Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn quản lí thực hiện xã hội hoá giáo dục mầm non trên địa bàn huyện phú xu...

Tài liệu Luận văn quản lí thực hiện xã hội hoá giáo dục mầm non trên địa bàn huyện phú xuyên thành phố hà nội

.PDF
165
493
110

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI ---  --- NGUYỄN THỊ KIM QUYÊN qu¶n lý thùc hiÖn x· héi hãa gi¸o dôc mÇm non trªn ®Þa bµn huyÖn phó xuyªn – thµnh phè hµ néi LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI ---  --- NGUYỄN THỊ KIM QUYÊN qu¶n lý thùc hiÖn x· héi hãa gi¸o dôc mÇm non trªn ®Þa bµn huyÖn phó xuyªn – thµnh phè hµ néi Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã sô: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn luận văn: PGS.TS NGUYỄN THÀNH KHẢI HÀ NỘI – 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Kim Quyên LỜI CẢM ƠN Với những tình cảm chân thành và tấm lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn: TS. Nguyễn Thành Khải – viện trưởng học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ, chỉ đạo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn; Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Khoa Quản lí giáo dục; quý thầy giáo, cô giáo đã giảng dạy, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu; Sở GD&ĐT Thành phố Hà Nội; Huyện ủy, Ủy ban nhân dân, Phòng GD&ĐT huyện Phú Xuyên; Ban giám hiệu, cán bộ quản lý giáo dục, quý thầy giáo, cô giáo, lãnh đạo, cán bộ ban ngành đoàn thể, cha mẹ học sinh các trường Mầm non trên địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, hỗ trợ, cung cấp số liệu trong quá trình tôi thực hiện luận văn này; Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm, động viên, giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Hà Nội, tháng 5 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Kim Quyên DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ GVMN Cán bộ giáo viên mầm non CBQL Cán bộ quản lý CBQLGD CSGD CSNDGD ` CSVC GD Cán bộ quản lý giáo dục Chăm sóc giáo dục Chăm sóc, nuôi dƣỡng, giáo dục Cơ sở vật chất Giáo dục GDMN Giáo dục mầm non GD&ĐT Giáo dục và đào tạo HĐGD Hoạt động giáo dục LLXH Lực lƣợng xã hội MTGD Môi trƣờng giáo dục UBND Ủy ban nhân dân XHCN Xã hội chủ nghĩa XHH XHHGD XHHGDMN Xã hội hóa Xã hội hóa giáo dục Xã hội hóa giáo dục mầm non MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... 9 MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 3 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ......................................................... 3 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3 5. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 4 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 4 7. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 5 8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................... 6 Chƣơng 1 ........................................................................................................ 7 CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÍ THỰC HIỆN ....................................... 7 Xà HỘI HOÁ GIÁO DỤC MẦM NON ...................................................... 7 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................... 7 1.1.1. Những nghiên cứu về XHHGD và quản lí XHHGD .......................... 7 1.1.2. Những nghiên cứu về quản lí XHHGDMN ...................................... 11 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ..................................................... 14 1.2.1. Quản lí ................................................................................................. 14 1.2.2. Quản lí giáo dục ................................................................................. 16 1.2.3. Quản lí nhà trường ............................................................................. 19 1.2.4. Xã hội hóa giáo dục ............................................................................ 21 1.3. Hoạt động xã hội hoá giáo dục mầm non .......................................... 25 1.3.1. Khái niệm xã hội hóa giáo dục mầm non.......................................... 25 1.3.2. Nội dung và nguyên tắc chỉ đạo thực hiện xã hội hóa giáo dục mầm non ................................................................................................................. 26 1.3.3. Con đường thực hiện xã hội hóa giáo dục mầm non ....................... 35 1.3.4. Vai trò của xã hội hóa giáo dục mầm non trong giai đoạn hiện nay....... 38 1.4. Quản lý xã hội hóa giáo dục ở trƣờng mầm non ............................... 42 1.4.1. Chủ thể thực hiện xã hội hóa giáo dục ở trường mầm non ............. 42 1.4.2. Các nội dung quản lý hoạt động xã hội hoá giáo dục ở trường mầm non ................................................................................................................. 44 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động xã hội hoá giáo dục ở các trƣờng mầm non .................................................................................... 51 1.5.1. Nhóm các yếu tố chủ quan ................................................................. 51 1.5.2. Nhóm các yếu tố khách quan ............................................................. 53 Chƣơng 2 ...................................................................................................... 57 THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÍ THỰC HIỆN Xà HỘI HOÁ GIÁO DỤC MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ XUYÊN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ........................................................................................................................ 57 2.1. Giới thiệu về tình hình phát hình phát triển giáo dục mầm non huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội ....................................................... 57 2.1.1. Về quy mô giáo dục mầm non ............................................................ 58 2.1.2. Về chất lượng công tác nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ trong các cơ sở GDMN.................................................................................................. 62 2.1.3. Các chính sách xã hội và sự quan tâm đến trẻ em nghèo, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn ..................................................................................... 63 2.1.4. Những khó khăn bất cập .................................................................... 64 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng quản lý thực hiện xã hội hóa giáo dục ở các trường mầm non địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội ...... 65 2.2.1. Mục đích .............................................................................................. 65 2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................... 65 2.2.3. Cách thức tiến hành ........................................................................... 66 2.2.4. Mẫu khảo sát ....................................................................................... 66 2.2.5. Địa bàn khảo sát ................................................................................. 66 2.2.6. Xử lí kết quả khảo sát ......................................................................... 66 2.3. Thực trạng thực hiện xã hội hóa giáo dục mầm non địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội .................................................................. 66 2.3.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động xã hội hóa giáo dục mầm non ..... 66 2.3.2. Thực trạng thực hiện các nội dung xã hội hoá giáo dục ở các trường mầm non địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội ............. 69 2.4. Thực trạng quản lý thực hiện xã hội hoá giáo dục ở các trƣờng mầm non địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội ................................. 72 2.4.1. Thực trạng quản lý hoạt động huy động các lực lượng xã hội tham gia xây dựng môi trường giáo dục thuận lợi cho giáo dục mầm non ........ 72 2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động huy động các lực lượng xã hội tham gia vào quá trình giáo dục ở trường mầm non ........................................... 74 2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động huy động các nguồn lực đầu tư phát triển giáo dục ở các trường mầm non.......................................................... 76 2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động huy động các lực lượng xã hội tham gia vào quá trình đa dạng hoá các hình thức học tập và phát huy tác dụng của trường mầm non với các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập .... 78 2.5. Đánh giá chung và nguyên nhân ......................................................... 80 2.5.1. Những thành công và nguyên nhân trong quản lý hoạt động xã hội hoá giáo dục ở các trường mầm non địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội .................................................................................................... 80 2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục ở các trường mầm non địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội.................................................................................................................. 82 Chương 3 ....................................................................................................... 85 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THỰC HIỆN Xà HỘI HOÁ ............................ 85 GIÁO DỤC MẦM NON ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ XUYÊN, .................. 85 THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ... 85 3.1. Định hƣớng và cơ sở pháp lý để đề xuất biện pháp quản lý xã hội hoá giáo dục mầm non trên địa bàn huyện Phú Xuyên ........................... 85 3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ....................................................... 89 3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ................................................... 89 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .................................................... 89 3.2.3. Đảm bảo tính đồng bộ ........................................................................ 90 3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi .................................. 90 3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ...................................................... 91 3.3. Nhóm biện pháp quản lý của hiệu trƣởng về thực hiện xã hội hoá giáo dục mầm non trên địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội 91 3.3.1. Nhóm biện pháp nâng cao nhận thức và năng lực xã hội hoá giáo dục mầm non cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, cán bộ quản lí, giáo viên, các lực lượng xã hội và nhân dân địa phương. ......................... 91 3.3.2. Nhóm biện pháp tăng cường phối hợp giữa nhà trường, gia đình và các lực lượng xã hội cùng tham gia hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non ................................................................................................................. 97 3.3.3. Nhóm biện pháp đổi mới cơ chế quản lý xã hội hóa giáo dục và cơ chế đầu tư nguồn lực cho trường mầm non.............................................. 102 3.3.4. Nhóm biện pháp tham mưu cho các cấp lãnh đạo xây dựng chính sách và phát triển các nguồn lực cho phát triển giáo dục mầm non ....... 106 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý của hiệu trƣởng về hoạt động xã hội hoá giáo dục ở các trƣờng mầm non địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội ........................................................................ 110 3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 111 3.5.1. Quy trình khảo nghiệm qua lấy ý kiến chuyên gia ......................... 111 3.5.2. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý xã hội hóa giáo dục mầm non ............................................. 112 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 119 1. Kết luận ................................................................................................. 119 2. Khuyến nghị ........................................................................................... 120 2.1. Với huyện ủy, HĐND, Ủy ban nhân dân huyện Phú Xuyên ........... 120 2.2. Với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phú Xuyên ........................... 121 2.3. Với các cơ sở giáo dục Mầm non. ....................................................... 122 2.4. Với các lực lượng xã hội (các tổ chức xã hội, cha mẹ học sinh,…) . 122 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 123 PHỤ LỤC.................................................................................................... 128 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Số lượng trẻ em huy động của GDMN huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội ........................................................................................... 59 Bảng 2.2. Số lượng trường lớp mầm non huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội......................................................................................................... 60 Bảng 2.3. Phát triển giáo dục mầm non huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội......................................................................................................... 61 Bảng 2.4. Nhận thức về hoạt động xã hội hóa giáo dục mầm non (đơn vị %) ............................................................................................................... 67 Bảng 2.5. Những lợi ích mà XH hoá GD mang lại cơ sở vật chất cho GDMN (đơn vị %) ................................................................................ 68 Bảng 2.7. Hoạt động huy động toàn XH tham gia xây dựng môi trường GD thuận lợi cho GDMN (đơn vị %) ......................................................... 72 Bảng 2.8. Hoạt động huy động XH tham gia vào quá trình GD ở trường MN (Đơn vị %) ..................................................................................... 75 Bảng 2.9. Hoạt động huy động các nguồn lực đầu tư cho GD ở các trường MN công lập hiện nay trên địa bàn huyện Phú Xuyên (đơn vị %) .......................................................................................................... 77 Bảng 2.10. Hoạt động huy động các lực lượng XH tham gia vào quá trình đa dạng hoá các hình thức học tập (đơn vị %)................................... 79 Bảng 3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý XHHGDMN ở huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội .................... 113 Bảng 3.2: Khảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp quản lý tăng cường XHHGDMN ở huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội .................... 116 DANH MỤC BẢNG BIỂU – SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1. Mức độ thực hiện các nội dung xã hội hoá giáo dục ở các trường mầm non địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội .... 70 Biểu đồ 3.1: Tính cần thiết của các biện pháp quản lý tăng cường XHHGDMN ở huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội .................... 114 Biểu đồ 3.2: Tính khả thi của các biện pháp quản lý tăng cường XHHGDMN ở huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội .................... 117 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ khái niệm quản lí ............................................................... 16 Sơ đồ 2.1. Vị trí Huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội ............................. 57 Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các nhóm biện pháp quản lý XHHGDMN trên địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội ................................ 111 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Xã hội hóa giáo dục là một chủ trƣơng lớn, có tầm chiến lƣợc của Đảng và Nhà nƣớc, tạo động lực và phát huy mọi nguồn lực để phát triển một nền giáo dục tiên tiến, chất lƣợng ngày càng cao trên cơ sở có sự tham gia của toàn xã hội. Là một trong những phƣơng thức để thực hiện mọi ngƣời dân đều có cơ hội đƣợc học tập. Trong điều kiện Nhà nƣớc chƣa đủ sức và không thể bao cấp toàn bộ sự nghiệp phát triển giáo dục thì xã hội hóa giáo dục là một trong những phƣơng thức cơ bản để phát triển giáo dục. Với quan điểm và định hƣớng đổi mới mạnh mẽ, toàn diện GD&ĐT, Đại hội XI của Đảng xác định “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế ...”. Xã hội hóa giáo dục là quan điểm lớn của Đảng và Nhà nƣớc trong sự nghiệp phát triển giáo dục. Điều 12 của Luật giáo dục đã nêu “Xã hội hoá sự nghiệp giáo dục”. Thực hiện chủ trƣơng xã hội hóa giáo dục theo Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP của Chính phủ, Nhà nƣớc đã ban hành một số văn bản chỉ đạo thực hiện chủ trƣơng xã hội hóa giáo dục. Quyết định số 149/2006/QĐTTg ngày 23/6/2006 của thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2006-2015” đã mở đƣờng cho GDMN phát triển; Nghị định số: 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trƣờng, nhằm thu hút các lực lƣợng xã hội tham gia vào các lĩnh vực trong đó có giáo dục. Những văn bản này là hành lang pháp lý, là cơ hội để GDMN phát triển trong bối cảnh đổi mới giáo dục. Xã hội hóa GDMN nhằm khai thác tối ƣu tiềm năng của xã hội, huy động các nguồn lực và đa dạng hoá các nguồn lực phục vụ cho mọi hoạt động của GDMN, góp phần nâng cao chất lƣợng GDMN. Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc 1 dân và mang tính xã hội cao, thực hiện XHHGD là một nhu cầu, một quy luật tất yếu để tồn tại và phát triển. Nhu cầu XHHGDMN là một nhân tố cơ bản trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ, coi đó là mục tiêu, là sức mạnh để phát triển GDMN một cách căn bản và có chất lƣợng, tạo tiền đề cho sự phát triển con ngƣời, là nền tảng vững chắc cho các bậc học kế tiếp. Đồng thời, các trƣờng mầm non phải có giải pháp quản lý công tác XHHGD để việc huy động mọi nguồn lực đầu tƣ cho giáo dục đạt hiệu quả cao. Thực tế, công tác XHHGDMN trong những năm qua đã và đang phát triển tƣơng đối mạnh mẽ cả chiều rộng và chiều sâu với nhiều hình thức đa dạng, phong phú cùng với sự tham gia tích cực của mọi thành phần trong xã hội. Hoạt động XHHGDMN không chỉ phát triển ở vùng thành thị mà hiện nay đã có sức lan tỏa đến vùng sâu, vùng xa ở các địa phƣơng trong cả nƣớc nên đã góp phần vào phát triển sự nghiệp giáo dục nói chung và phát triển GDMN nói riêng. Song, vấn đề cần quan tâm là phải có giải pháp quản lý hoạt động này nhƣ thế nào để góp phần phát triển giáo dục mầm non cả về quy mô trƣờng lớp, chất lƣợng và hiệu quả, tránh tối đa những hạn chế làm ảnh hƣởng đến ý nghĩa tìch cực của XHHGDMN. Trong những năm qua, công tác XHHGD đƣợc tiến hành ở các trƣờng mầm non trên địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội đã đóng vai trò tích cực trong việc huy động cộng đồng quan tâm đến giáo dục, chất lƣợng chăm sóc, nuôi dƣỡng, giáo dục đƣợc nâng lên, sửa chữa và xây mới một số trƣờng lớp... Huyện ủy, HĐND – UBND huyện Phú Xuyên có nhiều nghị quyết chuyên đề, kế hoạch phù hợp thu hút các tổ chức, cá nhân tham gia xã hội hóa giáo dục. Các xã, thị trấn, các trƣờng mầm non phối hợp để vận động tài trợ, đóng góp tự nguyện của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng cơ sở vật chất trƣờng lớp, đồ dùng đồ chơi cho mầm non, chính vì vậy công tác xã hội hóa đang phát triển theo chiều hƣớng tích cực. Bên cạnh những kết quả tích cực, công tác này cũng còn một số tồn tại nhƣ: cơ chế thực hiện XHHGD nói chung và XHHGDMN nói riêng chƣa thỏa đáng; sự đầu tƣ từ ngân sách Nhà nƣớc cho bậc học mầm non còn eo hẹp; nhận thức của một 2 bộ phận nhân dân và cha mẹ học sinh về tầm quan trọng của công tác XHHGDMN còn hạn chế, chƣa thƣờng xuyên phối hợp chặt chẽ với trƣờng mầm non để nắm bắt kịp thời các kiến thức khoa học và thống nhất trong việc nâng cao chất lƣợng chăm sóc nuôi dƣởng trẻ ở gia đính và trƣờng, lớp mầm non; giải pháp quản lý hoạt động XHHGD của hiệu trƣởng trƣờng mầm non trên địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội còn có những bất cập, chƣa đáp ứng đƣợc định hƣớng giáo dục nên hiệu quả chƣa cao, chƣa phát huy đƣợc sức mạnh tổng hợp các nguồn lực đầu tƣ cho giáo dục. Chính vì vậy, cần có một công trình nghiên cứu có hệ thống các biện pháp quản lý nâng cao hiệu quả XHHGD ở các trƣờng mầm non địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội, nhằm phát triển GDMN đáp ứng nhu cầu của xã hội. Với những lý do trên, chúng tôi lựa chọn vấn đề “Quản lý thực hiện xã hội hóa giáo dục mầm non trên địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý XHHGD tại các trƣờng mầm non, đề xuất các biện pháp quản lý của hiệu trƣởng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động XHHGD ở các trƣờng mầm non trên địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động xã hội hóa giáo dục tại trƣờng mầm non. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý thực hiện xã hội hóa giáo dục mầm non trên địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội. 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 4.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu Có nhiều cấp cùng tham gia quản lý XHHGD, đề tài tập trung nghiên cứu quản lý của hiệu trƣởng đối với hoạt động xã hội hóa giáo dục tại trƣờng mầm non. 4.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu 3 Trên địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội có cả trƣờng mầm non công lập và ngoài công lập, đề tài nghiên cứu hoạt động XHHGD tại các trƣờng mầm non công lập. 4.3. Giới hạn về đối tượng khảo sát Đối tƣợng khảo sát thực trạng: gồm cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, lãnh đạo, cán bộ ban ngành đoàn thể, cha mẹ học sinh ở 30 trƣờng mầm non trên địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội. 4.4. Về thời gian nghiên cứu: từ năm 2015 đến năm 2017. 5. Giả thuyết khoa học Hoạt động XHHGD tại các trƣờng mầm non trên địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nộ đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định tuy nhiên vẫn tồn tại những hạn chế. Các lực lƣợng xã hội chƣa thật tích cực tham gia XHHGDMN do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân quan trọng thuộc về quản lý. Nếu hiệu trƣởng các trƣờng mầm non phối hợp tốt với các cơ quan lãnh đạo, ban ngành, đoàn thể, cha mẹ học sinh để huy động đƣợc các nguồn lực xã hội cho giáo dục đồng thời sử dụng hiệu quả các nguồn lực đó để nâng cao chất lƣợng chăm sóc, giáo dục trẻ, phát huy đƣợc ảnh hƣởng tích cực của trƣờng mầm non đối với xã hội trong bối cảnh đổi mới giáo dục thì sẽ phát triển đƣợc hoạt động XHHGD ở các trƣờng mầm non trên địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục mầm non. 6.2. Đánh giá thực trạng quản lý của hiệu trƣởng đối với hoạt động xã hội hóa giáo dục ở trƣờng mầm non trên địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội. 6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục của hiệu trƣởng trƣờng mầm non địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội. 6.4. Khảo nghiệm tình cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý của hiệu trƣởng đối với hoạt động xã hội hoá giáo dục tại trƣờng mầm non địa 4 bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài đƣợc tiến hành với 3 nhóm phƣơng pháp nghiên cứu sau: 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các tài liệu, sách báo, tạp chí khoa học... về quản lý, công tác XHHGD, XHHGDMN và quản lý XHHGDMN, bao gồm: Các Nghị quyết, Chính sách của Đảng, Nhà nƣớc; các văn bản, tài liệu của ngành Giáo dục và Đào tạo; các tài liệu, sách báo đề cập đến công tác XHHGD, XHHGDMN và quản lý XHHGDMN của các nhà khoa học trong và ngoài nƣớc; các đề tài, luận văn, tạp chí khoa học, báo cáo khoa học, các bài tham luận tại hội thảo đề cập đến XHHGD, XHHGDMN và quản lý XHHGDMN. Nghiên cứu lý luận nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài luận văn. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn + Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để điều tra thực trạng XHHGDMN và quản lý XHHGD ở các trƣờng mầm non. Sử dụng phiếu hỏi cho những ngƣời thuộc các nhóm đối tƣợng điều tra là: Cán bộ quản lý giáo dục, lãnh đạo, cán bộ ban ngành đoàn thể, giáo viên mầm non và cha mẹ học sinh để đánh giá thực trạng các hoạt động XHHGD ở các trƣờng mầm non địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội và thực trạng quản lý hoạt động XHHGD ở các trƣờng mầm non địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội. + Phƣơng pháp quan sát: Thông qua việc quan sát các hoạt động sƣ phạm và các nhân tố khác có liên quan đến XHHGDMN để thu thập thông tin, những tài liệu sống về thực tiễn các hoạt động XHHGD đƣợc thực hiện ở các trƣờng mầm non trên địa bàn địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội, có ghi nhật ký và biên bản quan sát... + Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Tìm hiểu bản chất, nguồn gốc, nguyên nhân và cách giải quyết những tình huống trong các hoạt động XHHGD ở trƣờng mầm non đã xảy ra. Nghiên cứu quá trình thực hiện và 5 quản lý các hoạt động XHHGD ở trƣờng mầm non để thu thập số liệu và phát hiện những vấn đề mới. Tổng kết sáng kiến của các giáo viên tiên tiến. + Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm: Thu thập thông tin khoa học bằng cách tìm hiểu, phân tích sản phẩm của các hoạt động XHHGDMN và quản lý hoạt động XHHGD ở trƣờng mầm non. Thông qua sản phẩm của hiệu trƣởng trƣờng mầm non (bản kế hoạch XHHGD), của giáo viên để biết đƣợc năng lực và sự tích cực của họ trong các hoạt động XHHGD ở trƣờng mầm non... + Phƣơng pháp chuyên gia: Phỏng vấn lãnh đạo, cán bộ đoàn thể, cán bộ quản lý về đánh giá công tác XHHGDMN và quản lý các hoạt động XHHGD ở các trƣờng mầm non. Hỏi và trao đổi trực tiếp một số chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục, lãnh đạo, cán bộ đoàn thể, cán bộ quản lý, giáo viên mầm non đánh giá tình cần thiết, tính khả thi của các biện pháp quản lý xã hội hóa giáo dục mầm non đã đề xuất. 7.3. Nhóm phương pháp xử lý thông tin: Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học áp dụng trong nghiên cứu khoa học giáo dục để xử lý, phân tìch và đánh giá mức độ tin cậy của kết quả điều tra. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn đƣợc cấu trúc thành 3 chƣơng: Chương 1. Cơ sở lý luận của quản lý thực hiện xã hội hoá giáo dục mầm non. Chương 2. Thực trạng quản lý thực hiện xã hội hoá giáo dục của hiệu trƣởng trƣờng mầm non địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội. Chương 3. Biện pháp quản lý thực hiện xã hội hoá giáo dục của hiệu trƣởng trƣờng mầm non địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục. 6 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÍ THỰC HIỆN Xà HỘI HOÁ GIÁO DỤC MẦM NON 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu về XHHGD và quản lí XHHGD Giáo dục là phƣơng thức tồn tại của xã hội loài ngƣời. Giáo dục tƣơng tác với xã hội, một mặt xã hội đóng góp nguồn lực cho giáo dục, mặt khác giáo dục thực hiện chức năng xã hội của mình, phát huy ảnh hƣởng tích cực đối với xã hội. Đây chình là tình hai chiều, một đặc tính quan trọng của XHHGD. Trên thế giới, thuật ngữ “XHHGD” đƣợc sử dụng ở các nƣớc đều có nội hàm tƣơng đồng nhƣ khái niệm xã hội hóa giáo dục của Việt Nam chúng ta: XHHGD bao gồm việc huy động cộng đồng cùng tham gia làm GD; phân cấp quản lý về GD; dân chủ hóa và công bằng xã hội trong giáo dục. Vấn đề huy động nhà nƣớc và cộng đồng tham gia giáo dục đều đƣợc các nƣớc trên thế giới quan tâm. Khi nghiên cứu vấn đề đầu tƣ cho giáo dục mầm non, nhiều nghiên cứu đã có cùng quan điểm cho rằng nhà nƣớc, các tổ chức xã hội và cộng đồng cùng đầu tƣ cho giáo dục mầm non là rất cần thiết. Việc chăm sóc và giáo dục trẻ em đƣợc quan tâm ngay từ sớm góp phần rất lớn cho sự phát triển kinh tế. Công trình của Leslie J. Calman, Linda TarrWhelan (2005) với nghiên cứu "Chăm sóc và Giáo dục trẻ em sớm: Giải pháp tài chính cho tương lai" đã đƣa ra bằng chứng về lợi ích của giáo dục trẻ em sớm đối với tất cả các nhóm xã hội và kinh tế. Các tác giả cho rằng nếu đầu tƣ cho giáo dục đáp ứng các tiêu chuẩn cao cho tất cả trẻ em có nhiều thiệt thòi sẽ mang lại lợi ích kinh tế ngắn hạn và dài hạn cho ngƣời nộp thuế và cộng đồng. Đồng thời, nâng cao chất long giáo trẻ em mầm non có ý nghĩa với tất cả mọi ngƣời là cơ sở giúp trẻ học tập tốt ở các cấp học tiếp theo để xây dựng đất nƣớc ngày càng phát triển hơn. [57] Trong công trình nghiên cứu Cung cấp hiệu quả dự án giáo dục mầm non (EPPE), các tác giả Kathy Sylva, Edward Melhuish, Pam Sammons, Iram Siraj- Blatchford, Brenda Taggart đã đề cập đến vai trò quan trọng của 7 XHHGD đối với GDMN thể hiện ở sự tƣơng tác giữa ngƣời lớn trong gia đính và môi trƣờng xã hội gần gũi với trẻ trong sự hính thành nhân cách trƣớc tuổi học. [58] Vấn đề công bằng xã hội trong giáo dục cũng đã đƣợc các tổ chức, hock giả nghiên cứu và bình luận. Trong các báo cáo về giáo dục năm 1995 và 2000, UNESCO đều đã nhấn mạnh: “Đảm bảo sự công bằng trong giáo dục đó là giáo dục phải được cung cấp cho tất cả mọi người. Mọi người đều có cơ hội học tập như nhau từ người nghèo đến trẻ em đường phố, những người ở vùng nông thôn hay miền núi, hải đảo, những người dân tộc thiểu số… tất cả đều có cơ hội học tập, tham gia vào hệ thống giáo dục”. [60] Đặc biệt, vấn đề XHHGDMN và QL XHHGDMN đã đƣợc Tiến sĩ W. Steven Barnett trính bày có hệ thống trong đề tài nghiên cứu “Giáo dục mầm non và ảnh hƣởng lâu dài của nó” của mính. Ông đã đánh giá ngắn gọn về những tác động ngắn hạn và dài hạn của giáo dục mầm non đến việc học tập và phát triển của trẻ nhỏ, đánh giá toàn diện các chứng cứ, kết quả và đƣa ra các hoạch định chình sách, nhƣ: “Giáo viên giảng dạy trong các trường mầm non cần được giám sát chuyên sâu và thườn xuyên bồi dưỡng về phương pháp dạy học. Chính sách giáo dục mầm non cần gắn với các chính sách công cộng và các chương trình hỗ trợ hiệu quả, phát triển toàn diện cho trẻ em từ sơ sinh đến 5 tuổi…”. [59] Ở Việt Nam, xã hội hóa giáo dục không phải là vấn đề hoàn toàn mới, thực chất nó có nguồn gốc từ lâu đời và là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Trải qua quá trính đấu tranh dựng nƣớc và giữ nƣớc của dân tộc, tƣ tƣởng "lấy dân làm gốc" đã khẳng định vai trò to lớn của quần chúng nhân dân trong giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa Việt Nam. Trong giai đoạn cách mạng hiện nay, phát huy truyền thống của dân tốc, Đảng ta đã vận dụng sáng tạo Chủ nghĩa Mác – Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, thực hiện đúng quan điểm “cách mạng là sự nghiệp của quần chúng” trong quá trính lãnh đạo các lĩnh vực của đời sống xã hội. Chủ trƣơng giáo dục là sự nghiệp của quần chúng đƣợc vận dụng và thực hiện có hiệu quả trong nhiều năm qua, trở thành sức sống tiềm 8 tàng trong truyền thống giáo dục Việt Nam. Trong lộ trình phát triển của đất nƣớc, việc huy động toàn xã hội làm giáo dục, động viên các tầng lớp nhân dân cùng góp sức xây dựng nên giáo dục quốc phòng toàn dân dƣới sự quản lý của nhà nƣớc đã trở nên vô cùng bức thiết. Đảng CSVN đã khẳng định đẩy mạnh xã hội hóa sự nghiệp giáo dục, xây dựng xã hội học tập, coi giáo dục là sự nghiệp của toàn dân là giải pháp quan trọng để tiếp tục phát triển giáo dục. Ở Việt Nam, tƣ tƣởng XHHGD đã đƣợc hính thành và nuôi dƣỡng từ rất sớm trong suốt chiều dài lịch sử dựng nƣớc và giữ nƣớc. Qua mỗi giai đoạn, tƣ tƣởng đó càng đƣợc phát triển lên với một trính độ mới, cao hơn, phù hợp với yêu cầu thực tiễn. Trong hệ thống giáo dục quốc dân, GDMN là ngành học thể hiện tính xã hội hóa (XHH) cao hơn hết. GDMN thể hiện sinh động nguyên tắc Nhà nƣớc, xã hội và nhân dân cùng làm. Để đẩy mạnh hơn nữa sự nghiệp phát triển GDMN, từ những năm đầu thế kỉ 21, Chính phủ đã tổ chức nhiều hội nghị bàn về công tác GDMN, đề ra các giải pháp cơ bản, trong đó nhấn mạnh: Tiếp tục đẩy mạnh biện pháp XHHGDMN; đa dạng hoá các loại hình GDMN; kiÕn nghÞ Nhà nƣớc cần có chình sách để đầu tƣ cho GDMN; ban hành Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg về một số chính sách phát triển GDMN, xác định nhiệm vụ phát triển GDMN đến năm 2010: "Nhà nƣớc tiếp tục tăng cƣờng đầu tƣ phát triển giáo dục mầm non, đồng thời đẩy mạnh xã hội hóa sự nghiệp giáo dục mầm non, mở rộng hệ thống nhà trẻ và trƣờng lớp mẫu giáo trên mọi địa bàn dân cƣ...". Trong những năm qua, công tác XHHGDMN đã có những bƣớc tiến khởi đầu quan trong. Cùng với đó, việc nghiên cứu XHHGDMN ngày càng đƣợc quan tâm. Ngay từ năm 1999-2000, Ban nghiên cứu Mầm non - Viện nghiên cứu phát triển giáo dục có đề tài "Nghiên cứu các giải pháp phát triển giáo dục mầm non nông thôn", trong đó XHHGD chỉ đƣợc đề cập là một trong những giải pháp của hệ thống, chƣa đi sâu nghiên cứu riêng giải pháp XHHGDMN. Cuốn sách “Xã hội hóa giáo dục” của Viện Khoa học giáo dục 9 Việt Nam năm 2001 mới đề cập một cách khái quát một số điểm có tình định hính XHHGDMN và vận dụng XHH trong GDMN. Thấy rõ đƣợc yêu cầu của công tác XHHGD, nhiều nhà khoa học, nhà quản lý giáo dục đã bàn luận nhiều về công tác này, tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: "Xã hội hóa công tác giáo dục là một tƣ tƣởng chiến lƣợc, một bộ phận của đƣờng lối phát triển giáo dục nƣớc ta", tác giả khẳng định "sự nghiệp giáo dục không phải chỉ là của Nhà nƣớc, mà là của toàn xã hội, mọi ngƣời cùng làm giáo dục, Nhà nƣớc và xã hội, Trung ƣơng và địa phƣơng cùng làm giáo dục, tạo nên một cao trào học tập trong toàn dân". Tác giả Phạm Tất Dong trong lời giới thiệu cuốn sách "Những nhân tố mới về giáo dục trong công cuộc đổi mới" còng đã nhấn mạnh "phát triển giáo dục theo tinh thần xã hội hóa" và đề cao việc huy động toàn dân vào sự nghiệp cách mạng, coi đó là tƣ tƣởng chiến lƣợc của Đảng, ''tƣ tƣởng đó đƣợc tổng kết lại không chỉ là một bài học kinh nghiệm tầm cỡ lịch sử, mà trở thành một nguyên lý của cách mạng Việt Nam''. Các nhà nghiên cứu khác cũng có những bài viết về XHHGD nhƣ nhóm tác giả Bùi Gia Thịnh, Võ Tấn Quang, Nguyễn Thanh Bính trong cuốn ''Xã hội hóa giáo dục, nhận thức và hành động'' ; Bộ Giáo dục và Đào tạo có "Đề án xã hội hóa giáo dục và đào tạo" đã đánh giá thực trạng và đƣa ra những giải pháp XHHGD ở tầm vĩ mô, nhằm tạo ra những chuyển biến căn bản trong GD - ĐT. Viện Khoa học giáo dục Việt Nam đã tiến hành hệ thống đề tài nghiên cứu về XHHGD, tổng kết kinh nghiệm, phát triển lý luận và đề xuất cơ chế XHHGD nhằm hoàn thiện nhận thức về lý luận, ban hành một số văn bản hƣớng dẫn các địa phƣơng, các cơ sở giáo dục thực hiện công tác XHHGD. Một số luận văn Thạc sĩ, luận án Tiến sĩ ë Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội, Trƣờng Cán bộ quản lý Giáo dục và §ào tạo đã đề cập tới vấn đề XHHGD ở các khìa cạnh khác nhau. Qua việc phân tìch các quan điểm về XHHGD của các tác giả, chúng tôi thấy ở Việt Nam XHHGD đƣợc hiểu là một phƣơng thức huy động sự tham gia của xã hội nhằm cùng với nhà nƣớc thực hiện mục đìch phát triển 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan