Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn phối hợp giữa nhà trường với gia đình trong công tác chăm sóc trẻ mẫu g...

Tài liệu Luận văn phối hợp giữa nhà trường với gia đình trong công tác chăm sóc trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số thành phố móng cái, tỉnh quảng ninh

.PDF
131
497
130

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI NGUYỄN THU HÀ PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƢỜNG VỚI GIA ĐÌNH TRONG CÔNG TÁC CHĂM SÓC TRẺ MẪU GIÁO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ THÀNH PHỐ MÓNG CÁI - TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI NGUYỄN THU HÀ PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƢỜNG VỚI GIA ĐÌNH TRONG CÔNG TÁC CHĂM SÓC TRẺ MẪU GIÁO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ THÀNH PHỐ MÓNG CÁI - TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Giáo dục và phát triển cộng đồng Mã ngành: Thí điểm LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Thị Anh HÀ NỘI - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh” dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Hoàng Thị Anh là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu có trích dẫn nguồn chính xác, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, chưa từng được công bố trong bất cứ một nghiên cứu nào khác. Tác giả Nguyễn Thu Hà LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến PGS.TS. Hoàng Thị Anh người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và động viên em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài luận văn tốt nghiệp này. Em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới các thầy, cô trong Khoa Tâm lý – Giáo dục học, trường ĐHSP Hà Nội, các đồng chỉ cùng công tác tại đơn vị…., gia đình, bè bạn đã giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình nghiên cứu. Mặc dù đã dành nhiều thời gian, công sức và cố gắng rất nhiều, nhưng do khả năng của bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luận văn tốt nghiệp của em còn nhiều thiếu sót, kính mong các thầy, cô góp ý và chỉ bảo để em được tiến bộ và trưởng thành hơn về chuyên môn cũng như về công tác nghiên cứu khoa học. Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Thu Hà DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT GDMN : Giáo dục mầm non GDÐT : Giáo dục đào tạo MN : Mầm non MG : Mẫu giáo NT : Nhà trẻ THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông CS,ND, GD : Chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục CBQL : Cán bộ quản lí GV : Giáo viên NV : Nhân viên PH : Phụ huynh GD : Giáo dục DTTS : Dân tộc thiểu số CMHS : Cha mẹ học sinh HĐND : Hội đồng nhân dân BCH : Ban chấp hành QLGD : Quản lí giáo dục MỤC LỤC MỞ ÐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài. .......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4 3. Ðối tượng và khách thể nghiên cứu .............................................................. 4 4. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 5 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài ....................................................... 5 7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 6 8. Dự kiến cấu trúc của luận văn. ...................................................................... 7 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƢỜNG VỚI GIA ĐÌNH TRONG VIỆC CHĂM SÓC TRẺ MẪU GIÁO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ .................................................................................... 8 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ............................................................ 8 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài.................................................................. 8 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ................................................................ 10 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ...................................................... 14 1.2.1. Phối hợp ................................................................................................ 14 1.2.2. Chăm sóc trẻ .......................................................................................... 15 1.2.3. Dân tộc thiểu số ..................................................................................... 16 1.2.4. Nhà trường ............................................................................................ 16 1.2.5. Gia đình ................................................................................................. 17 1.3. Phối hợp giữa gia đình và nhà trƣờng trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở trƣờng mầm non................................................................................... 18 1.3.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của trường mầm non ................................ 18 1.3.2. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ quyền hạn của Hiệu trưởng trường mầm non 19 1.3.3. Hoạt động phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ 5 tuổi ..................................................................................... 22 1.4. Một số lý luận về công tác chăm sóc trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số ..................................................................................................................... 26 1.4.1. Chủ trương của Nhà nước đối với công tác chăm sóc mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số................................................................................................ 26 1.4.2. Nội dung phối hợp giữa gia đình và nhà trường trong việc chăm sóc trẻ dân tộc thiểu số ở trường mầm non ................................................................. 26 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng tới việc phối hợp giữa nhà trƣờng và gia đình trong việc chăm sóc trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số. .......................... 31 1.5.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 31 1.5.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 32 Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 33 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƢỜNG VỚI GIA ĐÌNH TRONG CHĂM SÓC TRẺ MẪU GIÁO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ THÀNH PHỐ MÓNG CÁI ...................................................... 34 2.1. Tổ chức và phƣơng pháp nghiên cứu ................................................... 34 2.1.1. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng ........................................... 34 2.1.2. Khái quát về thành phố Móng Cái ........................................................ 35 2.2. Thực trạng hoạt động chăm sóc trẻ mẫu giáo ở các trƣờng Mầm Non vùng dân tộc thiểu số thành phố Móng Cái ................................................ 40 2.2.1. Số lượng trường Mầm non trên địa bàn thành phố Móng Cái ............... 40 2.2.2. Số lớp mẫu giáo trong các trường Mầm non trên địa bàn thành phố Móng Cái.................................................................................................................... 41 2.2.3. Số lượng trẻ mẫu giáo trong các trường Mầm non trên địa bàn thành phố Móng Cái ......................................................................................................... 41 2.2.4. Đội ngũ giáo viên các trường Mầm non trên địa bàn thành phố Móng Cái ................................................................................................................... 42 2.2.5. Chất lượng chăm sóc trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số tại thành phố Móng Cái ........................................................................................................ 46 2.2.6 Những khó khăn của công tác chăm sóc trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số tại thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh ................................................ 47 2.3. Thực trạng phối hợp giữa nhà trƣờng và gia đình trong việc chăm sóc trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .................................................................................................... 48 2.3.1. Nhận thức về tầm quan trọng của công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ............................................................................ 48 2.3.2. Đánh giá về mục tiêu phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................................... 49 2.3.3. Đánh giá về mức độ phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................................... 50 2.3.4. Thực trạng nội dung phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................................... 51 2.3.5. Biện pháp phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .. 52 2.3.6. Hiệu quả phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................................. 54 2.3.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ...................................................................................... 55 2.4. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................... 55 2.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 55 2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại ...................................................................... 56 2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................ 57 Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 58 Chƣơng 3: BIỆN PHÁP PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƢỜNG VÀ GIA ĐÌNH TRONG CHĂM SÓC TRẺ MẪU GIÁO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH .......................... 59 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................ 59 3.1.1.Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với thực tiễn địa phương ........................ 59 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ....................................................... 59 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................... 60 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................ 60 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống ...................................... 61 3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ................................. 61 3.2. Các biện pháp đề xuất............................................................................ 62 3.2.1.Nâng cao nhận thức cho các cán bộ quản lí, giáo viên và phụ huynh học sinh các trường Mầm non về tầm quan trọng của công tác phối hợp giữa nhà trường với gia đình trong chăm sóc giáo dục trẻ mầm non nói chung và trẻ mẫu giáo .......................................................................................................... 62 3.2.2. Xây dựng và hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa nhà trường với gia đình trong chăm sóc giáo dục trẻ mầm non nói chung và trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số nói riêng ............................................................................................. 64 3.2.3. Phát huy vai trò chủ đạo của Trường Mầm non trong công tác phối hợp giữa nhà trường với gia đình trong chăm sóc giáo dục trẻ mầm non nói chung và trẻ mẫu giáo ................................................................................................ 65 3.2.4. Bồi dưỡng, phát triển kĩ năng phối hợp cho đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên và phụ huynh học sinh trường Mầm non ................................................ 66 3.2.5. Lựa chọn và vận dụng hiệu quả các hình thức phối hợp giữa nhà trường với gia đình trong chăm sóc giáo dục trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số ..... 68 3.2.6. Đảm bảo nguồn tài chính và các điều kiện cần thiết cho công tác phối hợp giữa nhà trường với gia đình trong chăm sóc giáo dục trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số................................................................................................ 70 3.2.7. Thực hiện thường xuyên việc kiểm tra, đánh giá công tác phối hợp giữa nhà trường với gia đình trong chăm sóc giáo dục trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số ............................................................................................................ 71 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 73 3.4. Khảo nghiệm các biện pháp phối hợp giữa nhà trƣờng và gia đình trong chăm sóc trẻ mẫu giáo dân tộc thiểu số tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................................. 74 3.4.1. Khái quát chung về quá trình khảo nghiệm .......................................... 74 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm các biện pháp phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong chăm sóc trẻ mẫu giáo dân tộc thiểu số tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................................... 76 Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................... 83 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 88 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 89 MỞ ÐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, là nền tảng đầu tiên của ngành Giáo dục - Đào tạo. Chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non tốt có tác dụng rất lớn đến chất lượng giáo dục ở cấp học tiếp theo. Giáo dục mầm non có mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ quan trọng nhằm giáo dục toàn diện cho trẻ về thể chất, tình cảm, đạo đức, thẩm mỹ, trí tuệ là cơ sở để hình thành nên nhân cách con người mới Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và chuẩn bị những tiền đề cần thiết cho trẻ bước vào trường tiểu học tốt nhất. Như Bác Hồ kính yêu đã nói: “Giáo dục mầm non tốt sẽ mở đầu cho một nền giáo dục tốt, Trường mầm non có nhiệm vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục các cháu, bồi dưỡng cho các cháu trở thành người công dân có ích”. Con người là nhân tố quyết định mọi sự thành công, bởi vậy trong nhiều năm qua, Ðảng và Nhà nước ta đã quan tâm và ban hành rất nhiều chính sách nhằm phát triển con người - nguồn lực tạo nên sự phát triển của xã hội, trong đó đặc biệt phải kể đến các chủ trương, chính sách về Giáo dục và Ðào tạo đối với học sinh vùng dân tộc thiểu số. Tại văn bản triển khai nhiệm vụ năm học 2016 - 2017 của Bộ Giáo dục và Ðào tạo chỉ đạo: “Triển khai thực hiện Nghị quyết Ðại hội lần thứ XII của Ðảng; tiếp tục triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục dân tộc quy định tại Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW và Kế hoạch hành động của ngành Giáo dục triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ban hành kèm theo Quyết định số 2653/QÐ-BGÐT ngày 25/7/2014 của Bộ GDÐT; Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030. Các cấp quản lí và cơ sở giáo 1 dục ở vùng DTTS, miền núi tiếp tục tập trung chỉ đạo huy động tối đa trẻ em, học sinh đi học; đồng thời có các biện pháp duy trì sĩ số bảo đảm tỷ lệ học sinh chuyên cần trong năm học. Tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng về chất lượng, các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục trẻ em, học sinh DTTS của địa phương từ mầm non đến phổ thông, trên cơ sở đó, tăng cường các giải pháp đồng bộ, thiết thực, phù hợp thực tế để nâng cao chất lượng giáo dục trẻ em, học sinh DTTS”. Đặc biệt trong văn bản hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục mầm non, Bộ Giáo dục và Đào tạo nêu rõ: “Tăng cường quy hoạch, phát triển mạng lưới, cơ sở vật chất trường lớp, ưu tiên đầu tư cơ sở vật chất cho vùng khó khăn, vùng miền núi, dân tộc thiểu số; Thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ trong các cơ sở GDMN. Tăng cường các điều kiện để nâng cao chất lượng và đổi mới hoạt động chăm sóc trẻ theo quan điểm giáo dục “lấy trẻ làm trung tâm”. Nâng cao chất lượng tổ chức bữa ăn bán trú cho trẻ. Hỗ trợ thực hiện chương trình giáo dục mầm non ở các vùng khó khăn, tăng cường tiếng Việt cho trẻ vùng dân tộc thiểu số, quan tâm giáo dục trẻ khuyết tật học hòa nhập. Tăng tính chủ động trong quản lý chất lượng chăm sóc trẻ trong các sơ sở GDMN. Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, quán triệt sâu sắc các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Chính phủ và của Bộ về đổi mới và phát triển GDMN. Trong những năm gần đây, trước yêu cầu đổi mới, sự phát triển giáo dục mầm non đã có những bước phát triển không ngừng, nhất là giáo dục mầm non ở những vùng khó khăn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số: Cơ sở vật chất các trường mầm non ngày càng khang trang, sạch đẹp và được đầu tư tương đối đầy đủ trang thiết bị đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho việc nuôi dưỡng và chăm sóc giáo dục trẻ; chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên được nâng cao cả về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và bản lĩnh chính trị. Bên cạnh những ưu điểm thì ở những vùng khó khăn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số cũng còn những hạn chế bất cập: chất lượng, hiệu quả chăm sóc 2 giáo dục trẻ còn thấp so với yêu cầu; Phụ huynh chưa quan tâm đến con em mình, hiệu quả thực hiện công tác tuyên truyền trong nhân dân, phụ huynh và sự phối kết hợp giữa nhà trường với gia đình trẻ còn lỏng lẻo, mang tính hình thức, vì vậy hiệu quả chưa cao, trong khi đó trẻ dân tộc thiểu số được Tổ chức EDI đánh giá là một trong số các nhóm trẻ bị thiếu hụt và có nguy cơ cao bị thiếu hụt. Vì vậy, hiện nay, Nhà nước, Chính phủ và Ngành Giáo dục đã ban hành nhiều chính sách hỗ trợ cho trẻ em dân tộc thiểu số trong giáo dục mầm non, những chính sách đó đã có tác động không nhỏ đến công tác chăm sóc giáo dục trẻ. Thành phố Móng Cái giáp với đất nước Trung Quốc, là một trong 4 Thành phố của tỉnh Quảng Ninh. Thành phố Móng Cái có 17 xã phường, trong đó có 02 xã là Hải Sơn và Bắc Sơn là xã biên giới, núi cao, thuộc danh mục xã đặc biệt khó khăn theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Với đặc thù 02 xã có trên 80% dân số là người dân tộc thiểu số (dân tộc Dao, Tày, Sán chỉ, Sán Cháy), điều kiện về kinh tế, xã hội, giao thông đi lại còn nhiều khó khăn. Trong 3 năm gần đây, cùng với sự phát triển và tăng trưởng nền kinh tế thì các vấn đề về văn hóa - xã hội cũng bị ảnh hưởng xáo trộn, bên cạnh đó cái nghèo khó về kinh tế cộng với cái hạn chế về tư tưởng nhận thức dẫn đến hành động còn lạc hậu và chưa quan tâm đến việc chăm sóc con em mình ngay từ khi các cháu còn nhỏ. Chính vì thế, cần phải tìm ra các giải pháp phối kết hợp giữa nhà trường với gia đình trong công tác chăm sóc trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số ở thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng nhằm nâng cao chất lượng công tác chăm sóc trẻ, tạo cho trẻ em được hưởng thụ điều kiện và sự chăm sóc tốt nhất để trẻ có sự phát triển tổng thể các mặt về thể chất, tình cảm, đạo đức, thẩm mỹ, trí tuệ đều đặn liên tục. Bởi vậy qua một thời gian tìm hiểu nghiên cứu tôi đã chọn đề tài “Phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong chăm sóc trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số tại thành phố Móng Cái - tỉnh Quảng Ninh”. 3 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng phối hợp giữa nhà trường với gia đình trong công tác chăm sóc trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số. Ðề xuất các biện pháp phù hợp để phối hợp giữa nhà trường với gia đình trong công tác chăm sóc trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. 3. Ðối tƣợng và khách thể nghiên cứu 3.1. Ðối tượng nghiên cứu Phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong công tác chăm sóc trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số. 3.2. Khách thể nghiên cứu Công tác chăm sóc - giáo dục trẻ mầm non, trẻ mẫu giáo, trẻ vùng dân tộc thiểu số. 4. Giả thuyết nghiên cứu Hiện nay, công tác chăm sóc trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số đã và đang thực hiện và ngày càng được quan tâm, tuy nhiên hiệu quả chưa cao, chưa phát huy được tối đa sự chăm lo của gia đình đối với trẻ em, công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trẻ chưa thường xuyên nên trẻ chưa được hưởng thụ sự quan tâm chăm sóc một cách đầy đủ và đồng bộ ở vùng dân tộc thiểu số tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. Các hoạt động phối hợp giữa nhà trường và gia đình chưa thực sự tích cực, hiệu quả chưa cao, đặc biệt là nhận thức của phụ huynh còn hạn chế, đội ngũ cán bộ giáo viên nhân viên nhận nhiệm vụ công tác ở vùng miền núi biên giới khó khăn với kinh nghiệm còn mỏng nên đôi khi tổ chức, triển khai các hoạt động phối hợp với gia đình trẻ mang tính hình thức chứ chưa phát huy tối đa hiệu quả của mối quan hệ phối hợp này. Nếu đề xuất và áp dụng các biện pháp tích cực hơn, phù hợp hơn sẽ phát huy tối đa sự tham gia của nhà trường và gia đình trẻ trong công tác chăm sóc trẻ mẫu giáo dân tộc thiểu số. 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động chăm sóc trẻ mẫu giáo, về công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc t rẻ mẫu giáo. 5.2. Nghiên cứu thực trạng phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. Các biện pháp hiện nay đang thực hiện phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong chăm sóc trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. 5.3. Ðề xuất một số biện pháp thực hiện phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài 6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực trạng để đề xuất biện pháp về công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong chăm sóc trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh từ năm học 2014-2015, 2015-2016. 6.2. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu: Biện pháp phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc trẻ mẫu giáo tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. 6.3. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện tại 02 xã vùng dân tộc thiểu số là xã Hải Sơn và xã Bắc Sơn tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. 6.4. Giới hạn về khách thể điều tra: Điều tra, khảo sát các đối tượng trong Ban giám hiệu, Giáo viên, Nhân viên, Cha mẹ học sinh các trường mầm non và cán bộ địa phương trên địa bàn thuộc xã Hải Sơn và xã Bắc Sơn, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. 5 (06 cán bộ quản lý trường mầm non, 22 giáo viên, 20 nhân viên và 270 phụ huynh và 20 cán bộ địa phương trên địa bàn 02 xã vùng dân tộc thiểu số là xã Hải Sơn và xã Bắc Sơn tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh). 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận Phương pháp này được sử dụng nhằm phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và khái quát hóa các vấn đề về lý luận cơ bản của đề tài làm cơ sở cho nghiên cứu thực tiễn các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc trẻ mẫu giáo tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Phiếu trưng cầu gồm các câu hỏi đóng/mở để đánh giá thực trạng công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc trẻ mẫu giáo tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn hiện nay. Đối tượng khảo sát sẽ là CBQL, GV, NV, CMHS trong nhà trường và cán bộ ở địa phương. - Phương pháp phỏng vấn sâu: Phỏng vấn trực tiếp Hiệu trưởng, CBQL, GV, NV, CMHS, Cán bộ địa phương nhằm tìm hiểu kỹ thực trạng công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc trẻ mẫu giáo tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh và đánh giá kết quả đạt được, xác định nguyên nhân của vấn đề. - Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc trẻ mẫu giáo tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh được đề xuất. 7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học Sử dụng một số công thức toán học để xử lý kết quả khảo sát, điều tra. 6 8. Dự kiến cấu trúc của luận văn. - Phần mở đầu. - Chương 1: Cơ sở lý luận về phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số. Chương 2: Thực trạng phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh - Chương 3: Biện pháp phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh - Kết luận, khuyến nghị. - Tài liệu tham khảo. - Phụ lục. 7 Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƢỜNG VỚI GIA ĐÌNH TRONG VIỆC CHĂM SÓC TRẺ MẪU GIÁO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Khoa học đã chứng minh rằng những năm đầu của cuộc đời, đặc biệt là thời kỳ trẻ từ 0 đến 6 tuổi là giai đoạn quan trọng trong sự phát triển thể chất tâm lý, cũng như hình thành và phát triển các kỹ năng cơ bản là làm cơ sở cho việc học tập sau này của trẻ. Trẻ ở lứa tuổi này nếu được chuẩn bị tốt ở trường mầm non sẽ có nhiều thuận lợi và tạo đà tốt cho trẻ khi bước vào các cấp học tiếp theo. Tuy nhiên nếu chỉ trông cậy vào sự chăm sóc giáo dục trẻ ở trường mầm non thôi thì chưa đủ, để chuẩn bị cho trẻ trong cuộc sống tương lai mà thêm vào đó rất cần sự hỗ trợ của cộng đồng đặc biệt là của gia đình trẻ. Các nghiên cứu về sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong chăm sóc giáo dục trẻ mầm non trong một số dự án đề tài sách báo ngoài nước như: - Dự án nghiên cứu về gia đình (Harvard Family Research Project) của trường Đại học giáo dục Harvard khẳng định: Sự tham gia của gia đình trong giáo dục mầm non nâng cao thành công của mọi trẻ trong mọi độ tuổi. Dự án đã nêu được tầm quan trọng của Giáo dục gia đình trong giai đoạn lứa tuổi mầm non đó là quá trình giáo dục bao gồm thái độ, giá trị và thực hành của cha mẹ trong việc nuôi dạy trẻ. Nội dung của dự án đề cập tới 4 lĩnh vực [28]. Quan hệ chăm sóc, cảm xúc và trách nhiệm giữa cha mẹ với trẻ. Sự tham gia của cha mẹ trẻ vào các hoạt động của trẻ ở gia đình Quan hệ giữa nhà trường và gia đình. 8 Trách nhiệm đối với kết quả học tập của trẻ. Trong đó đối với giáo dục mầm non, quan hệ giữa gia đình và nhà trường được hiểu là những liên hệ chính thức và phi chính thức giữa gia đìnhvà các cơ sở giáo dục mầm non. Sự tham gia cả gia đình vào các hoạt động ở cơ sở GDMN bao gồm các buổi họp phụ huynh, tham gia các lớp học và tham gia giúp đỡ các hoạt động giáo dục ở lớp học cũng như duy trì mối liên hệ định kỳ giữa giáo viên và cha mẹ là các yếu tố ảnh hưởng, tác động đến chất lượng giáo dục trẻ. - Những thông tin xã hội và quan niệm về các chính sách gia đình. Đề tài đã được thực hiện trên 2.700 gia đình Singapore (người Trung Quốc, Ấn Độ, Malaysia và các dân tộc khác). Tuy mục đích chính trong đề tài không nhằm nghiên cứu GD trẻ nhỏ trong gia đình nhưng trên cơ sở các dữ liệu thu được nhóm tác giả đã dành hẳn 1 chương để phân tích vấn đề GD của cha mẹ đối với con cái với 4 yếu tố: Cách tiếp cận giáo dục của cha mẹ. GD các giá trị truyền thống trong gia đình. Phối hợp giữa gia đình và nhà trường. Tương tác giữa cha mẹ và trẻ Trong đó để nêu được tầm quan trọng của hoạt động phối hợp giữa gia đình và nhà trường, nhóm tác giả đã đưa ra các kết quả nghiên cứu khảo sát với câu hỏi: Những vấn đề nào trong 9 vấn đề dạy dỗ trẻ chỉ thực hiện trong gia đình? Trong trường học? Hay có sự phối hợp cả gia đình và trường học. Đặc biệt trong cuốn: Giáo viên MN về công tác với gia đình, tác giả người Nga Ubranxkaia, ngoài nội dung nêu rõ cơ sở của GD trẻ trong gia đình, nội dung công việc với cha mẹ, các phương pháp và hình thức tiếp cận, phối hợp với phụ huynh, tác giả còn đề cập đến công việc của Hiệu trưởng trường MN với công tác phụ huynh bao gồm: công tác quản lý hoạt động phối hợp với gia đình, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên để làm tốt công tác phụ huynh và cả công tác tư vấn, giao tiếp trực tiếp với phụ huynh [19]. 9 - Năm 2013 Makhmutova.R.St đã công bố kết quả nghiên cứu của mình trên tạp chí khoa học Sư phạm Nga với bài báo “ Phối hợp làm việc với phụ huynh để giáo dục trẻ mầm non thói quen, lối sống lành mạnh” đã nêu các biện pháp quản lý hoạt động phối hợp với phụ huynh trong việc giáo dục trẻ mầm non [29]. 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước Dân tộc ta cùng toàn thể nhân loại đang đứng trước sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ và những thành tựu lớn lao về kinh tế xã hội. Hầu hết các nhà lãnh đạo, các nhà nghiên cứu của nhiều quốc gia trên thế giới khẳng định rằng: Giáo dục là động lực để phát triển kinh tế - xã hội, nguồn lực con người là tài sản quyết định cho sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, hiện đại hóa đất nước. Với tầm quan trọng như vậy, ngày nay giáo dục luôn được coi là quốc sách hàng đầu. Việc quan tâm, đầu tư, huy động mọi ngành, mọi nhà, mọi nguồn lực và mọi điều kiện cho phát triển giáo dục là sách lược lâu dài của chúng ta. Thực hiện sách lược đó, tại Điều 21, 22 Luật giáo dục năm 2005 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ghi rõ “Giáo dục Mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng; chăm sóc, giáo dục trẻ từ 3 tháng tuổi đến 6 tuổi”[22]. Hội nghị của Thủ tướng Chính phủ (25/6/2002) bàn về phát triển giáo dục Mầm non theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 2 khoá VIII và Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã một lần nữa khẳng định: Giáo dục Mầm non là bộ phận quan trọng cấu thành hệ thống giáo dục quốc dân, góp phần đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện. Muốn phát triển con người toàn diện, thì việc tổ chức thống nhất xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, thân thiện, huy động thống nhất tiềm lực toàn xã hội, hạn chế tối đa ảnh hưởng tiêu cực, phát huy tối đa các ảnh hưởng tích cực là một quy luật khách quan. Dân tộc Việt Nam có truyền thống rất coi trọng gia đình, đó là nơi sản sinh, nuôi dưỡng và trường học đầu tiên của mọi thành viên xã hội. Từ người 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan