Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh ở các trường trường t...

Tài liệu Luận văn quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh ở các trường trường thcs quận lê chân, thành phố hải phòng

.PDF
116
3965
84

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI LÊ THỊ MINH TÂM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÁP LUẬT Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN LÊ CHÂN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 6014.01.14 HÀ NỘI – 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI LÊ THỊ MINH TÂM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÁP LUẬT Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN LÊ CHÂN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 6014.01.14 Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. DƯƠNG HẢI HƯNG HÀ NỘI – 2017 Lời cảm ơn Để hoàn thành luận văn “Quản lý hoạt động giáo dục pháp luật ở các trường THCS quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng” tôi đã nhận được sự hướng dẫn tận tình, chu đáo của Cô giáo hướng dẫn khoa học PGS,TS. Dương Hải Hưng – Cán bộ giảng dạy bộ môn Quản lý giáo dục đại cương, khoa Quản lý giáo dục, trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Tôi xin bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới phòng Nội vụ quận Lê Chân, phòng Giáo dục và đào tạo quận Lê Chân, các trường THCS trên địa bàn quận Lê Chân đã cung cấp cho tôi nguồn số liệu chính xác và cập nhật giúp tôi hoàn thành các bản thống kê, làm nguồn minh chứng cho đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường THCS Ngô Quyền, trường THCS Tô Hiệu, anh chị em và các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên để tôi yên tâm học tập, nghiên cứu. Luận văn chắc chắn sẽ còn những hạn chế nhất định. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các nhà khoa học, các thầy cô giáo và những người quan tâm đến đề tài này./. Xin trân trọng cảm ơn ! Hải Phòng, tháng 5 năm 2017 Tác giả Lê Thị Minh Tâm MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................... 1 3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu .......................................... 3 3.1.Khách thể nghiên cứu................................................................................. 3 3.2. Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 3 4. Giả thuyết khoa học...................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................... 3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài ............................................................. 3 6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu............................................................. 4 6.2. Giới hạn về khách thể khảo sát ................................................................. 4 6.3. Giới hạn về địa bàn khảo sát ..................................................................... 4 6.4. Giới hạn về thời gian................................................................................. 4 7. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 4 7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận ............................................. 4 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn .......................................... 4 7.2.1. Phương pháp điều tra.............................................................................. 4 7.2.2. Phương pháp phỏng vấn......................................................................... 4 7.2.3. Phương pháp quan sát ............................................................................ 4 7.2.4. Phương pháp chuyên gia ........................................................................ 4 7.2.5. Phương pháp tổng kết rút kinh nghiệm.................................................. 4 7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học .................................. 4 8. Dự kiến cấu trúc của luận văn...................................................................... 4 CHƯƠNG 1...................................................................................................... 5 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC .................. 5 PHÁP LUẬT Ở CÁC TRƯỜNG THCS.......................................................... 5 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................................... 5 1.2. Một số khái niệm cơ bản sử dụng để nghiên cứu đề tài............................ 8 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục....................................................................... 8 1.2.2. Pháp luật ................................................................................................. 9 1.2.3. Giáo dục pháp luật cho học sinh .......................................................... 11 1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục pháp luật ở trường THCS ....................... 14 1.3. Hoạt động giáo dục pháp luật ở trường THCS ....................................... 14 1.3.1. Trường THCS và học sinh trường THCS ............................................ 14 1.3.2. Giáo dục pháp luật ở trường THCS ..................................................... 15 1.4. Quản lý hoạt động giáo dục pháp luật ở trường THCS .......................... 20 1.4.1. Quản lý mục tiêu giáo dục pháp luật.................................................... 20 1.4.2. Quản lý nội dung, chương trình giáo dục pháp luật............................. 20 1.4.3. Quản lý các hình thức giáo dục pháp luật ............................................ 20 1.4.4. Quản lý các lực lượng trong giáo dục pháp luật .................................. 21 1.4.5. Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả của giáo viên trong hoạt động giáo dục pháp luật .................................................................................................. 23 1.5. Các yếu tố ảnh hướng đến quản lý giáo dục pháp luật ở trường THCS.............................................................................................................. 24 1.5.1. Trình độ nhận thức và đặc điểm tâm lý của học sinh trung học cơ sở .................................................................................................................... 24 1.5.2. Hệ thống văn bản pháp quy quy định về GDPL cho học sinh trung học cơ sở................................................................................................................ 24 1.5.3. Sự phối hợp đồng bộ giữa các lực lượng giáo dục trong công tác giáo dục pháp luật cho học sinh trung học cơ sở ................................................... 25 1.5.4. Năng lực chỉ đạo triển khai hoạt động giáo dục pháp luật của Hiệu trưởng ............................................................................................................. 27 1.5.5. Năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục pháp luật của các lực lượng giáo dục trong nhà trường. ............................................................................. 29 1.5.6. Các điều kiện đảm bảo cho GDPL....................................................... 30 1.5.7. Vai trò của tập thể học sinh:................................................................. 30 Tiểu kết chương 1........................................................................................... 31 CHƯƠNG 2.................................................................................................... 32 THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÁP LUẬT Ở CÁC TRƯỜNG THCS QUẬN LÊ CHÂN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG............. 32 2.1. Khái quát đặc điểm, tình hình kinh tế -xã hội, giáo dục của quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng và tổ chức nghiên cứu....................................... 32 2.1.1. Đặc điểm và tình hình kinh tế, giáo dục quận Lê Chân ...................... 32 2.1.2. Tổ chức nghiên cứu .............................................................................. 39 2.2. Thực trạng giáo dục pháp luật ở các trường THCS quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng ................................................................................................ 40 2.2.1. Thực trạng nhận thức về giáo dục pháp luật của cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh và học sinh........................................................................... 40 2.2.2. Thực hiện mục tiêu giáo dục pháp luật ................................................ 42 2.2.3. Thực hiện nội dung, chương trình giáo dục pháp luật ......................... 43 2.2.4. Thực trạng sử dụng các hình thức giáo dục pháp luật ......................... 44 2.2.6. Các lực lượng tham gia giáo dục pháp luật cho học sinh .................... 47 2.3. Thực trạng quản lý giáo dục pháp luật ở các trường THCS quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng............................................................................ 49 2.3.1. Thực trạng quản lý mục tiêu giáo dục pháp luật.................................. 49 2.3.2. Thực trạng quản lý nội dung, chương trình giáo dục pháp luật ở trường THCS.............................................................................................................. 51 2.3.3. Thực trạng quản lý các hình thức giáo dục pháp luật ở trường THCS 52 2.3.4. Thực trạng huy động các nguồn lực trong giáo dục pháp luật............. 53 2.3.5. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục pháp luật của giáo viên............................................................................................ 54 2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục pháp luật ..... 55 Tiểu kết chương 2........................................................................................... 57 CHƯƠNG 3.................................................................................................... 58 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT Ở CÁC TRƯỜNG THCS QUẬN LÊ CHÂN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG............................... 58 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh THCS quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng................................................. 58 3.1.1. Phải đảm bảo quán triệt đầy đủ các quan điểm của Đảng và Nhà nước về giáo dục ........................................................................................................... 58 3.1.2. Phải góp phần hình thành, phát triển nhân cách và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh THCS ........................................... 58 3.1.3. Phải phát huy được tiềm năng của cán bộ và GV, phù hợp với nhu cầu rèn luyện của học sinh .................................................................................... 59 3.1.4. Đảm bảo tính thiết thực và khả thi ....................................................... 59 3.1.5. Có tính kế thừa, phát huy được kinh nghiệm, tiềm năng của các trường..... 60 3.2. Các biện pháp quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh THCS quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng .......................................................................... 60 3.2.1. Tăng cường tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật để nâng cao nhận thức về pháp luật cho học sinh. ...................................................................... 60 3.2.2. Xây dựng nội quy về pháp luật trong các nhà trường.......................... 62 3.2.3. Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy môn GDCD; tăng cường các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong giáo dục pháp luật............................................ 64 3.2.4. Đầu tư cơ sở vật chất và tạo nguồn kinh phí phục vụ giáo dục pháp luật cho học sinh............................................................................................. 72 3.2.5. Đổi mới công tác thi đua, khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích trong bảo đảm pháp luật ................................................................ 74 3.2.6. Phối hợp chặt chẽ gia đình, nhà trường, xã hội trong giáo dục pháp luật cho học sinh.................................................................................................... 78 3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp ............................................................... 80 3.4. Khảo sát mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp ........................ 81 Tiểu kết chương 3........................................................................................... 85 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................ 86 1. Kết luận ...................................................................................................... 86 2. Khuyến nghị ............................................................................................... 87 2.1. Đối với phòng Giáo dục và Đào tạo quận Ngô Quyền ........................... 87 2.2. Đối với các trường THCS ....................................................................... 88 2.3. Đối với cha mẹ học sinh.......................................................................... 88 2.4. Đối với các tổ chức xã hội trên địa bàn quận.......................................... 89 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Cơ cấu kinh tế trên địa bàn quận (2011-2015) .............................. 32 Bảng 2.2: Quy mô trường lớp trong 3 năm học gần đây: .............................. 33 Bảng 2.3: Thống kê số lượng học sinh THCS quận Lê Chân đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp thành phố, cấp quốc gia giai đoạn 2013-2016......... 34 Bảng 2.4: Số lượng đội ngũ CBQL, GV, NV các trường THCS năm học 2014-2015....................................................................................................... 35 Bảng 2.5: Trình độ đào tạo của đội ngũ CBQL, giáo viên các trường THCS quận Lê Chân.................................................................................................. 36 Bảng 2.6: Thống kê cơ sở hạ tầng trường THCS........................................... 37 Bảng 2.7: Kết quả thực hiện mục tiêu giáo dục pháp luật ............................. 42 Bảng 2.8: Kết quả thực hiện các nội dung giáo dục pháp luật....................... 43 Bảng 2.9: Mức độ và hiệu quả sử dụng các hình thức tuyên truyền.............. 45 Bảng 2.10: Kết quả kiểm tra, đánh giá giáo dục pháp luật cho học sinh THCS ........................................................................................................................ 46 Bảng 2.11: Thực trạng các lực lượng tham gia giáo dục pháp luật ............... 48 Bảng 2.12: Quản lý mục tiêu giáo dục pháp luật cho học sinh THCS quận Lê Chân................................................................................................................ 49 Bảng 2.13: Quản lý nội dung giáo dục pháp luật cho học sinh THCS quận Lê Chân................................................................................................................ 51 Bảng 2.14: Quản lý hình thức giáo dục pháp luật cho học sinh THCS quận Lê Chân................................................................................................................ 52 Bảng 2.15: Các nguồn lực trong giáo dục pháp luật ...................................... 53 Bảng 2.16: Mức độ thực hiện các phương thức đánh giá kết quả giáo dục pháp luật cho học sinh THCS......................................................................... 54 Bảng 2.16: Kết quả các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục pháp luật ... 55 Biểu đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp............................................... 81 Bảng 3.1: Ý kiến đánh giá về tính cấp thiết của các biện pháp (SL/%)........ 82 Bảng 3.2: Ý kiến đánh giá về tính khả thi của các biện pháp (SL/%) ........... 83 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông GV : Giáo viên GVCN : Giáo viên chủ nhiệm HS : Học sinh GDCD : Giáo dục công dân GDPL : Giáo dục pháp luật ATGT : An toàn giao thông CBQL : Cán bộ quản lý GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo GDPT : Giáo dục phổ thông CNTT : Công nghệ thông tin CSVC : Cơ sở vật chất ĐTB : Điểm trung bình ĐTBC : Điểm trung bình chung ĐTC : Điểm tiêu chuẩn PL : Pháp luật PPDH : Phương pháp dạy học KTDH : Kỹ thuật dạy học MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, Đảng và Nhà nước ta đang tiến hành công cuộc đổi mới sâu sắc và toàn diện về kinh tế xã hội, xây dựng Nhà nước pháp quyền với mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”. Công cuộc đổi mới đòi hỏi đồng thời phải thực hiện rất nhiều khâu quan trọng, trong đó xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật thì vấn đề giáo dục nhận thức pháp luật cho nhân dân, thanh niên là một quan tâm hàng đầu của quốc gia dân tộc. Pháp luật là sự thể chế hoá đường lối chính sách của Đảng, thể hiện ý chí của nhân dân lao động, là phương tiện chủ yếu để quản lý nhà nước. Tuy nhiên, pháp luật chỉ có thể phát huy có hiệu quả để điều chỉnh các quan hệ xã hội khi mọi người có ý thức tôn trọng, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật. Để pháp luật đi vào đời sống thực sự có hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đóng vai trò hết sức quan trọng. Vì vậy, Đảng và Nhà nước ta thường xuyên quan tâm đến công tác phổ biến, tuyên truyền và giáo dục pháp luật. Đặc biệt trong tình hình hiện nay, xuất phát từ nhu cầu đời sống xã hội và công cuộc đổi mới đất nước, mỗi công dân cần phải “Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.” nên đòi hỏi cần phải nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lí nhà nước, tăng cường pháp chế, bên cạnh đòi hỏi cần phải nâng cao nhận thức về pháp luật. Thực tế cho thấy có nhiều bất cập trong công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về pháp luật cho đối tượng học sinh. Trong nhà trường, hiện chưa có một chương trình giáo dục pháp luật như một môn học. Kiến thức giáo dục pháp luật được lồng ghép trong các môn học hoặc các hoạt động ngoại khóa của học sinh. Công tác tuyên truyền hời hợt, chưa có chiều sâu nên hiệu quả và sức tác động tới học sinh bị hạn chế. Nhận thức của nhiều học sinh về các vấn đề pháp luật vì thế còn khá mơ hồ, xem nhẹ. 1 Bên cạnh đó, vì những lý do khác nhau, nhiều bậc phụ huynh cũng chưa chú trọng nhiều đến việc giáo dục cho con em kiến thức về pháp luật, có chăng chỉ dừng lại ở những lời nhắc nhở mà chưa có động thái nào hướng dẫn cho con em về pháp luật như luật an toàn giao thông hay một số chuẩn mực pháp luật như luật hôn nhân gia đình, tuổi được kết hôn và các hành vi vi phạm pháp luật,... Nguyên nhân chính từ việc phụ huynh nghĩ con em mình chưa lớn hoặc chưa cần giáo dục pháp luật. Bên cạnh đó là tình trạng các nhà trường quá tải số môn học nên việc quan tâm tới giáo dục pháp luật cho các em còn chưa được chú trọng. Hậu quả là thời gian gần đây có rất nhiếu vấn nạn học đường xảy ra như nạn bạo lực học đường, nghiện game, ma túy, hay những án “hiếp dâm” mà chính bản thân nạn nhân và tội phạm đều mắc vòng lao lý vì thiếu hiểu biết. Quận Lê Chân là một quận trung tâm của thành phố Hải Phòng. Quận có nhiều đầu mối giao thông quan trọng nội tỉnh và liên tỉnh. Riêng giao thông đường bộ có trên 30 tuyến phố với tổng chiều dài khoảng 50 km. Các tuyến đường tiêu biểu là Nguyễn Văn Linh, Trần Nguyên Hãn, Nguyễn Đức Cảnh, Hai Bà Trưng, Tô Hiệu, Cầu Đất, Trần phú, Lạch Tray,... Học sinh tham gia giao thông trên hầu hết các tuyến phố. Vì vậy, vấn đề giáo dục pháp luật cho các em học sinh và quản lý hoạt động giáo dục pháp luật ở quận là rất cần thiết. Từ những lý do nêu trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: "Quản lý hoạt động giáo dục pháp luật ở các trường THCS quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng" làm luận văn Cao học, chuyên ngành Quản lý giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn giáo dục Pháp luật ở các trường THCS quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng, đề xuất các biện pháp 2 quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường THCS ở quận nhằm nâng cao ý thức pháp luật đường bộ của các em học sinh THCS của quận. 3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu 3.1.Khách thể nghiên cứu Hoạt động giáo dục pháp luật trong trường THCS ở các thành phố lớn. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh trong các trường THCS ở quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng. 4. Giả thuyết khoa học Các trường THCS ở quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng đã rất quan tâm đến công tác giáo dục pháp luật cho học sinh, song kết quả vẫn chưa được như mong muốn. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên, trong đó có thể do các trường chưa có các biện pháp quản lý phù hợp. Nếu phân tích rõ cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý giáo dục pháp luật ở các trường thì có thể đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục pháp luật phù hợp hơn, qua đó có thể nâng cao được kết quả giáo dục trật tự pháp luật cho học sinh. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xác định cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh THCS ở các thành phố lớn. 5.2. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động giáo dục pháp luật và các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục pháp luật ở các trường THCS quận Lê Chân, thành Phố Hải Phòng . 5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý giáo dục pháp luật phù hợp với tâm lý lứa tuổi, quy định của pháp luật để học sinh nâng cao ý thức, pháp luật đường bộ. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài 3 6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động giáo dục pháp luật đường bộ và các quy tắc pháp luật ở các thành phố lớn cho học sinh. Các pháp luật khác không thuộc phạm vi đề tài này. 6.2. Giới hạn về khách thể khảo sát Số lượng khách thể được khảo sát bao gồm: 147 cán bộ, giáo viên, 126 học sinh THCS 6.3. Giới hạn về địa bàn khảo sát Đề tài nghiên cứu quản lý hoạt động giáo dục pháp luật trong các trường THCS ở quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng. 6.4. Giới hạn về thời gian Đề tài sử dụng các số liệu về hoạt động giáo dục của các trường THCS quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng từ năm học 2012-2013 đến nay. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1.Phương pháp điều tra 7.2.2.Phương pháp phỏng vấn 7.2.3. Phương pháp quan sát 7.2.4. Phương pháp chuyên gia 7.2.5.Phương pháp tổng kết rút kinh nghiệm 7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học 8. Dự kiến cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục pháp luật ở các trường THCS. 4 Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục pháp luật ở các trường THCS quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng. Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục pháp luật ở các trường THCS quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÁP LUẬT Ở CÁC TRƯỜNG THCS 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Giáo dục pháp luật trong ngành giáo dục là một nhiệm vụ quan trọng được xác định và triển khai từ những năm đầu của thập kỷ 80, thế kỷ XX. Công tác này đòi hỏi ứng dụng thành tựu của nhiều ngành khoa học như: Luật học, Tâm lý học, Xã hội học… Những năm gần đây, một số cơ quan quản lý, nhà khoa học đã quan tâm nghiên cứu nhiều khía cạnh khác nhau của công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nói chung và phổ biến, giáo dục pháp luật trong ngành giáo dục nói riêng. Quản lý giáo dục pháp luật trong nhà trường phổ thông là một vấn đề mang tính cấp thiết ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Đây là vấn đề đã và đang được các nhà khoa học pháp lý quan tâm. Nhiều công trình nghiên cứu về lĩnh vực này đã được công bố, như: "Nâng cao ý thức pháp luật của đội ngũ cán bộ quản lý hành chính nhà nước hiện nay", Luật án tiến sĩ của Lê Đình Khiên, 1996 ; "Xây dựng ý thức và lối sống theo pháp luật", Đào Trí Úc chủ biên, Hà Nội, 1995; "Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về giáo dục pháp luật trong công cuộc đổi mới", của Viện Nghiên cứu Khoa học Pháp lý, Bộ tư pháp, Hà Nội, 1995; "Một số vấn đề giáo dục pháp luật ở miền núi và vùng dân tộc thiểu số", Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1996; "Giáo dục pháp luật trong các trường đại học, trung học chuyên nghiệp và dậy nghề (không 5 chuyên luật) ở nước ta hiện nay", Luận án tiến sĩ Luật học của Đinh Xuân Thảo, (1996); "Một số vấn đề về giáo dục pháp luật trong giai đoạn hiện nay", Vụ Phổ biến Giáo dục pháp luật (1997), Nxb Thanh niên, Hà Nội, Bộ Tư pháp có Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn phổ biến, giáo dục pháp luật trong công cuộc đổi mới”, mã số 9998-223-ĐT. - Về phổ biến, giáo dục pháp luật nói chung: Do truyền thống văn hoá cũng như hệ thống pháp luật Việt Nam có những nét đặc thù nên phổ biến, giáo dục pháp luật là một nhiệm vụ quan trọng của Nhà nước và đã được quan tâm nghiên cứu mà tiêu biểu là các Luận án Phó tiến sỹ luật học của Nguyễn Đình Lộc (nguyên Bộ trưởng Bộ Tư pháp), Trần Ngọc Đường (nguyên Phó chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội). Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật - Bộ Tư pháp với tư cách là cơ quan giúp Bộ Tư pháp quản lý nhà nước về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cũng tổ chức nghiên cứu, xuất bản một số công trình như: “Một số vấn đề về phổ biến, giáo dục pháp luật trong giai đoạn hiện nay”. Trường đào tạo các chức danh tư pháp (nay là Học viện Tư pháp) tổ chức nghiên cứu và biên soạn cuốn “Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật”. - Về phổ biến, giáo dục pháp luật của ngành giáo dục: Đặng Thị Thu Huyền và nhóm nghiên cứu đã tập trung nghiên cứu Đề tài cấp Bộ “Giải pháp nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” Mã số B2009-37-09-NV; Nguyễn Đình Đặng Lục đã tập trung nghiên cứu vấn đề “phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” thể hiện ở Luận án Tiến sỹ Luật học của mình;. Đinh Xuân Thảo cũng bảo vệ thành công Luận án Tiến sỹ Luật học về vấn đề “giáo dục pháp luật ở các trường đại học, cao đẳng không chuyên luật”. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ mã số 2000-58-139 của Bộ Tư pháp đã tập trung vào vấn đề “Giáo viên 6 giảng dạy giáo dục công dân”. Để quản lý, chỉ đạo thực tiễn, Vụ Pháp chế Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phối hợp với Bộ Tư pháp biên soạn cuốn “Cẩm nang công tác phổ biến, giáo dục pháp luật”, đồng thời chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan liên quan nghiên cứu xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1928/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường”. Bên cạnh các công trình nêu trên, nhiều luận văn thạc sỹ, nhiều bài báo về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đã được công bố trên tạp chí Luật học, Tạp chí Nhà nước và pháp luật, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, Tạp chí Giáo dục… của nhiều tác giả khác nhau. Trong một số giáo trình Luật học hiện nay cũng đã đề cập đến nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật nhưng còn rất mờ nhạt. Nhìn chung, các công trình này đã đề cập đến hai nhóm vấn đề: - Các vấn đề có tính lý luận chung về pổ biến, giáo dục pháp luật - Các vấn đề cụ thể về một số khía cạnh của hoạt động giáo dục pháp luật như: Giáo dục pháp luật ở trường không chuyên luật; vấn đề đội ngũ giáo viên giáo dục công dân; vấn đề giáo dục pháp luật cho một số đối tượng cụ thể; vấn đề giáo dục pháp luật ở một số lĩnh vực pháp luật khác nhau; một số kỹ năng thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật … Tuy nhiên, việc nghiên cứu trước đây chưa có sự phối hợp, gắn kết có hiệu quả giữa các chuyên gia pháp luật và các chuyên gia về giáo dục. Về nội dung, các nghiên cứu mới tập trung một phần vào đối tượng người học mà chưa quan tâm đúng mức đến đối tượng khác. Các đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật cũng chỉ tập trung giải quyết một số vấn đề cụ thể, bức xúc trong từng giai đoạn. Như vậy, đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu tổng thể về giáo 7 dục pháp luật và quản lý giáo dục pháp trong nhà trường THCS và làm cơ sở cho việc triển khai toàn diện công tác này. 1.2. Một số khái niệm cơ bản sử dụng để nghiên cứu đề tài 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục 1.2.1.1. Khái niệm về quản lý Quản lý là một loại hình hoạt động quan trọng nhất trong các hoạt động của con người. Quản lý đúng tức là con người đã nhận thức được quy luật, vận động theo quy luật và chắc chắn đạt được những thành công lớn. Khoa học quản lý xuất hiện cùng với sự phát triển của xã hội loài người. Là một phạm trù tồn tại khách quan, ra đời tất yếu do nhu cầu của một chế độ xã hội, mọi tổ chức, một quốc gia, mọi thời đại, khoa học quản lý là một lĩnh vực lao động trí tuệ và thực tiễn phức tạp của con người nhằm điều khiển lao động, thúc đẩy sự phát triển của xã hội trên tất cả mọi phương diện, mang tính lịch sử, tính giai cấp và tính dân tộc. Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. Như vậy, quản lý bao giờ cũng là một tác động hướng đích, có mục tiêu xác định, quản lý thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ phận là chủ thể quản lý và đối tượng quản lý, đây là quan hệ ra lệnh - phục tùng, không đồng cấp và có tính bắt buộc. Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan nhưng phải phù hợp với quy luật khách quan, có khả năng thích nghi giữa chủ thể quản lý với đối tượng quản lý và ngược lại. 1.2.1.2. Quản lý giáo dục Quản lý và giáo dục tồn tại song hành với nhau. Với tư cách là hệ lớn, phức tạp, hệ thống giáo dục cần có sự quản lý một các khoa học. Theo tác giả Trần Kiểm quản lý giáo dục có hai cấp độ: cấp vĩ mô (quản lý hệ thống giáo dục) và cấp vi mô (quản lý nhà trường). 8 “Cấp vĩ mô: Quản lý giáo dục là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra tính vượt trội (tính trội của hệ thống) sử dụng một cách tối ưu các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện bảo đảm sự cân bằng với môi trường bên ngoài luôn luôn biến động” [Error! Reference source not found., tr 10]. “Ở cấp vi mô: quản lý giáo dục đồng nghĩa với khái niệm quản lý nhà trường: quản lý giáo dục (ở cấp vi mô) được hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường” [Error! Reference source not found., tr 12]. Qua các định nghĩa trên chúng tôi thấy, quản lý giáo dục dù ở cấp vĩ mô hay cấp vi mô cũng đều có những nét bản chất tương đồng với nhau. Chúng chỉ khác nhau về phạm vi của đối tượng quản lý. Trong đề tài này, chúng tôi sử dụng định nghĩa về quản lý giáo dục của tác giả Trần Kiểm làm cơ sở cho việc nghiên cứu. Khái niệm quản lý giáo dục ở đây được hiểu là quản lý giáo dục ở cấp vi mô – quản lý nhà trường 1.2.2. Pháp luật 1.2.2.1.Khái niệm Pháp luật được hiểu là hệ thống những qui tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước ban hành hoặc thứa nhận và đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội pháp triển phù hợp với lợi ích của giai cấp mình. 1.2.2.2. Các thuộc tính của Pháp luật: 9 - Tính bắt buộc chung (tính qui phạm phổ biến): Trước hết, qui phạm được hiểu là những qui tắc xử sự chung, được coi là khuôn mẫu, chuẩn mực, mực thước đối với hành vi của một phạm vi cá nhân, tổ chức. Pháp luật được biểu hiện cụ thể là những qui phạm pháp luật. Do vậy nó cũng là qui tắc xử sự chung cho phạm vi cá nhân hoặc tổ chức nhất định. Pháp luật được Nhà nước ban hành hay thừa nhận không chỉ dành riêng cho một cá nhân, tổ chức cụ thể mà áp dụng cho tất cả các chủ thể. Tuy nhiên, điểm khác biệt giữa Pháp luật với các loại qui phạm khác ở chỗ: Pháp luật là qui tắc xử sự mang tính bắt buộc chung. VD: Pháp luật qui định: mọi chủ thể kinh doanh phải nộp thuế. - Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức: Yêu cầu của pháp luật là phải xác định chặt chẽ về mặt hình thức, được biểu hiện ở: + Lời văn: phải chính xác, cụ thể, dễ hiểu, không đa nghĩa. Nếu không đúng được yêu cầu này, chủ thể sẽ hiểu sai, hiểu khác. + Pháp luật do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và thông qua cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. Tuy nhiên mỗi một cơ quan/ loại cơ quan chỉ được ban hành những loại văn bản nhất định có tên gọi xác định và theo một trình tự, thủ tục nhất định. VD: Hiến pháp, bộ luật: Quốc hội mới có quyền ban hành Nghị định: Chính phủ mới có quyền ban hành +Sự xác định chặt chẽ trong cấu trúc của Pháp luật. - Tính đảm bảo được thực hiện bằng Nhà nước: Pháp luật do Nhà nước ban hành và thừa nhận đồng thời Nhà nước sẽ đảm bảo cho Pháp luật đó được thực hiện trong thực tiễn đời sống. Sự đảm bảo đó được thể hiện: + Nhà nước tạo điều kiện khuyến khích giúp đỡ để chủ thể thực hiện pháp luật. 10 + Nhà nước đảm bảo cho Pháp luật được thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế của Nhà nước. Tính cưỡng chế là tính không thể tách rời khỏi Pháp luật. Mục đích cưỡng chế và cách thức cưỡng chế là tùy thuộc bản chất Nhà nước. 1.2.3. Giáo dục pháp luật cho học sinh Giáo dục là quá trình hoạt động có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có tổ chức nhằm bồi dưỡng cho người ta những phẩm chất đạo đức và những tri thức cần thiết để người ta có khả năng tham gia mọi mặt của đời sống xã hội. So với tuyên truyền, phổ biến thì giáo dục cũng nhằm nâng cao nhận thức, tình cảm song phương thức tiến hành chặt chẽ hơn, đối tượng xác định hơn, mục đích rõ ràng hơn. Xét dưới góc độ nhất định thì tuyên truyền, phổ biến cũng mang tính giáo dục. Có nhiều quan niệm khác nhau về khái niệm "giáo dục pháp luật" - Quan niệm thứ nhất, cho rằng: pháp luật là qui tắc xử sự có tính bắt buộc chung. Mọi công dân đều phải có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật, do đó không cần đặt để vấn đề giáo dục pháp luật. - Quan niệm thứ hai, tồn tại lâu dài ở nước ta coi giáo dục pháp luật chỉ là một bộ phận của giáo dục chính trị, tư tưởng, giáo dục đạo đức. - Quan niệm thứ ba, coi giáo dục pháp luật đồng nhất với tuyên truyền, giới thiệu, phổ biến các văn bản pháp luật. Các quan niệm trên mang tính phiến diện, một chiều, chưa thấy hết đặc thù của giáo dục pháp luật. Phần nào đã hạ thấp vai trò, giá trị xã hội của giáo dục pháp luật. Khái niệm: "Giáo dục pháp luật" trong thực tiễn theo quan niệm chung của nhiều nhà khoa học đều tán thành theo nghĩa hẹp để hình thành khái niệm “giáo dục pháp luật". 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan