BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
----- -----
NGÔ NỮ MAI HƢƠNG
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
NHÓM LỚP MẦM NON ĐỘC LẬP TƯ THỤC TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
Chuyên ngành: Giáo dục học (Giáo dục Mầm non)
Mã số: 60140101
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Lã Thị Bắc Lý
Đắk Lắk, Năm 2017
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 4
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
7. Những đóng góp mới của đề tài .................................................................... 5
8. Cấu trúc luận văn: ........................................................................................ 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT
LƢỢNG GIÁO DỤC NLMNĐLTT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
BUÔN MA THUỘT ........................................................................................ 7
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về quản lý chất lƣợng GD mầm non ........ 7
1.2. Một số khái niệm công cụ ........................................................................ 8
1.2.1 Quản lý cơ sở giáo dục và quản lí trường mầm non ............................... 8
1.2.2 Chất lượng giáo dục và quản lý chất lượng giáo dục.............................. 9
1.3 Trường mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân ............................... 12
1.3.1 Vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của trường mầm non .............................. 12
1.3.2 Nhóm, lớp mầm non độc lập tư thục ...................................................... 13
1.4 Quản lý chất lƣợng giáo dục tại NLMNĐLTT .................................... 18
1.4.1. Mục tiêu quản lý chất lượng giáo dục tại NLMNĐLTT........................ 18
1.4.2. Các nội dung quản lý chất lượng GD NLMNĐLTT ............................ 25
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC
NHÓM LỚP MẦM NON ĐỘC LẬP TƢ THỤC TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT ............................................................. 29
2.1. Khái quát về quá trình khảo sát ........................................................... 29
2.1.1 Mục đích khảo sát .................................................................................. 29
2.1.2 Đối tượng khảo sát ................................................................................ 29
2.1.3 Nội dung khảo sát ................................................................................. 29
2.1.4 Phương pháp khảo sát .......................................................................... 30
2.1.5 Thời gian khảo sát: từ 05/10/2016- 05/4/2017 ...................................... 30
2.1.6 Địa bàn khảo sát: TP Buôn Ma Thuột................................................... 30
2.2 Thực trạng quản lý chất lƣợng giáo dục NLMNĐLTT....................... 30
2.2.1 Quản lý công tác triển khai, chỉ đạo của các cấp về hoạt động
NLMNĐLTT .................................................................................................... 30
2.2.2 Quản lý qui mô phát triển nhóm, lớp ..................................................... 32
2.2.3 Quản lý mục tiêu nội dung, chương trình giáo dục ............................... 34
2.2.4 Quản lý phương pháp giáo dục .............................................................. 39
2.2.5 Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị..................................................... 40
2.2.6 Quản lý môi trường giáo dục ................................................................. 42
2.2.7 Quản lý đội ngũ CB-GV-NV................................................................... 42
2.2.8 Quản lý công tác phối hợp các lực lượng giáo dục ............................... 44
2.2.9 Quản lý việc thực hiện các chế độ chính sách đối với học sinh và giáo
viên .................................................................................................................. 45
2.3 Nhận xét chung về thực trạng quản lý chất lƣợng giáo dục tại
NLMNĐLTT .................................................................................................. 47
2.4 Phân tích nguyên nhân dẫn đến chất lượng giáo dục tại NLMNĐLTT
thấp .................................................................................................................. 51
Tiểu kết Chƣơng 2 ......................................................................................... 54
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG GIÁO
DỤC NLMNĐLTT TRÊN ĐỊA BÀN TP BUÔN MA THUỘT ................ 55
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý chất lƣợng giáo dục tại các
NLMNĐLTT .................................................................................................. 55
3.1.1 Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................. 55
3.1.2 Đảm bảo tính thực tiễn và phù hợp ........................................................ 55
3.1.3 Đảm bảo tính hiệu quả và bền vững ...................................................... 56
3.2 Đề xuất các biện pháp ............................................................................. 56
3.2.1 Biện pháp 1: Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của
các cấp lãnh đạo chính quyền, cộng đồng và gia đình tại các NLMNĐLTT . 57
3.2.2 Biện pháp 2: Tăng cường công tác quy hoạch mạng lưới, phát triển quy
mô - số lượng trẻ ............................................................................................. 58
3.2.3 Biện pháp 3: Nâng cao chất lượng các hoạt động CSGD trẻ ............... 61
3.2.4 Biện pháp 4: Nâng cao chất lượng đội ngũ GV – chủ nhóm ................. 64
3.2.5 Biện pháp 5: Phát triển và hoàn thiện cơ sở vật chất - môi trường giáo
dục ................................................................................................................... 66
3.2.6 Biện pháp 6: Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục, huy động quản lý
hiệu quả nguồn tài chính đóng góp của phụ huynh nhằm tăng cường nâng cao
chất lượng giáo dục trẻ ................................................................................... 68
3.2.7 Biện pháp 7: Thực hiện công bằng trong giáo dục và các chế độ chính
sách đối với GDMN ngoài công lập ............................................................... 70
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất
quản lý chất lƣợng NLMNĐLTT trên địa bàn TP BMT .......................... 72
3.3.1. Mô tả quá trình khảo nghiệm ................................................................ 72
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................. 74
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 75
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 81
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
KÝ HIỆU VIẾT TẮT
NỘI DUNG
MN
Mầm non
GDMN
Giáo dục Mầm non
GDMN CL
Giáo dục Mầm non công lập
GDMN NCL
Giáo dục Mầm non ngoài công lập
NLMNĐLTT
Nhóm lớp mầm non độc lập tư thục
QL
Quản lý
CLGD
Quản lý giáo dục
QLCLGD
Quản lý chất lượng giáo dục
GDĐT
Giáo dục Đào tạo
XHH GDMN
Xã hội hóa giáo dục mầm non
XHHGD NCL
Xã hội hóa giáo dục ngoài công lập
GV
Giáo viên
CB-GV-NV
Cán bộ-giáo viên-nhân viên
NT
Nhà trẻ
MG
Mẫu giáo
CS-GD
Chăm sóc – giáo dục
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
Tên bảng
Mạng lưới trường, lớp mầm non thành phố năm học
2015 - 2016 đến năm học 2016 - 2017
Số lượng trẻ toàn ngành
Kết quả theo dõi trên biểu đồ tăng trưởng của trẻ năm
học 2016-2017
Kết quả đánh giá trẻ nhà trẻ qua các lĩnh vực phát triển
Kết quả đánh giá trẻ nhà trẻ tư thục qua các lĩnh vực
phát triển
Kết quả đánh giá trẻ mẫu giáo qua các lĩnh vực phát triển
Kết quả đánh giá trẻ mẫu giáo tư thục qua các lĩnh vực
phát triển
Số lượng cán bộ - giáo viên - nhân viên
So sánh trình độ chuyên môn giáo viên (năm học
Trang
33
34
35
37
37
38
38
42
43
2016- 2017)
2.10
Chất lượng giáo viên các NLMNĐLTT
44
2.11
Các khoản thu và mức thu/trẻ
45
2.12
Các khoản chi và mức chi (tính tỉ lệ %)
45
3.1
Tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính
khả thi của các biện pháp
73
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1 Giáo dục mầm non (GDMN) là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo
dục quốc dân, đặt nền móng cho sự phát triển về thể chất, trí tuệ, tình cảm
thẩm mỹ của trẻ em Việt Nam. Phát triển GDMN là trách nhiệm chung của
các cấp, các ngành và toàn xã hội dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý
của nhà nước.
Thực hiện Nghị quyết Trung ương II khóa VIII (NQTW2) và các chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển GDMN, sự phát triển
GDMN của nước nhà ngày càng được mở rộng về quy mô, chất lượng giáo
dục từng bước được nâng lên. Chủ trương xã hội hóa giáo dục, đa dạng hóa
loại hình trường, lớp được triển khai sâu rộng, loại hình trường, lớp MN NCL
phát triển mạnh phù hợp với tính chất cấp học không bắt buộc và quá trình hội
nhập quốc tế.
1.2 Thành phố Buôn Ma Thuột – tỉnh Đắk Lắk là một trong những địa
phương có loại hình GDMN NCL được phát triển sớm (từ những năm 19881990), phát triển với tốc độ nhanh và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số trường
lớp và trẻ em ngành học mầm non của tỉnh. Đến thời điểm tháng 04/2017
toàn thành phố có 23 trường MN tư thục và 238 NLMNĐLTT chiếm từ 6072,2% trẻ ở độ tuổi nhà trẻ và từ 45,5% trẻ ở độ tuổi mẫu giáo vào học trong
các loại hình. Mục tiêu đáp ứng nhu cầu CSGD trẻ MN của nhân dân, nâng
cao tỷ lệ huy động trẻ trong độ tuổi MN đến lớp góp phần phát triển sự
nghiệp GDMN trên địa bàn thành phố.
Tỷ lệ học sinh loại hình ngoài công lập của TP Buôn Ma Thuột cao hơn
mức 60% được Thủ tướng Chính phủ quy định tại Quyết định 161/2002/QĐ-
1
TTg. Tỷ trọng trên vừa là hiệu quả thực hiện xã hội hóa GDMN, vừa là sức ép
về yêu cầu QL, chỉ đạo xây dựng các điều kiện và chất lượng CSGD trẻ ở các
loại hình GDMN ngoài công lập, với tỷ lệ trẻ ngoài công lập như đã nêu, cho
thấy sự đóng góp to lớn của XH, sự năng động sáng tạo đầy tâm huyết với sự
nghiệp GD&ĐT nói chung và GDMN nói riêng của đa số các chủ trường, chủ
NLMNĐLTT. Loại hình này còn góp phần tạo điều kiện cho các bậc cha mẹ
trẻ yên tâm công tác; đồng thời góp phần không nhỏ vào việc giải quyết công
ăn việc làm cho một số bộ phận lao động chưa có việc làm tại địa phương.
Loại hình cơ sở GDMN NCL nói chung, đặc biệt là các cơ sở GDMN tư
thục nói riêng có vị trí và vai trò quan trọng đáp ứng nhu cầu chăm sóc
GDMN của nhân dân địa phương, nâng cao tỷ lệ huy động trẻ trong độ tuổi
mầm non đến lớp; góp phần phát triển sự nghiệp GDMN trên toàn tỉnh.
1.3 Tuy nhiên, trước yêu cầu phát triển giáo dục và yêu cầu CSGD trẻ,
tình hình QL cơ sở GDMN NCL hiện nay có những khó khăn và bất cập:
Tình trạng không ổn định về số lượng, đặc biệt là chất lượng ở các cơ sở
GDMN NCL; thêm vào đó, công tác quản lý các cơ sở GDMN NCL chưa
theo kịp sự phát triển mạnh mẽ, nhanh chóng của loại hình cơ sở GDMN này.
Sự bất cập của cơ sở GDMN NCL thể hiện khi các trường MN tư thục và
NLMNĐLTT ngày càng hình thành nhiều ở các xã, phường của thành phố.
Do tận dụng điều kiện hiện có về nhà ở của gia đình để tổ chức nuôi dạy trẻ
dẫn đến nhiều công trình vệ sinh tối, ẩm thấp và xuống cấp. Việc lắp đặt hệ
thống bệ xí không đúng quy cách, tường loang lỗ, bong tróc, trang trí môi
trường chưa phù hợp, chưa đảm bảo an toàn khi tổ chức cho trẻ hoạt động.
Các NLMNĐLTT thu nhận trẻ vượt chỉ tiêu quy định, trẻ ở nhiều độ tuổi
khác nhau vào một nhóm/lớp. Đa số các NLMNĐLTT thiếu nhiều loại danh
mục đồ dùng đồ chơi và thiết bị dạy học tối thiểu cho trẻ MN theo Thông tư
2
02/TT/2010/TT-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trong đó, có 155/238 nhóm, lớp chiếm tỷ lệ 65,1%. Việc bố trí GV không
đủ định biên có 163/238 nhóm, lớp chiếm tỷ lệ 68,4%. Trình độ chuyên môn
nghiệp vụ GV rất hạn chế dẫn đến tình trạng thực hiện chương trình GDMN
ban hành theo Thông tư 17/2009/TT-BGD&ĐT còn tùy tiện, làm ảnh hưởng
đến sự phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ và tình cảm sau này của trẻ.
Kết quả đánh giá trẻ cuối độ tuổi chỉ đạt dưới 90% các chuẩn lĩnh vực thể
chất, nhận thức, ngôn ngữ, thẩm mỹ, tình cảm và kỹ năng xã hội.
Bên cạnh có nhiều cơ sở có chất lượng giáo dục tốt song cũng có
nhiều cơ sở giáo dục chưa đáp ứng yêu cầu tối thiểu để CSGD trẻ theo
Điều lệ trường Mầm non.
Để đáp ứng yêu cầu đổi mới công tác QLCLGD trong giai đoạn hiện
nay, việc đề xuất đồng bộ những biện pháp khả thi nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục NLMNĐLTT trên địa bàn thành phố là một đòi hỏi cấp
thiết đối với các nhà QL. Xuất phát từ những lý do trên tôi chọn đề tài:
“Biện pháp quản lý chất lượng giáo dục nhóm, lớp mầm non độc lập tư
thục trên địa bàn Thành phố Buôn Ma Thuột” nhằm góp phần nâng cao
chất lượng CSGD trẻ MN nói riêng và sự nghiệp giáo dục toàn ngành nói
chung của TP BMT.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng công tác QLCLGD tại
NLMNĐLTT trên địa bàn TP Buôn Ma Thuột, đề xuất các biện
pháp QLCLGD tại NLMNĐLTT với mục đích nâng cao CLGD trẻ, góp
phần phát triển GDMN của TP Buôn Ma Thuột nói riêng và tỉnh Đắk
Lắk nói chung.
3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình quản lý công tác giáo dục tại nhóm, lớp MN độc lập tư thục
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Biện pháp quản lý chất lượng giáo dục nhóm, lớp mầm non độc lập tư
thục trên địa bàn TP Buôn Ma Thuột.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất các biện pháp quản lý CLGD đồng bộ và khả thi thì chất
lượng giáo dục tại NLMNĐLTT sẽ được nâng cao.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc QLCLGD nhóm lớp mầm non
đôc lập tƣ thục.
5.2. Đánh giá thực trạng CLGD và công tác QLCLGD tại
NLMNĐLTT trên địa bàn TP Buôn Ma Thuột.
5.3. Đề xuất các biện pháp QLCLGD tại NLMNĐLTT trong điều
kiện hiện nay trên địa bàn TP Buôn Ma Thuột.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp phân tích, khái
quát hóa, tổng hợp các công trình nghiên cứu, các tài liệu lý luận có liên quan
đến vấn đề nghiên cứu để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1 Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi (anket)
Phụ lục 1. Dành cho hiệu trưởng trường mầm non công lập quản lý
nhóm, lớp MNĐLTT trên địa bàn;
4
Phụ lục 2. Dành cho GVMN ở các nhóm/lớp mầm non độc lập tư thục;
Phụ lục 3. Dành cho cán bộ, chuyên viên phụ trách GDMN của Sở
GDĐT, Phòng GDĐT TP Buôn Ma Thuột;
Phụ lục 4. Dành cho lãnh đạo UBND thành phố, lãnh đạo UBND các
xã,phường;
Phiếu hỏi để trưng cầy ý kiến các đối tượng nêu trên được thiết kế gồm
các câu hỏi đóng và mở.
6.2.2 Phương pháp phỏng vấn, trao đổi tại địa phương
Trưng cầu ý kiến của lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố, lãnh đạo các
xã/phường phụ trách Văn xã, các ban ngành liên quan, cán bộ quản lý giáo
dục cấp Sở, cấp Phòng, các chủ nhóm/lớp mầm non độc lập tư thục.
6.2.3 Phương pháp nghiên cứu trường hợp (điển hình)
- Nghe báo cáo của nhóm/lớp, tọa đàm và phỏng vấn
- Thảo luận và trưng cầu ý kiến của chủ nhóm/lớp, GV và phụ huynh
6.2.4 Phương pháp quan sát
6.2.5 Phương pháp nghiên cứu hồ sơ lưu trữ
6.3 Phƣơng pháp sử dụng toán thống kê
Phương pháp xử lý số liệu bằng toán thống kê: Xử lý các số liệu đã
thu thập được trong quá trình thực nghiệm bằng toán thống kê để có số liệu
chính xác.
7. Những đóng góp mới của đề tài
Xây dựng và hệ thống hóa một số biện pháp quản lý chất lượng giáo dục
nhóm, lớp mầm non độc lập tư thục trên địa bàn Thành phố Buôn Ma Thuột.
5
8. Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và các tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của việc quản lý chất lượng giáo dục MN.
Chương 2: Thực trạng QLCLGD tại NLMNĐLTT trên địa bàn TP Buôn
Ma Thuột.
Chương 3: Đề xuất biện pháp QLCLGD tại NLMNĐLTT trên địa bàn
thành phố Buôn Ma Thuột.
6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT
LƢỢNG GIÁO DỤC NLMNĐLTT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
BUÔN MA THUỘT
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về quản lý chất lƣợng GD mầm non
Trong thời gian qua, vấn đề quản lý GDMN nói chung, quản lý các cơ sở
GDMN NCL nói riêng đã được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm, nhiều công
trình nghiên cứu ở các cấp độ khác nhau đã được thực hiện theo các hướng
chính sau:
Thứ nhất, nghiên cứu về những định hướng chung phát triển cơ sở
GDMN NCL. Ví dụ như: Đề tài nhánh “xã hội hóa giáo dục mầm non”, mã
số: XHHGD-2001 (04) thuộc đề tài “Cơ sở lý luận và các giải pháp xã hội
hóa sự nghiệp giáo dục giai đoạn 2001-2020” của Văn phòng Chính phủ,
đánh giá thực trạng công tác XHH GDMN và các chính sách khuyến khích
XHH GDMN trong giai đoạn hiện nay; mặt khác đề tài cũng đưa ra những
bài học kinh nghiệm và đề xuất kiến nghị về các giải pháp nhằm đẩy mạnh
công tác XHH GDMN trong giai đoạn tới. Đề tài “Báo cáo tổng quan tình
hình giáo dục và chăm sóc trẻ thơ” (Dự án tư vấn kỹ thuật (TA 4205/VIE)
phát triển trẻ thơ trong các gia đình nghèo” của ngân hàng phát triển Châu
Á, 2005 đã đưa ra một bức tranh thực trạng về phát triển cơ sở GDMN CL
và NCL và chỉ ra những mặt còn hạn chế về công tác quản lý cơ sở GDMN
NCL. Đây là những định hướng chung vô cùng quý báu để phát triển các
loại hình cơ sở GDMN NCL.
Thứ hai, nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lý các cơ sở GDMN NCL.
Cụ thể đề tài “Biện pháp quản lý cơ sở mầm non tư thục Hà Nội nhằm nâng
cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ”, của Nguyễn Hoài An (luận văn thạc
sĩ, 1999); đề tài “Nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng CS-
7
GD trẻ ở các trường mẫu giáo NCL” của tiến sĩ Trần Thị Bích Trà (đề tài
cấp Bộ, mã số: B2000-52-46); đề tài “thực trạng và giải pháp củng cố, phát
triển các trường ngoài công lập của ngành học mầm non, phổ thông, trung
học chuyên nghiệp trên địa bàn Hà Nội đến năm 2010” của Sở GDĐT Hà
Nội (2004); đề tài “Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp phát triển các loại
hình trường mầm non ngoài công lập” của Thạc sĩ Nguyễn Thị Quyên (đề
tài cấp Bộ, mã số B2005-80-15); đề tài “Biện pháp quản lý các cơ sở giáo
dục mầm non ngoài công lập ở quân Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh”
của tác giả Trần Thị Lụa (luận văn thạc sĩ, 2008); đề tài “Biện pháp quản lý
các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập Quận 7 – TP HCM” của tác giả
Trần Bích Ngọc (luận văn thạc sĩ, 2009); đề tài “Biện pháp quản lý chất
lượng giáo dục tại nhóm, lớp mầm non độc lập tư thục trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng”….và nhiều bài báo, bài viết trên tạp chí.
Mặc dù những nghiên cứu còn rất ít ỏi nhưng đây là những tài liệu quý
báu để giúp chúng tôi tham khảo trong quá trình triển khai đề tài của mình.
1.2. Một số khái niệm công cụ
1.2.1 Quản lý cơ sở giáo dục và quản lí trường mầm non
1.2.1.1 Quản lý cơ sở giáo dục: là hoạt động quản lý tác nghiệp trong
phạm vi nội bộ cơ sở giáo dục và các hoạt động phối hợp giữa cơ sở giáo dục
với các đối tác bên ngoài cơ sở giáo dục. Các đối tượng quản lý cơ bản của
các cơ sở giáo dục là quản lý toàn bộ quá trình giáo dục theo các khâu: từ đầu
vào (cơ sở vật chất; quản lý tài chính; quản lý đội ngũ giáo viên, cán bộ quản
lý, nhân viên; quản lý trẻ…) quá trình dạy học (quản lý hoạt động của đội ngũ
giáo viên; quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả phát triển của trẻ…),
đầu ra (kết quả đạt được trên trẻ…)
Tất cả những đối tượng đề cập trên đây đều được quản lý theo 4 chức
năng cơ bản: Xây dựng kế hoạch; Tổ chức thực hiện kế hoạch; Lãnh đạo, chỉ
đạo; Kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện kế hoạch.
8
1.2.1.2 Quản lý trường mầm non
Trường MN là một tổ chức xã hội do cơ quan nhà nước thành lập, đầu tư
xây dựng cơ sở vật chất, đảm bảo kinh phí hoạt động hoặc do cộng đồng dân
cư cơ sở, do tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đầu tư cơ sở vật chất
và đảm bảo kinh phí hoạt động.
Trường MN là đơn vị cơ sở của ngành GDMN nên quản lý trường MN
là mắt xích đầu tiên và cơ bản của hệ thống QL ngành học, đó là quá trình tác
động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể QL (hiệu trưởng) đến tập thể cán
bộ GV để chính họ tác động đến quá trình CS - GD trẻ nhằm thực hiện mục
tiêu giáo dục đối với từng độ tuổi và mục tiêu chung của bậc học.
1.2.2 Chất lượng giáo dục và quản lý chất lượng giáo dục
1.2.2.1 Chất lượng giáo dục
CLGD là vấn đề trọng tâm của toàn ngành GD. CLGD có khá nhiều
quan điểm, định nghĩa khác nhau.
Theo GS.Nguyễn Đức Chính, CLGD là một khái niệm động, nhiều
chiều, ít nhất bao gồm 3 khía cạnh: mục tiêu, quá trình hoạt động nhằm đạt
mục tiêu và thành quả đạt được so với mục tiêu.
Trong bài viết “Quá trình sư phạm và chất lượng giáo dục” tác giả Hà
Thế Ngữ cho rằng CLGD là CL của nhân cách được đào tạo và cũng chính là
CL của quá trình đào tạo nhân cách.
Sau hội thảo chất lượng giáo dục kỹ năng sống tổ chức vào tháng 9/2003
tại Hà Nội, CLGD được quan niệm theo 02 cách rộng hẹp khác nhau: CLGD
được quy về mục tiêu hay kết quả giáo dục; hoặc CLGD được tính ở tất cả
những yếu tố cấu thành GD. Cách tiếp cận cụ thể hay từng phần dẫn đến sự
nhấn mạnh vào những khâu hay bộ phận của giáo dục.
Khung tổng quát của khái niệm chất lượng xét về phương diện chức
năng được mô tả bao gồm: chất lượng đầu vào, chất lượng thực hiện, chất
9
lượng đầu ra- kết quả. Khung cấu trúc hay thành tố chất lượng giáo dục được
mô tả gồm có: chất lượng các nguồn lực, chất lượng các hoạt động, quá trình,
chất lượng sản phẩm.
Điều đó có ý nghĩa đánh dấu một bước nhận thức mới trong cách hiểu
về chất lượng là: Chất lượng giáo dục phải bao hàm cả kỹ năng sống. Điều
đó có nghĩa là hệ thống giáo dục phải đảm bảo giáo dục kỹ năng sống cho
người học, đồng thời đánh giá chất lượng giáo dục phải tính đến tiêu chí
đánh giá về kỹ năng sống.
Trong chương trình hành động Dakar (2000) của UNESCO, chất lượng
của một cơ sở giáo dục được hiểu qua 10 thành tố sau:
- Người học khỏe mạnh, được nuôi dưỡng tốt, được khuyến khích
thường xuyên để có động cơ học tập chủ động.
- Giáo viên thành thạo nghề nghiệp và được động viên đúng mức.
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học - học tập tích cực.
- Chương trình thích hợp với người dạy và người học- Trang thiết bị,
phương tiện và đồ dùng học tập, giảng dạy, học liệu và công nghệ giáo dục
thích hợp, dễ tiếp cận và thân thiện với người sử dụng.
- Môi trường học tập đảm bảo vệ sinh, an toàn, lành mạnh.
- Hệ thống đánh giá thích hợp với môi trường, quá trình giáo dục và kết
quả GD.
- Hệ thống QLGD có tính cùng tham gia và dân chủ.
- Tôn trọng và thu hút được cộng đồng cũng như nền văn hóa địa
phương trong hoạt động GD.
- Các thiết chế, chương trình GD có nguồn lực thích hợp, thỏa đáng và
bình đẳng (chính sách và đầu tư).
10 thành tố này đôi khi được xem như những tiêu chí tối thiểu hay những
kích thước cơ bản của một nền GD có chất lượng mong muốn của các quốc
gia trong quá trình phát triển.
10
Mô hình của một cơ sở giáo dục
Đầu vào
-
Đầu ra
Quá trình
(Input)
Môi trường đảm bảo
Nguồn lực thỏa đáng
Chương trình giáo dục
-
-
(Process)
Phương pháp và kỹ
thuật dạy học tích cực
Hệ thống đánh giá thích
hợp.
-
(Out come)
Người học khỏe mạnh
có động cơ học tập
Giáo viên thành thạo
nghề nghiệp
Ngữ cảnh (Context)
Cộng đồng cùng tham gia giáo dục
1.2.2.2 Quản lý chất lượng giáo dục
QLCLGD luôn là vấn đề quan trọng hàng đầu và là trung tâm của sự
nghiệp GD. QLCLGD là cải thiện CLGD gắn liền, tạo thuận lợi cho nhiệm vụ
và hiệu quả phát triển con người, phát triển cá nhân, phát triển cộng đồng,
phát triển nguồn nhân lực của XH.
Việc QLCLGD đòi hỏi các nhà QL phải thực hiện đồng bộ ở tất cả các
thành tố các hoạt động và các quá trình trong QLCLGD. Trước những đòi hỏi
ngày càng cao về chất lượng giáo dục của một cơ sở giáo dục điều cần chú
trọng đầu tiên là nâng cao nhận thức trong toàn ngành về ý nghĩa, tính cấp
thiết của việc nâng cao CLGD, tạo nên sự mong muốn và những nỗ lực chấp
nhận thực hiện sự đổi mới trong các hoạt động GD của các cơ sở giáo dục.
Hình thành nền nếp, thói quen xây dựng chiến lược và kế hoạch CL cho mỗi
cơ sở GD, phương pháp QLCL bên trong các cơ sở giáo dục và các thành tố
bên ngoài của QLCLGD.
11
1.3 Trƣờng mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1 Vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của trường mầm non
1.3.1.1 Vị trí của trường mầm non
Trường mầm non là đơn vị cơ sở của GDMN trong hệ thống giáo dục
quốc dân của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam do ngành giáo dục
quản lý. Trường mầm non đảm nhận việc nuôi dưỡng CSGD trẻ em nhằm
giúp trẻ em hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị những
tiền đề cần thiết cho trẻ vào trường phổ thông sau này.
Trường mầm non có tư cách và con dấu riêng. Tính chất của trường
mầm non: Chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục nhằm hình thành nhân cách trẻ
em một cách toàn diện. CSGD trẻ em mang tính chất GD gia đình giữa cô và
trẻ là quan hệ tình cảm mẹ - con, trẻ học thông qua “Học bằng chơi - Chơi mà
học”. Nhà trẻ, trường mẫu giáo mang tính tự nguyện, Nhà nước và nhân dân
cùng chăm lo.
1.3.1.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của trường MN
Tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, CSGD trẻ em từ ba tháng tuổi đến
sáu tuổi theo chương trình GDMN do Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành.
Huy động trẻ em lứa tuổi MN đến trường; Tổ chức giáo dục hoà nhập
cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em khuyết tật.
Quản lý CB-GV-NV để thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, CSGD trẻ em.
Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật.
Xây dựng CSVC theo yêu cầu chuẩn hoá, hiện đại hoá hoặc theo yêu cầu
tối thiểu đối với vùng đặc biệt khó khăn.
Phối hợp với gia đình trẻ em, tổ chức và cá nhân để thực hiện hoạt động
nuôi dưỡng, CSGD trẻ em.
Tổ chức cho CB - GV - NV và trẻ em tham gia các hoạt động XH trong
cộng đồng.
12
Thực hiện kiểm định CL nuôi dưỡng, CSGD trẻ em theo quy định.
Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật
1.3.2 Nhóm, lớp mầm non độc lập tư thục
1.3.2.1 Vị trí
NLMNĐLTT là một loại hình GDMN thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, do tổ chức XH, tổ chức xã
hội-nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập khi được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép. Nguồn đầu tư xây dựng CSVC và bảo đảm
kinh phí hoạt động là nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước để thu hút số trẻ
trong độ tuổi nhà trẻ, mẫu giáo nhằm bảo vệ, chăm sóc, giáo dục, chuẩn bị
cho trẻ vào trường tiểu học, góp phần cùng Nhà nước chăm lo sự nghiệp giáo
dục, đáp ứng yêu cầu XH.
1.3.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn
Tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, CSGD trẻ em từ ba tháng tuổi đến
sáu tuổi theo chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành.
Huy động trẻ em lứa tuổi mầm non đến trường; tổ chức giáo dục hoà
nhập cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
Quản lý CB-GV-NV thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, CSGD trẻ em. Huy
động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật.
Xây dựng CSVC, thiết bị theo yêu cầu chuẩn hoá, hiện đại hoá hoặc theo
yêu cầu tối thiểu đối với vùng khó khăn.
Phối hợp với gia đình trẻ em, tổ chức và cá nhân để thực hiện hoạt động
nuôi dưỡng, CSGD trẻ em. Tổ chức cho CB-GV-NV và trẻ em tham gia các
hoạt động XH trong cộng đồng.
Thực hiện kiểm định chất lượng nuôi dưỡng, CSGD trẻ em theo quy
định của Bộ GDĐT.
13
Tự chủ và tự chịu trách nhiệm về quy hoạch, kế hoạch phát triển, tổ chức
các hoạt động giáo dục, xây dựng và phát triển đội ngũ GV, huy động, sử
dụng và quản lý các nguồn lực để thực hiện mục tiêu GDMN, góp phần cùng
Nhà nước chăm lo sự nghiệp GD, đáp ứng yêu cầu XH.
Có trách nhiệm báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định và yêu cầu
của các cơ quan có liên quan.
Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.3.2.3 Cơ cấu tổ chức của NLMNĐLTT
Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục có cơ cấu, tổ chức đảm bảo các
yêu cầu về cơ cấu tổ chức quy định tại Điều lệ trường mầm non và phù hợp
với điều kiện, quy mô của nhóm, lớp.
Trẻ em trong nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục được tổ chức theo
quy định tại Điều 13 Điều lệ trường mầm non. Số trẻ em trong một nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục có không quá 50 (năm mươi) trẻ.
a) Đối với nhóm trẻ: trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ
chức thành các nhóm trẻ. Số trẻ tối đa trong một nhóm trẻ được quy định
như sau:
- Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi: 15 trẻ;
- Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi: 20 trẻ;
- Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi: 25 trẻ.
b) Đối với lớp mẫu giáo: Trẻ em từ ba tuổi đến sáu tuổi được tổ chức
thành các lớp mẫu giáo. Số trẻ tối đa trong một lớp mẫu giáo được quy định
như sau:
- Lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi: 25 trẻ;
- Lớp mẫu giáo 4 - 5 tuổi: 30 trẻ;
- Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi: 35 trẻ.
14
- Xem thêm -