Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh trường thcs thị trấn trâu qu...

Tài liệu Luận văn quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh trường thcs thị trấn trâu quỳ, huyện gia lâm, thành phố hà nội

.PDF
112
600
102

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI -------  ------- ĐỖ THỊ HẢI YẾN QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG THCS THỊ TRẤN TRÂU QUỲ, HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI, NĂM 2017 i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI -------  ------- ĐỖ THỊ HẢI YẾN QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG THCS THỊ TRẤN TRÂU QUỲ, HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VÂN ANH HÀ NỘI, NĂM 2017 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu và tài liệu đƣợc trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã đƣợc công bố trƣớc đó. Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình. Hà Nội,ngày 5 tháng 6 năm 2017 Tác giả luận văn Đỗ Thị Hải Yến iii LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tác giả xin đƣợc cảm ơn: - Lãnh đạo Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội, cùng quý thầy, cô giáo đã tham gia quản lý - giảng dạy, các cán bộ nhân viên đã tận tình quan tâm, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trƣờng. - Đảng ủy, Ban giám hiệu trƣờng THCS Thị Trân Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội, tập thể đội ngũ giáo viên, nhân viên cùng các em học sinh nhà trƣờng đã quan tâm, giúp đỡ, hợp tác trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và khảo sát thực tế làm luận văn. - Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Vân Anh ngƣời hƣớng dẫn tác giả về mặt khoa học và cung cấp cho tác giả những kiến thức lý luận, thực tiễn cùng những kinh nghiệm quý báu để tác giả hoàn thiện luận văn Tác giả chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè luôn động viên, giúp đỡ tác giả hoàn thiện chƣơng trình cao học tại Trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Hà Nội. Do thời gian có hạn và kiến thức còn hạn chế nên luận văn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô, bạn bè đồng nghiệp quan tâm giúp đỡ, đƣa ra những chỉ dẫn quý báu để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Tác giả Đỗ Thị Hải Yến iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. iv MỤC LỤC ....................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. ix DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... x DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................. xi MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................... 2 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................. 3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................. 3 5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 3 6. Giả thuyết khoa học ..................................................................................................... 3 7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 4 8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................................. 4 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .................................................... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................................. 6 1.1.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài ................................................................................... 6 1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc.................................................................................... 7 1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................................... 9 1.2.1. Giá trị sống ............................................................................................................ 9 1.2.2. Giáo dục giá trị sống.............................................................................................. 9 1.2.3 Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống ............................................................... 10 1.3. Giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ sở ............................................... 11 1.3.1. Một số đặc điểm tâm lý và tầm quan trọng của giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ sở ............................................................................................... 11 1.3.2. Mục tiêu giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ sở .............................. 14 1.3.3. Nội dung giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ sở ............................. 14 v 1.3.4. Các phƣơng pháp tổ chức giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ sở ... 17 1.3.5. Các hình thức giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ sở ...................... 18 1.3.6. Các lực lƣợng tham gia giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ sở ....... 19 1.4. Vai trò giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ sở .................................... 20 1.4.1 Giáo dục giá trị sống thúc đẩy sự phát triển toàn diện của học sinh trong học tập và cuộc sống. ...................................................................................................... 20 1.4.2. Giáo dục giá trị sống tạo ra cơ chế phòng ngừa trƣớc những tác động xấu từ bên ngoài cho học sinh. ............................................................................................. 21 1.4.3. Mối quan hệ giữa giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh trƣờng trung học cơ sở. .................................................................................................. 21 1.5. Quản lý của Ban giám hiệu đối với hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ sở ................................................................................................... 23 1.5.1. Vị trí, vai trò của Ban giám hiệu trong công tác quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh ........................................................................................................ 23 1.5.2. Nội dung và chức năng quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ sở ................................................................................................... 24 1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh trƣờng trung học cơ sở ............................................................................................................. 28 1.6.1.Các yếu tố chủ quan ............................................................................................. 28 1.6.2. Các yếu tố khách quan ......................................................................................... 29 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG THCS THỊ TRẤN TRÂU QUỲ, HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ...................................................................................... 32 2.1. Khái quát về trƣờng trung học cơ sở Thị trấn Trâu Quỳ, Thị trấn Gia Lâm, thành phố Hà Nội ......................................................................................................... 32 2.1.1. Lịch sử phát triển nhà trƣờng .............................................................................. 32 2.1.2. Quy mô phát triển giáo dục qua các năm ............................................................ 33 2.2. Giới thiệu về khảo sát ............................................................................................. 36 2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................................ 36 2.2.2. Đối tƣợng và quy mô khảo sát............................................................................. 36 vi 2.2.3. Nội dung khảo sát ................................................................................................ 36 2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát .......................................................................................... 36 2.3. Thực trạng giáo dục giá trị sống cho học sinh ở trƣờng trung học cơ sở Thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.............................................................. 37 2.3.1 Thực trạng triển khai giáo dục giá trị sống cho học sinh của cán bộ quản lý nhà trƣờng .................................................................................................................. 37 2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp và hình thức giáo dục giá trị sống cho học sinh ........................................................................................... 43 2.3.3. Thực trạng về những khó khăn trong công tác giáo dục giá trị sống cho học sinh. .................................................................................................................... 53 2.3.4. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên,cha mẹ học sinh và học sinh về giáo dục giá trị sống cho học sinh trƣờng trƣờng trung học cơ sở Thị trấn Trâu Quỳ, thành phố Hà Nội......................................................................................... 55 2.4. Đánh giá thực trạng quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh ở trƣờng trung học cơ sở Thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội .................................... 62 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................................... 62 2.4.2. Một số hạn chế, tồn tại ........................................................................................ 63 2.4.3. Nguyên nhân của tồn tại ...................................................................................... 65 2.4.4. Thuận lợi, khó khăn, cơ hội, và thách thức của nhà trƣờng trong công tác giáo dục giá trị sống cho học sinh nhà trƣờng hiện nay. ............................................ 66 CHƢƠNG III: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG THCS THỊ TRẤN TRÂU QUỲ, HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ...................................................................................... 70 3.1. Định hƣớng triển khai hoạt động giáo dục giá trị sống ở các trƣờng trung học cơ sở 70 3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................................... 71 3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ...................................................................... 71 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ...................................................................... 72 3.2.3. Các biện pháp đề xuất phải đảm bảo tính phù hợp.............................................. 72 3.2.4. Các biện pháp đề xuất phải đảm bảo tính hiệu quả ............................................. 73 3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính bền vững ..................................................................... 73 vii 3.3. Biện pháp quản lý giáo dục giá trị sống ở trƣờng trung học cơ sở Thị trấn Trâu Quỳ, Thành phố Hà Nội. .................................................................................... 73 3.3.1. Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò giáo dục giá trị sống trong nhà trƣờng cho đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, học sinh và cha mẹ học sinh . ...................... 73 3.3.2. Chỉ đạo xây dựng các chủ đề giáo dục giá trị sống dựa trên các môn học trong chƣơng trình giáo dục. ........................................................................................ 77 3.3.3. Tăng cƣờng bồi dƣỡng chuyên môn, nhiệm vụ cho đội ngũ giáo viên trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục và cải tiến phƣơng pháp dạy học nhằm thúc đẩy hoạt động giáo dục GTS. .................................................................................... 82 3.3.4. Xây dựng cơ chế phối hợp thực hiện giữa các lực lƣợng giáo dục trong hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh. ............................................................ 84 3.3.5. Xây dựng tiêu chí đánh giá hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ......... 88 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giái trị sống cho học sinh ở trƣờng trung học cơ sở thị trấn Trâu Quỳ, Thành phố Hà Nội ................ 91 3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ...................................... 92 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................................ 97 1. Kết luận...................................................................................................................... 97 2. Khuyến nghị .............................................................................................................. 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 100 viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Cụm từ viết đầy đủ BGH Ban giám hiệu CBQL Cán bộ quản lý CSVC Cơ sở vật chất CNH-HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa GV Giáo viên GTS Giá trị sống KNS,GTS Kỹ năng sống, giá trị sống GD-NGLL Giáo dục ngoài giờ lên lớp GVCN, GVBM Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn HS Học sinh GD&ĐT Giáo dục và đào tạo KT-XH Kinh tế, xã hội NXB Nhà xuất bản QLGD Quản lý giáo dục THCS Trung học cơ sở CMHS Cha mẹ học sinh UBND Ủy ban nhân dân ix DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Quy mô học sinh, lớp học của nhà trƣờng từ năm học 2014 – 2015 đến 2016 - 2017 ............................................................................................ 33 Bảng 2.2. Kết quả xếp loại văn hóa, hạnh kiểm của HS các năm học (%) ................... 34 Bảng 2.3. Thống kê đội ngũ CBQL, giáo viên nhà trƣờng năm học 2015 - 2016 ........ 35 Bảng 2.4. Mức độ xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục GTS của BGH ................... 37 Bảng 2.5. Thực trạng tổ chức giáo dục GTS cho học sinh. .......................................... 39 Bảng 2.6: Thực tiễn triển khai hoạt động GD giá trị sống cho HS thông qua các chủ đề liên môn trong dạy học............................................................................. 42 Bảng 2.7. Đánh giá của cán bộ giáo viên về công tác thực hiện mục tiêu giáo dục GTS cho học sinh của nhà trƣờng ......................................................................... 44 Bảng 2.8. Thực trạng biểu hiện thái độ, hành vi của học sinh nhà trƣờng hiện nay ..... 46 Bảng 2.9: Mức độ thực hiện các nội dung giáo dục GTS cho học sinh ........................ 48 Bảng 2.10. Mức độ thực hiện phƣơng pháp giáo dục GTS cho học sinh...................... 50 Bảng 2.11. Mức độ thực hiện các hình thức giáo dục GTS cho học sinh. .................... 51 Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL, GV về các khó khăn gặp phải khi thực hiện tổ chức giáo dục giá trị sống cho học sinh................................................................. 54 Bảng 2.13: Kết quả khảo sát nhận thức của các đối tƣợng có liên quan về tầm quan trọng của việc giáo dục GTS cho học sinh ................................................... 56 Bảng 2.14: Đánh giá của CBQL, GV về sự nhận thức các giá trị sống của của học sinh ..... 58 Bảng 2.15: Đánh giá của CMHS và các đối tƣợng liên quan về sự nhận thức các giá trị sống của của học sinh ................................................................................... 59 Bảng 2.16: Đánh giá của CBQL, GV về vai trò của các lực lƣợng GD trong giáo dục GTS cho học sinh .......................................................................................... 60 Bảng 2.17: Đánh giá của CMHS và các đối tƣợng khác về vai trò của các lực lƣợng GD trong giáo dục GTS cho học sinh ........................................................... 61 Bảng 3.1: Kế hoạch dạy học tích hợp giáo dục GTS bộ môn Lịch sử lớp 9 ................ 80 Bảng 3.2. Tổng hợp khảo sát mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý................... 93 Bảng 3.3. Tổng hợp khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý ........................... 94 x DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Mức độ đánh giá của CBQL, giáo viên, CMHS, CBBĐP và học sinh về tầm quan trọng của giáo dục GTS cho học sinh ........................................... 56 Biểu đồ 3.1: Biểu đồ kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ....................... 94 Biểu đồ 3.2: Biểu đồ kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp .......................... 94 xi MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Môi trƣờng sống, hoạt động và học tập của thế hệ trẻ ngày nay có những thay đổi đáng kể. Nhịp độ phát triển nhanh chóng của các lĩnh vực kinh tế xã hội , giao lƣu quốc tế trong thời đại toàn cầu hóa đã và đang tạo ra những tác động phức hợp, đa chiều làm ảnh hƣởng và thay đổi mạnh mẽ quá trình hình thành và phát triển nhân cách của con ngƣời trong xã hội hiện nay. Cục diện mới này làm cho toàn xã hội có cái nhìn và những quan điểm mới về giáo dục. Giáo dục trong xu hƣớng hiện nay không chỉ hƣớng vào mục tiêu tạo ra nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH, mà còn hƣớng đến mục tiêu phát triển đầy đủ và tự do giá trị của mỗi cá nhân giúp cho con ngƣời có năng lực để cống hiến, đồng thời có năng lực để sống một cuộc sống có chất lƣợng và hạnh phúc. Thực hiện xu hƣớng này, từ năm 2001, Bộ GD&ĐT Việt Nam đã thực hiện giáo dục giá trị sống (GTS ), kĩ năng sống (KNS) cho học sinh phổ thông với sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế. Từ phong trào “Xây dựng trường học thân thiện - học sinh tích cực” do Bộ GD&ĐT phát động đến nay các trƣờng THCS nói riêng và các trƣờng phổ thông nói chung đã tích cực đẩy mạnh hoạt động giáo dục GTS cho học sinh, trang bị cho học sinh kiến thức, kỹ năng về cuộc sống để các em có thể thích ứng với cuộc sống, tự mình xử lý mọi tình huống trong học tập và cuộc sống. Có thể khẳng định, con ngƣời muốn thành công và sống có chất lƣợng trong xã hội hiện đại thì đòi hỏi phải có GTS, GTS vừa mang tính xã hội, vừa mang tính cá nhân. Giáo dục GTS trở thành mục tiêu và là nhiệm vụ có ý nghĩa quan trọng xuyên suốt tinh thần của một nền giáo dục toàn diện. Vì lẽ đó, nhu cầu đƣợc giáo dục GTS đúng đắn ở mỗi ngƣời là một nhu cầu chính đáng, trong đó có học sinh THCS. Việc giáo dục và hình thành, phát triển nhân cách cho học sinh đƣợc thực hiện thông qua hai con đƣờng: dạy học các môn học và tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Tuy nhiên, việc tích hợp giáo dục GTS vào nội dung môn học hay hoạt động nào, bằng phƣơng pháp gì, thời lƣợng, cơ cấu chƣơng trình và cách tổ chức thực hiện ra sao để đạt đƣợc hiệu quả cao nhất đó là điều mà hiện nay nhiều nhà quản lý, nhà giáo tâm huyết đã và đang quan tâm nghiên cứu. 1 Thực tiễn cho thấy, các trƣờng phổ thông trên địa bàn huyện Gia Lâm nói chung và Trƣờng THCS nói riêng luôn bị sức ép của các con số đánh giá về trí dục nên các chƣơng trình hoạt động ngoại khoá không đƣợc chú trọng, giáo dục GTS và KNS chƣa đƣợc thực hiện triệt để, việc tích hợp lồng ghép hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trong các giờ dạy trên lớp thông qua bài giảng của giáo viên cũng chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, hầu hết đều chƣa có chƣơng trình dạy về giáo dục GTS, KNS thống nhất, việc giáo dục thái độ, hành vi trong từng tiết học và còn nặng về lý thuyết hoặc mới chỉ là kỹ năng giao tiếp đơn giản và giải quyết tình huống đơn giản, thuyết trình nhóm còn chƣa mang thực tế cuộc sống, nặng hình thức biểu diễn. Với cƣơng vị là một CBQL nhà trƣờng, chúng tôi nhận thấy một thực tế là thời lƣợng cũng nhƣ định lƣợng và sự quan tâm dành cho hoạt động giáo dục GTS cho học sinh còn hạn chế. Hầu nhƣ chỉ đƣợc quan tâm tích hợp giáo dục tự phát trong các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, thậm chí còn nhầm lẫn đánh đồng mục tiêu giáo dục GTS với mục tiêu giáo dục ngoài giờ lên lớp trong quá trình quản lý và tổ chức thực hiện. Trong khi đó, nhu cầu, nguyện vọng, trình độ, năng lực học sinh còn nhiều điều cần đƣợc quan tâm hơn nữa. Việc quản lý hoạt động giáo dục GTS trong nhà trƣờng nếu đƣợc triển khai đúng hƣớng, đúng nhu cầu sẽ góp phần tăng tính hiệu quả giáo dục toàn diện học sinh, tạo ra cơ hội và điều kiện để học sinh đƣợc tiếp cận với những kiến thức, kỹ năng thiết thực cho chính bản thân các em. Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên, tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh trường THCS thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội” để thực hiện nghiên cứu với mong muốn rằng những đóng góp của đề tài sẽ giải quyết khó khăn, tồn tại trong công tác giáo dục GTS và quản lý hoạt động giáo dục GTS cho học sinh nhà trƣờng hiện nay, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học và giáo dục của nhà trƣờng. dục 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở Nghiên cứu cơ sở lý luận và tìm hiểu thực trạng về quản lý hoạt động giáo dục GTS cho học sinh trƣờng THCS Thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý của Ban giám 2 hiệu đối với hoạt động giáo dục GTS nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục GTS cho học sinh tại nhà trƣờng. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý hoạt động giáo dục trong trƣờng Trung học phổ thông. 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục GTS cho học sinh ở trƣờng trƣờng THCS Thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về giáo dục giá trị sống và quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh ở trƣờng THCS. 4.2. Khảo sát và đánh giá việc giáo dục GTS và công tác quản lý hoạt động giáo dục GTS cho học sinh trƣờng THCS Thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội. 4.3. Đề xuất những biện pháp quản lý, khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý giáo dục GTS đề xuất. 5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 5.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý của các nhà quản lý về giáo dục GTS cho học sinh trƣờng THCS Thị trấn Trâu Quỳ, Thành phố Hà Nội. 5.2. Giới hạn về đối tượng khảo sát Điều tra khảo sát lấy ý kiến của: CBQL+ Giáo viên: 44 ngƣời; PHHS và các đối tƣợng liên quan: 60 ngƣời; và 250 học sinh của các khối 6,7,8,9. 5.3 Giới hạn về địa bàn nghiên cứu Trƣờng THCS Thị trấn Trâu Quỳ, Thành phố Hà Nội. 6. Giả thuyết khoa học Trong thời gian qua, trƣờng THCS Thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội đã quan tâm giáo dục GTS cho học sinh, một số biện pháp quản lí giáo dục GTS đã đƣợc thực hiện. Nếu xác định đƣợc các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục GTS phù hợp với yêu cầu hoạt động giáo dục, tình hình thực tế của 3 nhà trƣờng và đặc điểm của địa phƣơng thì hiệu quả giáo dục GTS ở trƣờng THCS Thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm,Thành phố Hà Nội sẽ đƣợc nâng cao. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứu các đề tài, các văn bản, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và Nhà nƣớc về vấn đề hoạt động giáo dục trong nhà trƣờng và giáo dục GTS cho học sinh phổ thông, trong đó có học sinh THCS; phân tích tổng hợp những tƣ liệu, tài liệu lý luận, những kết quả nghiên cứu lý thuyết và những kết quả khảo sát, đánh giá về việc quản lý hoạt động giáo dục GTS cho học sinh trong trƣờng THCS để xây dựng các khái niệm công cụ và khung lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu. 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn + Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Phƣơng pháp đƣợc thực hiện nhằm thu thập thông tin từ các đối tƣợng thông qua việc trƣng cầu ý kiến về các vấn đề liên quan đến thực trạng vấn đề nghiên cứu. Các đối tƣợng tham gia điều tra gồm giáo viên, học sinh và CBQL nhà trƣờng. + Phƣơng pháp phỏng vấn: Phƣơng pháp đƣợc thực hiện nhằm tìm hiểu thu thập thông tin về các nguyên nhân về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục GTS cho học sinh trƣờng và tìm hiểu quan điểm của các đối tƣợng đƣợc phỏng vấn vấn đề nghiên cứu. + Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm : Tổng kết kinh nghiệm của các trƣờng trên địa bàn nghiên cứu về công tác quản lý hoạt động giáo dục GTS cho học sinh THCS. + Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các kết quả điều tra bằng phiếu hỏi. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh trƣờng trung học cơ sở. 4 Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh trƣờng trung học cơ sở Thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội. Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh trƣờng trung học cơ sở Thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội. 5 CHƢƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài Vào những năm đầu của thế kỷ XXI, với sự hợp tác của các nhà giáo dục trên thế giới, với sự hỗ trợ của UNESCO và tài trợ của Uỷ ban quốc tế và UNICEF, Tây Ban Nha đã cho ra đời cuốn sách “Những giá trị sống: Một chương trình giáo dục”. Chƣơng trình này đƣa ra những hoạt động giá trị khác nhau dựa trên kinh nghiệm và những phƣơng pháp thực hành đối với các giáo viên và các huấn luyện viên, đối với những trẻ em và những thanh niên muốn tìm hiểu và phát triển 12 giá trị xã hội và cá nhân cơ bản, đó là: Hợp tác, Tự do, Hạnh phúc, Trung thực, Khiêm tốn, Tình yêu, Hoà Bình, Tôn trọng, Trách nhiệm, Giản dị, Khoan dung và Đoàn kết. Chƣơng trình giáo dục GTS đƣợc chính thức triển khai từ một dự án quốc tế bắt đầu từ năm 1995 do trƣờng đại học Brahmakumarit thực hiện để kỉ niệm 50 năm ngày thành lập Liên hợp quốc nhằm kêu gọi sự chia sẻ cho một thế giới tốt đẹp hơn, dự án này tập trung vào 12 giá trị sống mang tính phổ quát trên, chủ đề đƣợc lấy trong lời mở đầu của hiến chƣơng Liên hợp quốc “sự tin tƣởng vào những quyền cơ bản, nhân phẩm và giá trị của con ngƣời…”, khẳng định lòng tin vào quyền cơ bản của con ngƣời, về phẩm chất, nhân cách giá trị của mỗi ngƣời: sáng kiến LVEP (LivingValues - Edducation Program) đã đƣợc phổ biến trên 8000 địa điểm thuộc 80 quốc gia khác nhau trên thế giới giúp ngƣời học trải nghiệm và có thêm những bài học về giá trị cuộc sống, thoải mái, tự tin hơn, biết tôn trọng ngƣời khác hơn, suy nghĩ tích cực hơn, kỹ năng ứng xử cũng đƣợc nâng cao hơn, và họ trở nên nhanh nhạy hơn trong công việc.[25] Hội nghị Thế giới về sự sống còn, bảo vệ và phát triển của trẻ em, họp ngày 20 đến 30/03/1990 tại trụ sở Liên hợp quốc ở New York đã tuyên bố: “Tất cả trẻ em trên thế giới đều trong trắng, dễ bị tổn thƣơng và còn phụ thuộc. Đồng thời các em ham hiểu biết, ham hoạt động và đầy ƣớc vọng. Tuổi của các em phải đƣợc sống trong vui tƣơi, thanh bình, đƣợc chơi, đƣợc học và phát triển. Tƣơng lai của các em phải đƣợc hình thành trong sự hoà hợp và hợp tác”.[26] 6 Hội nghị giáo dục Thế giới họp tại Dakar - Thủ đô Senegan tháng 4 năm 2004 đã thông qua Kế hoạch hành động Giáo dục cho mọi ngƣời, gọi tắt là Kế hoạch Dakar, bao gồm 6 mục tiêu. Trong đó, Mục tiêu 3 nêu: “Đảm bảo nhu cầu học tập cho tất cả các thế hệ trẻ và ngƣời lớn đƣợc đáp ứng thông qua bình đẳng tiếp cận với các chƣơng trình học tập và chƣơng trình kỹ năng sống thích hợp”.[24] Ở các nƣớc phƣơng tây, giáo dục KNS, GTS cho học sinh rất đƣợc quan tâm. Mô hình giáo dục của Pháp thế kỉ XXI theo đề xuất của Edgard Mong là phải giảng dạy về hoàn cảnh con ngƣời hiểu rõ con ngƣời là gì, con ngƣời sống và hoạt động nhƣ thế nào trong những điều kiện nào, con ngƣời xử lý bằng cách nào và học cách sống. Triết lý giáo dục Mỹ đầu thế kỉ XXI cũng cho rằng: Cần nâng cao kỹ năng giao lƣu qua nói, viết, đọc, nghe, cần phát triển khả năng suy ngẫm... ngƣời Nhật đi vào thế kỉ XXI với mô hình không đánh giá học sinh, sinh viên qua năng lực hiểu các môn học mà đánh giá khả năng giải quyết các vấn đề của đời sống thực tiễn. Nội dung giáo dục KNS, GTS đã đƣợc tích hợp trong một số môn học và các hoạt động giáo dục trong trƣờng phổ thông, việc giáo dục cho học sinh còn đƣợc thực hiện thông qua nhiều chƣơng trình, dự án nhƣ: Giáo dục bảo vệ môi trƣờng, giáo dục phòng tránh HIV/AIDS, giáo dục phòng chống ma túy, giáo dục phòng tránh thƣơng tích...Đây chính là giáo dục kỹ năng sống gắn với những nội dung, vấn đề cụ thể. Ở khu vực Đông Nam Á, việc giáo dục KNS, GTS đã đƣợc nghiên cứu và triển khai ở nhiều nƣớc. Ở Lào, giáo dục KNS,GTS đƣợc lồng ghép vào chƣơng trình đào tạo chính qui, không chính qui và các trƣờng sƣ phạm đào tạo giáo viên từ năm 1997. Tại Campuchia chƣơng trình giáo dục chính qui đã thực hiện việc tích hợp dạy GTS, KNS vào bài học của các môn cơ bản từ lớp 1 đến lớp 12. Tại Malaysia, Bộ giáo dục coi KNS là môn kỹ năng của cuộc sống. 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước Ở Việt Nam vấn đề giáo dục GTS, KNS cho thế hệ trẻ đã thu hút nhiều ngành khoa học quan tâm nghiên cứu, trong đó Khoa học giáo dục có vai trò, trọng trách lớn cả về nghiên cứu lý luận lẫn triển khai thực tiễn giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên phù hợp với thực tiễn giáo dục nƣớc nhà. 7 Hà Nhật Thăng với cuốn sách: “Giáo dục hệ thống giá trị đạo đức nhân văn” [23] năm 1998 và đã tái bản nhiều lần. Trong đó, trang bị cho học sinh sinh viên nắm vững hệ thống giá trị cốt lõi, đó là cơ sở cơ bản của nhân cách, rèn luyện để thế hệ trẻ có những hành vi tƣơng ứng với hệ thống giá trị đạo đức nhân văn cốt lõi, phù hợp với yêu cầu của xã hội, của thời đại. Những kết quả nghiên cứu trên đã đƣợc ứng dụng vào việc xây dựng chƣơng trình và thể hiện trong sách giáo khoa ở Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông của môn Giáo dục công dân, triển khai từ năm 2000 trên phạm vi cả nƣớc. Tác giả Nguyễn Thanh Bình và cộng sự đã triển khai nghiên cứu tổng quan về quá trình nhận thức về kỹ năng sống và đề xuất yêu cầu tiếp cận kỹ năng sống trong giáo dục và GD KNS ở nhà trƣờng phổ thông, đồng thời tìm hiểu thực trạng GD KNS cho ngƣời học từ trẻ mầm non đến ngƣời lớn thông qua giáo dục chính quy và giáo dục thƣờng xuyên ở Việt Nam. Trên cơ sở đó xác định thách thức và định hƣớng trong tƣơng lai để đẩy mạnh GD KNS trên cơ sở thực tiễn ở Việt Nam và đối chiếu với mục tiêu 3 và mục tiêu 6 của Chƣơng trình hành động Dakar Trong khuôn khổ hợp tác giữa Viện chiến lƣợc và chƣơng trình giáo dục với UNESCO tại Hà Nội. Tác giả đã cho ra đời hai cuối sách: “Giáo trình giáo dục kỹ năng sống [2] và “Nghiên cứu và thực hiện chƣơng trình giáo dục kỹ năng sống ở Việt Nam” [4]. Ngoài tác giả đã nêu trên còn có: Kỹ năng sống cho tuổi vị thành niên của tác giả Nguyễn Thị Oanh [22]; Giáo dục KNS của tác giả Nguyễn Võ Kỳ Anh, Giám đốc Trung tâm giáo dục môi trƣờng và sức khỏe cộng đồng; Một số vấn đề chung về KNS và giáo dục KNS cho học sinh ở nhà trường phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo tháng 3/2010 [1]. Các tổ chức, cơ quan giáo dục cũng cho ra đời một loạt những tài liệu chú trọng đến việc giáo dục kỹ năng sống ở mọi góc độ nhƣ:“Giáo dục kỹ năng sống ở Việt Nam” [4] của Viện Chiến lƣợc và Chƣơng trình giáo dục năm 2006; “Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trung học cơ sở thông qua hoạt động ngoại khóa [12] (Dự án phát triển giáo dục THCS II, năm 2009), “Giáo dục giá trị và kỹ năng sống cho học sinh THPT, tài liệu tập huấn giáo viên THCS, THPT”[9]. Các tài liệu trên đều trình bày chi tiết lý luận liên quan đến giá trị và kỹ năng sống: Thế nào là giá trị sống? Hệ giá trị, thang giá trị và chuẩn giá trị là gì? 8 Hiểu rõ hơn về một số giá trị bản sắc của dân tộc Việt Nam, chỉ ra đƣợc mối quan hệ nền tảng giữa giá trị và kỹ năng sống, Xây dựng đƣợc các qui trình tiến hành các hoạt động giáo dục giá trị và kỹ năng sống. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Giá trị sống Có thể hình dung các giá trị sống đƣợc cấu trúc thành ba vòng tròn: bên trong cùng (vòng 1) là những giá trị phát triển phẩm chất cá nhân; vòng tròn thứ hai là những giá trị phát triển quan hệ liên nhân cách; vòng tròn ngoài cùng là những giá trị nhân loại rộng lớn. Tất nhiên hiểu một cách tƣơng đối vì tất cả các giá trị sống đều hoà trộn vào nhau, tƣơng tác lẫn nhau, giao thoa, chế ƣớc lẫn nhau, tồn tại trong từng con ngƣời cụ thể với tƣ cách là chủ thể biểu hiện các giá trị sống. Giá trị sống là “linh hồn” bên trong, kỹ năng sống là biểu hiện giá trị sống ra hành vi bên ngoài. Cho nên giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống không thể tách rời nhau. Hình 1.1. Mô tả cấu trúc giá trị sống Nhƣ vậy, có thể hiểu Giá trị sống là một hình thái ý thức xã hội, là hệ thống các quan niệm gắn với những khái niệm trung tâm nhƣ cái thiện, cái ác, công bằng, bình đẳng, bác ái trong mối quan hệ của con ngƣời với con ngƣời. Giá trị sống về bản chất là những quy tắc, những chuẩn mực trong quan hệ xã hội, đƣợc hình thành và phát triển trong cuộc sống, đƣợc cả xã hội thừa nhận. Giá trị sống là quy tắc sống, nó có vị trí to lớn trong đời sống, và định hƣớng cho cuộc sống của mỗi cá nhân, điều chỉnh hành vi cho phù hợp với chuẩn mực của xã hội [18]. 1.2.2. Giáo dục giá trị sống Giáo dục GTS cho học sinh là quá trình giúp học sinh tiếp thu, lĩnh hội đƣợc những giá trị phổ quát của xã hội, biến thành những giá trị đặc trƣng của bản thân mỗi 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan