Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn phối hợp giữa các lực lượng xã hội trong giáo dục vệ sinh an toàn thực ...

Tài liệu Luận văn phối hợp giữa các lực lượng xã hội trong giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho học sinh tiểu học thành phố móng cái, tỉnh quảng ninh

.PDF
140
516
132

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI PHẠM THỊ HẠNH PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG XÃ HỘI TRONG GIÁO DỤC VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM CHO HỌC SINH TIỂU HỌC THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Giáo dục và phát triển cộng đồng Mã số: Thí điểm LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trịnh Thúy Giang HÀ NỘI, 2017 1 LỜI CẢM ƠN Với tình cảm trân trọng nhất, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trịnh Thúy Giang, người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng tới Khoa Tâm lý Giáo dục, Phòng đào tạo Sau đại học trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã tạo điều kiện để tôi học tập, nghiên cứu trong suốt khóa học. Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng tới Phòng Giáo dục và đào tạo, các trường tiểu học, các ban nghành đoàn thể, các lực lượng xã hội trên địa bàn thành phố Móng Cái tỉnh Quảng Ninh, các thầy giáo, cô giáo và cán bộ nhân viên đã tham gia giảng dạy, các em học sinh đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn gia đình, bạn bè, các bạn học viên cao học của lớp tâm lý giáo dục K25 đã thường xuyên động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu; Mặc dù rất cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài, song đây là một chuyên ngành mới mẻ, hấp dẫn nhưng còn nhiều bỡ ngõ, khả năng bản thân còn có những hạn chế, không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy, cô giáo và các anh/chị để luận văn được hoàn thiện hơn Một lần nữa tôi xin được trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 3 tháng 6 năm 2017 Tác giả Phạm Thị Hạnh 2 LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................. MỤC LỤC Error! Bookmark not defined......................................................................... 6 NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN.......................................................... 7 DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... 8. DANH MỤC BIỂU ĐỒ................................................................................................................. .9 MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 9 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................10 2. Mục đích nghiên cứu...........................................................................................14 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................14 3.1. Khách thể nghiên cứu: ....................................................................................14 3.2. Đối tượng nghiên cứu: ....................................................................................14 4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................14 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................15 6. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................15 7. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................16 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận .........................................................16 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn ......................................................16 8. Cấu trúc luận văn................................................................................................17 CHƢƠNG I: LÝ LUẬN VỀ PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG XÃ HỘI TRONG GIÁO DỤC VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM CHO HỌC SINH TIỂU HỌC ................................................................................................................................. 19 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ......................................................................19 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới ....................................................................19 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam .....................................................................20 1.2. Vệ sinh an toàn thực phẩm và ngộ độc thực phẩm ...................................22 1.2.1. Khái niệm vệ sinh an toàn thực phẩm ......................................................22 1.2.2. Nhận biết thực phẩm không an toàn .......................................................26 1.2.3. Dấu hiệu ngộ độ thực phẩm .....................................................................38 1.2.4. Yêu cầu của vệ sinh an toàn thực phẩm ...................................................40 1.3. Giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho học sinh tiểu học ......................40 1.3.1. Khái niệm giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm .......................................40 3 1.3.2. Đặc điểm tâm- sinh lý của học sinh tiểu học ...........................................40 1.3.3. Mục tiêu giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho học sinh tiểu học ......42 1.3.4. Nội dung giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho học sinh tiểu học ......42 1.3.5. Con đường giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho học sinh tiểu học ...46 1.3.6. Các lực lượng trong giáo dục an toàn vệ sinh thực phẩm cho học sinh tiểu học 48 1.4. Phối hợp các lực lƣợng xã hội trong giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho học sinh tiểu học ...............................................................................................49 1.4.1. Khái niệm phối hợp ..................................................................................49 1.4.2. Mục tiêu phối hợp các lực lượng xã hội trong giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho học sinh tiểu học ...........................................................................49 Cơ chế và nội dung phối hợp các lực lượng xã hội trong giáo dục vệ sinh 1.4.3. an toàn thực phẩm cho học sinh tiểu học...............................................................50 KẾT LUẬN CHƢƠNG I ........................................................................................57 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG GIÁO DỤC VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM CHO HỌC SINH TIỂU HỌC THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH ......................................................................................................................... 59 2.1. Đặc điểm các trƣờng tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ...59 2.1.1. Đặc điểm học sinh tiểu học, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ...62 2.1.2. Đặc điểm giáo viên tiểu học, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh..62 2.2. Đặc điểm các lực lƣợng xã hội của thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh 63 2.2.1. Lực lượng Phụ nữ ....................................................................................63 2.2.2. Lực lượng Đoàn viên- Thanh niên ...........................................................66 2.2.3. Lực lượng Y tế .........................................................................................66 2.2.4. Lực lượng gia đình phụ huynh học sinh .................................................67 2.2.5. Các tổ chức chính trị xã hội .....................................................................68 2.2.6. Lực lượng giáo dục trong nhà trường ......................................................68 2.3. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng....................................................69 2.3.1. Mục tiêu khảo sát........................................................................................69 2.3.2. Đối tượng khảo sát: .....................................................................................69 4 2.3.3. Nghiên cứu, khảo sát các nội dung cơ bản sau:...........................................70 2.4. Phƣơng pháp khảo sát:.................................................................................70 2.5. Địa bàn khảo sát ............................................................................................70 2.6. Xử lý kết quả khảo sát ..................................................................................71 2.7. Kết quả khảo sát thực trạng giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm trong các trƣờng Tiểu học tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. ......................71 2.7.1. Nhận thức về vai trò vai trò của việc GDVSATTP ..................................71 2.7.2. Nhận thức về mục tiêu giáo dục VSATTP cho học sinh tiểu học thành phố Móng Cái .......................................................................................................76 2.7.3. Đánh giá về công tác phối hợp ..................................................................78 2.7.4. Thực trạng nội dung GD và phối hợp .......................................................83 2.7.5. Hiệu quả phối hợp .....................................................................................96 KẾT LUẬN CHƢƠNG II ....................................................................................105 CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHỐI HỢP CÁC LỰC LƢỢNG XÃ HỘI TRONG GIÁO DỤC VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM CHO HỌC SINH TIỂU HỌC THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH .......................................................................................................................................... 108 3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp .............................................................................108 3.1.1. Căn cứ vào các văn bản pháp lý qui định về vệ sinh an toàn thực phẩm của Tỉnh Quảng Ninh. ................................................................................................108 3.1.2. Căn cứ vào thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm của thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................................110 3.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả phối hợp các lực lƣợng xã hội trong giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho học sinh tiểu học, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ............................................................................................111 3.2.1. Huy động các lực lượng xã hội của thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh tham gia vào giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho học sinh tiểu học của Thành phố .......................................................................................................................111 3.2.2. Xây dựng chương trình, kế hoạch phối hợp một cách thống nhất giữa các lực lượng xã hội của thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh về giáo dục VSATTP cho học sinh tiểu học của Thành phố ..................................................................114 5 3.2.3. Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng giáo dục VSATTP cho các lực lượng xã hội của thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .........................................................117 3.2.4. Tổ chức phối hợp một cách đồng bộ và chặt chẽ giữa các lực lượng xã hội của thành phố Móng cái, tỉnh Quảng Ninh trong giáo dục VSATTP cho học sinh tiểu học của Thành phố ........................................................................................120 3.2.5. Thường xuyên tổng kết và đánh giá kết quả của sự phối hợp các lực lượng xã hội trong giáo dục VSATTP cho học sinh tiểu học của thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. .................................................................................................122 3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp phối hợp giữa các lực lƣợng xã hội của thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh trong giáo dục VSATTP cho học sinh tiểu học của Thành phố. .................................124 3.3.1. Khái quát chung về quá trình khảo nghiệm ...............................................125 3.3.2. Phân tích kết quả khảo nghiệm ..................................................................126 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .....................................................................................131 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................................. 131 1. KẾT LUẬN .....................................................................................................131 2. KHUYẾN NGHỊ.............................................................................................133 2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ..................................................................133 2.2. Đối với Sở Giáo dục & Đào tạo Tỉnh Quảng Ninh ......................................133 2.3. Đối với các Trường tiểu học .........................................................................134 2.4 .Đối với phụ huynh học sinh. ........................................................................134 2.5. Đối với các ban ngành, hội đoàn thể Thành phố Móng Cái ........................134 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 136 1. Tài liệu tiếng Việt ...........................................................................................136 2. Tiếng Anh ........................................................................................................139 6 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN BGH: Ban giám hiệu LLGD: Lực lượng giáo dục CBQL: Cán bộ quản lý NT: Nhà trường LLXH: Lực lượng xã hội PH: Phối hợp CĐ: Cộng đồng TH: Tiểu học CMHS: Cha mẹ học sinh QL: Quản lý PHHS: Phụ huynh học sinh SGK: Sách giáo khoa ĐTB: Điểm trung bình SGV: Sách giáo viên GD: Giáo dục VH: Văn hóa GD&ĐT: Giáo dục và đào tạo XH: Xã hội GDHS: Giáo dục học sinh GĐ: Gia đình CB: Cán bộ GV: Giáo viên NV: Nhân viên HS: Học sinh GVCN: Giáo viên chủ nhiệm KH: Khoa học VS: Vệ Sinh ATTP: An toàn thực phẩn VSATTP 7 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Đặc điểm các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh........................................................................................................ .......62 Bảng 2.2: Thống kê các đối tượng nghiên cứu............................................70 Bảng 2.3 Nhận thức CB,V,GV,NV các LLXH về vai trò của GD VSATTP cho học sinh tiểu thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh................................. 72 Bảng 2.4: Nhận thức CB,V,GV,NV, các LLXH về vai trò của GD VSATTP cho học sinh tiểu thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh..................................................................................................... ....73 Bảng 2.5 Nhận thức CB,V,GV,NV, các LLXH về mức độ vai trò phối hợp nhà trường và các lực lượng xã hội...................................................... ....75 Bảng 2.6 Nhận thức của học sinh về vai trò của VSATTP........................ ....76 Bảng 2.7 Nhận thức CB,V,GV,NV, các LLXH về mục tiêu GDVSATTP cho học sinh tiểu học.77 Bảng 2.8 Nhận thức CB,V,GV,NV các LLXH chủ thể tham phối hợp GD VSATTP cho học sinh tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................................................79 Bảng 2.9 Ý kiến học sinh về các lực lượng giáo dục................................. 80 Bảng 2.10: Kết quả khảo sát thực trạng các lực lượng tham gia phối hợp với nhà trường trong công tác giáo dục VSATTP cho học sinh Tiểu học .........................................................................................................................82 Bảng 2.11. Nhận thức của học sinh về vai trò của VSATTP.......................... 83 Bảng 2.12: Nhận thức của học sinh về nội dung đảm bảo VSAT TP .................................................................................................................. 84 Bảng 2.1.4: Đánh giá nhận thức CB,V,GV,NV, các LLXH về thực thực trạng con đường thực hiện phối hợp..........................................................90 Bảng 2.15: Đánh giá nhận thức CB,V,GV,NV, các LLXH về thực thực trạng biện pháp thực hiện phối hợp.........................................................................92 8 Bảng 2.16: Nhận thức CB,V,GV,NV các LLXH về thực trạng các biện pháp phối hợp giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm.............................................. 94 Bảng 2.17 Nhận thức CB,V,GV,NV, các LLXH về thực trạng mức độ phối hợp các lực lượng giáo dục...................................................................... 96 Bảng 2.18 Nhận thức CB,V,GV,NV, các LLXH về thực trạng Kết quả mức độ phối hợp các lực lượng giáo dục......................................................... 97 Bảng 2.19 Nhận thức của học sinh về dấu hiệu ngộ đọc thực phẩm ............ 98 Bảng 2.20: Thực trạng phối hợp giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho học sinh tiểu học tại địa phương nơi cư trú ........................................................100 Bảng 2.21. Nhận thức CB,V,GV,NV, các LLXH về thực trạng thực hiện nguyên tắc phối hợp..................................................................................... 101 Bảng 2.2. Nhận thức CB,V,GV,NV, các LLXH yếu tố ảnh hưởng đến công tác giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho học sinh tiểu học...........................103 Bảng 3.1 Kết quả khảo nghiệm.................................................................. ..128 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu 2.1 Nhận thức của học sinh về vai trò của VSATTP............................76 Biểu 2.2. Nhận thức của học sinh về vai trò của VSATTP........................... 84 Biểu đồ 2.3. Mức độ phối hợp .......................................................................91 Biểu đồ 2.4. Khả năng phân biệt TPAT .....................................................97 Biểu đồ 2.5 : Mức độ ngộ độc thực phẩm ở học sinh................................ ...98 Biểu đồ 2.6. Thực trạng nhận biết ngộ độc thực phẩm................................. 99 Biểu đồ 2.7 Về hiệu quả giáo dục VSATTP học sinh tiểu học hiện nay...........................................................................................................103 9 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. An toàn thực phẩm là một trong những vấn đề đang rất được xã hội quan tâm trên phạm vi mỗi quốc gia, tiếp cận với thực phẩm an toàn đang trở thành quyền cơ bản đối với mỗi con người [18]. Thực phẩm là nguồn cung cấp năng lượng, cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết để con người sống, hoạt động và phát triển. Thực phẩm an toàn đóng góp to lớn trong việc cải thiện sức khoẻ, nâng cao chất lượng cuộc sống, kéo dài tuổi thọ và sự tồn vong phát triển của giống nòi. Thế nhưng, thực phẩm cũng là nguồn truyền bệnh nguy hiểm, lây lan nhanh chóng nếu như không bảo đảm đúng cách từ các khâu sản xuất, vận chuyển, bảo quản, chế biến và sử dụng vệ sinh an toàn thực phẩm đúng cách. An toàn thực phẩm có tác động trực tiếp đến kinh tế và xã hội. Đối với nước ta cũng như nhiều nước đang phát triển, lương thực, thực phẩm là một loại sản phẩm chiến lược, ngoài ý nghĩa kinh tế còn có ý nghĩa chính trị, xã hội rất quan trọng. Vệ sinh an toàn thực phẩm nhằm tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Để cạnh tranh trên thị trường quốc tế, thực phẩm không những cần được sản xuất, chế biến, bảo quản phòng tránh ô nhiễm các loại vi sinh vật mà còn hết sức khắt khe trong việc sản xuất, sản phẩm không được chứa các chất hóa học tổng hợp, các chất kháng sinh, các chất bảo quản hay thời hạn sử dụng tự nhiên vượt quá mức quy định cho phép theo tiêu chuẩn quốc tế hoặc quốc gia, gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. An toàn thực phẩm còn giúp ta có vị thế vững vàng và xây dựng được thương hiệu trên thị trường quốc tế, làm tăng trưởng phát triển kinh tế trong nước. Vì lẽ đó, an toàn thực phẩm có ý nghĩa và giá trị to lớn không những đối với sức khỏe của giống nòi mà còn đối với sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia. 1.2. Mất vệ sinh an toàn thực phẩm hiện nay đang là một trong những vấn đề xã hội cần được giải quyết. Trong những năm gần đây một phần do cơ 10 chế thị trường, nhiều người chạy theo lợi nhuận, lợi dụng tình hình công tác kiểm tra còn lỏng lẻo hoặc cũng có thể do thiếu thông tin, thiếu hiểu biết, do thói quen làm bừa, làm ẩu nên nhiều người đã không chấp hành những quy định về sử dụng hoá chất thuốc trừ sâu, sử dụng các chất kích thích tăng trưởng, các hoá chất bảo quản thực phẩm, các phụ gia cho thêm vào thực phẩm để tăng thêm mầu sắc, mùi vị hấp dẫn của các món ăn…đồng thời nền kinh tế của nước ta đang dần chuyển sang cơ chế thị trường, hội nhập toàn cầu. Các loại thực phẩm sản xuất, chế biến trong nước và nước ngoài nhập vào Việt Nam ngày càng nhiều chủng loại.… Nhiều loại thực phẩm không qua kiểm tra, giám định chất lượng, không qua kiểm định thú y vẫn được lưu hành rộng rãi, mua bán tràn lan trên thị trường. Tình hình sản xuất thức ăn, đồ uống giả, không đảm bảo chất lượng và không theo đúng thành phần nguyên liệu cũng như quy trình công nghệ đã đăng ký với cơ quan quản lý, ngày một gia tăng. Nhãn hàng và quảng cáo không đúng sự thật vẫn xảy ra, ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe lâu dài của con người. Thực phẩm không an toàn, thực phẩm không đảm bảo vệ sinh hay còn gọi là thực phẩm bẩn là con đường ngắn nhất, trước mắt dẫn đến ngộ độc cấp tính với các triệu chứng ồ ạt, dễ nhận thấy, nhưng vấn đề nguy hiểm hơn nữa là sự tích lũy lâu dần các chất độc hại ở trong cơ thể, sau một thời gian mới phát bệnh, có thể gây căn bệnh ung thư quái ác, các dị tật, dị dạng cho thế hệ mai sau. Vấn nạn được nhắc tới với cụm từ thực phẩm bẩn, dường như đã trở thành mối đe dọa, ám ảnh thường nhật đối với đời sống của tất cả mọi người. … Hàng loạt các thông tin liên quan đến vấn đề thực phẩm bẩn khiến cho người tiêu dùng ngày càng mất niềm tin, hoang mang, lo lắng không biết nên lựa chọn, sử dụng sản phẩm gì mới thực sự an toàn cho gia đình. Ngộ độc thực phẩm và các bệnh do thực phẩm bẩn gây ra, nó ảnh hưởng trực tiếp tới sức khoẻ và cuộc sống của mỗi con người, nó gây thiệt hại lớn về kinh tế, là 11 gánh nặng chi phí của gia đình, cộng đồng và của mỗi quốc gia Hằng năm, ở nước ta có từ 250 đến 500 vụ ngộ độc thực phẩm với hơn 7.000 nạn nhân và hơn 100 ca tử vong mỗi năm. Chỉ tính đến 10/06/2014, toàn quốc ghi nhận 67 vụ ngộ độc thực phẩm với 2084 người mắc, 1528 người đi viện và 24 ca tử vong [6]. Bên cạnh đó, hiện tỷ lệ ung thư của Việt Nam cũng được đánh giá là cao nhất thế giới. Cả nước hiện có từ 240.000-250.000 người mắc bệnh ung thư, mỗi năm có thêm khoảng 150.000 người mới mắc ung thư và số tử vong do ung thư hằng năm lên đến 82.000 trường hợp, tỉ lệ tử vong/mắc lên đến 73,5% và vào loại cao hàng đầu thế giới (tỉ lệ tử vong/mắc ở bệnh nhân ung thư chung toàn thế giới là 59,7%). Theo báo cáo của viện Nghiên cứu phòng chống ung thư Việt Nam, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến căn bệnh ung thư là do các loại hóa chất độc hại có trong thức ăn hàng ngày khiến cho Việt Nam là nước có bệnh nhân ung thư nhiều nhất trên thế giớiViệt Nam có thể trở thành một trong những quốc gia có tỷ lệ mắc ung thư cao nhất thế giới. Theo giới chuyên gia nhận định, điều đó có nguyên nhân, nguồn gốc sâu xa bắt nguồn từ thực phẩm bẩn gây ra [1]. Do vậy, trong giai đoạn hiện nay việc giáo dục an toàn thực phẩm cho mọi người là hết sức cần thiết, không chỉ là trách nhiệm của mỗi gia đình hay các nhà trường, mà còn là trách nhiệm của toàn xã hội. 1.3. Móng Cái là một thành phố nằm ở phía Đông bắc địa đầu tổ quốc, là địa danh duy nhất có đường biên giới trên biển và trên bộ tiếp giáp với nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, có nền kinh tế da dạng: Thương mại, biên mậu, lâm, nông, ngư nghiệp, thủy hải sản, Tiểu thủ công nghiệp và Du lịch, dịch vụ. Với lợi thế địa kinh tế, địa chính trị, Móng cái đã có bước phát triển nhanh, toàn diện và trở thành một trong những trung tâm kinh tế lớn của Tỉnh và cả nước. Song song với sự phát triển mạnh mẽ đó thì Móng Cái cũng phải đối mặt với rất nhiều khó khăn thách thức… trong đó có vấn đề về vệ sinh an toàn thực phẩm. Là thành phố biên mậu nên nguồn thực phẩm rất đa 12 dạng về chủng loại, không rõ thời gian bảo quản,không rõ nguồn gốc xuất sứ, hàng ngày, hàng giờ vẫn vượt qua biên giới Việt Trung xâm nhập bằng nhiều con đường không chính nghạch vào Việt Nam [10], đặc biệt là thành phố Móng Cái nói riêng, chịu sự ảnh hưởng trực tiếp của vấn đề an toàn thực phẩm một vấn đề rất khó nắm bắt, khó kiểm soát vì sự tinh vi và tính phức tạp của nó…Người dân Móng Cái đang đối mặt từng ngày, từng giờ với vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, thực phẩm không đảm bảo an toàn thực phẩm vẫn theo nhiều con đường có mặt trên thị trường và len lỏi vào từng bữa ăn của mỗi gia đình với nhiều lý do khác nhau, do trình độ dân trí, do nhận thức và tiếp cận thông tin, do hoàn cảnh kinh tế khó khăn, điều quan trọng là họ không có kĩ năng để phân biệt được đâu là thực phẩm bẩn, đâu là thực phẩm sạch và tinh vi hơn, những thực phẩm bẩn lại có hình thức, mùi vị, màu sắc hấp dẫn hơn thực phẩm sạch, thời gian phân hủy lâu hơn, tính ngụy trang cao hơn đễ đánh lừa người tiêu dùng và điều này đang từng ngày, từng giờ gặm nhấm sức khỏe của người dân nơi đây. Hơn lúc nào hết vấn đề an toàn thực phẩm và giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho người dân nói chung và cho học sinh nói riêng cần được các cấp, các ngành, các cơ quan chức năng, các nhà quản lý .. của thành phố Móng Cái quan tâm. 1.4. Một trong những đối tượng cần phải được ưu tiên bảo vệ hơn hết nhất chính là các em học sinh lứa tuổi Tiểu học, các em chưa đủ lớn để khôn, để có thể tự bảo vệ mình , mà cũng không phải còn nhỏ để bố mẹ bao bọc, vì vậy các em học sinh Tiểu học chính là nhưng đối tượng đẽ bị đánh lừa nhất bởi các em thích hương vị, màu sắc hay ăn quà vặt tại cổng trường, vỉa hè những thức ăn không hợp vệ sinh, không rõ nguồn gốc và đặc biệt rất nhiều em đang tham ra ăn bán trú tại bếp ăn tập thể, sinh hoạt bán trú cùng ăn, cùng ngủ chung tại các nhà trường.. Đây chính là những con đường rất dễ nhiễm khuẩn, dẫn đến ngộ độc thực phẩm và các dịch bệnh lây lan, mặt khác lứa tuổi này các em còn nhỏ, thể trạng còn non, sức đề kháng yếu vì vậy nếu bị 13 nhiễm độc thực phẩm là vô cung nguy hiểm …Bảo vệ các em chính là bảo bảo vệ hạnh phúc gắn kết của mỗi gia đình, bảo vệ tương lai của đất nước, bảo vệ sự phát triển của giống nòi. Một trong những con đường để bảo vệ sức khỏe cho lứa tuổi này chính là cần giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho các em, giúp các em có những kiến thức và kĩ năng nhận biết thực phẩm an toàn để tự phòng tránh ngộ độc thực phẩm cho bản thân. Đây không chỉ là trách nhiệm của các trường Tiểu học mà cần có sự chung tay phối hợp của các cơ quan, ban ngành của địa phương trong giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho các em. Từ những phân tích nêu trên, đề tài nghiên cứu được chọn là “Phối hợp các lực lượng xã hội trong giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho học sinh tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh”. 2. Mục đích nghiên cứu. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho học sinh tiểu học Thành phố Móng Cái, Tỉnh Quảng Ninh, từ đó đề xuất những biện pháp giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho học sinh tiểu học của Thành phố, góp phần hạn chế ngộ độc thực phẩm, nâng cao sức khỏe và chất lượng cuộc sống cho lứa tuổi này. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho học sinh tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Biện pháp phối hợp các lực lượng xã hội trong giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho học sinh tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. 4. Giả thuyết khoa học 14 - Hiện nay, công tác phối hợp các lực lượng xã hội trong giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho học sinh tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh còn bị coi nhẹ, chưa thực sự được quan tâm, còn gặp nhiều bất cập và gặp nhiều khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện. - Nếu các lực lượng xã hội thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh phối hợp với nhau một cách đồng bộ, đảm bảo phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa- xã hội của địa phương và khả năng nhận thức của học sinh tiểu học trong giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho các em, sẽ giúp các em nhận biết, phát hiện những thực phẩm có dấu hiệu không an toàn, phòng tránh được ngộ độc thực phẩm cho bản thân. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu lý luận về phối hợp các lực lượng xã hội trong giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho học sinh tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh - Đánh giá thực trạng giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm ở các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh - Đề xuất và thử nghiệm các biện pháp phối hợp các lực lượng xã hội trong giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho học sinh tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. 6. Phạm vi nghiên cứu. - Đề tài chỉ nghiên cứu phối hợp các lực lượng xã hội trong giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho học sinh tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh trong 5 năm trở lại đây. - Các lực lượng phối hợp, nhân viên y tế, phụ huynh học sinh, các cơ quan chức năng, học sinh tiểu học , Ban Giám hiệu, các giáo viên, nhân viên 15 nhà bếp phụ trách nấu ăn của các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh là đối tượng chính khi khảo sát thực trạng. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận Phương pháp này được sử dụng trên cơ sở phân tích, so sánh, tổng hợp các các nghị quyết của Đảng, các văn bản pháp lý của Nhà nước và của ngành giáo dục về vệ sinh an toàn thực phẩm, về giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm. Nghiên cứu các công trình nghiên cứu đã có trong và ngoài nước liên quan đến giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm từ đó rút ra những kết luận khái quát, làm cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu. 7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp quan sát sư phạm Quan sát các hoạt động phối hợp, nhân viên y tế, phụ huynh học sinh, các cơ quan chức năng, giáo viên chủ nhiệm. Quan sát các hoạt động phối hợp các lực lượng xã hội trong giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho học sinh tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh nhằm thu thập các thông tin cần thiết liên quan đến đề tài nghiên cứu. 7.2.2. Phương pháp đàm thoại Tiến hành trò chuyện, phỏng vấn sâu các lực lượng phối hợp, nhân viên y tế, phụ huynh học sinh, các cơ quan chức năng, Ban Giám hiệu các trường tiểu học thành phố Móng Cái, Tỉnh Quảng Ninh; các giáo viên chủ nhiệm lớp, của các trường Tiểu học để thu thập các thông tin cần thiết liên quan đến đề tài nghiên cứu. 7.2.3. Phương pháp điều tra giáo dục 16 Xây dựng phiếu hỏi bao gồm các câu hỏi đóng và mở về các vấn đề liên quan đến công tác phối hợp với các lực lượng xã hội trong giáo dục vệ sinh an toàn thực với Ban Giám hiệu các trường tiểu học thành phố Móng Cái, Tỉnh Quảng Ninh; các giáo viên chủ nhiệm, các nhân viên nhà bếp, các cán bộ trong các tổ chức xã hội để thu thập các thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. 7.2.4. Phương pháp chuyên gia Xin ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực Giáo dục học, Tâm lý học, các cán bộ Trung tâm y tế về các vấn đề liên quan đến giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm, liên quan đến dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm nhằm phục vụ cho nghiên cứu đề tài. 7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục Nghiên cứu những kinh nghiệm giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm của các nhà trường, các tổ chức xã hội nhằm thu thập những thông tin cần thiết cho nghiên cứu đề tài. 7.2.6. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng các công thức toán học để xử lý thông tin thu được về định lượng và định tính thông qua phần mềm SPSS. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, luận văn dự kiến cấu trúc thành 3 chương. Chương 1: Lý luận về phối hợp các lực lượng xã hội trong giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho học sinh tiểu học Chương 2: Thực trạng phối hợp các lực lượng xã hội trong giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho học sinh tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh 17 Chương 3: Các biện pháp phối hợp các lực lượng xã hội trong giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho học sinh tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh 18 Chương 1: LÝ LUẬN VỀ PHỐI HỢP CÁC LỰC LƯỢNG XÃ HỘI TRONG GIÁO DỤC VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM CHO HỌC SINH TIỂU HỌC 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Phối hợp các lực lượng xã hội trong giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho học sinh tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh là một vấn đề quan trọng và thời gian qua đã đươc quan tâm nghiên cứu ở trên thế giới cũng như ở Việt Nam. 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới Tác giả Deryck Damian Pattron” (2005), đã tiến hành tìm hiểu,nghiên cứu các hộ gia đình sống tại Trinidad – phía Đông Ấn Độ “Nghiên cứu nhận thức và thực hành an toàn thực phẩm trong các hộ gia đình ở Trinidad” nhằm đánh giá nhận thức đúng về thực hành ATTP đảm bảo sức khoẻ gia đình, hạn chế ngộ độc thực phẩm, nâng cao nhận thức an toàn thực phẩm cho người dân thì việc mở các lớp giáo dục là rất cần thiết. [34]. Tác giả Shuchi Rai Bhatt (2010) nghiên cứu lĩnh vực nhằm nâng cao nhận thức của người dân, chưa có thói quen tốt trong việc mua thực phẩm, thực hành an toàn và chọn nguồn nước sạch [35]. Tháng 3/2011; Bộ Y tế nghiên cứu, ban hành chiến lược Quốc Gia An toàn thực phẩm giai đoạn 2011- 2020 và tầm nhìn 2030. Tại mục 3 phần thứ nhất đã chỉ rõ tình hình “An toàn thực phẩm trên thế giới”. [25]. Tổ chức Y tế Thế giới ước tính các bệnh tiêu chảy liên quan đến thực phẩm và nước uống giết chết 2,2 triệu người mỗi năm, trong đó có 1,9 triệu là trẻ em [36], [37],Tỷ lệ tử vong do ngộ độc thực phẩm, chiếm 1/3 đến 1/2 tổng số trường hợp tử vong Ở khu vực châu Phi mỗi năm có khoảng 800.000 trẻ em tử vong do Ngộ độc thực phẩm [38]. 19 Các nghiên cứu trên đây là cơ sở cho việc nghiên cứu về vấn đề an toàn thực phẩm và giáo dục an toàn thực phẩm tại Việt Nam. 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam Ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu về Phối hợp các lực lượng xã hội trong giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm cho học sinh Công trình đã nghiên cứu về sự phối hợp các lực lượng giáo dục trong giáo dục đạo đức của học sinh trường THCS – Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục Đoàn Thị Hà [34]. Công trình đã nghiên cứu về Giáo viên chủ nhiệm phối hợp với các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường .- Trường cán bộ quản lý GDTP H ồ Chí Minh tác giả GV-TS Trần Thanh Nguyện [34]. Các công trình đã nghiên cứu về vấn đề tập huấn kiến thức về ATTP Hà Nội 2013- Bộ Y tế cục An toàn Thực Phẩm, chủ biên: GS.TS Trần Quang Trung Ban biên soạn TS. Nguyễn Thanh Phong TS. Nguyễn Hùng Long ThS. Lê Văn Giang ThS. Trương Thị Thúy Thu ThS. Nguyễn Văn Nhiên ThS. Đinh Quang Minh TS. Trần Thị Thu Liễu TS. Lâm Quốc Hùng BS. Nguyễn Thị Minh Hải KS. Phạm Tuyết Mai CN. Nguyễn Thị Ngọc Hiền . Nghiên cứu về vấn đề giáo dục truyền thông cung cấp kiến thức về an toàn thực phẩm cho con người [22]. Tác giả Nguyễn Hữu Huyên đã phân tích kiến thức, thái độ thực hành về vệ sinh ATTP của người tiêu dùng ở Đắc Lắc 5 năm(1998-2002 với Đề tài “Đánh giá thực trạng công tác đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm ở Đắc Lắc 5 năm)” [6]. Tác giả Cao Thị Hoa và cộng sự năm (2006),đã tiến hành nghiên cứu“Kiến thức, thực hành về vệ sinh ATTP của người nội trợ chính trong gia đình ở phường Thanh Lương, quận Hai Bà Trưng – Hà Nội ) [7]. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan