng trong giai đoạn 2005 – 2015 ............................................... 75 Bảng 3.4: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo giá hiện hành phân theo nhóm cấy trồng.......................................................................................... 75 Bảng 3.5: Diện tích và cơ cấu các loại cây trồng tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2005 – 2015..................................................................................... 76 Bảng 3.6: Diện tích, năng suất, sản lượng cây lương thực tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2005 – 2010 ............................................................................ 77 Bảng 3.7: Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Cao Bằng, Trung du miền núi phía Bắc và cả nước qua một số năm (Kg/người) ...... 78 Bảng 3.8: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa tỉnh Cao Bằng phân theo huyện/thành phố thuộc tỉnh năm 2015............................................ 79 Bảng 3.9: Diện tích, sản lượng cây công nghiệp hàng năm tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2005 – 2015 ............................................................................ 82 Bảng 3.10: Diện tích, cơ cấu một số loại cây công nghiệp hàng năm tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2005 – 2015 ........................................................... 83 Bảng 3.11: Diện tích, sản lượng một số loại cây ăn quả tỉnh Cao Bằng năm 2015 ........................................................................................ 85 Bảng 3.12: Số lượng một số gia súc, gia cầm chủ yếu tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2005 – 2015..................................................................................... 87 Bảng 3.13: Sản lượng một số loại gia súc, gia cầm tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2011 – 2015..................................................................................... 90 Bảng 3.14: Sản lượng một số sản phẩm không qua giết thịt .......................... 91 Bảng 3.15: Diện tích rừng hiện có tỉnh Cao Bằng phân theo loại rừng năm 2015...... 93 Bảng 3.16: Giá trị sản xuất lâm nghiệp theo giá hiện hành tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2005 -2015 ............................................................................. 93 Bảng 3.17: Sản lượng gỗ và một số loại lâm sản ngoài gỗ tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 – 2015 ............................................................................ 95 Bảng 3.18: Giá trị sản xuất thuỷ sản theo giá thực tế tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2005 – 2015..................................................................................... 96 Bảng 4.1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp đến 2025 ..................... 114 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp vùng Trung du miền núi phía Bắc phân theo ngành (2010 - 2015) [25],[26] ...............................40 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu sử dụng đất tỉnh Cao Bằng năm 2005 và 2015 [7] ........ 53 Biểu đồ 3.1: Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) tỉnh Cao Bằng theo giá hiện hành phân theo khu vực (2005 - 2015) [7] ....................... 70 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2005 – 2010 [7] ............................................................................... 73 Biểu đồ 3.3: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2005 – 2015 [7] ...................................................................... 74 Biểu đồ 3.4: Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi theo giá thực tế tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2005 – 2015 [7] ............................................................... 86 Biểu đồ 3.5: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi phân theo nhóm vật nuôi giai đoạn 2011 – 2015 (theo giá thực tế )[7]................................... 87 Biểu đồ 3.6: Tỉ trọng giá trị sản xuất dịch vụ nông nghiệp tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2005 – 2015 [7] ...................................................................... 92 Biểu đồ 3.7: Cơ cấu giá trị sản xuất lâm nghiệp tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 – 2015 [7] ........................................................................................ 94 Biểu đồ 3.8: Sản lượng thuỷ sản tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2005 – 2015 [7] .. 97 MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1 2. Lịch sử nghiên cứu ..................................................................................... 2 3. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài................................................... 4 4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu...................................................... 5 5. Những đóng góp chủ yếu của luận văn ....................................................... 7 6. Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 8 Chƣơng I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ........................................................................................... 9 1.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................... 9 1.1.1. Các khái niệm về nông nghiệp .............................................................. 9 1.1.2. Vai trò ................................................................................................ 11 1.1.3. Đặc điểm ............................................................................................ 14 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp .......... 17 1.1.5. Các hình thức TCLTNN chủ yếu ......................................................... 25 1.1.6. Các tiêu chí đánh sự phát triển của nông nghiệp ................................ 28 1.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................... 30 1.2.1. Khái quát về đặc điểm phát triển nông nghiệp ở Việt Nam ................. 30 1.2.2. Khái quát về phát triển nông nghiệp ở Trung du miền núi phía Bắc ... 38 Chƣơng 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH CAO BẰNG ........................................................ 48 2.1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ ......................................................... 48 2.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 48 2.1.2. Phạm vi lãnh thổ................................................................................. 48 2.2. Các nhân tố tự nhiên ........................................................................... 50 2.2.1. Địa hình, đất....................................................................................... 50 2.2.2. Khí hậu ............................................................................................... 53 2.2.3. Thuỷ văn ............................................................................................. 55 2.2.4. Sinh vật............................................................................................... 57 2.3. Các nhân tố kinh tế - xã hội ................................................................ 58 2.3.1. Dân cư và nguồn lao động .................................................................. 58 2.3.2. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật ............................................. 61 2.3.3. Nguồn vốn .......................................................................................... 64 2.3.4. Các cơ sở chế biến nông sản .............................................................. 65 2.3.5. Thị trường tiêu thụ.............................................................................. 65 2.3.6. Chính sách phát triển nông nghiệp ..................................................... 66 2.4. Đánh giá chung .................................................................................... 67 2.4.1. Thuận lợi ............................................................................................ 67 2.4.2. Khó khăn ............................................................................................ 67 Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................... 69 Chƣơng 3: HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 ........................... 70 3.1. Khái quát chung .................................................................................. 70 3.1.1. Vị trí của nông nghiệp trong nền kinh tế tỉnh Cao Bằng ..................... 70 3.1.2. Giá trị sản xuất và tăng trưởng giá trị sản xuất .................................. 71 3.1.3. Cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ............... 72 3.2. Các ngành ........................................................................................... 73 3.2.1. Nông nghiệp ....................................................................................... 73 3.2.2. Lâm nghiệp......................................................................................... 92 3.2.3. Ngư nghiệp ......................................................................................... 95 3.3. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp tỉnh Cao Bằng....... 98 3.3.1. Hộ gia đình......................................................................................... 98 3.3.2. Trang trại ......................................................................................... 100 3.3.3. Vùng chuyên canh ............................................................................ 101 3.3.4. Tiểu vùng nông nghiệp ..................................................................... 104 3.4. Đánh giá chung ................................................................................. 106 3.4.1. Thành tựu ......................................................................................... 106 3.4.2. Tồn tại và hạn chế ............................................................................ 107 Tiểu kết chƣơng 3 ..................................................................................... 109 Chƣơng 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH CAO BẰNG ĐẾN NĂM 2025 ....................................... 110 4.1. Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển nông nghiệp.................... 110 4.1.1. Quan điểm ........................................................................................ 110 4.1.2. Mục tiêu............................................................................................ 112 4.1.3. Định hướng phát triển nông nghiệp tỉnh Cao Bằng đến năm 2025 ... 114 4.2. Một số giải pháp phát triển nông nghiệp tỉnh Cao Bằng................. 120 4.2.1. Phát triển nông nghiệp gắn với công nghiệp chế biến và xây dựng nông thôn mới. .................................................................................................... 120 4.2.2. Giải pháp thực hiện tốt quy hoạch và sử dụng đất nông nghiệp ........ 121 4.2.3. Giải pháp huy động và sử dụng vốn cho phát triển nông nghiệp ....... 122 4.2.4. Giải pháp về khoa học - công nghệ ................................................... 123 4.2.5. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực ............................................ 124 4.2.6. Giải pháp về tăng cường liên kết vùng, mở rộng thị trường .............. 125 4.2.7. Giải pháp phát triển nông nghiệp bền vững ...................................... 126 Tiểu kết chƣơng 4 ..................................................................................... 128 KẾT LUẬN ............................................................................................... 129 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 131 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ GDP Tổng sản phẩm quốc nội GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn TCLTNN Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp TDMNPB Trung du miền núi phía Bắc ODA Hỗ trợ phát triển chính thức FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ các thầy cô giáo, các cơ quan đoàn thể và các cá nhân: Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến cô giáo hướng dẫn khoa học PGS. TS Nguyễn Thị Sơn đã tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và quá trình hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong tổ bộ môn Địa lý kinh tế xã hội, các thầy cô giáo và cán bộ làm việc tại khoa Địa lý, trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn. Tác giả xin cảm ơn Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng, Cục thống kê tỉnh Cao Bằng, Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Cao Bằng, Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Cao Bằng cùng các cán bộ làm việc tại các cơ quan trên đã tạo điều kiện thuận lợi, tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài. Qua đây, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới tập thể hội đồng sư phạm Trường Trung học phổ thông Quảng Uyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi học tập và hoàn thành luận văn. Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã luôn đồng hành, động viên, hỗ trợ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Hà Nội, tháng 5 năm 2017 Tác giả Bế Lệ Yến LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã được công bố trước đó. Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình. Hà Nội, tháng 5 năm 2017 Tác giả luận văn Bế Lệ Yến MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất xuất hiện sớm nhất trong lịch sử nhân loại và gắn liền với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của loài người. Trải qua rất nhiều biến động về tự nhiên – kinh tế hay sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ ngày nay, vai trò của nông nghiệp trong đời sống vẫn không hề suy giảm – Là ngành sản xuất vật chất không thể thay thế, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển. Bên cạnh các vai trò thiết yếu như: cung cấp lương thực, thực phẩm, là nguyên liệu của ngành công nghiệp chế biến, là nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ, nông nghiệp còn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất đai, nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái. Việt Nam là một nước nông nghiệp điển hình, dù đang có nhiều chuyển dịch mạnh mẽ trong cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế nhưng lực lượng lao động nông nghiệp hiện nay vẫn chiếm trên 40% và đóng góp hơn 20% trong tổng thu nhập quốc dân (GDP), tỉ lệ dân cư nông thôn vẫn xấp xỉ 70%. Ngành nông nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế nước ta, là nền tảng đảm bảo an ninh lương thực và giải quyết việc làm cho dân số đông. Phát triển nông nghiệp hiệu quả, bền vững trong bối cảnh kinh tế, công nghệ, thị trường, môi trường đang có nhiều biến động như hiện nay là một cách để Việt Nam khai thác hiệu quả các lợi thế so sánh của mình về tự nhiên, kinh tế - xã hội phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Cao Bằng là một tỉnh miền núi còn nhiều khó khăn điển hình của Trung du miền núi phía Bắc (TDMNPB). Nông nghiệp là hoạt động kinh tế chủ yếu và đóng vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống của người dân. Sản xuất nông nghiệp ở đây gắn bó mật thiết với các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, khả năng áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật còn thấp nên năng suất và hiệu quả kinh tế đều hạn chế. Trước sự phát triển nhanh chóng của khoa học – kĩ thuật và công nghệ, giao thông, kinh tế, sản xuất nông nghiệp 1 của Cao Bằng đang đứng trước những cơ hội và thách thức mới: Làm thế nào để khai thác hiệu quả tài nguyên, nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế? Đồng thời, những biểu hiện ngày càng gia tăng của các hiện tượng thời tiết cực đoan của khu vực miền núi (sương muối, băng tuyết, mưa đá, lũ lụt, hạn hán…) cũng đặt ra câu hỏi lớn cho nền nông nghiệp của tỉnh: Chuyển đổi cơ cấu sản xuất thế nào để thích nghi với sự thay đổi của khí hậu và thời tiết? hướng tới sự phát triển hiệu quả và bền vững. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Phát triển nông nghiệp tỉnh Cao Bằng trong giai đoạn 2005 - 2015” để nghiên cứu với mong muốn làm rõ các nguồn lực, đặc điểm, hiện trạng và xu hướng phát triển nông nghiệp của tỉnh. Từ đó, đề xuất một số giải pháp phát triển nông nghiệp hiệu quả hơn trong bối cảnh mới hiện nay. 2. Lịch sử nghiên cứu Nông nghiệp là ngành kinh tế ra đời và gắn bó chặt chẽ cùng với quá trình phát triển các nền văn minh của con người, đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình tồn vong và phát triển của xã hội loài người. Nghiên cứu về nông nghiệp và địa lý nông nghiệp là lĩnh vực được các nhà khoa học tiếp cận và đề cập dưới nhiều góc độ khác nhau trong nhiều ngành khoa học mà vẫn luôn cấp thiết và mới mẻ. Hầu hết lí thuyết của các nhà kinh tế học trước đây đều không tập trung thuần tuý vào kinh tế nông nghiệp mà đặt nông nghiệp trong mối quan hệ với các ngành, các lĩnh vực khác. Học thuyết kinh tế của Các Mác đã khẳng định: Sự phát triển nông nghiệp giữ vai trò quan trọng đối với sự sinh tồn và phát triển của xã hội loài người bởi vì con người trước hết phải có ăn rồi mới đến các hoạt động khác. Nông nghiệp là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân và được quan tâm, tiếp cận và nghiên cứu dưới góc độ kinh tế học trong công trình của các tác giả: Vũ Đình Thắng (2006) [18], Phạm Vân Đình, Đỗ Kim Chung (1997) 2 [10], Đỗ Kim Chung (2009) [5]… nhiều gồm nhiều vấn đề đại cương như: lí thuyết cung – cầu, các yếu tố tác động đến tăng trưởng nông nghiệp, các công cụ định lượng trong đánh giá sản xuất nông nghiệp. Dưới góc độ địa lý học, các nhà khoa học địa lý đã nghiên cứu sản xuất nông nghiệp ở các khía cạnh vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố, sự phân bố địa lý của sản xuất nông nghiệp, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (TCLTNN) trong nhiều công trình của các tác giả Lê Thông (1992) [20], Nguyễn Minh Tuệ (Chủ biên) (2005) [28], Nguyễn Minh Tuệ (2013) [29]. Các công trình trên đều nhấn mạnh vai trò không thể thay thế được của nông nghiệp, đồng thời khẳng định sự phân hoá đa dạng theo ngành và theo lãnh thổ trong sản xuất nông nghiệp. Việt Nam là một nước nông nghiệp điển hình nên các nghiên cứu về nông nghiệp đóng vai trò vô cùng quan trọng, đã có nhiều công trình có ý nghĩa lớn lao cả về mặt lí luận và thực tiễn. Các tác giả Nguyễn Viết Thịnh, Đỗ Thị Minh Đức (2009) [19], Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ (2011) [21], Nguyễn Minh Tuệ (2013) [29] , Vũ Năng Dũng (2001) [9],…đã đánh giá các nhân tố ảnh hưởng và các hình thức TCLTNN, hiện trạng và xu hướng phát triển nông nghiệp của Việt Nam nói chung, sự phát triển nông nghiệp theo các vùng địa lý và ở các tỉnh thành nói riêng. Từ các vấn đề lí luận, thực tiễn phát triển của Địa lý nông nghiệp ở các lãnh thổ khác nhau cũng được nhiều tác giả quan tâm, nghiên cứu. Nhiều luận án, luận văn đã tiếp cận và phát triển các vấn đề nông nghiệp dưới góc nhìn của Địa lý kinh tế - xã hội như Bùi Anh Đức (2016) [11], Nguyễn Thị Bích Thuỷ (2013) [23],…Viện chiến lược phát triển [31] đã đề cập và phân tích những thuận lợi, khó khăn của phát triển nông nghiệp các tỉnh Trung du miền núi Bắc Bộ. Các đề tài trên đã bổ sung vào cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về địa lý nông nghiệp, khẳng định sự phân hoá đa dạng và phức tạp theo ngành và theo lãnh thổ của sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam và vùng Trung du miền núi phía Bắc (TDMNPB). 3 Ngoài ra còn có rất nhiều các tài liệu khác, các bài báo, tạp chí, luận văn nghiên cứu về vấn đề phát triển nông nghiệp và phát triển nông nghiệp bền vững. Đó là những tài liệu cơ sở để tác giả tham khảo, kế thừa, vận dụng vào nghiên cứu vấn đề phát triển nông nghiệp tỉnh Cao Bằng trong bối cảnh mới. 3. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài 3.1.Mục tiêu Trên cơ sở lý luận và thực tiễn của nông nghiệp, luận văn tập trung phân tích các nhân tố ảnh hưởng và hiện trạng phát triển nông nghiệp của tỉnh Cao Bằng trong giai đoạn 2005 - 2015. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm hướng tới phát triển nông nghiệp có hiệu quả, khai thác hợp lý hơn điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. 3.2.Nhiệm vụ Luận văn tập trung giải quyết những nhiệm vụ cơ bản sau: - Tổng quan cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp dưới góc độ địa lý học - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến điều kiện phát triển nông nghiệp tỉnh Cao Bằng - Làm rõ thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Cao Bằng trong giai đoạn 2005 – 2015 - Đề xuất một số giải pháp nhằm khai thác có hiệu quả các thế mạnh cho phát triển nông nghiệp tỉnh Cao Bằng. 3.3. Giới hạn đề tài Về không gian: Tìm hiểu và nghiên cứu, đánh giá sự phát triển nông nghiệp trên phạm vi lãnh thổ tỉnh Cao Bằng và đi sâu tới cấp huyện, bao gồm thành phố Cao Bằng và 12 huyện: Quảng Uyên, Trà Lĩnh, Trùng Khánh, Phục Hoà, Hạ Lang, Nguyên Bình, Bảo Lâm, Bảo Lạc, Thông Nông, Hoà An, Thạch An, Hà Quảng. Thực trạng phát triển nông nghiệp của tỉnh có mối quan hệ chặt chẽ với sự phát triển kinh tế chung của tỉnh, sự phát triển của nông nghiệp Việt Nam và vùng nông nghiệp Trung du miền núi phía Bắc. 4 Về thời gian: Các số liệu sử dụng trong luận văn được cập nhật trong giai đoạn 2005 – 2015 và định hướng đến 2025. Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề của phát triển nông nghiệp tỉnh Cao Bằng (gồm nông nghiệp – lâm nghiệp – ngư nghiệp) trong giai đoạn 2005 – 2015. Trọng tâm là tìm hiểu sự phát triển nông nghiệp theo ngành và một số hình thức TCLTNN đặc trưng cho khu vực miền núi. Sản xuất nông nghiệp chiếm trên 85% trong cơ cấu giá trị sản xuất nông – lâm – thuỷ sản nên đề tài sẽ tập trung nhiều hơn cả vào lĩnh vực này. 4. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu 4.1.Quan điểm nghiên cứu 4.1.1. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ Quan điểm tổng hợp lãnh thổ có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu đề tài vì sự phát triển của mọi ngành kinh tế luôn chịu tác động của các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội trên một lãnh thổ nhất định. Các yếu tố này có quan hệ chặt chẽ với nhau tạo nên một thể thống nhất. Nghiên cứu về phát triển nông nghiệp tỉnh Cao Bằng cần dựa trên quan điểm tổng hợp lãnh thổ để đánh giá tác động của các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đối với sự phát triển nông nghiệp trong bối cảnh mới. Từ đó, đưa ra các kế hoạch, giải pháp khai thác tối đa lợi thế so sánh của vùng trong phát triển kinh tế, đặc biệt là phát triển nông nghiệp. 4.1.2. Quan điểm hệ thống Mỗi đối tượng nghiên cứu là một chỉnh thể thống nhất đồng thời cũng là bộ phận của một chỉnh thể nào đó. Vì vậy, khi nghiên cứu mỗi đối tượng cần đặt trong một hệ thống để có cái nhìn toàn diện và hợp lý. Sự phát triển nông nghiệp của Cao Bằng là một chỉnh thể hoàn chỉnh gồm có nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp chịu tác động và có mối quan hệ qua lại với các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội. Đồng thời cũng là một bộ phận của cơ cấu kinh tế chung hay nông nghiệp vùng trung du miền núi 5 phía Bắc… mỗi bộ phận trong hệ thống thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của toàn hệ thống. 4.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh Các quá trình kinh tế - xã hội luôn vận động theo không gian và biến đổi theo thời gian và sự phát triển nông nghiệp cũng không nằm ngoài quy luật đó. Quan điểm lịch sử viễn cảnh cho thấy quá trình thay đổi của đối tượng trong không gian và thời gian, quá khứ lí giải sự phát triển của hiện tại, hiện tại dự báo sự phát triển trong tương lai, từ đó đề ra những giải pháp và kế hoạch phát triển hợp lý. 4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản để phát triển và phân bố nông nghiệp. Điều kiện kinh tế - xã hội là nhân tố quyết định hiệu quả và trình độ phát triển nông nghiệp. Trong bối cảnh tài nguyên thiên nhiên đang ngày càng suy giảm, các yếu tố tự nhiên cũng thay đổi và biến động nên phát triển bền vững là mục tiêu và vấn đề cơ bản mà nghiên cứu hướng tới. Phát triển nông nghiệp trong giai đoạn hiện nay cần linh hoạt về cơ cấu cây trồng, vật nuôi, cơ cấu mùa vụ, đảm bảo bền vững ở cả ba mặt: kinh tế - xã hội và môi trường. 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp thu thập,tổng hợp, xử lí tài liệu Mọi nghiên cứu đều được thực hiện trên cơ sở kế thừa, học tập các thành tựu của những nghiên cứu trước đó. Vì vậy thu thập và xử lí tài liệu đóng vai trò vô cùng quan trọng. Các tài liệu được sưu tầm, thu thập từ các nguồn thống kê, các cơ quan nhà nước, các ban ngành, các công trình đã công bố, các báo cáo, tài liệu của các cơ quan chức năng vô cùng đa dạng. Cần có sự chọn lọc, tổng hợp để đảm bảo tính thống nhất, chính xác, tin cậy, đồng bộ và cập nhật. 4.2.2. Phương pháp phân tích, xử lí, tổng hợp, so sánh Dựa trên cơ sở các số liệu thống kê, tài liệu thu thập và sưu tầm được từ Niên giám thống kê qua các năm, Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở 6 tài nguyên môi trường và các nguồn tài liệu khác, tác giả tiến hành phân tích, tổng hợp, so sánh các số liệu và đưa ra các kết luận về đặc điểm, xu hướng biến đổi của nông – lâm – ngư nghiệp, sự thay đổi của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp và các mô hình phát triển nông nghiệp trong giai đoạn hiện nay. Đồng thời, so sánh với các tỉnh trong khu vực Trung du miền núi phía Bắc và Đông Bắc. 4.2.3. Phương pháp bản đồ, biểu đồ Phương pháp bản đồ biểu đồ dùng để thành lập các bản đồ chuyên đề, biểu đồ nhằm thể hện các số liệu kinh tế - xã hội, các kết quả nghiên cứu một cách trực quan sinh động nhất. Sử dụng hai công cụ cơ bản là hệ thống thông tin địa lí và phần mềm ArcGIS. Đây là phương pháp đặc trưng và hiệu quả nhất trong nghiên cứu địa lý, thể hiện được sự thay đổi của đối tượng theo thời gian và không gian. 4.2.4. Phương pháp khảo sát thực địa Khảo sát thực địa là phương pháp đặc trưng và cần thiết trong nghiên cứu địa lí nhằm đối chiếu thực tế với các số liệu thu thập được. Từ khảo sát thực địa sẽ đưa ra được những nhận định chính xác hơn và giúp tác giả có những hiểu biết cụ thể hơn về tình hình phát triển nông nghiệp của tỉnh Cao Bằng. Để phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn, tác giả vận dụng phương pháp này để khảo sát thực tế ở một số huyện như Hoà An, Nguyên Bình, Quảng Uyên, Trùng Khánh và thành phố Cao Bằng nhằm kiểm định các thông tin thu thập được từ những nguồn số liệu, tài liệu khác nhau. Đồng thời cũng sẽ tiến hành quan sát, ghi chép, mô tả, chụp ảnh và phỏng vấn (nếu có thể) các vấn đề liên quan đến nông nghiệp trên các địa bàn thực địa. 5. Những đóng góp chủ yếu của luận văn - Kế thừa, bổ sung, cập nhật và làm sáng tỏ thêm cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp và vận dụng chúng vào nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. 7 - Phân tích rõ các điều kiện thuận lợi và khó khăn cho việc phát triển nông nghiệp ở Cao Bằng. - Làm rõ đặc điểm và thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Cao Bằng dưới góc độ địa lý học. - Đề xuất một số giải pháp phát triển nông nghiệp tỉnh Cao Bằng hiệu quả, bền vững trong bối cảnh mới. 6. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục cấu trúc của luận văn gồm 4 chương: Chương I: Cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về phát triển nông nghiệp. Chương II: Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố nông nghiệp tỉnh Cao Bằng. Chương III: Hiện trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2005 – 2015. Chương IV: Định hướng và giải pháp phát triển nông nghiệp tỉnh Cao Bằng đến năm 2025 8 Chương I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Các khái niệm về nông nghiệp Theo nghĩa rộng, nông nghiệp là tổ hợp các ngành gắn liền với quá trình sinh học gồm nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản [28]. Trên cơ sở sự phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội, các ngành nông nghiệp theo nghĩa rộng được hình thành và ngày càng phát triển. Theo nghĩa hẹp, nông nghiệp là ngành sản xuất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực, thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn bao gồm nhiều chuyên ngành trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản [29]. Theo nghị định số 41/2010/NĐ – CP ngày 12/4/2010 của chính phủ: Nông nghiệp là phân ngành trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân, bao gồm các lĩnh vực nông, lâm, diêm nghiệp và thuỷ sản. Theo từ điển Bách khoa nông nghiệp Việt Nam: Nông nghiệp là hoạt động sản xuất của con người nhằm tạo ra cái ăn (lương thực, thực phẩm…), cái mặc (bông, sợi…), nhà ở (gỗ, nứa, lá…) Lâm nghiệp là ngành sản xuất vật chất của nền kinh tế quốc dân có chức năng xây dựng rừng (trồng rừng), quản lý, bảo vệ rừng, khai thác lợi ích từ rừng, chế biến lâm sản và phát huy các chức năng phòng hộ, văn hóa, xã hội,... của rừng. Ngư nghiệp là một trong các lĩnh vực của nông nghiệp, là ngành kinh tế có chức năng và nhiệm vụ nuôi trồng và khai thác các loài thuỷ hải sản, chủ yếu là cá ở các ao hồ, đầm, ruộng nước, sông ngòi trên lục địa và trên biển. Nông nghiệp ngày càng phát triển, các định nghĩa về nó cũng dần thay 9 đổi để phù hợp với nền sản xuất hiện đại. Theo nghĩa thông thường, nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất sử dụng đất đai và sinh vật làm ra sản phẩm nông nghiệp. Cách định nghĩa này chỉ dừng lại ở sản xuất nông nghiệp truyền thống. Tuy nhiên, nền kinh tế càng phát triển thì yêu cầu của xã hội với nông nghiệp càng cao. Nông nghiệp không chỉ đơn thuần là sản xuất ra các sản phẩm tươi sống mà còn bao gồm cả khâu chế biến, marketing và tiêu thụ nông sản. Do vậy, sản phẩm cuối cùng của nông nghiệp không đơn thuần là nông sản (agro-products) mà là thực phẩm nông sản (agrofoods) [5]. Do đó, nông nghiệp cần được định nghĩa ở phạm vi rộng hơn. Nông nghiệp là ngành sản xuất – kinh doanh làm ra thực phẩm nông sản, bao gồm cả sản xuất nông nghiệp, chế biến, marketing và phân phối các thực phẩm nông sản. Trong những năm gần đây, khái niệm nông nghiệp bền vững được sử dụng rất rộng rãi và phổ biến. Tổ chức lương thực và nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO) năm 1992 quan niệm rằng: “Phát triển nông nghiệp bền vững là sự quản lý và bảo tồn sự thay đổi về tổ chức và kĩ thuật nhằm đảm bảo thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của con người cho cả hiện tại và mai sau. Sự phát triển như vậy của nông nghiệp (bao gồm cả lâm nghiệp và ngư nghiệp) sẽ đảm bảo không tổn hại đến môi trường, không giảm cấp tài nguyên, phù hợp về kĩ thuật và công nghệ, có hiệu quả về kinh tế và được chấp nhận về phương diện xã hội” TCLTNN là hệ thống các liên kết không gian của các ngành, các xí nghiệp nông nghiệp và các lãnh thổ nông nghiệp dựa trên cơ sở các quy trình kĩ thuật mới nhất, chuyên môn hoá, tập trung hoá, liên hợp hoá và hợp tác hoá sản xuất cho phép sử dụng có hiệu quả nhất sự khác nhau theo lãnh thổ về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội nhằm đảm bảo năng suất xã hội cao nhất [20]. TCLTNN có các hình thức từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp: hộ gia đình, trang trại, hợp tác xã, vùng chuyên canh, vùng nông nghiệp… TCLTNN luôn thay đổi phù hợp với các hình thái kinh tế - xã hội. Trong điều 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan