Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý hoạt động khai thác thủy sản tỉnh quảng ninh theo hướng bền vữn...

Tài liệu Luận văn quản lý hoạt động khai thác thủy sản tỉnh quảng ninh theo hướng bền vững

.PDF
121
1874
128

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- TRẦN QUANG THÁI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN TỈNH QUẢNG NINH THEO HƯỚNG BỀN VỮNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- TRẦN QUANG THÁI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN TỈNH QUẢNG NINH THEO HƯỚNG BỀN VỮNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VIẾT THÀNH Hà Nội - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN QUANG THÁI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN TỈNH QUẢNG NINH THEO HƯỚNG BỀN VỮNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VIẾT THÀNH XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2015 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi muốn gửi lời cảm ơn đến các Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyền đạt những kiến thức quý báu, tạo cho tôi những nền tảng kiến thức. Chân thành cảm ơn Phòng Đào tạo, Khoa Kinh tế chính trị đã tạo điều kiện trong suốt quá trình học tập và thực hiện nghiên cứu khoa học. Cảm ơn PGS.TS Phạm Văn Dũng, TS.Trần Quang Tuyến, TS.Nguyễn Thùy Anh, những thành viên Hội đồng bảo vệ luận văn sơ bộ nhiệt tình tham gia góp ý giúp luận văn được hoàn thiện. Chân thành cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Viết Thành, người hướng dẫn khoa học của luận văn đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ mọi mặt trong suốt quá trình nghiên cứu. Sự quan tâm của thầy đã tạo động lực cho tôi hoàn thành bài nghiên cứu này. Đặc biệt, trân trọng cảm ơn Cục Thống kê Quảng Ninh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ninh, Phòng Kế hoạch tài chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ninh, Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Quảng Ninh đã cung cấp thông tin, tài liệu và hợp tác trong quá trình thực hiện luận văn. Cảm ơn những đồng nghiệp, những người bạn đã hỗ trợ kỹ thuật, góp phần giúp tôi hoàn thành đề tài. Cuối cùng, tôi muốn gửi lời tri ân sâu sắc đến bố, mẹ và gia đình tôi. Những người luôn cổ vũ và ủng hộ tôi hết mình về tinh thần cũng như tài chính trên con đường học vấn. Hà Nội, Ngày tháng Tác giả luận văn Trần Quang Thái năm 2015 CAM KẾT Tôi cam kết Đề tài “Quản lý hoạt động khai thác thủy sản tỉnh Quảng Ninh theo hướng bền vững” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung trong Đề tài được hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Nguyễn Viết Thành. Số liệu thu thập, kết quả có được trong Đề tài nghiên cứu là trung thực và sát với tình hình thực tiễn. Hà Nội, Ngày tháng Tác giả luận văn Trần Quang Thái năm 2015 TÓM TẮT Tác giả thu thập số liệu trong giai đoạn 2008 – 2014, thực hiện trình bày, phân tích thực trạng công tác quản lý hoạt động khai thác thủy sản trên các tiêu chí về tính bền vững, tính hợp pháp, thu nhập và mức sống của ngư dân, tình hình triển khai các chính sách quản lý hoạt động khai thác thủy sản của Trung ương và tỉnh Quảng Ninh, từ đó đề ra các giải pháp quản lý bền vững hoạt động khai thác thủy sản tỉnh Quảng Ninh. Luận văn sử dụng phần mềm E Views trong Kinh tế lượng để tìm các ước lượng tốt nhất trong mô hình của Schaefer (1954) nhằm tính toán điểm tham chiếu phổ biến trong khai thác bền vững thủy sản – MSY (sản lượng khai thác thủy sản bền vững tối đa). Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng cường lực khai thác thủy sản hiện tại chưa đem lại sự bền vững. Trên cơ sở đó đưa ra các nhóm giải pháp: (1) Giải pháp về quy hoạch (2) Giải pháp điều chỉnh năng lực khai thác (3) Giải pháp tổ chức sản xuất và quản lý khai thác (4) Giải pháp cơ chế chính sách (5) Giải pháp khoa học công nghệ (6) Giải pháp về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (7) Giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng và hậu cần, dịch vụ khai thác thủy sản (8) Giải pháp phát triển kinh tế kết hợp bảo vệ chủ quyền an ninh biên giới vùng biển, đảo (9) Giải pháp tăng cường hợp tác trong nước và quốc tế. Đặc biệt là nhóm giải pháp điều chỉnh năng lực khai thác mà cụ thể là điều chỉnh cường lực khai thác: Giảm số lượng tàu khai thác ven bờ và vùng lộng, phát triển đội tàu có công suất lớn hơn và bằng 90 CV để khai thác xa bờ. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .................................................................... I DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... II DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .................................................................................... III PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn nghiên cứu ....................................................................................... 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 3 2.1. Mục đích nghiên cứu: ............................................................................................ 3 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................. 3 3. Đối tượng, thời gian và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu: ........................................................................................... 3 3.2. Thời gian, phạm vi nghiên cứu............................................................................... 3 4. Đóng góp của Luận văn ............................................................................................ 3 5. Kết cấu Luận văn ...................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG.......................................................................................................................... 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu............................................................................. 5 1.2. Những vấn đề cơ bản về quản lý hoạt động khai thác thủy sản theo hướng bền vững ............................................................................................................................. 8 1.2.1. Các khái niệm: .................................................................................................... 8 1.2.2. Nội dung cơ bản của quản lý hoạt động khai thác thủy sản theo hướng bền vững: ..................................................................................................................................... 9 1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động khai thác thủy sản theo hướng bền vững: .......................................................................................................................... 12 1.2.4. Tiêu chí đánh giá: ............................................................................................. 13 CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 16 2.1. Nguồn tài liệu và dữ liệu ...................................................................................... 16 2.2. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu ......................................................... 17 2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 17 2.4. Mô hình Schaefer (1954) ..................................................................................... 18 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2008 – 2014 ....................................................... 22 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ...................................................................... 22 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 22 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................. 25 3.1.2.1. Dân số, cơ cấu dân số..................................................................................... 25 3.1.2.2. Về lao động, cơ cấu lao động ......................................................................... 27 3.1.2.3. Cơ cấu kinh tế ................................................................................................ 28 3.2. Tình hình quản lý hoạt động khai thác thủy sản tại Quảng Ninh........................... 30 3.2.1. Tính bền vững:.................................................................................................. 30 3.2.1.1. Số lượng, công suất tàu cá cơ cấu theo nhóm công suất, nghề khai thác và theo địa phương ................................................................................................................. 30 3.2.1.2. Sản lượng khai thác thủy sản.......................................................................... 42 3.2.1.3. Công nghệ trong khai thác thủy sản ............................................................... 48 3.2.1.4. Biến động tổ đội sản xuất, nghiệp đoàn nghề cá trên biển............................... 50 3.2.1.5. Đầu tư trong khai thác thủy sản và bảo vệ nguồn lợi ...................................... 50 3.2.1.6. Cơ sở hậu cần và dịch vụ khai thác thủy sản .................................................. 55 3.2.2. Thu nhập và mức sống của ngư dân .................................................................. 60 3.2.2.1. Số lượng, trình độ, đào tạo và thu nhập của lao động khai thác thủy sản ........ 60 3.2.2.2. Về thu nhập ................................................................................................... 63 3.2.2.3. Thống kê tai nạn trong khai thác thủy sản ...................................................... 63 3.2.2.4. Số tàu cá tham gia bảo hiểm ........................................................................... 64 3.2.3. Tính hợp pháp................................................................................................... 66 3.2.3.1. Công tác bảo vệ nguồn lợi thủy sản ................................................................ 66 3.2.3.2. Tình trạng khai thác bất hợp pháp .................................................................. 67 3.2.3.3. Biến động nguồn lợi thủy sản ......................................................................... 68 3.2.4. Tình hình thực hiện chính sách quản lý hoạt động khai thác thủy sản ................ 68 3.2.4.1. Chính sách Trung ương .................................................................................. 69 3.2.4.2. Chính sách địa phương................................................................................... 71 3.3. Chỉ số sản lượng bền vững tối đa (MSY) ............................................................. 73 3.3.1. Kết quả mô hình ............................................................................................... 73 3.3.2. Kết quả tính sản lượng bền vững tối đa MSY .................................................... 74 3.4. Đánh giá công tác quản lý hoạt động khai thác thủy sản....................................... 76 CHƯƠNG 4: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN TỈNH QUẢNG NINH THEO HƯỚNG BỀN VỮNG ....................... 79 4.1. Quan điểm và phương hướng ............................................................................... 79 4.1.1. Quan điểm ........................................................................................................ 79 4.1.2. Phương hướng .................................................................................................. 79 4.2. Các giải pháp quản lý hoạt động khai thác thủy sản tỉnh Quảng Ninh theo hướng bền vững .................................................................................................................... 80 4.2.1. Giải pháp về quy hoạch:.................................................................................... 80 4.2.2. Giải pháp điều chỉnh năng lực khai thác ............................................................ 81 4.2.3. Giải pháp tổ chức sản xuất và quản lý khai thác ................................................ 82 4.2.4. Giải pháp cơ chế chính sách .............................................................................. 83 4.2.5. Giải pháp khoa học công nghệ .......................................................................... 84 4.2.6. Giải pháp về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ............................................ 85 4.2.7. Giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng và hậu cần, dịch vụ khai thác thủy sản. ............. 86 4.2.8. Giải pháp phát triển kinh tế kết hợp bảo vệ chủ quyền an ninh biên giới vùng biển, đảo. .................................................................................................................... 86 4.2.9. Giải pháp tăng cường hợp tác trong nước và quốc tế ......................................... 87 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 89 Tài liệu tiếng Việt ....................................................................................................... 89 Tài liệu tiếng Anh ....................................................................................................... 92 PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Stt Ký hiệu 1 CP 2 Nguyên nghĩa Chính phủ ĐHQGHN Đại học Quốc gia Hà Nội 3 EViews Econometric Views - phần mềm thống kê chạy trên Windows 4 FAO Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực Liên Hợp Quốc 5 GDP Tổng sản phẩm quốc dân 6 MSY Sản lượng bền vững tối đa 7 NLTS Nguồn lợi thủy sản 8 NQ 9 NSKT Năng suất khai thác 10 NXB Nhà Xuất bản 11 PTNT Phát triển nông thôn 12 QĐ 13 SLKT 14 Stt Số thứ tự 15 Tp Thành phố 16 TTBQ 17 TW Trung ương 18 Tx Thị xã 19 UBND 20 UN CDS Nghị quyết Quyết định Sản lượng khai thác Tăng trưởng bình quân Ủy ban nhân dân Ủy ban Phát triển bền vững Liên Hợp Quốc i DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. 1 Bộ tiêu chí đánh giá tính bền vững trong hoạt động khai thác thủy sản ..... 14 Bảng 3. 1 Dân số trung bình phân theo huyện, thị xã, thành phố ………………... 26 Bảng 3. 2 Lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế tỉnh Quảng Ninh ........ 27 Bảng 3. 3 Tăng trưởng GDP tỉnh Quảng Ninh qua các năm ................................... 29 Bảng 3. 4 Biến động số lượng, công suất tàu cá cơ cấu theo nhóm công suất......... 30 Bảng 3. 5 Biến động số lượng, công suất tàu cá theo nghề khai thác ...................... 38 Bảng 3. 6 Biến động số lượng tàu cá theo địa phương ........................................... 40 Bảng 3. 7 Biến động số lượng tàu cá đóng mới, hoán cải có .................................. 41 Bảng 3. 8 Biến động sản lượng, năng suất khai thác thủy sản ................................ 42 Bảng 3. 9 Biến động sản lượng, NSKT thủy sản theo nhóm công suất ................... 44 Bảng 3. 10 Biến động sản lượng khai thác theo địa phương ................................... 46 Bảng 3. 11 Tình hình đầu tư các khu neo đậu tránh trú gió bão.............................. 51 Bảng 3. 12 Các dự án bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản 2008 – 2013 ........... 53 Bảng 3. 13 Danh mục cảng có chức năng ngư nghiệp của tỉnh Quảng Ninh........... 56 Bảng 3. 14 Cơ sở đóng mới và sửa chữa tàu cá năm 2014 (sơ bộ) ......................... 58 Bảng 3. 15 Thống kê nhà máy sản xuất nước đá và cở sở cung cấp ....................... 59 Bảng 3. 16 Số lao động khai thác thủy sản phân theo nghề năm 2014 (sơ bộ) ........ 61 Bảng 3. 17 Số lao động khai thác thủy sản giai đoạn 2008-2014 ............................ 62 Bảng 3. 18 Đào tạo thuyền trưởng, máy trưởng giai đoạn 2008 - 2014 .................. 63 Bảng 3. 19 Số tàu bị tai nạn trong hoạt động khai thác thủy sản............................. 64 Bảng 3. 20 Kết quả thanh kiểm tra về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản ....... 66 Bảng 3. 21 Kết quả mô hình .................................................................................. 74 Bảng 3. 22 MSY và fMSY của hai nhóm tàu ............................................................ 75 Bảng 3. 23 Số lượng tàu giai đoạn 2008 – 2014 ..................................................... 75 ii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1. 1 Mối quan hệ giữa sản lượng, trữ lượng và cường lực khai thác .............. 20 Hình 3. 1 Biến động số lượng, công suất tàu cá ………………………………...... 31 Hình 3. 2 Biến động số lượng tàu cá cơ cấu theo nhóm công suất .......................... 32 Hình 3. 3 Biến động số lượng tàu cá nhóm công suất lớn hơn và bằng 90 CV ....... 33 Hình 3. 4 Biến động tổng công suất tàu cá cơ cấu theo nhóm công suất ................. 35 Hình 3. 5 Biến động tổng công suất tàu cá nhóm tàu lớn hơn và bằng 90CV ......... 35 Hình 3. 6 Biến động bình quân công suất/tàu cá tỉnh Quảng Ninh ......................... 36 Hình 3. 7 Cơ cấu tàu cá năm 2014 tỉnh Quảng Ninh (sơ bộ) .................................. 37 Hình 3. 8 Biến động số lượng tàu cá theo nghề khai thác ....................................... 39 Hình 3. 9 Biến động tổng công suất tàu cá theo nghề khai thác .............................. 39 Hình 3. 10 Cơ cấu tàu cá theo nghề khai thác năm 2014 (sơ bộ) ............................ 40 Hình 3. 11 Biến động tổng sản lượng khai thác thủy sản........................................ 43 Hình 3. 12 Biến động năng suất khai thác thủy sản ................................................ 43 Hình 3. 13 Cơ cấu SLKT theo nhóm công suất năm 2014 (sơ bộ).......................... 46 Hình 3. 14 Cơ cấu SLKT theo địa phương năm 2014 (sơ bộ)................................. 47 iii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn nghiên cứu Nước ta có vùng biển đặc quyền kinh tế rộng trên 1 triệu km2, gấp 3 lần diện tích đất liền và có bờ biển dài 3.260 km. Trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ tổ quốc, biển có vai trò vị trí quan trọng và ảnh hưởng to lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng, bảo vệ môi trường của nước ta. Những năm qua, kinh tế biển và lĩnh vực khai thác thủy sản của đất nước ta không ngừng lớn mạnh, phát triển với tốc độ khá nhanh và có những đóng góp quan trọng vào nhịp độ tăng trưởng kinh tế - xã hội. Tiếp tục phát huy các tiềm năng của biển trong thế kỷ 21, Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) đã thông qua Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 9/2/2007 “Về chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020”. Nghị quyết xác định mục tiêu tổng quát đến năm 2020 phấn đấu đưa nước ta trở thành quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển, bảo đảm vững chắc chủ quyền quyền chủ quyền quốc gia trên biển, đảo, góp phần quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, làm cho đất nước giàu mạnh. Nằm ở địa đầu vùng Đông Bắc đất nước, chung đường biên giới trên biển và đất liền với Trung Quốc, Quảng Ninh là tỉnh có vị trí địa chiến lược về chính trị, kinh tế, quốc phòng – an ninh và đối ngoại. Với bờ biển dài 250 km, diện tích vùng biển trên 6.000 km2, có Vịnh Hạ Long, Bái Tử Long với diện tích trên 1.500 km2 được tạo bởi gần 2.070 hòn đảo đá và đất lớn nhỏ (chiếm 2/3 tổng số đảo cả nước), nhiều eo vịnh kín gió, vùng biển Quảng Ninh (và Hải Phòng) được xác định là một trong bốn ngư trường trọng điểm của đất nước với nguồn lợi thủy sản đa dạng, phong phú. Đây là những tiềm năng, lợi thế nổi trội của tỉnh Quảng Ninh, tạo tiền đề để kinh tế thủy sản nói chung và khai thác thủy sản nói riêng trở thành ngành kinh tế quan trọng, góp phần bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia. Được sự quan tâm đầu tư của Trung ương và tỉnh Quảng Ninh, cùng với sự cố gắng, nỗ lực của toàn thể nhân dân, trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2014 1 công tác quản lý hoạt động khai thác thủy sản tỉnh Quảng Ninh đạt nhiều kết quả nổi bật, khai thác thủy sản tăng trưởng nhanh và không ngừng được mở rộng: Năm 2010 tổng sản lượng thủy sản đạt gần 82 ngàn tấn (sản lượng khai thác đạt 53 ngàn tấn); năm 2013 đạt 88 ngàn tấn (sản lượng khai thác đạt 55 ngàn tấn); năm 2014 đạt 98.194 tấn (sản lượng khai thác 56.093 tấn); đã giải quyết được nhiều việc làm cho người dân ven biển với cơ cấu nghề nghiệp đa đạng; hình thành được hệ thống cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá và chế biến thủy sản tại những vùng có tiềm năng, lợi thế về khai thác thủy sản trong tỉnh; công tác quản lý nhà nước được tăng cường, chủ quyền an ninh vùng biển đảo được giữ vững, ý thức bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản của người dân được nâng lên; nhiều sản phẩm thủy sản Quảng Ninh đã có thương hiệu trên thị trường, nhiều hộ dân giàu lên từ nghề thủy sản. Bên cạnh kết quả đạt được, công tác quản lý hoạt động khai thác thủy sản Quảng Ninh còn bộc lộ nhiều hạn chế đó là: Cơ cấu tàu thuyền, nghề nghiệp khai thác mất cấn đối; Việc tăng sản lượng khai thác thủy sản chủ yếu là do tăng cường độ khai thác, không phải do yếu tố công nghệ khai thác; Công nghệ khai thác và phương thức bảo quản sau thu hoạch còn lạc hậu; Tiến độ xây dựng các khu neo đậu tránh trú gió bão phục vụ sản xuất và phòng chống thiên tai còn chậm; Tồn tại nhiều hình thức khai thác hủy diệt; Lao động nghề khai thác thủy sản xa bờ còn thiếu, chủ yếu còn dựa vào kinh nghiệm; Nguồn lợi thủy sản ngày càng suy giảm đặc biệt là vùng ven bờ; Chính sách hỗ trợ của nhà nước không đồng bộ, chưa đủ mạnh, nhiều chính sách mang tính hình thức không đáp ứng và giải quyết được các khó khăn vướng mắc của ngư dân; Việc tổ chức, duy trì hoạt động của mô hình tổ đội, nghiệp đoàn gặp nhiều khó khăn do hiện nay chưa có quy định, hướng dẫn cụ thể nào của nhà nước về quy chế hoạt động, cách thức tổ chức cũng như cơ chế hỗ trợ kinh phí. Những bất cập trên xuất phát từ nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân bất cập trong quy hoạch khai thác, tổ chức triển khai thực hiện, công tác thanh tra, kiểm soát ... Vấn đề cấp thiết cần giải quyết là tìm giải pháp quản lý hoạt động khai thác thủy sản tại tỉnh Quảng Ninh theo hướng bền vững trong thời gian tới. Do vậy, 2 tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý hoạt động khai thác thủy sản tỉnh Quảng Ninh theo hướng bền vững”. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu: Sử dụng lý luận về phát triển bền vững và các dữ liệu thu thập được về tình hình quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tỉnh Quảng Ninh nhằm đánh giá đầy đủ, trung thực và khách quan về thực trạng quản lý hoạt động khai thác thủy sản trong thời gian qua, để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm quản lý hoạt động khai thác thủy sản tỉnh Quảng Ninh theo hướng bền vững. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa các lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý bền vững trong hoạt động khai thác thủy sản. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động khai thác thủy sản tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2008-2014. Xác định phương hướng và các giải pháp quản lý hoạt động khai thác thủy sản tỉnh Quảng Ninh theo hướng bền vững. 3. Đối tượng, thời gian và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động khai thác thủy sản và các nhân tố ảnh hưởng đến việc quản lý hoạt động khai thác thủy sản theo hướng bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. 3.2. Thời gian, phạm vi nghiên cứu Thời gian: từ năm 2008 đến năm 2014. Địa điểm: tại các địa phương thuộc tỉnh Quảng Ninh. Nội dung: Trong luận văn, tác giả chỉ nghiên cứu hoạt động khai thác thủy sản đối với những loại thủy sản có sẵn trong tự nhiên, mà không bao gồm việc khai thác loại thủy sản có được từ hoạt động nuôi trồng thủy sản. 4. Đóng góp của Luận văn Hệ thống hóa các lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý bền vững trong hoạt động khai thác thủy sản. 3 Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động khai thác thủy sản tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2008 – 2014. Đưa ra các giải pháp quản lý hoạt động khai thác thủy sản tỉnh Quảng Ninh theo hướng bền vững. 5. Kết cấu Luận văn Ngoài danh mục các ký hiệu viết tắt, danh mục các bảng, danh mục các hình vẽ, phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và các phụ lục, bố cục đề tài gồm 4 Chương cụ thể như sau: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và những vấn đề cơ bản về quản lý hoạt động khai thác thủy sản theo hướng bền vững. Chương 2: Thiết kế và phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý hoạt động khai thác thủy sản tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2008 – 2014. Chương 4: Phương hướng và các giải pháp quản lý hoạt động khai thác thủy sản tỉnh Quảng Ninh theo hướng bền vững. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Hiện nay có nhiều tài liệu nghiên cứu về hiện trạng khai thác thủy sản ở Việt Nam và tỉnh Quảng Ninh, điển hình là nghiên cứu “Tổng quan nguồn lợi thủy sản, chiến lược và chính sách phát triển ngành thủy sản Việt Nam” của tác giả Nguyễn Duy Chinh (2008) và “Đề án tổng thể phát triển kinh tế thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn 2030” của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ninh (2014). Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Duy Chinh chỉ ra, giai đoạn 1990 – 2007 số lượng tàu thuyền lắp máy đánh bắt thủy sản và công suất tàu thuyền ngày càng tăng theo tỷ lệ thuận với thời gian, trong đó lượng tàu thuyền đánh bắt xa bờ luôn chiếm tỷ lệ không cao nhưng có xu hướng tăng dần theo thời gian, bên cạnh đó sản lượng khai thác ngày càng tăng trong khi năng suất bình quân theo công suất ngày càng giảm. Tại Đề án phát triển kinh tế thủy sản tỉnh Quảng Ninh nêu rõ, trong thời gian 5 năm (2008 – 2013) cơ cấu tàu thuyền khai thác thủy sản của tỉnh Quảng Ninh chưa hợp lý với trên 70% là tàu thuyền nhỏ ven bờ, cơ cấu nghề nghiệp chuyển đổi chậm, chưa giải quyết tốt bài toán lợi ích kinh tế khai thác đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản, vẫn còn hiện tượng đánh bắt trái phép xảy ra, năng suất khai thác thủy sản có tăng nhưng giá trị chưa cao và chủ yếu là do việc tăng cường độ khai thác. Ngoài những nghiên cứu mang tính chất tổng quan, có nhiều công trình nghiên cứu về hiệu quả khai thác nguồn lợi thủy sản. Theo luận văn Thạc sĩ “Một số giải pháp phát triển bền vững nghề khai thác thủy sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” của tác giả Lê Văn Ninh (2006), nguồn lợi thủy sản ở vùng ven biển gần bờ đã có dấu hiệu suy giảm mạnh trong khi đó nguồn lợi thủy sản xa bờ ở các vùng nước truyền thống cũng đã bị suy giảm ở một số loài. Nghiên cứu này còn cho thấy sản lượng khai thác và cường lực thực tế ở Bà Rịa – Vũng Tàu đã vượt quá ngưỡng bền vững 5 làm suy giảm nguồn lợi vùng biển gần bờ. Trong khi đó, luận văn Thạc sĩ “Giải pháp phát triển khai thác hải sản xa bờ của thành phố Đà Nẵng” của tác giả Nguyễn Ngọc Oai (2011) cũng có nhiều điểm tương đồng với nghiên cứu của tác giả Lê Văn Ninh. Nghiên cứu này kết luận rằng số lượng và công suất tàu cá hàng năm tại Đà Nẵng đều tăng. Tuy nhiên số lượng tàu cá có công suất nhỏ (<20CV) và hoạt động ven bờ vẫn chiếm tỷ lệ cao (56,4%). Cường lực khai thác tăng nhưng hiệu quả khai thác giảm mạnh so với năm 2007. Nghiên cứu “Hiện trạng khai thác và quản lý nguồn lợi hải sản ở tỉnh Sóc Trăng” của tác giả Trịnh Kiều Nhiên và Trần Đắc Định (2012) cho thấy trong giai đoạn 2005 – 2011 số lượng tàu khai thác giảm 4%, trong khi sản lượng khai thác tăng 43,5%. Sản lượng khai thác tăng là do công suất máy tàu tăng 82%. Tuy nhiên, sản lượng trên một đơn vị khai thác (CPUE) lại giảm 38,2%, điều đó cho thấy nguồn lợi thủy sản đang bị suy giảm nghiêm trọng. Tại một nghiên cứu khác, nghiên cứu “Thực trạng và một số giải pháp trong khai thác và bảo vệ nguồn lợi hải sản ở tỉnh Tiền Giang” của tác giả Nguyễn Trọng Tuy và cộng sự lại chỉ ra rằng số tàu khai thác tại Tiền Giang có được lợi nhuận chiếm 83,62%, trong đó tàu khai thác ven bờ có tỷ lệ lỗ và mức lỗ nhiều hơn tàu khai thác xa bờ trong khi tàu khai thác xa bờ đòi hỏi chi phí đầu tư cao hơn cũng như mức độ rủi ro nhiều hơn. Để duy trì sản lượng khai thác bền vững tối đa, nhiều nghiên cứu đã chứng minh cần cắt giảm cường lực khai thác. Tuy nhiên, mức cường lực cần cắt giảm của các nghiên cứu đưa ra là khác nhau. Nghiên cứu của tác giả Thái Ngọc Chiến (2009) chỉ ra nguồn lợi hải sản ven bờ đã bị khai thác quá mức và cường lực khai thác cần giảm khoảng hơn 30% để duy trì sản lượng khai thác bền vững tối đa. Đối với nghiên cứu của tác giả Nguyễn Văn Kháng (2011) số lượng tàu thuyền khai thác ở khu vực miền Trung cần cắt giảm đến 38% để duy trì sản lượng khai thác bền vững tối đa. Theo luận văn Thạc sĩ “Khai thác hải sản ở tỉnh Quảng Bình theo hướng bền vững” của tác giả Lê Văn Lợi (2014), năm 2013 tại vùng ven bờ và vùng lộng số lượng tàu khai thác là 2.791 tàu đã vượt mức cường lực khai thác cho phép (1.692 tàu) để đem lại sản lượng bền vững tối đa. Trong khi đó tại vùng biển xa bờ, 6 số lượng tàu khai thác chỉ là 1.073 tàu lại thấp hơn mức cường lực khai thác cho phép (1.168 tàu) để đem lại sản lượng bền vững tối đa. Giải pháp phát triển bền vững là cần giảm số lượng tàu khai thác ven bờ và vùng lộng; phát triển đội tàu có công suất lớn khai thác xa bờ. Và trong nghiên cứu của tác giả Nguyễn Viết Thành (2011), cường lực khai thác nghề lưới kéo tôm ở khu vực Vịnh Bắc Bộ cũng cần giảm từ 46% đến 61% để duy trì mức lợi nhuận kinh tế tối đa (MEY). Những chỉ số đánh giá tính bền vững quan trọng của nghề cá biển cần được xác định là cường lực khai thác và sản lượng khai thác bền vững tối đa (MSY). Trong đó, MSY là điểm tham chiếu sự phát triển bền vững về sản lượng khai thác, trở thành tiêu chuẩn quốc tế (FAO, 1999). Để xác định ngưỡng cường lực khai thác tối đa chúng ta có thể sử dụng nhiều phương pháp tính toán khác nhau như công thức Gulland (1983), DEA (1978), Schaefer (1954), Fox (1970). Nhưng tùy thuộc vào điều kiện, mục đích nghiên cứu để lựa chọn công thức sử dụng cho phù hợp. Công thức Gulland (1983) là công thức sử dụng các tiếp cận sinh học quần thể làm cơ sở để xây dựng dựa trên sản lượng thặng dư của quần thể. Tuy nhiên, công thức Gulland (1983) thường chỉ dùng để tính sản lượng khai thác tối đa cho những quần thể chưa khai thác, còn với Schaefer (1954) và Fox (1970) được dùng để tính cho những quần thể đang bị khai thác. Không những vậy, hai mô hình này cũng sử dụng trong đánh giá nghề cá đa loài bằng việc xác định sản lượng khai thác tối đa cho từng loại trong cùng phạm vi rồi chọn lấy giá trị an toàn. Nguồn số liệu sử dụng trong mô hình này chủ yếu là số liệu phụ thuộc nghề cá như năng suất khai thác, sản lượng khai thác, cường lực khai thác … Những số liệu này dễ dàng thu thập được từ các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hoặc từ điều tra thực tế. Với những số liệu nêu trên và trong điều kiện hoàn cảnh nước ta hiện nay, việc áp dụng mô hình toán của Schaefer (1954) và Fox (1970) tính toán MSY và fMSY trong đề tài là hoàn toàn hợp lý về mặt khoa học và thực tiễn. Tuy nhiên, mô hình này dựa trên những các tiếp cận sinh học quần thề và nghề cá nước ta là đa nghề nên nhìn chung bài toán được đặt ra là khá phức tạp. Để có thể tính toán sản 7 lượng khai thác bền vững tối đa và cường lực khai thác tối ưu làm cơ sở khoa học cho việc điều chỉnh cường lực khai thác của các đội tàu, ngoài việc sử dụng các mô hình này cho từng loài được lựa chọn, việc chuẩn hóa cường lực khai thác là vô cùng cần thiết. Nhìn chung, các công trình đã nghiên cứu ở các góc độ, địa bàn khác nhau với những phương pháp khác nhau, đã tập trung phân tích, đánh giá thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến sự bền vững về thủy sản nói chung và lĩnh vực khai thác thủy sản nói riêng để từ đó đề ra các giải pháp phù hợp, tối ưu. Các kết quả nghiên cứu trên có một số nội dung có giá trị, phù hợp với đặc điểm, thực trạng khai thác thủy sản hiện nay mà tỉnh Quảng Ninh có thể vận dụng. Và theo tìm hiểu thực tiễn của tác giả đến nay chưa có nghiên cứu chuyên sâu nào về quản lý bền vững trong hoạt động khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Đề tài mà tác giả lựa chọn nghiên cứu không trùng với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã được công bố trước đó. Trong luận văn này, tác giả có kế thừa thành quả nghiên cứu của các công trình nêu trên, kết hợp với việc thu thập số liệu thực tế, đi sâu nghiên cứu làm rõ thực trạng, nguyên nhân các tồn tại, hạn chế trong lĩnh vực khai thác thủy sản của tỉnh Quảng Ninh, từ đó tìm giải pháp quản lý năng lực khai thác, tăng số lượng tàu cá xa bờ, giảm số lượng tàu cá ven bờ; chuyển dịch từ nghề khai thác hiệu quả thấp, gây cạn kiệt nguồn lợi sang nghề hiệu quả cao, thân thiện với môi trường; cải tiến công nghệ khai thác, công nghệ bảo quản sau thu hoạch trên tàu; nâng cao trình độ và thu thập của lao động; giảm thiểu rủi ro, tai nạn trong khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản. 1.2. Những vấn đề cơ bản về quản lý hoạt động khai thác thủy sản theo hướng bền vững 1.2.1. Các khái niệm: Năm 1987, trong Báo cáo “Tương lai chung của chúng ta” của Hội đồng Thế giới về Môi trường và Phát triển (WECD) của Liên Hợp Quốc “Phát triển bền 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng