Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt n...

Tài liệu Luận văn quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam, chi nhánh bắc quảng bình

.PDF
111
411
107

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NGUYỄN ĐỨC ĐỒNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ LỆ THÚY Hà Nội – 2013 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình” này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tác giả; được tích hợp giữa quá trình nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình và quá trình học tập tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội; được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức kinh điển, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Nguyễn Thị Lệ Thúy. Các số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực, các đánh giá, kiến nghị đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm. Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên./. Tác giả Nguyễn Đức Đồng Nguyễn Đức Đồng Khóa 2011-2013 1 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bản luận văn này, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Tiến sĩ Nguyễn Thị Lệ Thúy trong suốt quá trình viết và hoàn thành luận văn. Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy, cô giáo trong Hội đồng khoa học Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Viện Kinh tế và Quản lý, Viện đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tạo điều kiện và giúp đỡ em hoàn thành luận văn này. Học viên Nguyễn Đức Đồng Nguyễn Đức Đồng Khóa 2011-2013 2 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ----------------------------------------------------------------------- i DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ---------------------------------v DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU VÀ SƠ ĐỒ ----------------------------------- vii MỞ ĐẦU ----------------------------------------------------------------------------------1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI --------4 1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại --------------------------4 1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng ----------------------------------------------4 1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng ---------------------------------------------------5 1.1.3. Quy trình tín dụng ngân hàng ---------------------------------------------------6 1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM -----------------------------8 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng -------------------------------------------------------8 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng --------------------------------------------------------8 1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng ------------------------------------------9 1.2.3.1 Các chỉ tiêu định lượng ---------------------------------------------------------9 1.2.3.2 Các chỉ tiêu định tính---------------------------------------------------------- 12 1.2.4. Nguyên nhân gây ra RRTD --------------------------------------------------- 13 1.2.4.1 Nguyên nhân thuộc về ngân hàng ------------------------------------------- 13 1.2.4.2 Nguyên nhân thuộc về chủ quan người vay-------------------------------- 14 1.2.4.3 Những nguyên nhân bất khả kháng ----------------------------------------- 14 1.2.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng------------------------------------------------ 15 1.2.5.1 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng ------------------------ 15 1.2.5.2 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế ----------------------- 16 1.3. Quản trị rủi ro tín dụng ----------------------------------------------------- 16 1.3.1. Khái niệm về quản trị rủi ro trong hoạt động của NHTM ---------------- 16 1.3.2. Các nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng -------------------------------------- 18 1.3.1.1 Thiết lập môi trường rủi ro tín dụng phù hợp ------------------------------ 18 Nguyễn Đức Đồng Khóa 2011-2013 iii Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội 1.3.1.2 Thực hiện theo một quy trình cấp tín dụng hợp lý ----------------------- 19 1.3.1.3 Duy trì một quy trình đo lường,kiểm soát và quản trị tín dụng phù hợp 20 1.3.1.4 Đảm bảo kiểm soát đầy đủ rủi ro tín dụng --------------------------------- 21 1.3.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng --------------------------------------------- 21 1.3.3.1 Nhận biết rủi ro tín dụng------------------------------------------------------ 21 1.3.3.2 Phân tích hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng------------------------------- 22 1.3.3.3 Xử lý rủi ro tín dụng ---------------------------------------------------------- 28 1.4. Kết luận chương 1------------------------------------------------------------- 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH (BIDV BẮC QUẢNG BÌNH) ------------------- 31 2.1. Giới thiệu về BIDV Bắc Quảng Bình-------------------------------------- 31 2.1.1. Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Quảng Bình----------------------------------- 31 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển-------------------------------------------- 32 2.1.3 Mô hình tổ chức bộ máy của BIDV Bắc Quảng Bình --------------------- 34 2.2. Hoạt động kinh doanh của BIDV Bắc Quảng Bình trong những năm qua ------------------------------------------------------------------------------- 35 2.3 Thực trạng quản trị Rủi ro tín dụng của BIDV Bắc Quảng Bình - 40 2.3.1.Thực trạng hoạt động tín dụng của BIDV Bắc Quảng Bìnhh-------------- 40 2.3.2.Thực trạng quản trị Rủi ro tín dụng của BIDV Bắc Quảng Bình --------- 43 2.3.2.1Thực trạng về bộ máy tổ chức quản trị RRTD tại BIDV Bắc Quảng Bình 43 2.3.2.2.Thực trạng về quy trình tín dụng, chính sách tín dụng nhằm quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Bắc Quảng Bình ----------------------------------------- 46 2.3.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả quản trị RRTD tại BIDV Bắc Quảng Bìn 56 2.3.3. Đánh gía thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Bắc Quảng Bình ------------------------------------------------------------------------------ 67 2.3.3.1 Những kết quả đạt được trong công tác quản trị rủi ro tín dụng -------- 67 2.3.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân --------------------------------------------- 68 2.4. Kết luận chương 2------------------------------------------------------------- 77 Nguyễn Đức Đồng Khóa 2011-2013 iv Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH---------------------------------------------------------- 79 3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của BIDV Bắc Quảng Bình trong thời gian tới ------------------------------------------------------------- 79 3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng an toàn hiệu quả của BIDV Bắc Quảng Bình --------------------------------------------------------------- 79 3.1.2. Yêu cầu đối với quản trị RRTD tại BIDV Bắc Quảng Bình --------- 81 3.2. Giải pháp quản trị RRTD tại BIDV Bắc Quảng Bình----------------- 83 3.2.1. Xây dựng chính sách cho vay hợp lý ------------------------------------- 83 3.2.2. Xây dựng văn hoá quản trị rủi ro tín dụng ------------------------------ 84 3.2.3. Đa dạng hoá danh mục cho vay -------------------------------------------- 85 3.2.4. Giải pháp phòng ngừa rủi ro ----------------------------------------------- 85 3.2.4.1Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng -------------------- 86 3.2.4.2Quản lý giám sát và kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân và sau khi cho vay ------------------------------------------------------------------------------- 88 3.2.4.3Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nôi bộ -------------------------------- 90 3.2.5. Giải pháp hạn chế, bù đắp khi có rủi ro xảy ra------------------------- 91 3.2.5.1Tăng cường hiệu quả xử lý nợ có vấn đề------------------------------------ 91 3.2.5.2Thực hiện nghiêm túc phân loại nợ và trích lập dự phòng---------------- 92 3.2.5.3Sử dụng các công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay ---------------------- 92 3.2.6. Giải pháp về nhân sự --------------------------------------------------------- 93 3.3. Một số kiến nghị --------------------------------------------------------------- 95 3.3.1. Kiến nghị đối với NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ------- 95 3.3.2. Kiến nghị với Nhà nước------------------------------------------------------ 99 3.4. Kết luận ------------------------------------------------------------------------103 TÀI LIỆU THAM KHẢO ----------------------------------------------------------104 Nguyễn Đức Đồng Khóa 2011-2013 v Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 1. CBCNV Cán bộ công nhân viên. 2. DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa. 3. DNTN Doanh nghiệp tư nhân 4. DNQD Doanh nghiệp quốc doanh. 5. DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh 6. NHNN Ngân hàng nhà nước. 7. NHTM Ngân hàng thương mại. 8. NH TMCP Ngân hàng thương mại cổ phần. 9. BIDV NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 10. NQH Nợ quá hạn. 11. QHKH Quan hệ khách hàng 12. RRTD Rủi ro tín dụng 13. QTTD Quản trị tín dụng 14. TCTD Tổ chức tín dụng 15. TDN Tổng dư nợ. 16. TSĐB Tài sản đảm bảo. 17. QLRR Quản lý rủi ro 18. TDNH Tín dụng ngân hàng 19. NHTW Ngân hàng trung ương 20. PGĐ Phó Giám đốc 21. TCTD Tổ chức tín dụng 22. HĐQT Hội đồng quản trị 23. BIDV Bắc QB Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình. Nguyễn Đức Đồng Khóa 2011-2013 vi Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu hoạt động của BIDV Bắc Quảng Bình ....................... 44 Bảng 2.2: Tình hình dư nợ của BIDV Bắc Quảng Bình từ 2010- 2012 .............. 48 Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề của BIDV Bắc Quảng Bình 20102012. .................................................................................................... 49 Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ tại BIDV Bắc Quảng Bình............. 65 Bảng 2.5: Bảng tổng hợp phân loại nợ tại BIDV Bắc Quảng Bình năm 20102012 ..................................................................................................... 69 Bảng 2.6: Cơ cấu nợ xấu theo thành phần kinh tế .............................................. 71 Bảng 2.7: Cơ cấu nợ xấu theo lĩnh vực kinh tế.................................................... 73 Bảng 2.8: Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại chi nhánh................................. 75 Bảng 2.9: Tỷ lệ dư nợ có Tài sản bảo đảm tại Chi nhánh.................................... 76 Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy của BIDV Bắc Quảng Bình ( Mô hình TA2)..................................................................................................... 42 Sơ đồ 2.2: Quy trình tín dụng tại BIDV Bắc Quảng Bình .................................... 50 Biểu 2.1: Tăng trưởng dư nợ- Huy động - Tổng tài sản ..................................... 44 Biểu 2.2: Tăng trưởng lợi nhuận trước thuế........................................................ 47 Biểu 2.3: Tình hình dư nợ của BIDV Bắc Quảng Bình ...................................... 48 Nguyễn Đức Đồng Khóa 2011-2013 vii Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại là một trong những hoạt động kinh doanh chính mang lại thu nhập chủ yếu cho các ngân hàng, đặc biệt là các NHTM Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Quảng Bình (BIDV Bắc Quảng Bình) nói riêng. Tuy vậy, cùng với việc đem lại thu nhập đáng kể cho ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng cũng chứa đựng nhiều rủi ro. Hậu quả của rủi ro tín dụng thường gây ra những ảnh hưởng xấu đối với ngân hàng: tăng thêm chi phí ngân hàng, giảm thu nhập, làm xấu đi tình hình tài chính và uy tín của ngân hàng. Nếu rủi ro ở mức độ lớn, sẽ làm phát sinh những rủi ro mới như rủi ro mất khả năng thanh toán, có thể làm cho ngân hàng đến bờ vực phá sản, hoặc tạo nên hiệu ứng dây chuyền bất lợi trong lĩnh vực Ngân hàng. Rủi ro trong hoạt động tín dụng là không thể tránh khỏi, nó tồn tại khách quan cùng với sự tồn tại của hoạt động tín dụng và xảy ra do các nguyên nhân chủ quan cũng như khách quan. Vì vậy, mỗi ngân hàng cần phải xây dựng cho mình một chính sách quản trị rủi ro tín dụng nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những tổn thất có thể xảy ra. Trong những năm qua, hoạt động tín dụng của BIDV Bắc Quảng Bình đạt được những thành tựu không nhỏ đóng góp vào sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước. BIDV Bắc Quảng Bình đã quan tâm hơn tới việc kiểm soát tỷ lệ tăng trưởng tín dụng, tập trung vào tính hiệu quả của các hoạt động tín dụng, quy trình tín dụng được thực hiện ngày càng gần hơn với các chuẩn mực quốc tế. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu trong tổng dư nợ của BIDV Bắc Quảng Bình vẫn tồn tại ở mức cao. Việc phân tích đánh giá khách hàng còn nhiều bất cập, chưa hỗ trợ hiệu quả cho việc ra quyết định cho vay và thu hồi nợ vay. Nguyên nhân của tình trạng này là do công tác quản trị rủi ro tín dụng còn chưa được thực hiện tốt, rủi ro tín dụng chưa được xác định, đo lường, đánh giá và kiểm soát một cách chặt chẽ, chưa thực sự phù hợp với thông lệ quốc tế và yêu cầu hội nhập. Nguyễn Đức Đồng Khóa 2011-2013 8 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Xuất phát từ lý luận và thực tiễn nêu trên, tác giả mạnh dạn lựa chọn thực hiện đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình” với mong muốn tiếp tục quá trình nghiên cứu và đưa ra những giải pháp hữu hiệu, trong quản trị rủi ro tín dụng ở BIDV Bắc Quảng Bình nói riêng và hệ thống NHTM nói chung nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của NHTM trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. 2. Mục đích nghiên cứu. Đề tài làm rõ các vấn đề lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng của NHTM. - Khảo sát và đánh giá đúng các dạng rủi ro tín dụng, thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đã và đang gặp phải tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận, thực tiễn của quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của các NHTM. - Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động quản trị RRTD tại BIDV Bắc Quảng Bình. Đánh giá hoạt động quản trị RRTD giai đoạn 2010 - 2012. 4. Phương pháp nghiên cứu. Trên nền tảng duy vật biện chứng và duy vật lịch sử tác giả sử dụng một số phương pháp sau: - Phương pháp gián tiếp: Phân tích, thống kê, tổng hợp… - Phương pháp trực tiếp: Điều tra, phỏng vấn. 5. Những đóng góp của luận văn. - Đối với công tác quản lý của nhà nước: Kết quả nghiên cứu của đề tài là một tư liệu để nhà nước hoàn thiện hơn các chính sách, các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động tín dụng của các NHTM và có những biện pháp giám sát thích hợp đối với các NHTM về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng. Nguyễn Đức Đồng Khóa 2011-2013 9 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội - Đối với BIDV Bắc Quảng Bình: Giúp BIDV Bắc Quảng Bình đánh giá lại các tồn tại, yếu kém và nguyên nhân gây ra yếu kém trong công tác Quản trị RRTD của mình. Các kiến nghị của đề tài có ý nghĩa đối với BIDV Bắc Quảng Bình nói riêng và các NHTM Việt Nam nói chung trong việc kiểm soát và hạn chế RRTD. - Đối với các ngiên cứu tiếp theo: Kết quả của đề tài đóng góp phần tạo thêm cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu về rủi ro và quản trị rủi ro đối với hoạt động tín dụng của các NHTM. 6. Kết cấu của đề tài. Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục của luận văn gồm các nội dung như sau: - Chương 1: Những vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM. - Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình. - Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình. Nguyễn Đức Đồng Khóa 2011-2013 10 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. 1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng. Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng nói riêng và của các trung gian tài chính nói chung, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất. Tín dụng là quan hệ vay mượn, gồm cả cho vay và đi vay. Tín dụng là hoạt động tài trợ của ngân hàng cho khách hàng (còn được gọi là tín dụng ngân hàng). TDNH là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cũng như quan hệ tín dụng khác, TDNH chứa đựng ba nội dung: - Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng. - Sự chuyển nhượng này có thời hạn. - Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng: Là một trong các loại hình tín dụng của nền kinh tế, TDNH đóng vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế thị trường. TDNH có những đặc điểm sau: - Hoạt động theo nguyên tắc thương mại và thị trường Hoạt động của NHTM tác động đến nhiều chủ thể của nền kinh tế, tham gia vào hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề. Chính vì vậy, hoạt động phải tuân theo nguyên tắc thương mại và thị trường. - Hoạt động TDNH luôn tính tới yếu tố hiệu quả Mục tiêu hoạt động NHTM là đạt được lợi nhuận cao nhất, lựa chọn hình thức và nguồn huy động phải được thực hiện trên quan điểm có chi phí thấp nhất đồng thời tìm kiếm danh mục đầu tư hiệu quả, đem lại nguồn thu cao nhất, bảo toàn Nguyễn Đức Đồng Khóa 2011-2013 11 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội và phát triển vốn. - Phạm vi hoạt động rộng và thời hạn đa dạng TDNH tham gia vào tất cả các khâu của quá trình sản xuất và tái sản xuất, tác động vào hầu hết các chủ thể nền kinh tế. Thời hạn tín dụng cũng hết sức đa dạng và linh hoạt: Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. - Hình thức biểu hiện TDNH có thể biểu hiện dưới hình thức giá trị (tiền tệ), tài sản. Song dưới hình thức nào cũng phải đảm bảo hoàn trả gốc và lăi. - Hoạt động tuân thủ theo quy chế nghiêm ngặt, quy chế đặc biệt Để bảo vệ người gửi tiền và người đi vay trong trường hợp ngân hàng phá sản, NHTW áp dụng những quy định nhằm đảm bảo an toàn kinh doanh trong ngân hàng bằng một cơ chế gồm nhiều vòng: Vòng 1: Quy định đa dạng hóa danh mục đầu tư của Ngân hàng. Theo quy định này thì ngân hàng không được cho vay vượt quá một tỷ lệ so với vốn tự có. Vòng 2: Điều khoản về “van an toàn” được quy định dưới dạng tái chiết khấu thương phiếu của các NHTM. Thông qua hoạt động tái chiết khấu này, NHTW thực hiện tái cấp vốn cho các NHTM Vòng 3: Các quy định buộc các NHTM phải theo dõi, giám sát hoạt động của chính mình thông qua việc lập các báo cáo tài chính, quản trị rủi ro và giám sát từ xa các hoạt động ngân hàng 1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng. TDNH có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo những tiêu thức phân loại khác nhau, tùy theo yêu cầu của khách hàng và mục tiêu quản trị của ngân hàng. * Phân loại theo thời gian (thời hạn tín dụng): Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời gian liên quan mất thiết đến tính an toàn và sinh lợi của tín dụng cũng như khả năng hoàn trả của khách hàng. Theo thời gian tín dụng được phân thành: - Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng. - Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Nguyễn Đức Đồng Khóa 2011-2013 12 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội - Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. * Phân loại theo hình thức: Gồm chiết khấu, cho vay, bảo lãnh và cho thuê. * Phân loại theo tài sản đảm bảo: Tín dụng có thể được phân chia thành tín dụng có đảm bảo bằng uy tín của chính khách hàng, có đảm bảo bằng thế chấp, cầm cố tài sản. * Phân loại tín dụng theo rủi ro: Cách phân loại này giúp ngân hàng thường xuyên đánh giá lại tính an toàn của các khoản tín dụng, trích lập dự phòng tổn thất kịp thời. Tín dụng lành mạnh: Các khoản tín dụng có khả năng thu hồi cao. Tín dụng có vấn đề: Các khoản tín dụng có dấu hiệu như tiến độ thực hiện kế hoạch chậm, khách hàng gặp thiên tai, khách hàng trì hoãn nộp báo cáo tài chính… Nợ quá hạn có khả năng thu hồi: Các khoản nợ đã quá hạn với thời hạn ngắn và khách hàng có kế hoạch khắc phục tốt, tài sản đảm bảo có giá trị lớn… Nợ quá hạn khó đòi: Nợ quá hạn quá lâu, khả năng trả nợ kém, tài sản thế chấp nhỏ hoặc bị giảm giá, khách hàng chây ỳ… * Phân loại khác: Theo ngành kinh tế, theo đối tượng tín dụng, theo mục đích, theo phương thức cho vay. 1.1.3. Quy trình tín dụng ngân hàng. Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó được thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Lâp hồ sơ tín dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để thực hiện các khâu sau, đặc biệt là phân tích và ra quyết định cho vay. Bước 2: Phân tích tín dụng Đây là bước quan trọng nhất, quyết định chất lượng của phân tích tín dụng. Nội dung chủ yếu là thu thập và xử lý các thông tin liên quan đến khách hàng bao gồm Nguyễn Đức Đồng Khóa 2011-2013 13 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội năng lực sử dụng vốn vay và uy tín, khả năng tạo ra lợi nhuận và nguồn ngân quỹ, quyền sở hữu tài sản và các điều kiện kinh tế khác có liên quan đến người vay. Bước 3: Quyết định và ký kết hợp đồng tín dụng Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là khâu rất quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Một điều không may là khâu quan trọng này lại là khâu khó xử lý nhất và thường dễ phạm phải sai lầm nhất. Có 2 loại sai lầm cơ bản thường xảy ra trong khâu này: - Quyết định chấp thuận cho vay đối với một khách hàng không tốt - Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt Bước 4: Giải ngân và giám sát tín dụng Sau khi hợp đồng tín dụng được ký kết, ngân hàng phải có trách nhiệm cấp tiền (thanh toán tiền hàng) cho khách hàng như thoả thuận. Giải ngân là cũng là khâu quan trọng vì nó có thể góp phần phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu có sai xót ở khâu trước. Ngoài ra cách thức giải ngân còn góp phần kiểm tra và kiểm soát xem vốn tín dụng có được sử dụng đúng mục đích cam kết hay không. Giám sát tín dụng rất quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm cho tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát RRTD, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này. Bước 5: Thanh lý hợp đồng tín dụng Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm có các việc quan trọng cần xử lý: Thu nợ cả gốc lãi, tái xét hợp đồng tín dụng, thanh lý hợp đồng tín dụng. 1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM. 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng gắn liền với hoạt động quan trọng nhất, có quy mô lớn nhất của NHTM - hoạt động tín dụng. Khi thực hiện một hoạt động tài trợ cụ thể, ngân hàng cố gắng phân tích các yếu tố của người vay sao cho độ an toàn cao nhất. Và Nguyễn Đức Đồng Khóa 2011-2013 14 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội nhìn chung ngân hàng chỉ quyết định cho vay khi thấy rằng RRTD sẽ không xảy ra. Tuy nhiên, không một nhà kinh doanh ngân hàng tài ba nào có thể dự đoán chính xác các vấn đề sẽ xảy ra. Khả năng hoàn trả tiền vay của khách hàng có thể bị thay đổi do nhiều nguyên nhân. Hơn nữa nhiều cán bộ ngân hàng không có khả năng phân tích tín dụng thích đáng. Do vậy trên quan điểm quản trị toàn bộ ngân hàng, rủi ro tín dụng là không thể tránh khỏi, là khách quan. Nhiều quan điểm nhất trí rằng, rủi ro tín dụng là bạn đường trong kinh doanh, có thể đề phòng hạn chế chứ không thể loại trừ. Do vậy, rủi ro dự kiến luôn được xác định trước trong chiến lược hoạt động chung của ngân hàng. Vậy: Rủi ro tín dụng là những rủi ro do khách hàng vay không thực hiện đúng các điều khoản hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn các khoản gốc và lãi, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của TCTD. 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại sau: - Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có 03 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. + Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. + Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo. + Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản trị khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề. Nguyễn Đức Đồng Khóa 2011-2013 15 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội + Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản trị danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành 02 loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. + Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. + Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. 1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng. 1.2.3.1. Các chỉ tiêu định lượng. ™ Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn Nợ quá hạn là khoản nợ mà khách hàng không trả được khi đã đến hạn thoả thuận ghi trên hợp đồng tín dụng. Khi một món nợ không trả được vào kỳ hạn nợ, toàn bộ nợ gốc còn lại của hợp đồng sẽ được chuyển thành nợ quá hạn. Nợ quá hạn là thước đo quan trọng nhất đánh giá sự lành mạnh của thể chế. Nó tác động tới tất cả các lĩnh vực hoạt động chính của ngân hàng. Tỷ lệ nợ qúa hạn = ( Dư nợ quá hạn/Tổng dư nợ) x 100% Đây là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá RRTD. Chỉ tiêu này càng thấp càng tốt. Ngược lại không thể đánh giá rằng khi chỉ số này vượt quá tiêu chuẩn chung của ngành thì là xấu. Để có thể đánh giá được một cách chính xác hơn về tình hình nợ quá hạn của ngân hàng thì cần phải đánh giá kèm theo chỉ tiêu vòng quay của các khoản nợ quá hạn này, khả năng giải quyết các khoản nợ quá hạn. Bởi vì, tỷ lệ nợ quá hạn cao mà khả năng giải quyết nợ quá hạn hay vòng quay của các khoản nợ quá hạn cao thì khả năng ngân hàng gặp RRTD sẽ thấp và ngược lại ngân hàng sẽ gặp RRTD ™ Tỷ lệ nợ mất vốn so với tổng dư nợ Nguyễn Đức Đồng Khóa 2011-2013 16 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Nợ mất vốn là các khoản nợ có khả năng bị mất vốn gần như 100%, thông thường nó bị xếp vào nhóm cuối cùng trong bảng phân loại nợ và phải trích lập dự phòng 100%. Nợ có khả năng mất vốn thường có quy mô nhỏ hơn nợ quá hạn và nợ dưới tiêu chuẩn nhưng nó có vai trò rất quan trọng cho người quản lý biết được hiện tại đang có bao nhiêu dư nợ không thể thu hồi được. Vì vậy để đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng thì phải luôn chú ý để tỷ lệ này ở mức thấp nhất có thể để tránh rủi ro tín dụng. Công thức tính: Tỷ lệ nợ mất vốn = (Dư nợ mất vốn/Tổng dư nợ) x 100% Các tỷ lệ trên đều cho biết dư nợ cho vay có khả năng xảy ra tổn thất trên tổng dư nợ chứ chưa cho nhà quản lý biết được mức độ tổn thất nếu các khoản nợ xảy ra rủi ro. Để đánh giá được tiêu chí này ta xem xét các chỉ tiêu: ™ Tỷ lệ lãi treo trên tổng dư nợ Lãi treo là khoản lãi đã quá hạn mà TCTD chưa thu hồi được như vậy lãi treo biểu hiện sự suy yếu về khả năng chi trả của khách hàng, tỷ lệ này càng lớn cho thấy mức độ rủi ro tín dụng càng cao. Công thức tính: Tỷ lệ lãi treo = (Tổng lãi treo/Tổng dư nợ) x 100% ™ Tỷ lệ nợ không đạt tiêu chuẩn so với tổng dư nợ Khái niệm nợ không đạt tiêu chuẩn tuỳ thuộc vào quy định cụ thể của từng ngân hàng, tuy nhiên thông thường các ngân hàng thường quy định nợ dưới tiêu chuẩn là các khoản nợ có biểu hiện suy yếu về khả năng trả nợ của khách hàng như có sự thay đổi trong ban điều hành, HĐQT; sự suy giảm trong hoạt động sản xuất kinh doanh doanh thu, lợi nhuận sụt giảm, hàng tồn kho gia tăng, món nợ khác của chính khách hàng đó tại TCTD hoặc ở TCTD khác bị quá hạn, ... Như vậy tỷ lệ nợ dưới tiêu chuẩn cho người quản lý một cái nhìn bao quát hơn so với tỷ lệ nợ quá hạn, và tỷ lệ này càng lớn thì rủi ro tiềm tàng của danh mục tín dụng càng lớn. Công thức tính: Tỷ lệ nợ không đạt tiêu chuẩn = (Dư nợ không đạt tiêu chuẩn/Tổng dư nợ)x 100% ™ Tỷ lệ cho vay có tài sản đảm bảo so với tổng dư nợ Nguyễn Đức Đồng Khóa 2011-2013 17 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Như ta đã biết tài sản đảm bảo là cơ sở cuối cùng cho các TCTD khi khoản vay xảy ra rủi ro do đó tỷ lệ này càng lớn cho thấy mức độ tổn thất của TCTD càng nhỏ. Tỷ lệ cho vay có TSĐB = (Dư nợ cho vay có TSĐB/Tổng dư nợ) x 100% ™ Tỷ lệ dự phòng RRTD đã trích lập cuối kỳ so với tổng dư nợ Dự phòng rủi ro tín dụng là khoản tiền đã trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng hoặc đối tác của ngân hàng thương mại không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân hàng không tốt và tổn thất mà ngân hàng có thể gặp phải càng cao do dự phòng rủi ro được trích lập trên cơ sở dư nợ cho vay trừ đi giá trị tài sản đảm bảo sau đó nhân với tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro. Công thức: Tỷ lệ DPRR đã trích lập cuối kỳ so với tổng dư nợ = (DPRR đã trích lập cuối kỳ/Tổng dư nợ) x 100%. Các tỷ lệ trên đều cho thấy mức độ rủi ro và khả năng xảy ra tổn thất trong tương lai từ các khoản cho vay của TCTD tuy nhiên chưa phản ánh được mức độ tổn thất của TCTD trong quá khứ. Để xem xét mức độ tổn thất của TCTD trong quá khứ ta sử dụng các chỉ tiêu: ™ Tỷ lệ nợ ngoại bảng so với tổng dư nợ Nợ ngoại bảng là các khoản nợ đã được xử lý rủi ro bằng quỹ dự phòng rủi ro được hạch toán ở các tài khoản ngoại bảng để theo dõi. Thông thường các khoản sau khi đã sử dụng mọi biện pháp để thu hồi nợ như phát mãi tài sản đảm bảo…nếu vẫn chưa đủ thì sử dụng quỹ dự phòng rủi ro để bù đắp và khoản nợ này được hạch toán ra tài khoản ngoại bảng. Tỷ lệ này càng lớn cho thấy mức độ tổn thất trước đây của TCTD càng lớn. Tỷ lệ bù đắp rủi ro = (Dự phòng rủi ro đã bù đắp/Tổng dư nợ) x 100% 1.2.3.2. Các chỉ tiêu định tính. Bên cạnh những chỉ tiêu đo lường RRTD có thể tính toán như trên, còn có những tiêu chí khác để đo lường RRTD không thể đo lường và tính toán cụ thể: Nguyễn Đức Đồng Khóa 2011-2013 18 Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội - Chính sách quản trị điều hành đúng đắn, chiến lược phát triển phù hợp với thực tế hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong từng giai đoạn. - Hệ thống trang thiết bị, công nghệ hiện đại hỗ trợ cho công tác nghiệp vụ một cách thuân lợi, hiệu quả. - Đội ngũ cán bộ nghiệp vụ có trình độ, năng lực và đạo đức nghề nghiệp,đây là yếu tố cuối cùng và quan trọng nhất trong mọi hoạt động của ngân hàng. - Quy trình nghiệp vụ tín dụng khoa học, phù hợp với thực tế, đảm bảo quản lý chặt chẽ quá trình cấp tín dụng,vừa thuận tiện với khách hàng,vừa đảm bảo tín dụng cho ngân hàng. - Uy tín mà ngân hàng đã tạo dựng được trong nền kinh tế và các mối quan hệ với các khách hàng truyền thống. - Mất ổn định vĩ mô: Chính sách thường xuyên thay đổi, lạm phát cao, tình hình chính trị mất ổn định…đều tạo nên mất ổn định vĩ mô, tác động xấu đến người vay. Do vậy, mất ổn định vĩ mô được xem là một nội dung phản ánh RRTD. 1.2.4. Nguyên nhân gây ra RRTD. Có rất nhiều nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng. Quản trị RRTD cần xác định những nguyên nhân cụ thể, cách thức gây ra rủi ro tín dụng để có biện pháp hạn chế. 1.2.4.1. Nguyên nhân thuộc về ngân hàng. Chất lượng cán bộ kém, không đủ trình độ đánh giá khách hàng hoặc đánh giá không tốt, cố tình làm sai…là một trong những nguyên nhân của RRTD. Nhân viên ngân hàng phải tiếp cận với nhiều ngành nghề, nhiều vùng, thậm chí nhiều quốc gia. Để cho vay tốt, họ phải am hiểu khách hàng, lĩnh vực mà khách hàng kinh doanh, môi trường mà khách hàng sống. Họ phải có khả năng dự báo các vấn đề liên quan đến người vay… Như vậy, họ cần phải được đào tạo và tự đào tạo kỹ lưỡng, liên tục và toàn diện. Khi nhân viên tín dụng cho vay đối với khách hàng mà họ chưa đủ trình độ để hiểu kỹ lưỡng, RRTD luôn rình rập họ. Sống trong môi trường “tiền bạc”, nhiều nhân viên ngân hàng đã không tránh khỏi cám dỗ của đồng tiền. Họ tiếp tay cho khách hàng rút ruột ngân hàng như cho vay khống, cho vay Nguyễn Đức Đồng Khóa 2011-2013 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan