Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn quản lý bồi dưỡng giáo viên môn ngữ văn ở các trường thpt huyện mỹ đức ...

Tài liệu Luận văn quản lý bồi dưỡng giáo viên môn ngữ văn ở các trường thpt huyện mỹ đức hà nội theo hướng chuẩn hoá

.PDF
127
526
129

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI NGUYỄN NGỌC QUÂN QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN MÔN NGỮ VĂN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN MỸ ĐỨC, HÀ NỘI THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TSKH. NGUYỄN KẾ HÀO HÀ NỘI – 2017 LỜI CẢM ƠN Tác giả luận văn trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, các giảng viên trong và ngoài Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và PGS.TSKH. Nguyễn Kế Hào đã trực tiếp hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu, triển khai đề tài luận văn. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn sự quan tâm của lãnh đạo, cán bộ quản lý và giáo viên môn Ngữ văn các trường THPT trên đ a bàn huy n M Đức, thành phố Hà Nội đã gi p đ , tạo mọi điều ki n thuận l i để tác giả hoàn thành luận văn. Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng do hạn chế về nguồn lực và thời gian, cho nên nội dung luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi xin trân trọng tiếp thu và cảm ơn những chỉ bảo của các thầy, cô giáo và bạn đọc. Xin đư c trân trọng cảm ơn ! TÁC GIẢ LUẬN VĂN NGUYỄN NGỌC QUÂN ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số li u và tài li u đư c trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã đư c công bố trước đó. Tôi ch u trách nhi m với lời cam đoan của mình. TÁC GIẢ LUẬN VĂN NGUYỄN NGỌC QUÂN iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN DANH MỤC CÁC BẢNG MỞ ĐẦU......................................................................................................................1 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN MÔN NGỮ VĂN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ................................................................................6 1.1. Sơ lư c l ch sử vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 6 1.2. Các khái ni m cơ bản ...................................................................................................... 9 1.2.1. Quản lý dạy học ........................................................................................................... 9 1.2.2. Bồi dưỡng và bồi dưỡng giáo viên THPT ................................................................. 10 1.2.3. Quản lý bồi dưỡng GV THPT .................................................................................... 13 1.2.4. Chuẩn hóa và chuẩn nghề nghiệp giáo viên THPT ................................................... 14 1.3. GV môn Ngữ văn và hoạt động dạy học môn Ngữ văn THPT..................................... 17 1.3.1. Môn Ngữ văn THPT ................................................................................................... 17 1.3.2. GV môn Ngữ văn THPT ............................................................................................. 21 1.3.3. Hoạt động dạy học môn Ngữ văn THPT.................................................................... 23 1.4. Bồi dư ng GV môn Ngữ văn THPT theo hướng chuẩn hóa ........................................ 27 1.4.1. Mục tiêu bồi dưỡng GV môn Ngữ văn THPT theo hướng chuẩn hóa ....................... 27 1.4.2. Nội dung bồi dưỡng GV môn Ngữ văn THPT theo hướng chuẩn hóa ....................... 28 1.4.3. Hình thức, phương pháp bồi dưỡng GV môn Ngữ văn THPT theo hướng chuẩn hóa ...................................................................................................... 28 1.4.4. Phương tiện bồi dưỡng GV môn Ngữ văn THPT theo hướng chuẩn hóa ...................... 32 1.5. Quản lý bồi dư ng GV môn Ngữ văn THPT theo hướng chuẩn hóa ........................... 32 1.5.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng GV môn Ngữ văn THPT theo hướng chuẩn hóa ....................... 32 1.5.2. Tổ chức bồi dưỡng GV môn Ngữ văn THPT theo hướng chuẩn hóa ........................ 34 1.5.3. Chỉ đạo bồi dưỡng GV môn Ngữ văn THPT theo hướng chuẩn hóa ......................... 36 1.5.4. Kiểm tra, đánh giá bồi dưỡng GV môn Ngữ văn THPT theo hướng chuẩn hóa ........................... 37 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dư ng GV môn Ngữ văn THPT theo hướng chuẩn hóa ............................................................................................................................. 39 iv Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................................44 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN MÔN NGỮ VĂN Ở CÁC TRƢỜNG THPT HUYỆN MỸ ĐỨC, HÀ NỘI THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA ............................................................................................................45 2.1. Vài nét về huy n M Đức, thành phố Hà Nội ................................................................... 45 2.2. Thực trạng đội ngũ GV môn Ngữ văn THPT huy n M Đức, thành phố Hà Nội ........................... 47 2.3. Thực trạng bồi dư ng GV môn Ngữ văn tại các trường THPT huy n M Đức, thành phố Hà Nội theo hướng chuẩn hóa ...................................................................................... 57 2.3.1. Th c trạng về nhận thức c a CBQL và GV các trư ng THPT huyện M ức về bồi dưỡng GV môn Ngữ văn theo hướng chuẩn hóa ................................................................. 57 2.3.2. Th c trạng về nội dung bồi dưỡng GV môn Ngữ văn tại các trư ng THPT huyện M ức theo hướng chuẩn hóa.................................................................................................. 59 2.3.3. Th c trạng về hình thức và phương pháp bồi dưỡng GV môn Ngữ văn tại các trư ng THPT huyện M ức theo hướng chuẩn hóa ...................................................................... 61 2.3.4. Th c trạng về phương tiện bồi dưỡng GV môn Ngữ văn tại các trư ng THPT huyện M ức theo hướng chuẩn hóa............................................................................................ 65 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dư ng GV môn Ngữ văn ở các trường THPT huy n M Đức, thành phố Hà Nội theo hướng chuẩn hóa ............................................................. 65 2.4.1. Th c trạng lập kế hoạch bồi dưỡng GV môn Ngữ văn ở các trư ng THPT huyện M ức theo hướng chuẩn hóa.................................................................................................. 66 2.4.2. Th c trạng tổ chức bồi dưỡng GV môn Ngữ văn ở các trư ng THPT huyện M ức theo hướng chuẩn hóa ......................................................................................................... 68 2.4.3. Th c trạng chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng GV môn Ngữ văn ở các trư ng THPT huyện M ức theo hướng chuẩn hóa ................................................................................. 70 2.4.4. Th c trạng kiểm tra, giám sát hoạt động bồi dưỡng GV môn Ngữ văn ở các trư ng THPT huyện M ức theo hướng chuẩn hóa ...................................................................... 71 2.4.5. Th c trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng GV môn Ngữ văn ở các trư ng THPT huyện M ức ............................................................................................... 74 2.4.6. ánh giá chung về th c trạng quản lý bồi dưỡng GV môn Ngữ văn ở các trư ng THPT huyện M ức theo hướng chuẩn hóa ...................................................................... 75 Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................................81 v CHƢƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN MÔN NGỮ VĂN Ở CÁC TRƢỜNG THPT HUYỆN MỸ ĐỨC – HÀ NỘI THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA ...........................................................................................................82 3.1. Nguyên tắc đề xuất bi n pháp ....................................................................................... 82 3.2. Các bi n pháp quản lý hoạt động bồi dư ng GV Ngữ văn THPT huy n M Đức, thành phố Hà Nội theo hướng chuẩn hóa .......................................................................... 83 3.2.1. Bồi dưỡng nhận thức cho cán bộ quản lý, tổ trưởng chuyên môn và giáo viên môn Ngữ văn ................................................................................................................................ 83 3.2.2. Lập kế hoạch bồi dưỡng giáo viên môn Ngữ văn THPT theo hướng chuẩn hóa ...... 85 3.2.3. ổi mới nội dung, hình thức tổ chức và phương pháp bồi dưỡng GV môn Ngữ văn THPT theo hướng chuẩn hóa ............................................................................................. 88 3.2.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng GV môn Ngữ văn THPT theo hướng chuẩn hóa ....................................................................................................................................... 93 3.2.5. ảm bảo các điều kiện cho hoạt động bồi dưỡng GV Ngữ văn THPT theo hướng chuẩn hóa ............................................................................................................................ 94 3.3. Khảo nghi m mức độ cần thiết và tính khả thi của các bi n pháp................................ 95 3.3.1. Mô tả cách thức tổ chức khảo sát .............................................................................. 95 3.3.2. Kết quả khảo nghiệm ................................................................................................. 96 Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................................99 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................104 PHỤ LỤC vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Ban giám hi u BGH Bồi dư ng BD Cán bộ quản lý CBQL Chuyên môn nghi p vụ CMNV Công ngh thông tin CNTT Cơ sở vật chất CSVC Giáo dục GD Giáo dục và Đào tạo GD&ĐT Giáo viên GV Học sinh HS Nghi p vụ sư phạm NVSP Quản lý giáo dục QLGD Sách giáo khoa SGK Sáng kiến kinh nghi m SKK Số lư ng SL Sinh hoạt chuyên môn SHCM Tổ trưởng chuyên môn TTCM Trung học phổ thông THPT vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Số li u thống kê qua một số tiêu chí về đội ngũ GV môn Ngữ văn THPT huy n M Đức, thành phố Hà Nội năm 2016 Bảng 2.2. Thành tích, danh hi u đạt đư c của GV môn Ngữ văn THPT huy n M Đức trong 3 năm học 2013 – 2014, 2014 – 2015 và 2015 - 2016 Bảng 2.3. Kết quả môn Ngữ văn của HS THPT huy n M Đức, thành phố Hà Nội Bảng 2.4. Kết quả tự đánh giá của GV môn Ngữ văn 4 trường THPT huy n M Đức, thành phố Hà Nội Bảng 2.5. Kết quả đánh giá của tổ chuyên môn và hi u trưởng về GV môn Ngữ văn 4 trường THPT huy n M Đức, thành phố Hà Nội Bảng 2.6 Khảo sát về nhận thức bồi dư ng GV môn Ngữ văn THPT huy n M Đức, thành phố Hà Nội của CBQL và GV Bảng 2.7. Khảo sát về mức độ cần thiết tổ chức các nội dung BD GV môn Ngữ văn THPT huy n M Đức, thành phố Hà Nội Bảng 2.8. Khảo sát về hình thức tổ chức BD GV môn Ngữ văn THPT huy n M Đức, thành phố Hà Nội Bảng 2.9. Phương pháp tổ chức BD GV môn Ngữ văn THPT huy n M Đức, thành phố Hà Nội Bảng 2.10. Khảo sát về vi c lập kế hoạch BD GV môn Ngữ văn THPT huy n M Đức, thành phố Hà Nội Bảng 2.11. Đánh giá vi c tổ chức thực hi n kế hoạch BD của tổ trưởng CM Ngữ văn các trường THPT huy n M Đức, thành phố Hà Nội Bảng 2.12. Đánh giá vi c tổ chức thực hi n BD và tự BD của GV môn Ngữ văn các trường THPT huy n M Đức, thành phố Hà Nội Bảng 2.13. Kết quả khảo sát vi c chỉ đạo BD và tự BD GV môn Ngữ văn THPT huy n M Đức, thành phố Hà Nội viii Bảng 2.14. Đánh giá mức độ quản lý kiểm tra, giám sát hoạt động BD GV môn Ngữ văn THPT huy n M Đức, thành phố Hà Nội Bảng 2.15. Đánh giá chung về thực trạng quản lý bồi dư ng GV môn Ngữ văn ở các trường THPT huy n M Đức theo hướng chuẩn hóa Bảng 3.1. Đánh giá của CBQL và GV môn Ngữ văn về mức độ cần thiết của các bi n pháp đề xuất Bảng 3.2. Đánh giá của CBQL và GV môn Ngữ văn về mức độ khả thi của các bi n pháp đề xuất ix MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1 Vai trò của công tác bồi dưỡng giáo viên môn Ngữ văn cấp trung học phổ thông Giáo viên – lực lư ng đóng một vai trò quan trọng trong vi c biến các mục tiêu GD thành hi n thực, nhân tố quyết đ nh đến chất lư ng và hi u quả của toàn bộ quá trình GD [46;3]. Trong bối cảnh hi n nay, với nền tảng là quốc sách hàng đầu, GD đang đứng trước những yêu cầu đổi mới căn bản và toàn di n. Hơn bao giờ hết, đội ngũ GV càng phải phát huy vai trò, trách nhi m và sứ m nh của mình. Muốn vậy, họ không chỉ phải đáp ứng đầy đủ những tiêu chuẩn nghề nghi p mà còn phải luôn tích cực bồi dư ng nâng cao trình độ CMNV của bản thân. Vì vậy, trong đ nh hướng đổi mới căn bản, toàn di n GD&ĐT của nước ta, để nâng cao chất lư ng GD&ĐT, một trong những nhi m vụ, giải pháp trọng tâm chính là hoạt động bồi dư ng giáo viên Điều 15, Luật Giáo dục đã quy đ nh rõ vai trò và trách nhi m của nhà giáo: Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục. Nhà giáo phải không ngừng học tập, rèn luyện nêu gương tốt cho ngư i học. Nhà nước tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo; có chính sách sử dụng, đãi ngộ, bảo đảm các điều kiện cần thiết về vật chất và tinh thần để nhà giáo th c hiện vai trò và trách nhiệm c a mình; giữ gìn và phát huy truyền thống quý trọng nhà giáo, tôn vinh nghề dạy học. Ngh quyết Trung ương 8 khóa XI của Đảng cũng khẳng đ nh: Xây d ng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế.; Khuyến khích đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. [16]. GV THPT nói chung và GV giảng dạy bộ môn Ngữ văn THPT nói riêng cũng vậy. Đặc bi t, trong những năm gần đây, môn Ngữ văn luôn nhận 1 đư c nhiều sự quan tâm của xã hội. Vi c dạy và học môn Ngữ văn đòi hỏi phải có những thay đổi tích cực để đáp ứng đư c nhu cầu đổi mới theo hướng tiếp cận năng lực của người học và góp phần vào vi c đổi mới căn bản, toàn di n GD&ĐT nước nhà. Do vậy công tác BD GV môn Ngữ văn THPT là vô cùng cần thiết, cần đư c coi là nhi m vụ trọng tâm trong quá trình giảng dạy, SHCM tại cơ sở GD. Và một trong hướng đi cần quan tâm nhất, chính là BD cho GV môn Ngữ văn THPT theo hướng chuẩn hóa. 1.2 Thực tiễn bồi dưỡng giáo viên môn Ngữ văn THPT theo hướng chuẩn hóa chưa hiệu quả Trong nhiều năm qua, hoạt động bồi dư ng CMNV cho GV Ngữ văn ở trường THPT theo tinh thần đổi mới đã diễn ra và có những bước đổi mới. Tuy nhiên, chất lư ng của hoạt động này vẫn chưa đạt kết quả cao. Thực tế cho thấy, công tác hoạt động bồi dư ng CMNV cho GV Ngữ văn còn vướng mắc ở các đối tư ng, ở nhiều khâu khác nhau. Vi c bồi dư ng CMNV mới chỉ xuất phát từ tổ chuyên môn, còn cá nhân GV chưa tích cực trong vi c xây dựng kế hoạch tự bồi dư ng, ngại trao đổi, thiếu tinh thần học hỏi lẫn nhau. Trong khi đó, tổ chuyên môn chưa tự tạo đư c các hình thức bồi dư ng CMNV gắn với thực tiễn bộ môn, mà chủ yếu dựa trên kế hoạch chung của nhà trường. Vì vậy, hầu hết các kế hoạch tổ chức bồi dư ng đều thiếu tính cụ thể, thực tiễn và kém đa dạng; cách thức tổ chức còn mang tính hình thức; nội dung sơ sài và công tác quản lý chưa chặt chẽ, sát sao… 1.3 Chỉ thị của Bộ GD&ĐT, của Sở GD&ĐT Hà Nội về công tác bồi dưỡng GV và GV Ngữ văn THPT. Năm học 2016 – 2017, Bộ GD&ĐT đã ban hành Chỉ th số 3031/CTBGDĐT về Nhiệm vụ ch yếu năm học 2016 - 2017 của ngành Giáo dục, trong đó xác đ nh một trong 9 nhi m vụ chủ yếu là Nâng cao chất lượng đội 2 ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục các cấp. Cụ thể: “Đánh giá thực trạng chất lư ng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục các cấp theo chuẩn/tiêu chuẩn ban hành, theo đó xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức đào tạo, bồi dư ng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục đạt chuẩn; Tăng cường gắn kết giữa các cơ sở đào tạo sư phạm với các đ a phương trong vi c đào tạo, bồi dư ng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục; ch trọng bồi dư ng thường xuyên ngay tại nhà trường cho đội ngũ giáo viên thông qua sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn, trao đổi, tự học.” [13] Từ năm học 2013 – 2014, Bộ GD&ĐT đã ban hành Công văn 5555 /BGDĐT-GDTrH về vi c hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng [12]. Cho tới nay, Sở GD&ĐT Hà Nội căn cứ vào các công văn, chỉ th đó chỉ đạo xây dựng các nội dung hướng dẫn chuyên môn vào đầu các năm học đối với từng môn học, trong đó có Ngữ văn. Nội dung về vi c bồi dư ng, nâng cao chất lư ng đội ngũ luôn đư c ch trọng, quan tâm và có hướng chỉ đạo cụ thể đối với từng năm học. Xuất phát từ những lý do trên, ch ng tôi chọn đề tài: "Quản lý bồi dưỡng giáo viên môn Ngữ văn ở các trường trung học phổ thông huyện Mỹ Đức, Hà Nội theo hướng chuẩn hóa" làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng công tác quản lý bồi dư ng GV môn Ngữ văn ở các trường THPT huy n M Đức, thành phố Hà Nội, đề xuất các bi n pháp quản lý bồi dư ng CMNV theo hướng chuẩn hóa nhằm cải thi n, nâng cao chất lư ng và phát triển năng lực CMNV cho GV môn Ngữ văn góp phần nâng cao chất lư ng GD&ĐT tại các trường THPT huy n M Đức, Hà Nội và đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục hi n nay. 3 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động bồi dư ng GV môn Ngữ văn ở các trường THPT theo hướng chuẩn hóa. 3.2. Đối tư ng nghiên cứu: Bi n pháp quản lý bồi dư ng GV môn Ngữ văn ở các trường THPT huy n M Đức, thành phố Hà Nội theo hướng chuẩn hóa. 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung khảo sát công tác quản lý bồi dư ng GV môn Ngữ văn của tổ trưởng tổ chuyên môn Ngữ văn thuộc 4 trường THPT (THPT M Đức A, THPT M Đức B, THPT M Đức C và THPT H p Thanh) ở huy n M Đức, Hà Nội trong 3 năm trở lại đây. 5. Giả thuyết khoa học Thực tế công tác bồi dư ng CMNV cho GV Ngữ văn ở 4 trường THPT trên đ a bàn huy n M Đức, Hà Nội còn nhiều hạn chế và chưa đạt đư c hi u quả bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân. Nếu đề xuất đư c bi n pháp quản lý tốt công tác bồi dư ng CMNV cho GV Ngữ văn ở 4 trường trên đi theo đ ng hướng chuẩn hóa sẽ góp phần nâng cao chất lư ng giảng dạy của giáo viên, phát huy đư c các hoạt động giáo dục có ý nghĩa từ bộ môn này và đáp ứng đư c nhu cầu đổi mới căn bản, toàn di n của giáo dục hi n nay. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Xây dựng cơ sở lý luận về bồi dư ng CMNV cho GV môn Ngữ văn trường THPT theo hướng chuẩn hóa. 6.2. Điều tra, khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý bồi dư ng CMNV cho GV của các tổ chuyên môn Ngữ văn ở các trường THPT trên đ a bàn huy n M Đức, Hà Nội theo hướng chuẩn hóa. 6.3. Đề xuất một số bi n pháp quản lý bổi dư ng CMNV cho GV Ngữ văn theo hướng chuẩn hóa nhằm nâng cao chất lư ng giảng dạy, cải thi n kết quả 4 bộ môn Ngữ văn và đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục ở các trường THPT huy n M Đức, Hà Nội. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài đư c thực hi n dựa trên các phương pháp sau: 7.1. Phương pháp nghiên cứu tài li u: Nghiên cứu các văn ki n, Ngh quyết của Đảng, các văn bản quy đ nh của nhà nước và của ngành GD&ĐT; các tài li u lý luận về quản lý, quản lý giáo dục và các tài li u liên quan đến đề tài nghiên cứu. 7.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, bằng phiếu dành cho hi u trưởng, hi u phó, các tổ trưởng, nhóm trưởng chuyên môn, GV. 7.3. Phương pháp phỏng vấn với hi u trưởng, hi u phó chuyên môn, các tổ trưởng chuyên môn Ngữ văn. 7.4. Phương pháp tổng kết kinh nghi m. 7.5. Sử dụng thống kê toán học để xử lý số li u. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến ngh , tài li u tham khảo và phụ lục, nội dung luận văn đư c trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dư ng GV môn Ngữ văn THPT. Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dư ng GV môn Ngữ văn ở các trường THPT huy n M Đức, Hà Nội theo hướng chuẩn hóa. Chương 3: Bi n pháp quản lý bồi dư ng GV môn Ngữ văn ở các trường THPT huy n M Đức, Hà Nội theo hướng chuẩn hóa. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN MÔN NGỮ VĂN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Sơ lƣợc lịch sử vấn đề nghiên cứu Chủ t ch Hồ Chí Minh từng khẳng đ nh “... nếu không có thầy giáo thì không có giáo dục...”. Quan điểm đó của Bác cũng như của Đảng và Nhà nước ta trong suốt nhiều thập kỷ qua đã luôn đặt ra một yêu cầu thiết yếu để nâng cao chất lư ng GD Vi t Nam là phải phát triển đội ngũ nhà giáo. Chiến lư c phát triển giáo dục 2011 – 2020 cũng đặt ra vấn đề: Chuẩn hóa trong đào tạo, tuyển chọn, sử dụng và đánh giá nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Chú trọng nâng cao đạo đức nghề nghiệp, tác phong và tư cách c a đội ngũ nhà giáo để làm gương cho học sinh, sinh viên [14]. Nhận thức đư c vai trò, sứ m nh quan trọng của công tác này, Đảng và Nhà nước đã không ngừng chỉ đạo, tạo điều ki n tốt nhất cho vi c xây dựng và phát triển đội ngũ GV theo hướng chuẩn hóa. Trong đó, GV giảng dạy bộ môn Ngữ văn là một trong những lực lư ng nòng cốt, then chốt để th c đẩy chất lư ng GD&ĐT và tạo nên những giá tr nền tảng trong nhân cách người học. Vi c đào tạo, bồi dư ng GV môn Ngữ văn theo hướng chuẩn hóa trong nhiều năm qua đã đư c đề cao và ch trọng thực hi n. Nhiều công trình nghiên cứu về vi c phát triển đội ngũ GV nói chung và GV môn Ngữ văn nói riêng đã đư c thực hi n một cách công phu, có chiến lư c lâu dài để th c đẩy phát triển bền vững nền GD Vi t Nam. Bộ GD&ĐT từng thể hi n rõ “Muốn hoạt động BD GV có hi u quả thì một trong những giải pháp quan trọng và có tính đột phá đó là phải đổi mới công tác quản lí hoạt động BD”. Theo tinh thần chỉ đạo ấy, mảng nghiên cứu quản lý bồi dư ng GV theo hướng chuẩn hóa ở góc độ lí luận trong nhiều năm qua đã ghi nhận nhiều công trình nghiên cứu của các tác giả như Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Bá Hoành, Nguyễn Kế Hào, Nguyễn Xuân Thức, Nguyễn Bá Thái, 6 Phạm Quang Huân, Nguyễn Cảnh Toàn... Những công trình ấy đã khẳng đ nh, đề cao vai trò của BD trên cơ sở khảo sát thực tiễn, đặc bi t là những hạn chế đang tồn tại, cũng như nhu cầu thiết yếu của nền GD. Từ đó đã mang lại một số giải pháp thiết thực trong công tác quản lý BD GV như: đa dạng hóa các phương thức BD, ch trọng tự BD; lập kế hoạch sát với nhu cầu; biên soạn các tài li u phục vụ BD; đổi mới hình thức, phương pháp BD. Đây trở thành nguồn cơ sở lí luận rất quan trọng để đ nh hướng nên những giải pháp có tính vận dụng cao trong công tác BD GV theo hướng chuẩn hóa. Còn đối với công tác quản lý BD GV môn Ngữ văn THPT, nhiều năm qua có rất nhiều các cuộc hội thảo từ cấp bộ, sở đến các trường THPT đã diễn ra nhằm tìm những giải pháp thiết thực th c đẩy phát triển đội ngũ GV giảng dạy môn Ngữ văn. Tiêu biết nhất là hội thảo ổi mới kiểm tra, đánh giá chất lượng học tập môn Ngữ văn trong trư ng phổ thông đư c tổ chức vào tháng 4/2014 theo Kế hoạch số 103/KH-BGDĐT do Bộ GD&ĐT ban hành ngày 6/3/2014. Từ vấn đề bức thiết đổi mới cách kiểm tra, đánh giá đáp ứng dạy học theo đ nh hướng năng lực người học, hội thảo đã đặt ra vấn đề phải thay đổi cách dạy. Và yêu cầu đầu tiên cho sự thay đổi ấy là công tác BD cho GV môn Ngữ văn. Bên cạnh đó phải kể đến sự đóng góp rất to lớn của các nhà nghiên cứu khoa học trong ngành sư phạm Ngữ văn như Trần Đình Sử [39], Phan Trọng Luận [34], Đỗ Ngọc Thống [42] [43] [44] [45], Đặng Đức Hiển [24],... với những công trình nghiên cứu hướng đến các nội dung BD cho GV Ngữ văn như: đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới cách kiểm tra đánh giá, các phương pháp BD và tự BD, các tài li u BD thường xuyên cho GV THPT môn Ngữ văn. Song có lẽ, các vấn đề trong công tác BD cho GV môn Ngữ văn đư c đề cập đến sôi nổi nhất phải kể đến những bài viết trên các tạp chí, báo mạng internet. Đáng ch ý là Một số ý kiến về công tác bồi dưỡng giáo viên của tác giả Nguyễn Phước Bảo Khôi, đăng trên Tạp chí Khoa học Đại học sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, số 6, ngày 22/6/2015. Bài viết đề cập đến ý nghĩa cần thiết của vi c BD GV 7 nói chung, nhưng tác giả lại thực hi n khảo sát về thực trạng BD GV môn Ngữ văn trên đ a bàn thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó đưa ra một số giải pháp để th c đẩy công tác BD GV đạt đư c hi u quả mục tiêu [34]. Trong bài viết Mục tiêu c a việc dạy học Ngữ văn trong th i kỳ mới, của tác giả Phạm Ngọc Hiền đăng trên tạp chí Nghiên cứu văn học, số 6, năm 2011 đã có cách nhìn nhận lại v trí môn Ngữ văn trong xu thế GD hi n nay để từ đó đ nh hướng GV dạy môn này phải có những thay đổi, trau dồi bản thân để đáp ứng phù h p với tiêu chí đặc thù vừa là một học vừa là môn ngh thuật [22]. Một trong những nhà nghiên cứu hàng đầu về những phương pháp dạy học môn Ngữ văn là tác giả Trần Đình Sử. Ông đã bộc lộ quan điểm của mình qua bài viết ổi mới phương pháp dạy học Ngữ văn. Bài viết đã chỉ ra những thực trạng đáng lo ngại, nguyên nhân dẫn đến cách dạy môn Ngữ văn chưa hi u quả của GV hi n nay và những lưu ý khi đổi mới. Vi c đề cập tới những vấn đề thực tiễn, thiết thực như vậy sẽ đ nh hướng để các nhà quản lý quan tâm đến vi c BD GV môn Ngữ văn nhằm đáp ứng nhu cầu đổi mới [40]. Trong chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành quản lí giáo dục, có rất nhiều nghiên cứu hướng đến phát triển đội ngũ GV theo hướng chuẩn hóa. Tuy nhiên hầu hết các luận văn đều đi tìm các giải pháp quản lý cho hoạt động BD GV nói chung, chứ không tập trung vào môn Ngữ văn. Có những nghiên cứu hướng đến vấn đề trong vi c giảng dạy môn Ngữ văn, nhưng chủ yếu là quản lý đổi mới phương pháp dạy học, chưa hướng đến cụ thể vấn đề về BD phát triển đội ngũ GV môn Ngữ văn. Như công trình của tác giả Nguyễn Th Hồng Nhung, Quản lý đổi mới phương pháp dạy học môn Ngữ văn ở các trư ng THPT huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng năm 2016, hay luận văn thạc sĩ của tác giả Đỗ Th Ánh Nguy t, Biện pháp quản lí việc đổi mới phương pháp dạy học môn Ngữ văn c a hiệu trưởng trư ng THPT huyện Từ Liêm, Hà Nội năm 2008..v.v. Về công tác phát triển đội ngũ GV THPT ở huy n M Đức, mới có công trình Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng l c ở 8 các trư ng THPT huyện M ức, Hà Nội, luận văn thạc sĩ quản lí giáo dục của tác giả Lê Đăng Khoa. Nội dung luận văn tập trung chủ yếu vào các giải pháp để đổi mới phương pháp dạy học đối GV THPT nói chung. Còn vi c quản lí BD GV môn Ngữ văn tại đ a phương chưa có nghiên cứu nào cụ thể. Như vậy, có thể thấy rằng đa số các nghiên cứu trên đều có liên quan đến nội dung BD GV môn Ngữ văn THPT. Tuy nhiên, hầu hết các công trình chỉ mới đề cập ở các phương di n bi t lập: hoặc là công tác BD GV theo hướng chuẩn hóa; hoặc là một phương di n, chẳng hạn như phương pháp dạy học, đối với môn Ngữ văn. Và các công trình về môn Ngữ văn chủ yếu phản ánh những vấn đề nổi cộm cần phải thay đổi, hay là những nghiên cứu chuyên sâu về vi c dạy học môn Ngữ văn thường dùng với mục đích làm tài li u BD, chứ chưa thực sự hướng vào những vấn đề cụ thể của công tác BD và quản lý BD GV môn Ngữ văn THPT theo hướng chuẩn hóa. 1.2. Các khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý dạy học Dưới góc nhìn giáo dục học, dạy học là quá trình tác động qua lại giữa giáo viên và học sinh nhằm truyền thụ và lĩnh hội những tri thức khoa học, những kĩ năng, kĩ xảo trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, để trên cơ sở đó hình thành thế giới quan, phát triển năng lực sáng tạo và xây dựng phát triển các phẩm chất, nhân cách của người học theo mục đích GD [36; 22]. Như vậy dạy và học là 2 hoạt động cơ bản, có mối quan h bi n chứng, đư c đồng thời thực hi n trong các thành tố cấu trúc, bao gồm mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, phương pháp dạy học, phương ti n dạy học, hình thức dạy học, kết quả dạy học và luôn b chi phối bởi các yếu tố của môi trường. Dạy học là hoạt động trung tâm, có tầm quan trọng quyết đ nh đến sự thành công của mục tiêu GD toàn di n cũng như kết quả đào tạo của nhà trường phổ thông. Vì vậy quản lý dạy học là nhi m vụ trọng tâm của nhà quản 9 lý. Công tác này đư c hiểu là những tác động của chủ thể quản lý đối với đối tư ng quản lý (bao gồm giáo viên và học sinh) thông qua quá trình dạy học do GV và HS thực hi n dưới sự tác động của môi trường, nhằm góp phần hình thành và phát triển nhân cách học sinh theo mục tiêu GD của nhà trường. Các nhi m vụ chính cần thực hi n của quản lý dạy học trong nhà trường phổ thông là: quản lý mục tiêu, xây dựng kế hoạch dạy học; quản lý thực hi n chương trình GD; quản lý vi c phân công giảng dạy; quản lý hoạt động dạy của GV (bao gồm: soạn bài, chuẩn b bài lên lớp, nề nếp dạy học, đổi mới phương pháp dạy học, dự giờ, hồ sơ chuyên môn, sinh hoạt chuyên môn, bồi dư ng GV); quản lý hoạt động học của học sinh; quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học tập; quản lý vi c khai thác, sử dụng thiết b dạy học, … Trong bối cảnh của nền GD hi n nay, vi c quản lý dạy học có nhiều đổi mới. Vì thế, một trong những nội dung đáng ch ý của công tác này là quản lý phát triển đội ngũ GV thông qua bồi dư ng nhằm đáp ứng nhu cầu đổi mới căn bản, toàn di n. 1.2.2. Bồi dưỡng và bồi dưỡng giáo viên THPT 1.2.2.1. Bồi dưỡng Theo Từ điển tiếng Việt: “Bồi dư ng là làm cho tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất”. Bồi dư ng là làm nâng cao năng lực, trình độ nghi p. Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc k năng chuyên môn của bản thân để đáp ứng nhu cầu nghề nghi p. Theo Nguyễn Minh Đường, bồi dư ng là làm cho tăng thêm năng lực phẩm chất, gồm có “Bồi dưỡng cán bộ, bồi dưỡng đạo đức, bồi dưỡng giáo viên...”, “Bồi dưỡng là làm cho tốt hơn, giỏi hơn”, “Bồi dưỡng có thể coi là một quá trình cập nhật kiến thức và k năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, bậc học và thư ng được xác nhận bằng một chứng chỉ” [17]. 10 UNESCO đ nh nghĩa: Bồi dư ng có ý nghĩa nâng cao trình độ nghề nghi p. Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc k năng chuyên môn nghi p vụ của bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghi p. Bồi dư ng có thể coi là quá trình cập nhật kiến thức, k năng vận dụng kiến thức để bù đắp kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu so với nhu cầu phát triển của xã hội, thường đư c xác đ nh bằng chứng chỉ. Do đó bồi dư ng có những yếu tố cơ bản là: - Bổ sung kiến thức, k năng, phương pháp để từ đó nâng cao trình độ trong lĩnh vực chuyên môn qua hình thức học tập đào tạo nào đó. - Bồi dư ng có mục đích, mục tiêu, nội dung, chương trình và phương thức thực hi n cụ thể. - Đối tư ng đư c bồi dư ng phải có một trình độ chuyên môn nhất đ nh, cần đư c bồi dư ng thêm về chuyên môn, nghi p vụ, chính tr , tin học, ngoại ngữ… Để đáp ứng sự nghi p giáo dục phục vụ công nghi p hóa – hi n đại hóa đất nước. - Mục đích bồi dư ng là nhằm nâng cao phẩm chất chuyên môn để người lao động có cơ hội củng cố, mở mang h thống tri thức, k năng , k xảo để đạt đư c hi u quả công vi c đang làm. Khái ni m “Bồi dư ng” thường chỉ cho hoạt động dạy học nhằm bổ sung, bồi đắp thêm kiến thức, k năng cho cả người dạy và người học. Nó chính là một trong ba quá trình GD tiếp nối và xen kẽ nhau gồm đào tạo, bồi dư ng và đào tạo lại. Xét về mặt thời gian thì đào tạo thường có thời gian dài hơn, nếu có bằng cấp thì bằng cấp chứng nhận về mặt trình độ, còn bồi dư ng có thời gian ngắn và có thể có giấy chứng nhận đã học xong khoá bồi dư ng. Xét một cách khác, bồi dư ng đư c xác đ nh như một quá trình làm biến đổi hành vi, thái độ con người một cách có h thống thông qua vi c học tập. Vi c 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan