BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
ĐỒNG MINH THÙY DƢƠNG
QUẢN LÝ
XÂY DỰNG TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
MỨC ĐỘ 2 TẠI QUẬN KIẾN AN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI, NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
ĐỒNG MINH THÙY DƢƠNG
QUẢN LÝ
XÂY DỰNG TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
MỨC ĐỘ 2 TẠI QUẬN KIẾN AN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS HÀ THẾ TRUYỀN
HÀ NỘI, NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân
tôi. Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết
quả nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã được công bố
trước đó.
Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Hà Nội, tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn
Đồng Minh Thùy Dương
LỜI CẢM Ơ N
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Lãnh đạo
Trường ĐHSP Hà Nội, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý giáo dục, khoa Sau
Đại học - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, các thầy giáo, cô giáo đã
giảng dạy, hướng dẫn giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn
thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất tới
PGS.TS Hà Thế Truyền, người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong
quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo, các chuyên viên Phòng Giáo
dục Tiểu học Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng, Phòng Giáo dục và
Đào tạo quận Kiến An, các bạn bè, đồng nghiệp, cán bộ quản lý, giáo
viên ở các trường trên địa bàn quận Kiến An thành phố Hải Phòng,
những người thân trong gia đình và bạn bè thường xuyên động viên,
khích lệ, tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành đề tài.
Quá trình làm đề tài là cơ hội để tôi được học hỏi và trưởng thành
rất nhiều trong nghiên cứu khoa học. Bản thân đã dành nhiều thời gian
học tập, nghiên cứu và triển khai thực hiện nghiên cứu này, tuy nhiên
luận văn không tránh khỏi thiếu sót, kính mong nhận được sự chỉ dẫn,
góp ý và giúp đỡ quý báu của các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng
nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2017
Tác giả
Đồng Minh Thùy Dƣơng
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT
Ký hiệu
Nội dung viết tắt
1
CBGV
Cán bộ giáo viên
2
CBQL
Cán bộ quản lí
3
CNTT
Công nghệ thông tin
4
CSVC
Cơ sở vật chất
5
CQG
Chuẩn quốc gia
6
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
7
GV
Giáo viên
8
HĐND
Hội đồng nhân dân
9
HS
Học sinh
10
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
11
MN
Mầm non
12
PCGD
Phổ cập giáo dục
13
QLGD
Quản lý giáo dục
14
TBDH
Thiết bị dạy học
15
TH
Tiểu học
16
THCS
Trung học cơ sở
17
THPT
Trung học phổ thông
18
UBND
Ủy ban nhân dân
19
XHH
Xã hội hóa
MỤC LỤC
Tên các đề mục
Trang
MỞ ĐẦU............................................................................................................
1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................
1
2. Mục đích nghiên cứu......................................................................................
4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu...............................................................
4
4. Giả thuyết khoa học........................................................................................
4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .....................................................................................
5
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài.........................................................
5
7. Phương pháp nghiên cứu................................................................................
5
8. Cấu trúc của luận văn.....................................................................................
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CỦA HIỆU TRƢỞNG
7
8
TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐỐI VỚI XÂY DỰNG TRƢỜNG TIỂU HỌC
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2 .........................................................
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...................................................................
8
1.1.1. Những nghiên cứu của một số nước trên thế giới ....................................
8
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước...............................................................
10
1.1.3. Một số nhận xét .......................................................................................
12
1.2. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến vấn đề nghiên cứu ..................
12
1.2.1. Quản lý .....................................................................................................
12
1.2.2. Quản lý giáo dục ......................................................................................
13
1.2.3. Quản lý nhà trường ..................................................................................
14
1.2.4. Chuẩn, chuẩn hóa .....................................................................................
16
1.3. Giáo dục tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân..................................
17
1.3.1. Vị trí của trường tiểu học .........................................................................
17
1.3.2. Mục tiêu của giáo dục tiểu học ................................................................
18
1.3.3. Định hướng phát triển trường tiểu học.....................................................
18
1.4. Hiệu trưởng và vai trò của Hiệu trưởng trường tiểu học.............................
18
1.4.1. Khái niệm hiệu trưởng .............................................................................
18
1.4.2. Vai trò của Hiệu trưởng trường tiểu học ..................................................
19
1.5. Nội dung xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 .............
20
1.6. Nội dung quản lý của hiệu trưởng trường tiểu học trong xây dựng trường
21
tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 ...............................................................
1.6.1. Mối quan hệ của những quy định về tiêu chuẩn của trường tiểu học đạt
21
chuẩn quốc gia mức độ 2 với nội dung quản lý trường tiểu học .......................
1.6.2. Một số nội dung quản lý của Hiệu trưởng trường tiểu học trong xây
22
dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 .......................................
1.7. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn
26
quốc gia mức độ 2 ..............................................................................................
1.7.1. Những yếu tố về quản nhà nước...............................................................
26
1.7.2. Những yếu tố về kinh tế - xã hội, truyền thống văn hóa, phong tục tập
27
quán, tâm lý xã hội .............................................................................................
1.7.3. Các yếu tố về quản lý nhà trường.............................................................
27
1.7.4. Các yếu tố khác ........................................................................................
27
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................
29
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG TIỂU
30
HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2 CỦA HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG TIỂU HỌC TẠI QUẬN KIẾN AN, THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG ............................................................................................................
2.1. Điều kiện tự nhiên và KT-XH quận Kiến An thành phố Hải Phòng ảnh
30
hưởng đến xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2...................
2.1.1. Vài nét về vị trí địa lí, kinh tế-xã hội của quận Kiến An .........................
30
2.1.2. Những đặc điểm về kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến xây dựng trường
31
tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 tại quận Kiến An, thành phố Hải Phòng
2.2. Khái quát chung về giáo dục tiểu học của quận Kiến An, thành phố Hải
32
Phòng .................................................................................................................
2.2.1. Đặc điểm tình hình ...................................................................................
32
2.2.2. Thực trạng về tình hình giáo dục ở quận Kiến An, thành phố Hải Phòng
33
2.3. Quá trình xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 tại quận
36
Kiến An và những thành tựu đạt được ...............................................................
2.4. Tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý xây dựng trường tiểu học
37
đạt chuẩn quốc mức độ 2 tại quận Kiến An, thành phố Hải Phòng....................
2.4.1. Mục đích ..................................................................................................
37
2.4.2. Đối tượng khảo sát....................................................................................
37
2.4.3. Phương pháp khảo sát ..............................................................................
38
2.4.4. Xử lý kết quả khảo sát .............................................................................
38
2.5. Thực trạng quản lý xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ
38
2 của Hiệu trưởng trường tiểu học tại quận Kiến An, thành phố Hải Phòng ....
2.5.1. Thực trạng xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 tại
38
quận Kiến An, thành phố Hải Phòng..................................................................
2.5.2. Thực trạng quản lý xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức
53
độ 2 của Hiệu trưởng trường tiểu học tại quận Kiến An ...................................
2.5.3. Đánh giá biện pháp quản lý xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc
58
gia mức độ 2 của Hiệu trưởng trường tiểu học tại quận Kiến An .....................
2.5.4. Đánh giá chung về công tác xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc
61
gia mức độ 2 của Hiệu trưởng trường tiểu học tại quận Kiến An......................
2.6. Thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý xây dựng trường tiểu
62
học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 tại quận Kiến An, thành phố Hải Phòng
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.................................................................................
65
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG TIỂU HỌC
66
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2 CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG
TIỂU HỌC TẠI QUẬN KIẾN AN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp...............................................................
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu..............................................................................
66
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn..............................................................................
66
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi.................................................................................
66
3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa................................................................................
67
3.2. Đề xuất một số biện pháp quản lý của Hiệu trưởng đối với xây dựng
67
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 tại quận Kiến An, thành phố Hải
Phòng .................................................................................................................
3.2.1. Nâng cao nhận thức trong cấp ủy, chính quyền, các lực lượng xã hội,
67
cha mẹ học sinh và nhân dân về ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác xây
dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2............................................
3.2.2. Lập kế hoạch xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
71
trên cơ sở quy hoạch phát triển nhà trường........................................................
3.2.3. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.....................................
75
3.2.4. Tăng cường quản lý đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên ..........
78
3.2.5. Tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương, ngành giáo dục cung
ứng các điều kiện vật chất, thiết bị đảm bảo yêu cầu xây dựng trường tiểu học
đạt chuẩn quốc gia mức độ 2..............................................................................
82
3.2.6. Huy động sức mạnh tổng hợp của các lực lượng xã hội tham gia vào
công tác xã hội hóa giáo dục để xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
mức độ 2. ...........................................................................................................
84
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp..................................................................
89
3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp............................
90
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.................................................................................
94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................
95
1. Kết luận ..........................................................................................................
95
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................
98
PHỤ LỤC..........................................................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Trang
Bảng 2.1: Tổng số trường, lớp năm học 2015-2016.........................................
34
Bảng 2.2. Tổng hợp tình hình cơ sở vật chất năm học 2015-2016..................
34
Bảng 2.3. Chất lượng đội ngũ CBQL, GV năm học 2015-2016......................
35
Bảng 2.4: Chất lượng giáo dục tiểu học năm học 2015-2016..........................
35
Bảng 2.5: Số trường đạt CQG ở quận Kiến An................................................
37
Bảng 2.6: Thống kê mạng lưới trường, lớp, học sinh tiểu học .......................
38
Bảng 2.7. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 1 - Tổ chức và quản lý nhà
39
trường ..............................................................................................................
Bảng. 2.8: Tổng hợp tình hình cán bộ quản lí bậc Tiểu học năm học 2015-
42
2016...................................................................................................................
Bảng 2.9: Tổng hợp tình hình đội ngũ giáo viên năm học 2015-2016…........
43
Bảng 2.10: Tổng hợp kết quả thực hiện Tiêu chuẩn 2 - Cán bộ quản lý, giáo
43
viên, nhân viên, học sinh..................................................................................
Bảng 2.11: Tổng hợp kết quả thực hiện Tiêu chuẩn 3 - Cơ sở vật chất và
46
trang thiết bị dạy học ......................................................................................
Bảng 2.12: Tổng hợp kết quả thực hiện Tiêu chuẩn 4 - Quan hệ giữa nhà
48
trường, gia đình và xã hội.................................................................................
Bảng 2.13: Chất lượng giáo dục tiểu học năm học 2015-2016........................
49
Bảng 2.14: Tổng hợp kết quả thực hiện Tiêu chuẩn 5 - Hoạt động giáo dục
50
và kết quả giáo dục...........................................................................................
Bảng 2.15: Tổng hợp kết quả thực hiện 5 tiêu chuẩn......................................
52
Bảng 2.16: Kế hoạch xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
53
Bảng 2.17: Tổ chức triển khai các hoạt động xây dựng trường tiểu học đạt
55
chuẩn quốc gia mức độ 2 .................................................................................
Bảng 2.18: Hình thức triển khai kế hoạch xây dựng trường tiểu học đạt
55
chuẩn quốc gia mức độ 2..................................................................................
Bảng 2.19: Chỉ đạo thực hiện các hoạt động xây dựng trường TH đạt CQG
56
mưc độ 2...........................................................................................................
Bảng 2.20: Kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện các hoạt động xây
57
dựng trường TH đạt CQG mức độ 2.................................................................
Bảng 2.21: Đánh giá các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng trong việc xây
59
dựng trường TH đạt CQG mức độ 2.................................................................
Bảng 2.22: Thực trạng tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý xây
63
dựng trường TH đạt CQG mức độ 2................................................................
Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp...........................................................................................................
91
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Danh mục
Trang
Biểu đồ 2.1. Về phẩm chất................................................................................ 36
Biểu đồ 2.2. Về năng lực..................................................................................
36
Biểu đồ 2.3. Số trường Mầm non, Tiểu học, THCS đạt chuẩn quốc gia ở
37
quận Kiến An ...................................................................................................
Biểu đồ 2.4. Tổng hợp kết quả thực hiện 5 tiêu chuẩn.....................................
53
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp......................................................
89
Biểu đồ 3.1. Tổng hợp kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp .......
92
Biểu đồ 3.2. Tổng hợp kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp .......... 92
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo là nhân tố, chìa khóa, là động lực thúc đẩy nền kinh tế
phát triển. Không chỉ ở Việt Nam mà ở nhiều quốc gia trên thế giới đã coi giáo dục
là quốc sách hàng đầu. Sự nghiệp giáo dục đào tạo có vị trí quan trọng trong chiến
lược con người, chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Nguồn tài nguyên
và sự giàu có của một quốc gia không phải nằm trong lòng đất mà chính nằm trong
bản thân con người, trí tuệ con người. Muốn tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại
hóa phải đẩy mạnh phát triển giáo dục và đào tạo vì giáo dục đào tạo vừa đóng vai
trò quan trọng trong lĩnh vực sản xuất vật chất xã hội vừa góp phần xây dựng nền
văn hóa tinh thần.
Quan điểm của Nhà nước ta về Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), đã được
khẳng định trong Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam “Phát triển
giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn lực, bồi
dưỡng nhân tài” (Khoản 1, Điều 61 - Hiến pháp năm 2013) [26].
Thực tế ở nước ta hiện nay, sự nghiệp giáo dục liên tục phát triển, tuy nhiên
chất lượng giáo dục còn nhiều hạn chế. Nghị quyết số 37/2004/QH11 ngày
03/12/2004 của Quốc hội khóa XI đã chỉ rõ những tồn tại hạn chế của giáo dục
Việt Nam “Chất lượng giáo dục còn nhiều yếu kém, bất cập, hiệu quả giáo dục còn
thấp, chưa đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp phát
triển đất nước, công tác quản lý giáo dục còn hạn chế...”[24].
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 (Hội nghị Trung ương 8 khóa
XI) đề ra mục tiêu “Đối với giáo dục mầm non và phổ thông, Nhà nước ưu tiên tập
trung xây dựng, phát triển các cơ sở giáo dục công lập và có cơ chế hỗ trợ để đảm
bảo từng bước hoàn thành mục tiêu phổ cập theo luật định. Khuyến khích phát triển
các loại hình trường công lập đáp ứng nhu cầu xã hội về giáo dục chất lượng cao ở
khu vực đô thị ... Tiếp tục thực hiện mục tiêu kiên cố hóa trường, lớp học; có chính
sách hỗ trợ để có mặt bằng xây dựng trường. Từng bước hiện đại hóa cơ sở vật chất
(CSVC) kỹ thuật, đặc biệt là hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT). Bảo đảm đến
1
năm học 2020 số học sinh (HS) mỗi lớp không vượt quá quy định của từng cấp
học...” [1]. Vì vậy, xây dựng hệ thống các trường đạt chuẩn quốc gia (CQG) là một
trong những yêu cầu cấp thiết và đang đặt ra nhiều vấn đề về công tác quản lý đối
với ngành GD&ĐT cũng như các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương nhằm xây
dựng hệ thống biện pháp đồng bộ để nâng cao chất lượng giáo dục.
Để thực hiện được mục tiêu trên, một trong những vấn đề quan trọng đầu
tiên là phải xây dựng được một nền giáo dục phổ thông thật tốt. Trong đó giáo dục
tiểu học có vị trí đặc biệt quan trọng “Giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh hình
thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ,
thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học lên trung học cơ sở” – Luật
giáo dục, Điều 27 [25]. Giáo dục tiểu học là cấp học nền tảng, có nội dung giáo dục
toàn diện, nhằm xây dựng nền móng cho hệ thống giáo dục quốc dân, đồng thời đặt
ra cơ sở vững chắc cho sự hình thành nhân cách và sự phát triển toàn diện con người
đáp ứng nhu cầu nhân lực cho công cuộc hiện đại hóa và công nghiệp hóa đất nước.
Mô hình chuẩn của một trường tiểu học là mục tiêu phấn đấu của tất cả các
trường Tiểu học, nhằm mục đích có đủ mọi điều kiện về cơ sở vật chất, để đội ngũ
giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy của mình, và học sinh có đủ các điều
kiện để tham gia học tập tốt hơn. Từ đó sẽ đánh giá được chất lượng, uy tín của các
cơ sở đào tạo.
Ngày 26/4/1992 mô hình trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia ra đời theo
Quyết định số 1366/QĐ-BGDĐT ngày 26/4/1997 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 1. Sau năm
2000 trước yêu cầu của hội nhập kinh tế thế giới, giáo dục cũng phải đổi mới với
yêu cầu: chuẩn hóa, hiện đại hóa và xã hội hóa, Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp tục ra
Quyết định số 32/2005/QĐ-BGDĐT ngày 24/10/2005 và sau đó được thay thế bằng
Quyết định số 55/2007/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định mức chất lượng tối thiểu của trường tiểu
học. Mô hình trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia theo Quyết định 55/2007/QĐBGDĐT ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo vẫn còn
2
phù hợp với nhiều địa phương; nhưng ở những địa bàn có kinh tế phát triển, điều
kiện thuận lợi hơn thì yêu cầu cao hơn về chuẩn để đáp ứng phát triển, hội nhập
được đặt ra. Vì vậy, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 59/2012/TTBGDĐT, ngày 28 tháng 12 năm 2012 quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận
trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu. Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia, là
một giải pháp chất lượng ở cấp nhà nước để các cấp quản lý giáo dục, các cấp đảng
bộ chính quyền địa phương làm căn cứ xây dựng và phấn đấu.
Hải Phòng thực hiện xây dựng trường chuẩn quốc gia từ năm 1998. Đến nay
đã xây dựng được hệ thống trường lớp tương đối khang trang, từng bước đáp ứng
nhu cầu của người học. Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia luôn được UBND
thành phố, các cấp, các nghành quan tâm chỉ đạo. Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày
08/9/2015 đã nêu rõ nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo thành phố “Tiếp tục đổi mới
cơ chế tài chính, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục, phát triển mạng
lưới trường, lớp và đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục, tăng cường các nguồn lực đầu tư
cho phát triển giáo dục, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia” [31]. Kết thúc năm
học 2015-2016, thành phố và các địa phương tiếp tục quan tâm chương trình xây
dựng trường học đạt chuẩn quốc gia. Đến thời điểm này, toàn thành phố hiện nay có
145/231 trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia, đạt tỷ lệ 62.7%, trong đó: Trường đạt
CQG Mức độ 1: 138 trường (59,7%); Trường đạt chuẩn Mức độ 2: 7 trường
(3,03%) [27].
Tại quận Kiến An, việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia được các cấp,
các ngành và địa phương rất quan tâm. Bằng nhiều nguồn vốn đầu tư, mạng lưới
trường lớp đã có những bước tiến đáng kể trong việc đầu tư nâng cấp, cải tạo và xây
dựng mới, đáp ứng yêu cầu đổi mới. Trong tổng số 33 trường Mầm non (MN), Tiểu
học (TH) và Trung học cơ sở (THCS) đã có 15/33 trường được công nhận đạt chuẩn
quốc gia đạt tỉ lệ 45,4%. Trong đó cấp Tiểu học có 6/12 trường đạt CQG mức độ 1
chiếm tỷ lệ 50% chưa bằng mặt bằng chung của thành phố và chưa có trường nào
được công nhận CQG mức độ 2, đây là một khó khăn lớn của toàn quận. Do việc
xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia còn gặp rất nhiều khó khăn như: thiếu vốn đầu
3
tư, cơ sở vật chất không đồng đều, dân số tăng, trường lớp không được mở rộng dẫn
đến tại nhiều trường chưa đảm bảo một số điều kiện cần thiết cho dạy và học “Đa
số các trường không đạt CQG mức độ 2 đều chưa đạt về CSVC, trang thiết bị dạy
học, số lớp quá quy định, vượt số HS/lớp. Đặc biệt không đủ phòng cho 80% số HS
của trường học 2 buổi/ngày, một số trường chưa quan tâm chú trọng đến công tác
lập kế hoạch xây dựng trường CQG mức độ 2, do đó chưa có biện pháp hữu hiệu
khắc phục tiêu chí chưa đạt được...” [22].
Từ những khó khăn thực tế đã nêu ở trên, để đạt được mục tiêu xây dựng
trường TH đạt CQG mức độ 2 của quận, trong những năm tới cần phải có những
biện pháp tích cực, cần sự tập chung lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các
cấp, sự phối kết hợp của các lực lượng xã hội, đặc biệt là công tác lãnh đạo, chỉ đạo
tổ chức thực hiện của ngành GD&ĐT. Trong đó vai trò quản lý của Hiệu trưởng
trường TH là rất quan trọng.
Thực tế địa phương cũng chưa có nghiên cứu bài bản và giải pháp cụ thể
nhằm phát triển trường tiểu học đạt CQG mức độ 2. Xuất phát từ những lý do trên,
tôi thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học “Quản lý xây dựng trường tiểu học đạt
chuẩn quốc gia mức độ 2 tại quận Kiến An, thành phố Hải Phòng”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng công tác xây dựng
trường đạt chuẩn quốc gia ở quận Kiến An, thành phố Hải Phòng đề xuất các biện
pháp quản lý xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 tại quận Kiến
An, thành phố Hải Phòng.
4. Giả thuyết khoa học
4
Công tác xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2 tại quận Kiến An, Thành
phố Hải Phòng trong những năm qua bước đầu đã đạt được một số kết quả, nhưng
vẫn còn những mặt hạn chế do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chính
thuộc về công tác quản lý của Hiệu trưởng trường TH. Nếu áp dụng một cách đồng
bộ những biện pháp quản lý có tính khả thi của tác giả đề xuất sẽ đạt được mục tiêu
xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2 tại quận Kiến An, thành phố Hải Phòng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu lý luận về quản lý xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc
gia mức độ 2 của Hiệu trưởng trường TH.
5.2. Đánh giá thực trạng xây dựng trường TH và thực trạng quản lý xây dựng
trường TH đạt CQG mức độ 2 của Hiệu trưởng trường TH tại quận Kiến An, thành
phố Hải Phòng
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2 của
Hiệu trưởng trường TH tại quận Kiến An, thành phố Hải Phòng.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
6.1. Giới hạn đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu biện pháp quản lý của Hiệu trưởng đối với
công tác xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2 tại quận Kiến An, thành phố Hải
Phòng
6.2. Giới hạn khách thể điều tra
Lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục Tiểu học Sở GD&ĐT Hải Phòng (5 người)
Lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT quận Kiến An, thành phố Hải Phòng
(10 người)
CBQL, GV các trường TH ở quận Kiến An, thành phố Hải Phòng (25
CBQL, 190 GV)
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Tiến hành phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các nguồn tài liệu lý luận và
thực tiễn có liên quan đến công tác xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2 bao gồm:
5
- Các tài liệu, văn kiện của Đảng, chính sách của Nhà nước về phát triển
GD&ĐT các quy định về xây dựng trường phổ thông nói chung và trường TH nói
riêng đạt CQG mức độ 2.
- Các kết quả nghiên cứu, tài liệu trong nước và ngoài nước về phát triển
giáo dục, xây dựng trường TH đạt CQG, các tài liệu khoa học có liên quan đến vấn
đề xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2.
7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra
Xây dựng các bảng điều tra phù hợp với nội dung đề tài luận văn; thống kê,
phân tích các dữ liệu để có những đánh giá chính xác về thực trạng các trường tiểu
học và thực trạng quản lý xây dựng trường TH đạt CQG của Hiệu trưởng các trường
trên địa quận Kiến An, thành phố Hải Phòng trong thời gian qua.
7.2.2. Phương pháp chuyên gia
Thông qua bảng hỏi các ý kiến chuyên gia, các CBQL giáo dục, giáo viên có
nhiều kinh nghiệm để khảo sát tình hình xây dựng trường TH đạt CQG và biện pháp
quản lý của hiệu trưởng các trường tiểu học tại quận Kiến An, thành phố Hải Phòng.
7.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Xin ý kiến CBQL, chuyên viên Phòng Giáo dục Tiểu học Sở GD&ĐT Hải
Phòng, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Kiến An. CBQL, GV các trường tiểu học
và đặc biệt là các trường đã đạt chuẩn quốc gia mức 1 tại quận Kiến An, thành phố
Hải Phòng để phân tích, lựa chọn các ý kiến tốt bổ sung vào biện pháp quản lý xây
dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 trên địa quận Kiến An, thành
phố Hải Phòng.
7.2.4. Phương pháp khảo nghiệm
Xin ý kiến đánh giá của các chuyên gia, CBQL giáo dục, GV có nhiều kinh
nghiệm, phỏng vấn về các kết quả nghiên cứu các biện pháp được đề xuất trong
luận văn.
7.3. Phương pháp thống kê trong toán học
6
Sử dụng phương pháp thống kê trong toán học để xử lý dữ liệu, các thông tin
trong quá trình nghiên cứu, điều tra, thu thập. Trên cơ sở đó xác định được kết quả
một cách khách quan các biện pháp quản lý xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2
của hiệu trưởng các trường TH tại quận Kiến An, thành phố Hải Phòng.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn được
trình bày trong ba chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý của Hiệu trưởng trường tiểu học đối với
xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
mức độ 2 của Hiệu trưởng trường tiểu học tại quận Kiến An, thành phố Hải Phòng
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
mức độ 2 của Hiệu trưởng trường tiểu tại quận Kiến An, thành phố Hải Phòng
7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CỦA HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐỐI VỚI XÂY DỰNG TRƢỜNG TIỂU HỌC
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu của một số nước trên thế giới
a. Tiêu chuẩn quốc tế phân loại giáo dục (International Standard
Classification of Education-ISCED) được thiết kế bởi UNESCO vào đầu những
năm 1970 để phục vụ như một công cụ thích hợp để lắp giáp, lập và trình bày số
liệu thống kê của giáo dục cá nhân trong nước và quốc tế. Nó đã được sự chấp
thuận của hội nghị quốc tế về giáo dục (Geneva 1975), sau đó đã được xác nhận bởi
UNESCO (Paris 1978).
Việc phân loại hiện nay gọi là ISCED 1997 đã được hội nghị UNESCO
thông qua tại kỳ họp thứ 29 (Tháng 11 năm 1997). ISCED 1997 bao gồm chủ yếu
phân loại hai biển số: cấp và lĩnh vực giáo dục.
Tiêu chuẩn quốc tế phân loại giáo dục 5 bậc:
- Bậc 0: Dự bị giáo dục tiểu học.
- Bậc 1: Giáo dục tiểu học hoặc giai đoạn đầu tiên của giáo dục cơ bản.
- Bậc 2: Trung học cơ sở hoặc giai đoạn thứ hai của giáo dục cơ bản.
- Bậc 3: Giáo dục trung học bậc cao.
- Bậc 4: Giáo dục sau trung học và trước đại học.
Ở mỗi bậc học đều có tiêu chí phân loại. Đối với tiểu học chuẩn xây dựng
các tiêu chí như sau:
- Các tiêu chí chính:
+ Hình thành các môn học, học sinh học tập theo các môn học, một giáo viên
tiểu học dạy nhiều môn cơ bản kết hợp với các giáo viên chuyên biệt khác.
+ Nhà trường hình thành đầy đủ các kỹ năng cơ bản và tạo nền tảng giáo dục
suốt đời cho người học.
- Các tiêu chí hỗ trợ:
8
- Xem thêm -