Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý khám chữa bệnh tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giang...

Tài liệu Luận văn quản lý khám chữa bệnh tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giang

.PDF
109
1791
85

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----------o0o--------- NGUYỄN ANH TUẤN QUẢN LÝ KHÁM CHỮA BỆNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HÀ GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH HÀ NỘI - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----------o0o--------- NGUYỄN ANH TUẤN QUẢN LÝ KHÁM CHỮA BỆNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HÀ GIANG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BÙI ĐẠI DŨNG HÀ NỘI - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Trƣớc hết, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng cảm ơn chân thành của mình tới giảng viên hƣớng dẫn, TS. Bùi Đại Dũng, đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Những ngƣời vô cùng quan trọng với là gia đình tôi, họ đã động viên tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin đƣợc dành những lời cảm ơn sâu sắc về những san sẻ của họ để tôi có thể hoàn thành khóa học của mình. Xin cảm ơn Ban lãnh đạo và đồng nghiệp Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Giang đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thu thập tài liệu thực hiện luận văn. Với sự hỗ trợ của nhiều bạn bè và đồng nghiệp, bằng cách trực tiếp và gián tiếp, mặc dù không đƣợc kể đến ở đây nhƣng tôi vẫn xin đƣợc bày tỏ sự biết ơn thực sự tới họ. Những sai sót và khuyết điểm trong luận văn là những yếu điểm mà tôi cần tiếp tục nghiên cứu, học tập và rèn luyện. Xin Trân trọng cảm ơn! TÓM TẮT Tên luận văn: Quản lý khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Giang. Số trang: 97. Thực hiện tại: Khoa Kinh tế chính trị, Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Thời gian bảo vệ: 2015 Bằng cấp: Thạc sỹ Cao học viên: Nguyễn Anh Tuấn Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Bùi Đại Dũng Kết cấu và Nội dung chính của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Luận văn tổng quan những vấn đề lý luận chung về quản lý khám cữa bệnh, chỉ ra những điểm thành công của các công trình đã công bố mà luân văn có thể kế thừa, phát triển, đồng thời chỉ ra những điều còn hạn chế, những điều chƣa đƣợc bàn đến nhiều mà luận văn cần tiếp tục nghiên cứu bổ sung để hình thành nên khung lý luận cơ bản, làm cơ sở cho sự phân tích, đánh giá thực trạng quản lý khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Giang. Chƣơng 2: Luận văn trình bày các phƣơng pháp nghiên cứu, bao gồm cả phƣơng pháp luận và phƣơng pháp cụ thể. Luận văn cũng chỉ rõ các phƣơng pháp đó đƣợc sử dụng nhƣ thế nào trong quá trình thực hiện luận văn này. Chƣơng 3: Dựa vào phƣơng pháp luận ở chƣơng 2 và cơ sở lý luận, thực tiễn ở chƣơng 1, luận văn tiến hành phân tích thực trạng quản lý khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Giang trong 6 năm (từ năm 2009 đến năm 1014), từ đó đánh giá những thành tựu, hạn chế trong hoạt động của Bệnh viện và chỉ ra nguyên nhân của những hạn chế đó. Chƣơng 4: Xuất phát từ những hạn chế trong hoạt động quản lý khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Giang trong giai đoạn 2009-2014, vận dụng kinh nghiệm thành công của Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng, Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng và Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, luận văn đề xuất định hƣớng, mục tiêu và hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý khám chữa bệnh của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Giang đến năm 2020. Tập trung vào các vấn đề: (i) Lập kế hoạch chiến lƣợc; (ii) Lập và giám sát kế hoạch ngân sách; (iii) Cải cách công tác quản lý bệnh viện; (iv) Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực. MỤC LỤC DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. i DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................... iii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ............................ 6 QUẢN LÝ KHÁM CHỮA BỆNH ................................................................... 6 1.1. Các khái niệm cơ bản ................................................................................. 6 1.1.1. Khái niệm về quản lý và cải thiện chất lƣợng dịch vụ y tế ..................... 6 1.1.2. Khái niệm khám bệnh ............................................................................. 7 1.1.3. Khái niệm chữa bệnh .............................................................................. 7 1.1.4. Cơ chế tự chủ tài chính ........................................................................... 7 1.1.5. Khái niệm và vai trò quản lý bệnh viện trong việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính .................................................................................................... 17 CHƢƠNG 2..................................................................................................... 40 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 40 2.1. Cách tiếp cận nghiên cứu ......................................................................... 40 2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................... 40 2.3. Phƣơng pháp xử lý tài liệu ....................................................................... 41 2.3.1. Phân tổ thống kê .................................................................................... 41 2.3.2. Phƣơng pháp thống kê mô tả ................................................................ 42 2.3.3. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp...................................................... 42 2.3.4. Phƣơng pháp so sánh............................................................................. 43 2.4. Phƣơng pháp phân tích SWOT ................................................................ 44 CHƢƠNG 3..................................................................................................... 45 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ CHẤT LƢỢNG KHÁM CHỮA BỆNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HÀ GIANG................................................. 45 3.1 Giới thiệu tổng quan về Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Giang và quá trình thực hiện cơ chế tự chủ ................................................................................... 45 3.1.1. Giới thiệu tổng quan về Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Giang ................. 45 3.2. Quá trình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ............................................. 48 3.2.1. Quá trình chuẩn bị ................................................................................. 48 3.2.2. Quá trình triển khai áp dụng ................................................................. 49 3.3. Kết quả hoạt động của bệnh viện sau khi thực hiện cơ chế tự chủ .......... 51 3.3.1. Đánh giá chung ..................................................................................... 51 3.3.2. Kết quả thực hiện .................................................................................. 51 3.4. Công tác quản lý bệnh viện trong cơ chế tự chủ tài chính ...................... 56 3.4.1. Công tác lập kế hoạch ........................................................................... 57 3.4.2. Công tác chuyên môn ............................................................................ 58 3.4.3. Công tác tổ chức cán bộ, đào tạo, nghiên cứu khoa học ....................... 59 3.4.4. Công tác quản lý trang thiết bị y tế và cung ứng vật tƣ tiêu hao .......... 61 3.4.5. Công tác chăm sóc điều dƣỡng ............................................................. 62 3.4.6. Công tác tài chính kế toán ..................................................................... 62 3.5. Thực trạng năng lực quản lý của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Giang trong cơ chế tự chủ tài chính .................................................................................... 63 3.5.1. Chức năng nhiệm vụ của các phòng và cán bộ trong công tác quản lý 63 3.5.2. Nguồn nhân lực của Bệnh viện ............................................................. 70 3.5.3. Công tác quản lý tài chính .................................................................... 76 3.5.4. Chính sách của Bộ ban ngành liên quan ............................................... 78 3.5.5. Đánh giá chung về năng lực quản lý của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Giang ............................................................................................................... 79 CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HÀ GIANG................................................. 84 4.1. Định hƣớng phát triển ngành Y tế Hà Giang - mục tiêu phát triển của BV ......................................................................................................................... 84 4.1.1. Định hƣớng phát triển Y tế tỉnh Hà Giang............................................ 84 4.1.2. Mục tiêu phát triển của bệnh viện ......................................................... 85 4.2. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý Bệnh viện ........................... 86 4.2.1. Lập kế hoạch chiến lƣợc ....................................................................... 86 4.2.2. Lập và giám sát kế hoạch ngân sách ..................................................... 86 4.2.3. Hoàn thiện ứng dụng công nghệ thông tin ............................................ 88 4.2.4. Cải cách công tác quản lý bệnh viện ..................................................... 89 4.2.5. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ................................................... 92 4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 93 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 96 DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 BCH Ban chấp hành 2 BTV Ban tƣ vấn 3 BHYT Bảo hiểm y tế 4 BTC Bộ tài chính 5 CBVC Cán bộ viên chức 6 CĐ Cao đẳng 7 CSBVSKND Chăm sóc bảo vệ sức khỏe nhân dân 8 CSSKBĐ Chăm sóc sức khỏe ban đầu 9 CNH-HĐH Công nghiệp hoá hiện đại hoá 10 ĐH Đại học 11 ĐD Điều dƣỡng 12 HS Hộ sinh 13 KHTH Kế hoạch tổng hợp 14 KTV Kĩ thuật viên 15 KT-XH Kinh tế xã hội 16 LĐTBXH Lao động thƣơng binh xã hội 17 NSNN Ngân sách nhà nƣớc 18 NQ Nghị quyết 19 TCKT Tài chính kế toán 20 TCCB Tổ chức cán bộ 21 TH Trung học i DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Bảng so sánh dịch vụ y tế đối với dịch vụ hàng hóa khác ............... 9 Bảng 3.1: Thực hiện kế hoạch giƣờng nội trú (420 giƣờng) .......................... 52 Bảng 3.2: Tổng số tiền chi thu nhập tăng thêm hàng năm.............................. 53 Bảng 3.3: Thực hiện ngày công ...................................................................... 61 Bảng 3.4: Tổng số cán bộ viên chức (2009 - 2014) ........................................ 70 Bảng 3.5: Tỷ lệ cơ cấu bộ phận chuyên môn .................................................. 71 Bảng 3.6: Định mức biên chế theo quy định của Bộ Y tế .............................. 72 Bảng 3.7: Phân bố về giới ............................................................................... 72 Bảng 3.8: Trình độ chuyên môn của cán bộ, viên chức (2009-2014)............. 73 Bảng 3.9: Trình độ khác .................................................................................. 74 Bảng 3.10: Thâm niên công tác ...................................................................... 75 ii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Mô hình về quản lý bệnh viện ........................................................ 18 Hình 1.2: Bệnh viện là một hệ thống .............................................................. 23 iii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sức khoẻ là vốn quý nhất của mỗi con ngƣời và của toàn xã hội; Dịch vụ y tế là dịch vụ xã hội đặc biệt, hoạt động khám chữa bệnh là hoạt động phi lợi nhuận. Đầu tƣ cho sức khoẻ là đầu tƣ phát triển, thể hiện bản chất tốt đẹp của xã hội. Sức khỏe và trí tuệ là vốn quý nhất của mỗi con ngƣời và của toàn xã hội. Có sức khỏe, con ngƣời có cả hàng trăm ƣớc mơ; không có sức khỏe thì con ngƣời chỉ có một mơ ƣớc duy nhất là “đƣợc khỏe”. Lúc sinh thời, Bác Hồ đặc biệt quan tâm tới việc chăm sóc, bảo vệ sức khỏe, nâng cao thể lực, trí lực của nhân dân. Bác nói: “…mỗi ngƣời dân yếu ớt tức là cả nƣớc yếu ớt; mỗi ngƣời dân mạnh khỏe tức là cả nƣớc mạnh khỏe…”; “…luyện tập bồi dƣỡng sức khỏe đó là bổn phận của mỗi ngƣời dân yêu nƣớc. Sức khỏe không chỉ là tài sản cá nhân mà còn là tài sản chung. Tạo nguồn sức khỏe, không chỉ là trách nhiệm của cá nhân mà còn là trách nhiệm của cả cộng đồng”. (Nguồn: lời kêu gọi thể dục của Hồ Chủ tịch, tháng 3 năm 1946) Bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân là hoạt động nhân đạo, trực tiếp bảo đảm nguồn nhân lực cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là một trong những chính sách ƣu tiên hàng đầu của Đảng và Nhà nƣớc. Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, hơn lúc nào hết, chúng ta cần nhận thấy rằng sức khỏe con ngƣời đang đứng trƣớc những thách thức và nguy cơ nhƣ: môi trƣờng sống đang bị đe dọa nghiêm trọng; dịch bệnh, thiên tai ngày càng xuất hiện nhiều; vệ sinh an toàn thực phẩm không đƣợc kiểm soát chặt chẽ… Những điều đó đã làm ảnh hƣởng không nhỏ đến thể lực và trí lực của con ngƣời. Chính vì thế, chúng ta cần phải đặc biệt quan tâm tới việc phòng chống bệnh tật, bảo vệ, nâng cao sức khỏe và chất lƣợng cuộc sống. 1 Chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể lực cho nhân đƣợc đặt trọng trách đối với ngành y tế; hoạt động y tế có vai trò không thể thiếu đối với cuộc sống của mỗi ngƣời. Với mô hình bệnh tật thay đổi, việc đầu tƣ cho sự phát triển của ngành y tế là yêu cầu khách quan. Ngành y tế đã đƣợc đầu tƣ, phát triển sẽ đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời dân về điều trị và chăm sóc sức khỏe. Nhƣ vậy có thể nói đầu tƣ cho y tế thực chất là đầu tƣ cho con ngƣời. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của kinh tế - xã hội, nhu cầu đƣợc chăm sóc sức khoẻ của nhân dân ngày càng tăng lên. Để đáp ứng nhu cầu đó, đòi hỏi phải phát triển nhanh các dịch vụ y tế dự phòng, y tế chữa trị, mạng lƣới các cơ sở y tế… Tất cả những vấn đề này đòi hỏi phải có giải pháp đồng bộ, cả về nguồn vốn đầu tƣ, cũng nhƣ chính sách phát triển. Chính vì vậy, ngày 25 tháng 4 năm 2006 Chính Phủ đã ban hành Nghị định 43/2006/NĐ-CP “Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập”. Với mục tiêu: Trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho đơn vị sự nghiệp trong việc tổ chức công việc, sắp xếp lại bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài chính để hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao; phát huy mọi khả năng của đơn vị để cung cấp dịch vụ với chất lƣợng cao cho xã hội; tăng nguồn thu nhằm từng bƣớc giải quyết thu nhập cho ngƣời lao động; thực hiện chủ trƣơng xã hội hoá trong việc cung cấp dịch vụ cho xã hội, huy động sự đóng góp của cộng đồng xã hội để phát triển các hoạt động sự nghiệp, từng bƣớc giảm dần bao cấp từ ngân sách nhà nƣớc và thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp, Nhà nƣớc vẫn quan tâm đầu tƣ để hoạt động sự nghiệp ngày càng phát triển; bảo đảm cho các đối tƣợng chính sách - xã hội, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn đƣợc cung cấp dịch vụ theo quy định ngày càng tốt hơn. 2 Để Nghị định thực sự đi vào cuộc sống, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành Y tế cần đòi hỏi một hệ thống chính sách đồng bộ và năng lực quản lý tốt của các đơn vị sự nghiệp y tế. Thực tiễn cho thấy hoạt động quản lý khám chữa bệnh nói chung còn bộ lộ nhiều hạn chế, cùng với sự phát triển của kinh tế - xã hội, nhu cầu khám chữa bệnh của ngƣời dân ngày càng tăng đặt ra nhiều thách thức với hệ thống y tế. Nhìn nhận thẳng thắn về thực trạng công tác khám chữa bện hiện nay, có rất nhiều thách thức đặt ra cần phân tích đầy đủ các nguyên nhân khách quan, chủ quan, từ đó tìm ra các giải pháp ngắn hạn, dài hạn nhằm nâng cao chất lƣợng khám chữa bệnh. Nâng cao hiệu quả quản lý khám chữa bệnh chính là nâng cao chất lƣợng khám chữa bệnh, đây là yêu cầu cho sự phát triển của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Giang nói riêng và Y tế Hà Giang nói chung, điều đó sẽ tạo điều kiện cho ngƣời bệnh đƣợc hƣởng lợi từ các dịch vụ y tế hiện đại, đáp ứng sự hài lòng của ngƣời bệnh, đồng thời cải thiện đời sống cán bộ, viên chức Bệnh viện, điều này là hoàn toàn phù hợp cả về lý luận và thực tiễn. Trƣớc thực tiễn của hoạt động quản lý khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Giang nêu trên và các nhân tố chi phối quá trình này, việc nghiên cứu đề tài "Quản lý khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Giang" là quan trọng và cấp thiết nhằm góp phần làm rõ các nguyên nhân và đƣa ra định hƣớng chính sách để có thể tăng cƣờng hiệu quả và hiệu lực quản lý tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Giang nói riêng và các bệnh viện đa khoa khác nói chung. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận chung về quản lý khám chữa bệnh; 3 - Phân tích, đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý khám chữa bệnh; nêu lên kết quả đạt đƣợc; chỉ ra những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân... - Đƣa ra các giải pháp phù hợp, khả thi nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và chất lƣợng khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Giang. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu - Dựa trên cơ sở lý luận của phép duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để xem xét mọi sự vật hay mọi hiện tƣợng kinh tế - xã hội trong mối quan hệ biện chứng và trạng thái luôn phát triển và trong mối quan hệ với các sự vật và hiện tƣợng kinh tế - xã hội khác. - Phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu đƣợc sử dụng là phƣơng pháp thu thập số liệu, xử lý số liệu, phân kỳ, thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh và quy nạp, phân tích SWOT nhằm minh chứng cho các đánh giá. Đồng thời sử dụng các bảng, biểu.... trong luận văn để tổng hợp các số liệu thu thập đã đƣợc xử lý theo mục tiêu nghiên cứu. - Nguồn số liệu mà luận văn sử dụng đƣợc thu thập từ nguồn số liệu của các báo cáo kết quả hoạt động Bệnh viện từ năm 2009 đến năm 2014. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản lý khám chữa bệnh của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Giang. - Phạm vi nghiên cứu + Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Giang. + Về thời gian: Đề tài phân tích, đánh giá thực trạng quản lý khám chữa bệnh từ năm 2009 đến năm 2014 để từ đó đƣa gia giải pháp nhằm nâng cao 4 hiệu quả quản lý và chất lƣợng khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Giang. 5. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, kết cấu của luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng I: Những vấn đề lý luận chung về quản lý khám chữa bệnh. Chƣơng II: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng III: Thực trạng quản lý khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Giang. Chƣơng IV: Giải pháp hoàn thiện công tác khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Giang. 5 CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ KHÁM CHỮA BỆNH 1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1. Khái niệm về quản lý và cải thiện chất lƣợng dịch vụ y tế Trong các nghiên cứu và hoạt động thực tế quản lý, cải thiện chất lƣợng các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ ở hầu hết các lĩnh vực, ngƣời ta sử dụng nhiều khái niệm với những nội hàm đã đƣợc thừa nhận chung, trong đó có một số khái niệm thông dụng nhƣ sau: Đảm bảo chất lượng (Quality assurace – QA) là tổng thể các hoạt động đƣợc thực hiện để thiết lập các tiêu chuẩn và để theo dõi và cải thiện kết quả làm việc sao cho dịch vụ y tế đƣợc cung cấp có hiệu quả và an toàn nhất có thể. Đảm bảo chất lƣợng đƣợc thực hiện thông qua hệ thống quản lý chất lƣợng và các hoạt động dự phòng khác, nhƣ phân tích các sai sót và các tác động để xác định các sai sót tiềm tàng dựa trên kinh nghiệm quá khứ và cho phép thiết kế lại để loại bỏ những sai sót đó trong tƣơng lai. Kiểm soát chất lượng (Quality cotrol –QC) và Kiểm soát chất lƣợng toàn bộ (Total quality control – TQC) nhằm phát hiện và ngăn ngừa sai sót thông qua việc kiểm tra, xem xét một phần hoặc toàn bộ các yếu tố liên quan tới quá trình thực hiện dịch vụ hoặc sản xuất sản phẩm trƣớc khi dịch vụ đƣợc cung cấp. Cải thiên chất lượng (Quality emprovement –QI) là khái niệm mở rộng của nội dung đảm bảo chất lƣợng (quality assurence) trong đó đảm bảo chất lƣợng có phạm vi hẹp và chỉ phát hiện sai sót (“finding bad apbles”) trong khi cải thiện chất lƣợng hƣớng tới mục tiêu nâng cao chất lƣợng. Cải thiện chất lƣợng là nội dung của quản lý chất lƣợng. Quản lý chất lượng (Quality management – QM) bao gồm tất cả các hoạt động đƣợc tổ chức để chỉ đạo, kiểm soát và phối hợp nâng cao chất 6 lƣợng. Các hoạt động này bao gồm cả việc xây dựng chính sách về chất lƣợng và đặt ra các mục tiêu chất lƣợng. Quản lý chất lƣợng cũng bao hàm cả lập kế hoạch về chất lƣợng, kiểm soát chất lƣợng, đảm bảo chất lƣợng và cải thiện chất lƣợng. Trong cung ứng dịch vụ y tế, quản lý chất lƣợng tạo ra khuôn khổ chung giúp các cơ sở cung ứng dịch vụ tổ chức, kiểm soát và liên tục cải thiện tất cả các khía cạnh của cung ƣng dịch vụ y tế. (Nguồn: Báo cáo chung tổng quan ngành y tế năm 2012) 1.1.2. Khái niệm khám bệnh Theo luật khám chữa bệnh: Khám bệnh là việc hỏi bệnh, khai thác tiền sử bệnh, thăm khám thực thể, khi cần thiết thì chỉ định làm xét nghiệm cận lâm sàng, thăm dò chức năng để chẩn đoán và chỉ định phƣơng pháp điều trị phù hợp đã đƣợc công nhận. (Nguồn: Luật khám chữa bệnh 2009) 1.1.3. Khái niệm chữa bệnh Chữa bệnh là việc sử dụng phƣơng pháp chuyên môn kỹ thuật đã đƣợc công nhận và thuốc đã đƣợc phép lƣu hành để cấp cứu, điều trị, chăm sóc, phục hồi chức năng cho ngƣời bệnh. (Nguồn: Luật khám chữa bệnh 2009) 1.1.4. Cơ chế tự chủ tài chính 1.1.4.1. Khái niệm cơ chế tự chủ tài chính Tự chủ là quyền tự quyết, tự chịu trách nhiệm về mọi lĩnh vực hoạt động của đơn vị tự chủ. Tự chủ tài chính là quyền tự quyết định mọi hoạt động về việc sử dụng nguồn tài chính của chủ thể ra sao, các hình thức huy động và phân bổ tài chính để đạt mục tiêu đề ra của đơn vị tự chủ. (Nguồn: Nghị Định 43/2006/NĐ – CP) 7 1.1.4.2. Tính tất yếu của cơ chế tự chủ tài chính dành cho các bệnh viện a. Đặc thù của thị trƣờng Y tế - Hoạt động y tế vừa có tính dịch vụ, vừa có tính sản xuất công nghiệp. + Hoạt động dịch vụ y tế nhằm chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân đƣợc tiến hành theo hai khu vực y tế. Khu vực phòng bệnh: còn gọi là khu vực y tế dự phòng, các dịch vụ y tế xuất hiện trong khu vực này nhằm giúp cho ngƣời dân có những biện pháp hạn chế môi trƣờng phát sinh dịch bệnh. Khu vực y tế chữa trị hay y tế chuyên sâu: áp dụng khoa học kỹ thuật y học để can thiệp vào bệnh tật con ngƣời, thông qua phƣơng pháp y học hiện đại hoặc y học cổ truyền để chữa bệnh cho con ngƣời + Hoạt động dịch vụ y tế không thể tách rời hoạt động của ngành công nghiệp y tế - ngành trực tiếp sản xuất ra các loại máy móc và thuốc men bao gồm cả tân dƣợc và đông dƣợc. Đây là một ngành công nghiệp không thể thiếu đƣợc vì trang thiết bị và thuốc men có một vai trò quan trọng, đôi khi có tính quyết định trong việc bảo vệ và phục hồi sức khoẻ nhân dân. - Hàng hoá, dịch vụ y tế là một hàng hoá đặc biệt. + Đối với khu vực y tế dự phòng thì dịch vụ y tế dự phòng là hàng hoá công cộng thuần túy còn dịch vụ y tế chữa trị là hàng hoá cá nhân. Dịch vụ y tế dự phòng là hàng hoá công cộng vì nó mang đặc điểm của hàng hoá công cộng. Hàng hóa công cộng là những loại hàng hóa mà việc một cá nhân này đang hƣởng thụ lợi ích do hàng hóa đó tạo ra không ngăn cản những ngƣời khác cùng đồng thời hƣởng thụ lợi ích của nó. Hàng hóa công cộng có hai thuộc tính cơ bản là không có tính cạnh tranh trong tiêu dùng và không có tính loại trừ trong tiêu dùng. + Là hàng hóa cá nhân, dịch vụ y tế là một hàng hóa đặc biệt thể hiện 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất