Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý các dự án đầu tư tại ban quản lý khu đại học nam cao, tỉnh hà n...

Tài liệu Luận văn quản lý các dự án đầu tư tại ban quản lý khu đại học nam cao, tỉnh hà nam

.PDF
93
630
110

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- ĐÀO TUẤN ANH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI BAN QUẢN LÝ KHU ĐẠI HỌC NAM CAO, TỈNH HÀ NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- ĐÀO TUẤN ANH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI BAN QUẢN LÝ KHU ĐẠI HỌC NAM CAO, TỈNH HÀ NAM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THÙY ANH XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ theo quy định. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình tham gia lớp học Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế khóa 22 tại trƣờng Đại học Kinh tế-Đại học Quốc Gia Hà Nội, tôi đã đƣợc học các môn họcvề Marketing, Quản trị khoa học và Công nghệ, Chính sách công, An ninh kinh tế ... do các giảng viên của Đại học Kinh tế-Đại học Quốc Gia Hà Nội giảng dạy. Các thầy cô đã rất tận tình và truyền đạt cho chúng tôi khối lƣợng kiến thức rất lớn, giúp cho tôi có thêm lƣợng vốn tri thức để phục vụ tốt hơn cho công việc nơi công tác, có đƣợc khả năng nghiên cứu độc lập và có năng lực để tham gia vào công tác quản lý trong tƣơng lai. Xuất phát từ kinh nghiệm trong quá trình công tác nhiều năm, với vốn kiến thức đƣợc học và qua tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu, văn bản qui định của pháp luật, Nhà nƣớc, của Sở Giao thông vận tải Hà Nam, Ban Quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam, các bài báo, bài viết trên các tạp chí chuyên ngành về lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản, tôi đã lựa chọn đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sỹ tiêu đề “ Quản lý các dự án đầu tƣ tại Ban Quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam ” Với thời gian nghiên cứu có hạn, trong khi vấn đề nghiên cứu rộng và phức tạp. Mặc dù đã đƣợc sự tận tình giúp đỡ của các đồng nghiệp mà đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của cô giáo TS. Nguyễn Thùy Anh, nhƣng sự hiểu biết của bản thân còn hạn chế, chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự góp ý chia sẻ của các thầy giáo, cô giáo và những ngƣời quan tâm đến lĩnh vực đầu tƣ xây dựng để đề tài nghiên cứu đƣợc hoàn thiện hơn. Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Nhà trƣờng, các giảng viên hƣớng dẫn và cơ quan Ban Quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam đã tận tình giúp đỡ tác giả hoàn thiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ..........4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................4 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tƣ .............................................................6 1.2.1. Các khái niệm cơ bản ...............................................................................6 1.2.2. Phân loại các loại dự án đầu tư ...............................................................8 1.2.3. Chủ thể quản lý dự án đầu tư ...................................................................9 1.2.4. Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................11 1.2.5. Mối quan hệ của Chủ đầu tư đối với các chủ thể liên quan ..................13 1.2.6. Sự cần thiết quản lý dự án đầu tư ...........................................................14 1.3. Nội dung và tiêu chí đánh giá công tác quản lý dự án đầu tƣ ........................17 1.3.1. Nội dung quản lý dự án đầu tư ...............................................................17 1.3.2. Tiêu chí đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư ...................................38 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................40 2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ........................................................................40 2.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu .............................................................................41 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI BAN QUẢN LÝ KHU ĐẠI HỌC NAM CAO TỈNH HÀ NAM ......................................43 3.1. Giới thiệu chung về Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam ............................43 3.1.1. Khái quát về Khu Đại học Nam Cao ......................................................43 3.1.2. Tình hình triển khai về quy hoạch trong Khu Đại học Nam Cao ...........43 3.2. Giới thiệu chung về Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam ........44 3.2.1. Chức năng...............................................................................................44 3.2.2. Nhiệm vụ .................................................................................................44 3.2.3. Cơ cấu, tổ chức của Ban Quản lý Khu Đại học Nam Cao .....................45 3.3. Phân tích thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tƣ do Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam làm Chủ đầu tƣ ..................................................46 3.3.1. Tình hình quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam ..............................................................................46 3.3.2. Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư tại Ban Quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam ..............................................................................49 3.4. Đánh giá chung về thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tƣ tại Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam ................................................................65 3.4.1. Những kêt quả đạt được .........................................................................65 3.4.2. Những hạn chế tồn tại ............................................................................67 3.4.3. Nguyên nhân hạn chế .............................................................................69 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI BAN QUẢN LÝ KHU ĐẠI HỌC NAM CAO ................................70 4.1. Mục tiêu đầu tƣ phát triển hạ tầng kỹ thuật trong Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam .................................................................................................................70 4.1.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................70 4.1.2. Mục tiêu cụ thể. ......................................................................................70 4.2. Quan điểm quản lý các dự án đầu tƣ tại Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam ..........................................................................................................71 4.2.1. Bảo đảm tính hiệu quả kinh tế của dự án ...............................................71 4.2.2. Phù hợp với mục tiêu đầu tư của các dự án ...........................................72 4.2.3. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án ........................................................72 4.2.4. Tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ..........................................................................................72 4.3. Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao công tác quản lý các dự án đầu tƣ tại Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam trong thời gian tới............73 4.3.1. Nâng cao chất lượng, đẩy nhanh công tác tư vấn khảo sát, lập dự án, lập thiết kế và dự toán, tổng dự toán ................................................................73 4.3.2. Hoàn thiện công tác đấu thầu ................................................................75 4.3.3. Chấp hành đúng các trình tự thủ tục về đầu tư xây dựng cơ bản ..........77 4.3.4. Chấp hành đúng trình tự thủ tục nghiệm thu, thanh quyết toán công trình ..................................................................................................................77 4.3.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, hoàn thiện cơ chế chính sách đối với các cán bộ quản lý, thực hiện dự án ...........................................................77 4.3.6. Kế hoạch vốn cho dự án .........................................................................78 KẾT LUẬN ...............................................................................................................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................81 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Stt Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BCKTKT Báo cáo kinh tế, kỹ thuật 2 BQLDA/QLDA Ban quản lý dự án/Quản lý dự án 3 CB, CNV Cán bộ, công nhân viên 4 CĐT Chủ đầu tƣ 5 ĐTĐT Đối tƣợng điều tra 6 ĐTXD Đầu tƣ xây dựng 7 HĐND Hội đồng nhân dân 8 KH ĐT Kế hoạch đấu thầu 9 KT-XH Kinh tế - Xã hội 10 NĐ-CP Nghị định - Chính Phủ 11 NSNN Ngân sách Nhà nƣớc 12 QL Quản lý 13 QLXD Quản lý xây dựng 14 TKKT-TDT Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán 15 UBND Ủy ban nhân dân 16 VĐT Vốn đầu tƣ 17 XDCB Xây dựng cơ bản i DANH MỤC BẢNG Stt Bảng 1 Bảng 1.1 2 Bảng 3.1 Nội dung Trang Thời hạn tối đa quy định thực hiện quyết toán vốn 35 đầu tƣ Chất lƣợng một số dự án mà khâu chuẩn bị đầu tƣ chƣa đƣợc quan tâm thoả đáng 51 Chất lƣợng một số dự án mà khâu chuẩn bị đầu tƣ 3 Bảng 3.2 chƣa đƣợc quan tâm thoả đáng 52 Thống kê các dự án do Ban quản lý Khu Đại học 4 Bảng 3.3 Nam Cao làm Chủ đầu tƣ 55 Thống kê các dự án do Sở Giao thông vận tài Hà 5 Bảng 3.4 Nam làm Chủ đầu tƣ 55 Bảng thống kế sự thay đổi chính sách trong vòng 5 6 Bảng 3.5 58 năm qua Tổng hợp hình thức đấu thầu các dự án do Ban quản 7 Bảng 3.6 lý Khu Đại học Nam Cao làm Chủ đầu tƣ (2012- 60 9/2015) Tổng hợp hình thức đấu thầu các dự án do Sở 8 Bảng 3.7 GTVT Hà Nam làm Chủ đầu tƣ (2006-6/2009) 60 Bảng tổng hợp các dự án do Ban quản lý Khu Đại 9 Bảng 3.8 học Nam Cao làm Chủ đầu tƣ phải điều chỉnh thời gian thực hiện dự án, hợp đồng ii 62 DANH MỤC HÌNH Stt Hình 1 Hình 1.1 2 Hình 1.2 3 Hình 1.3 Nội dung Hình thức Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý thực hiện dự án Chủ đầu tƣ thuê tổ chức tƣ vấn quản lý điều hành dự án Các chủ thể tham gia quản lý dự án iii Trang 11 11 13 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng đã xác định mục tiêu: “…đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới; xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; phát huy dân chủ và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc; phát triển kinh tế nhanh, bền vững; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân; giữ vững ổn định chính trị - xã hội; tăng cƣờng hoạt động đối ngoại; bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; tạo nền tảng để đến năm 2020 nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại”. Để thực hiện mục tiêu đã nêu, một trong những nhiệm vụ chủ yếu đƣợc xác định tại Nghị quyết là: “Phát triển, nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo, chất lƣợng nguồn nhân lực; phát triển khoa học, công nghệ và kinh tế tri thức”. Trên cơ sở đó, Thủ tƣớng Chính phủ đã có Quyết định 1748/QĐ-TTg ngày 27/9/2013 về việc phê duyệt Đề án xây dựng Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam đáp ứng yêu cầu mở rộng quy mô đào tạo đại học, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, tiềm lực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bằng sông Hồng, vùng Thủ đô Hà Nội và tỉnh Hà Nam, phù hợp với chiến lƣợc phát triển giáo dục, chiến lƣợc khoa học công nghệ, quy hoạch mạng. Quy mô Khu Đại học Nam Cao tình Hà Nam, cụ thể nhƣ sau: - Đất các Khu chức năng cơ bản (Trƣờng học 282,07ha): 388,04ha - Đất khu ở: 180,98ha - Đất khác (giao thông, hạ tầng KT, đỗ xe): 185,46ha - Đất Khu đô thị mới Tân Hà: 158,07ha - Quy mô đào tạo: 50.000 sinh viên, 4.000 giáo viên. - Quy mô dân số: 30.000 ngƣời (bao gồm dân số thuộc Khu đô thị mới Tân Hà trong đó dân số hiện tại 7.500 ngƣời). Nhƣ vậy, đầu tƣ xây dựng là một trong những nhân tố quan trọng trong quá trình phát triển hệ thống giáo dục cả nƣớc nói chung cũng nhƣ sự phát triển của Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam nói riêng. Với vị trí và tầm quan trọng của lĩnh vực 1 đầu tƣ xây dựng đối với nền kinh tế quốc dân thì vai trò quản lý nhà nƣớc đối với lĩnh vực này là hết sức to lớn. Trong bối cảnh nền kinh tế chuyển đổi và đang trong quá trình thực hiện lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế thì vấn đề này càng mang tính cấp bách và cần thiết hơn bao giờ hết. Xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật trong Khu Đại học Nam Cao để đảm bảo thu hút các trƣờng Đại học, cao đẳng về đầu tƣ là rất cần thiết (đƣờng giao thông, điện, nƣớc, viễn thông...đến tận chân hàng rào của các trƣờng) và phù hợp với chủ trƣơng của Đảng, Nhà nƣớc để di dời một số các cơ sở giáo dục ra khỏi nội thành thành phố Hà Nội. Nhu cầu đầu tƣ xây dựng tại Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam (912,55ha) là rất lớn, nhƣng trên thực tế, quá trình quản lý, chất lƣợng và hiệu quả quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng là rất hạn chế và gặp nhiều khó khăn. Tình trạng đó có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, nhƣng chủ yếu là do sự chƣa hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, quy trình quản lý chƣa chặt chẽ, tính chuyên nghiệp hoá chƣa cao và chất lƣợng đội ngũ cán bộ trong công tác quản lý các dự án xây dựng chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế. Trong khoảng một thập niên trở lại đây, cùng với xu hƣớng hội nhập khu vực hoá, toàn cầu hoá trong mọi lĩnh vực kinh tế và cả lĩnh vực đầu tƣ xây dựng, công tác quản lý đầu tƣ xây dựng ngày càng trở nên phức tạp đòi hỏi phải có sự phối hợp của nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều đối tác và nhiều bộ môn liên quan. Do đó, công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng đòi hỏi phải có sự phát triển sâu rộng, và mang tính chuyên nghiệp hơn mới có thể đáp ứng nhu cầu xây dựng các công trình dân dụng ở nƣớc ta trong thời gian tới. Thực tiễn đó đã thúc đẩy ra đời một “nghề” mới mang tính chuyên nghiệp thực sự: Quản lý dự án, một nghề đòi hỏi tính tổng hợp và chuyên nghiệp từ các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động tƣ vấn. Trong thời gian qua, các dự án đầu tƣ do Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao làm Chủ đầu tƣ còn tồn tại một số vấn đề nhƣ: tiến độ thực hiện dự án quá chậm, chất lƣợng một số dự án còn chƣa đảm bảo, công tác quản lý chồng chéo chƣa khoa học, một số thủ tục đầu tƣ còn thực hiện chƣa đúng theo quy định....Việc này nguyên nhân cơ bản do những khó khăn, bất cập nhất định trong công tác quản lý nên việc hoàn 2 thiện công tác quản lý đó là cần thiết, đồng thời sau khi tiếp thu kiến thức từ khóa học nên tôi chọn đề tài "Quản lý các dự án đầu tƣ tại Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam” cho luận văn tốt nghiệp khóa học của mình. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý các dự án đầu tƣ tại Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Tổng hợp cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tƣ; - Phân tích đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tƣ tại Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao; - Đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý các dự án đầu tƣ tại Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao: Đảm bảo sử dụng vốn đầu tƣ hiệu quả và định hƣớng, hoạch định công tác quản lý dự án đầu tƣ trong tƣơng lại. 3. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là công tác quản lý các dự án đầu tƣ tại Ban Quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu: luận văn chỉ tập trung nghiên cứu công tác quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc và các nguốn vốn khác do Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam làm Chủ đầu tƣ. 5. Cấu trúc luận văn Ngoài lời nói đầu, mục lục, kết luận chung và danh mục tài liệu tham khảo, luận án đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tƣ Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao công tác quản lý các dự án đầu tƣ tại Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Quản lý dự án đầu tƣ để thực hiện công tác đầu tƣ dự án và lựa chọn cho quá trình đầu tƣ dự án đƣợc chính xác, quản lý dự án là hoạt động quan trọng trong quá trình hình thành và thực hiện dự án, là công cụ thực hiện và ra quyết định đầu tƣ phù hợp. Có nhiều chủ thể tham gia và ảnh hƣởng tới quá trình quản lý dự án đầu tƣ nhƣ: các doanh nghiệp với vai trò là chủ đầu tƣ, nhà nƣớc mà đại diện là các cơ quan quản lý nhà nƣớc, các ngân hàng, các tổ chức tài chính tín dụng, các tổ chức tƣ vấn...Nghiên cứu về công tác quản lý dự án đầu tƣ đã có các công trình nghiên cứu và lý luận theo nhiều chủ đề cũng nhƣ các quá trình hoạt động quản lý dự án đầu tƣ. Tuy nhiên, phạm vi và mức độ nghiên cứu tập trung chủ yếu ở việc xem xét, bàn luận về các kỹ thuật phân tích đánh giá dự án, ở nội dung tài chính và ở tầm vĩ mô quản lý nhƣ: - Hoàng Đỗ Quyên (2008), Luận văn thạc sỹ kinh tế (Đại học Kinh tế quốc dân), “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý dự án Công trình điện Miền Bắc”. Đề tài đề cập đến việc hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ tại Ban quản lý dự án Công trình điện Miền Bắc, đƣa ra những lý luận cơ bản về quản lý dự án, phân tích thực trạng và đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án Công trình điện Miền Bắc. Đề tài tập trung chủ yếu vào việc công tác quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện dự án tại các dự án thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý dự án. - Trần Thị Hồng Vân (2005), Luận văn thạc sỹ kinh tế (Đại học Kinh tế quốc dân), “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư của Đài tiếng nói Việt Nam”. Đề tài đề cập đến việc hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ của đài tiếng nói Việt Nam, đã đƣa ra các cơ sở lý luận, thực trạng và giải pháp hoàn thiện về công tác quản lý dự án tại Đài tiếng nói Việt Nam. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu của đề 4 tài là về công tác quản lý dự án đầu tƣ tại một đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc trong lĩnh vực thông tin - truyền thông. Đề tài tập trung chủ yếu vào việc phân tích công tác quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện dự án tại các nhóm dự án do các đơn vị trực thuộc của Đài tiếng nói Việt Nam làm chủ đầu tƣ. - Luận án Phó Tiến sỹ khoa học Kinh tế “Hoàn thiện cơ chế quản lý nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản ở Việt Nam” của tác giả Nguyễn Mạnh Đức từ Trƣờng đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội, bảo vệ năm 1994. Đề tài đã tiến hành phân tích và đánh giá thực trạng và những tồn tại về tổ chức quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản ở Việt Nam, nghiên cứu lý luận khoa học hoàn thiện cơ chế quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản ở Việt Nam, lý luận khoa học hoàn thiện cơ chế quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản theo yêu cầu của cơ chế thị trƣờng và đƣa ra đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Việt Nam trong những năm sau đó. (Nguyễn Mạnh Đức, 1994). - Luận án Tiến sỹ Kinh tế “Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách trong ngành giao thông vận tải Việt Nam” bảo vệ ngày 08/12/2013 của tác giả Nguyễn Thị Bình từ Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận án đã nghiên cứu vấn đề cơ bản về quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nƣớc trong điều kiện kinh tế thị trƣờng, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc, và đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý Nhà nƣớc trong ngành giao thông vận tải Việt Nam hai năm gần đây. (Nguyễn Thị Bình, 2013) - Công tác Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng của Thạc sỹ, KTS Ngô Lê Minh đăng trên Tạp chí xây dựng-Bộ Xây dựng (6/2008). - Tạp chí Project Management Methodology(2008). Project Management Life Cyle. Standard Edition. USA,2008. Các công trình đã nghiên cứu về quản lý dự án đầu tƣ thƣờng tập trung vào kỹ thuật phân tích đánh giá lợi ích và chi phí phục vụ cho mục đích tối đa hoá lợi nhuận (tối đa hoá lãi cổ tức cho các cổ đông) hoặc tiến hành phân tích đánh giá lợi ích và chi phí đối với dự án. Một số các công trình (luận văn thạc sĩ) xem xét công 5 tác thẩm định tài chính trong các ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam trong đó chú trọng nhiều đến kỹ thuật nghiệp vụ mà các ngân hàng áp dụng để đáp ứng khả năng vay đƣợc vốn theo xu thế hơn là việc phân tích thực chất hiệu dụng của dự án. Nhƣ vậy, nhìn chung, đề tài về công tác quản lý dự án đầu tƣ là đề tài nhận đƣợc sự quan tâm từ nhiều học giả từ nhiều đơn vị khác nhau trong suốt nhiều năm qua, cũng là đề tài đƣợc nghiên cứu cả về cơ sở lý luận, thực trạng và các giải pháp, phạm vi nghiên cứu cũng ở nhiều địa phƣơng, tỉnh thành khác nhau trên cả nƣớc và nội dung nghiên cứu cũng bao hàm nhiều khía cạnh khác nhau trong các nội dung công tác quản lý dự án đầu tƣ….Tuy nhiên, xét về các đề tài nghiên cứu về công tác quản lý các dự án đầu tƣ tại Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam và trong thời điểm nghiên cứu hiện nay là không có. Vì vậy, tính trùng lặp khi lựa chọn đề tài nghiên cứu này không tồn tại, đồng thời, đề tài cũng có ý nghĩa thực tiễn đối với riêng Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam, đặc biệt là trong giai đoạn mà các yêu cầu, đòi hỏi về công tác quản lý dự án đầu tƣ tại cơ quan cũng nhƣ các đơn vị khác ngày càng cao. Trong quá trình thực hiện tác giả đã kế thừa, học tập những ƣu việt của các công trình nghiên cứu trƣớc đó để hoàn thành luận án của mình. 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tƣ 1.2.1. Các khái niệm cơ bản 1.2.1.1. Dự án: Có rất nhiều cách định nghĩa dự án, tùy theo mục đích mà nhấn mạnh một khía cạnh nào đó. Trên phƣơng diện phát triển, có hai cách hiểu về dự án: Cách hiểu “tĩnh” và cách hiểu “động”. Theo cách hiểu “tĩnh” thì dự án là hình tƣợng về một tình huống (một trạng thái) mà ta muốn đạt tới. Theo cách hiểu thứ hai “động” dự án có thể đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới”. (Theo tài liệu MBA trong tầm tay chủ đề Quản lý dự án của tác giả Eric Verzuh (Mỹ)) 6 Trên phƣơng diện quản lý, có thể định nghĩa dự án nhƣ sau: “Dự án là những nỗ lực có thời hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất”. (TCVN ISO 9000:2000). Định nghĩa này nhấn mạnh hai đặc tính: - Nỗ lực tạm thời (hay có thời hạn), nghĩa là mọi dự án đầu tƣ đều có điểm bắt đầu và kết thúc xác định. Dự án kết thúc khi mục tiêu của dựa án đạt đƣợc hoặc dự án bị loại bỏ; - Sản phẩm dịch vụ duy nhất, nghĩa là sản phẩm dịch vụ khác biệt so với những sản phẩm tƣơng tự đã có hoặc dự án khác. 1.2.1.2. Dự án đầu tư xây dựng công trình: - Khái niệm: Dự án đầu tƣ xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn đề xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo lại những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng công trình hoặc sản phẩm dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tƣ xây dựng, dự án đƣợc thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tƣ xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng. (Theo khoản 15 Điều 3 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13) - Kết cấu của dự án đầu tƣ xây dựng: Tùy theo đặc điểm, tính chất, quy mô công trình mà nội dung dự án có thể thay đổi, tuy nhiên thành phần chính của một dự án luôn bao gồm 2 phần: + Phần thuyết minh: Thuyết minh về sự cần thiết phải đầu tƣ, các kế hoạch, phân tích về vốn và thời gian thực hiện, các hạng mục thành phần của dự án, giải pháp thực hiện và tổng mức đầu tƣ. + Phần thiết kế cơ sở: Thể hiện các yêu cầu, thông số kỹ thuật, các bản vẽ định hình, định dạng các hạng mục công trình của dự án và kèm theo các bản phân tích, thuyết minh các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật. Sản phẩm đầu tƣ xây dựng là các công trình xây dựng đã hoàn thành (bao gồm cả việc lắp đặt thiết bị công nghệ ở bên trong). Sản phẩm xây dựng là kết tinh của các thành quả khoa học - công nghệ và tổ chức sản xuất của toàn xã hội ở một thời kỳ nhất định. Nó là sản phẩm có tính chất liên nghành, trong đó những lực lƣợng 7 tham gia chế tạo sản phẩm chủ yếu là: các Chủ đầu tƣ, các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp, các doanh nghiệp tƣ vấn xây dựng, các doanh nghiệp sản xuất thiết bị công nghệ, vật tƣ thiết bị xây dựng, các doanh nghiệp cung ứng, các tổ chức dịch vụ ngân hàng và tài chính và các cơ quan quản lý Nhà nƣớc có liên quan. 1.2.1.3. Quản lý dự án đầu tư: Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng tiến độ, trong phạm vi tổng mức đầu tƣ đƣợc duyệt và đạt đƣợc các yêu cầu đã định về kỹ thuật, chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, bằng những phƣơng pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. 1.2.2. Phân loại các loại dự án đầu tư Phân loại các dự án đầu tƣ cụ thể nhƣ sau: a) Dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tƣ công và đƣợc quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 59. b) Dự án đầu tƣ xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng gồm: - Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo; - Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tƣ dƣới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất). c) Dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: - Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc; - Dự án sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách: là vốn nhà nƣớc theo quy định của pháp luật nhƣng không bao gồm vốn ngân sách nhà nƣớc; - Dự án sử dụng vốn khác. (Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu xây dựng) 8 1.2.3. Chủ thể quản lý dự án đầu tư 1.2.3.1. Chủ đầu tư xây dựng do người quyết định đầu tư quyết định và được quy định cụ thể như sau: 1. Đối với dự án do Thủ tƣớng Chính phủ quyết định đầu tƣ, chủ đầu tƣ là cơ quan, tổ chức, đơn vị đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ giao. Chủ đầu tƣ thực hiện thẩm quyền của ngƣời quyết định đầu tƣ xây dựng, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình. 2. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách do Bộ trƣởng, Thủ trƣởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ƣơng của các tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tƣ, chủ đầu tƣ là Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng chuyên ngành hoặc Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng khu vực đƣợc thành lập theo quy định tại Điều 63 của Luật Xây dựng năm 2014 hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị đƣợc giao quản lý, sử dụng vốn để đầu tƣ xây dựng công trình. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách của cấp xã, chủ đầu tƣ là Ủy ban nhân dân cấp xã. Riêng đối với dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, chủ đầu tƣ do ngƣời quyết định đầu tƣ quyết định phù hợp với điều kiện cụ thể của mình. 3. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách do tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nƣớc quyết định đầu tƣ thì chủ đầu tƣ là Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng khu vực do các doanh nghiệp này quyết định thành lập hoặc là cơ quan, tổ chức, đơn vị đƣợc giao quản lý, sử dụng vốn để đầu tƣ xây dựng công trình. 4. Đối với dự án sử dụng vốn khác, chủ đầu tƣ là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn hoặc vay vốn để đầu tƣ xây dựng. Trƣờng hợp dự án sử dụng vốn hỗn hợp, các bên góp vốn thỏa thuận về chủ đầu tƣ. 5. Đối với dự án PPP, chủ đầu tƣ là doanh nghiệp dự án do nhà đầu tƣ thành lập theo quy định của pháp luật. (Khoản 9 Điều 3 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, Điều 4 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính 9 phủ về quản lý dự án đầu xây dựng) 1.2.3.2. Căn cứ quy mô, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự án, người quyết định đầu tư quyết định áp dụng một trong các hình thức tổ chức quản lý dự án sau: 1. Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng khu vực áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, dự án theo chuyên ngành sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nƣớc. 2. Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng một dự án áp dụng đối với dự án sử dụng vốn nhà nƣớc quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt; có áp dụng công nghệ cao đƣợc Bộ trƣởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án về quốc phòng, an ninh có yêu cầu bí mật nhà nƣớc. 3. Thuê tƣ vấn quản lý dự án đối với dự án sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách, vốn khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ. 4. Chủ đầu tƣ sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để quản lý thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ, dự án có sự tham gia của cộng đồng. 5. Ban quản lý dự án, tƣ vấn quản lý dự án quy định tại các khoản 1, 2, 3 phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 152 của Luật Xây dựng.(Điều 62 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, Điều 18-Điều 22 tại Nghị định số 59/2015/NĐCP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu xây dựng) 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng