Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý khám chữa bệnh tại bệnh viện...

Tài liệu Luận văn ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý khám chữa bệnh tại bệnh viện đa khoa huyện lâm thao, tỉnh phú thọ

.PDF
93
4020
108

Mô tả:

------------[[ \\------------- NGUYỄN HOÀNG GIANG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ KHÁM CHỮA BỆNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ------------[[ \\------------- NGUYỄN HOÀNG GIANG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ KHÁM CHỮA BỆNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS TRẦN VĂN BÌNH HÀ NỘI - NĂM 2014 LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Viện đào tạo sau đại học. Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô đã tạo điều kiện trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành chương trình học tập của khóa học. Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS Trần Văn Bình, người đã hết lòng giúp đỡ tạo điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên Bệnh viện đa khoa huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ đã tạo điều kiện cho tôi cập nhật thông tin, số liệu và khảo sát trong thời gian làm luận văn. Mặc dù có nhiều cố gắng, luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy tác giả mong nhận được sự góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn! Phú Thọ, ngày ….. tháng …….. năm 2014 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Hoàng Giang LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: NGUYỄN HOÀNG GIANG Học viên lớp cao học QTKD 2011B-VT1 Số hiệu học viên: CB111258 Mã đề tài: QTKDVT0111B-16 Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Luận văn “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý khám chữa bệnh tại bệnh viện đa khoa huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Phú Thọ, ngày ……. tháng ……… năm 2014 Tác giả luận văn Nguyễn Hoàng Giang MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................... 1  CHƯƠNG I ................................................................................................... 4  CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ, CNTT, Y TẾ .............................................................................................................. 4  1.1. Một số khái niệm cơ bản................................................................................4  1.1.1 Khái niệm............................................................................................... 4  1.1.2 Các ứng dụng ngày nay của CNTT ....................................................... 4  1.1.3 Vai trò của CNTT trong sự phát triển xã hội......................................... 5  1.2. Hệ thống thông tin quản lý............................................................................8  1.2.1 Khái niệm ............................................................................................. 8  1.2.2 Các chức năng của hệ thống thông tin quản lý .................................... 8  1.2.3 Các loại thông tin quản lý .................................................................... 9  1.2.4 Cấu trúc hệ thống thông tin quản lý................................................... 10  1.2.5. Mô hình hệ thống thông tin quản lý điển hình của bệnh viện áp dụng hiện nay ....................................................................................................... 10  1.3. Bệnh viện và mô hình tổ chức thông tin quản lý bệnh viện .....................11  1.3.1 Mục tiêu của y học ............................................................................. 11  1.3.2. Bệnh viện và các quy định về nghiệp vụ chuyên môn...................... 11  1.4. Các ứng dụng CNTT hiện đang được áp dụng tại bệnh viện của Việt Nam.......................................................................................................................20  CHƯƠNG II................................................................................................ 21  THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN LÂM THAO TỈNH PHÚ THỌ.................................................... 21  2.1. Sơ lược về Bệnh viện đa khoa huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ ...............21  2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Bệnh viện đa khoa huyện Lâm Thao .............22  2.2.1. Cấp cứu – Khám bệnh – Chữa bệnh:.................................................. 22  2.2.2. Đào tạo cán bộ y tế: ............................................................................ 22  2.2.3. Nghiên cứu khoa học về y học: .......................................................... 22  2.2.4. Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn kỹ thuật:..................................... 23  2.2.5. Phòng bệnh: ........................................................................................ 23  2.2.6. Hợp tác quốc tế:.................................................................................. 23  2.2.7. Quản lý kinh tế y tế:............................................................................ 23  2.3. Khái quát về cơ cấu tổ chức của Bệnh viện đa khoa huyện Lâm Thao ..24  2.3.1. Ban giám đốc bệnh viện ............................................................ 24  2.3.2 Đơn vị phòng .............................................................................. 24  2.3.3. Nhiệm vụ, trách nhiệm của bác sĩ, y tá ..................................... 25  2.4 Thực trạng công tác quản lý bệnh nhân .....................................................27  2.4.1. Quản lý bệnh nhân nội trú: ........................................................ 28  2.4.2. Quản lý bệnh nhân ngoại trú: .................................................... 29  2.4.3. Quản lý thuốc, vật tư y tế khoa dược ........................................ 32  2.4.4. Về xây dựng quy trình, quy chuẩn trong khám và điều trị ....... 33  2.5. Thực trạng ứng dụng CNTT trong quản lý khám chữa bệnh tại bệnh viện .......................................................................................................................33  2.5.1. Phần hệ thống ............................................................................ 35  2.5.2.Phần nhập hàng .......................................................................... 36  2.5.3. Phần quản lý dược ..................................................................... 37  2.5.4. Phần nội trú BHYT.................................................................... 38  2.5.5. Phần nội trú viện phí ................................................................. 39  2.5.6. Phần báo cáo BHYT.................................................................. 40  2.5.7. Phần báo cáo viện phí................................................................ 41  CHƯƠNG III............................................................................................... 43  ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ BỆNH VIỆN............................ 43  3.1. Kế hoạch phát triển nâng cấp bệnh viện trong thời gian tới ...................43  3.2. Quan điểm và lựa chọn xây dựng hệ thống ứng dụng CNTT tại bệnh viện 45  3.3. Mô tả chức năng Phần mềm quản lý bệnh viện Nanosoft........................47  3.3.1. Phân hệ quản lý khoa khám bệnh.............................................. 47  3.3.2. Phân hệ quản lý khoa lâm sàng/người bệnh nội trú .................. 48  3.3.3. Phân hệ quản lý cận lâm sàng ................................................... 49  3.3.4. Phân hệ quản lý dược bệnh viện................................................ 51  3.3.5. Phân hệ quản lý thanh toán viện phí và bảo hiểm y tế.............. 52  3.3.6. Phân hệ quản lý trang thiết bị y tế............................................. 54  3.4. Triển khai......................................................................................................55  3.4.1. Triển khai hạ tầng mạng Lan..................................................... 56  3.4.2. Chuyển giao công nghệ phần mềm quản lý bệnh viện: ............ 56  3.4.3. Kiến trúc .................................................................................... 56  3.4.4. Tổ chức dự án ............................................................................ 57  3.4.5. Các giai đoạn triển khai của dự án ............................................ 58  3.5. Triển khai phần cứng...................................................................................59  3.6. Tập huấn sử dụng phần mềm .....................................................................62  3.6.1. Phân hệ nội trú........................................................................... 62  3.6.2. Phân hệ ngoại trú ....................................................................... 62  3.6.3. Phân hệ xét nghiệm – Cận lâm sàng ......................................... 63  3.6.4. Phân hệ dược ............................................................................. 63  3.6.5. Phòng Kế hoạch - Tổng hợp...................................................... 64  3.6.6. Bộ phận kế toán (Phòng Tổ chức – Hành Chính – Quản trị).... 64  3.6.7. Ban giám đốc............................................................................. 64  3.6.8. Về bảo hiểm y tế........................................................................ 64  3.7. Triển khai phần mềm...................................................................................65  3.7.1. Phân hệ quản lý ngoại trú .......................................................... 69  3.7.2. Phân hệ quản lý nội trú.............................................................. 72  3.7.3. Khoa điều trị nội trú .................................................................. 73  3.8. Phân hệ quản lý dược ..................................................................................73  3.8.1. Phần hệ thống: ........................................................................... 73  3.8.2. Phần nghiệp vụ nhập xuất ......................................................... 74  3.8.3. Phần báo cáo:............................................................................. 75  3.8.4. Phân hệ quản lý báo cáo ............................................................ 76  3.8.5. Hiệu quả quản trị ................................................................................ 77  PHẦN IV..................................................................................................... 79  KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................... 79  4.1. Kết luận .........................................................................................................79  4.1.1 Đánh giá kết quả................................................................................. 79  4.1.2. Nhận xét ............................................................................................ 80  4.2. Kiến nghị .......................................................................................................81  TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................... 82  DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nội dung 1. BVĐK Bệnh viện đa khoa 2. BV Bệnh viện 3. CNTT Công nghệ thông tin 4. BYT Bộ y tế 5. QĐ Quyết định 6. SYT Sở Y tế 7. ICD-10 8. IT Information technology 9. WHO World Health Organization 10th revision of the International Statistical Classification of Diseases and Related Health Problems DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức bệnh viện đa khoa huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ............................................................................................................ 24 Hình 2.2. Quy trình khám bệnh nội trú..................................................... 28 Hình 2.3. Quy trình khám bệnh đối tượng BHYT .................................... 29 Hình 2.5. Quy trình nghiệp vụ khoa Dược bệnh viện............................... 32 Hình 2.6. Giao diện chương trình quản lý dược ....................................... 34 Hình 2.7. Phần nhập hàng ......................................................................... 36 Hình 2.9. Tổng hợp phiếu thanh toán nội trú – Bảo hiểm ........................ 39 Hình 2.10. Báo cáo Bảo hiểm y tế ............................................................ 40 Hình 2.11. Báo cáo quyết toán hóa chất và vật tư y tế ............................. 41 Hình 2.12. Sở đồ hạ tầng mạng Lan ......................................................... 44 Hình 2.13. Chức năng hệ thống ............................................................... 65 Hình 2.14. Danh mục chung ..................................................................... 68 Hình 2.15. Phân hệ quản lý ngoại trú - Nanosoft...................................... 69 Hình 2.16. Phiếu xét nghiệm..................................................................... 71 Hình 2.17. Quy trình khám bệnh nội trú – viện phí.................................. 72 Hình 2.18. Quy trình khám bệnh nội trú – bảo hiểm y tế ......................... 73 Hình 2.19. Danh mục kho ......................................................................... 74 Hình 2.20. Sổ chẩn đoán X-Quang ........................................................... 77 DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu 3.1. Chi phí cho CNTT trong các năm.......................................... 43 Biểu 3.2. Giá thành sản phẩm một số hàng phần mềm ......................... 46 Biểu 3.3. Các giai đoạn triển khai của dự án......................................... 58 Biểu 3.4. Biểu đồ triển khai phần mềm................................................. 59 Biểu 3.5. Danh sách thiết bị tin học ...................................................... 60 Biểu 3.6. Danh sách trang bị thiết bị tin học ......................................... 62 Biểu 3.7. Phân công nhiệm vụ............................................................... 66 Biểu 3.8. Phân công danh sách nhập cơ sở dữ liệu ban đầu.................. 68 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trước đây, công tác quản lý của hầu hết các cơ quan, đơn vị bệnh viện ở nước ta chủ yếu là phương pháp thủ công. Vì thế, mọi công tác quản lý bệnh nhân, lưu trữ hồ sơ bệnh án đều sử dụng các loại giấy tờ, văn bản. Điều này gây ra nhiều khó khăn trong việc lưu trữ như dễ bị thất lạc hay hư hỏng qua thời gian, tiêu tốn diện tích lưu trữ, việc tìm kiếm tốn nhiều thời gian, công sức đòi hỏi nhiều nguồn nhân lực,…. Do vậy, hiệu quả công tác chưa cao. Ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nhu cầu học tập, nghiên cứu khoa học của con người không ngừng được nâng cao. Đặc biệt, trong những năm gần đây lĩnh vực công nghệ thôn tin (CNTT) đã có những bước tiến vượt bậc, tin học đi sâu trong những lĩnh vực của xã hội và được ứng dụng ngày càng mạnh mẽ. Trong đó, ngành y tế là một trong những ngành được tin học hóa nhanh nhất. Và hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện đã được rất nhiều bệnh viện trên thế giới cũng như các bệnh viện ở Việt Nam tận dụng triệt để lợi ích của CNTT mang lại. Từng bước được ứng dụng vào công tác nghiên cứu, quản lý bệnh nhân, lưu trữ hồ sơ, truy xuất dữ liệu phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ. Từ đó, có rất nhiều phần mềm quản lý bệnh viện ra đời để phục vụ công tác quản lý khám chữa bệnh cũng như lưu trữ hồ sơ bệnh án giúp giảm thiểu công việc thủ công của cán bộ, nhân viên bệnh viện. Xuất phát từ những lý do trên mà tôi đã chọn đề tài: “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý khám chữa bệnh tại bệnh viện đa khoa huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ” 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Những kết quả nghiên cứu nhằm ứng dụng có hiệu quả cho công tác quản lý bệnh viện tại Bệnh viện đa khoa huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. Để hoàn thành mục đích ý tưởng đề ra cần nghiên cứu các nội dung như sau: - Phân tích thực trạng tại đơn vị và các quy trình quản lý bệnh nhân để đề ra giải pháp hợp lý trong việc xây dựng và triển khai hệ thống phần mềm quản lý bệnh viện. 1 - Nghiên cứu các phần mềm quản lý bệnh viện, lựa chọn phần mềm phù hợp với yêu cầu chung của bệnh viện, đáp ứng yêu cầu chuyên môn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu - Tìm hiểu công tác quản lý bệnh nhân tại bệnh viện đa khoa huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ có những bất cập, thiếu xót để đề ra giải pháp theo yêu cầu chung của bệnh viện nhằm đem lại hiệu quả phục vụ bệnh nhân cũng như công tác chuyên môn đạt hiệu quả cao hơn. - Triển khai ứng dụng phần mềm quản lý bệnh viện vào phục vụ. - Đánh giá khả năng, tính đáp ứng của phần mềm quản lý bệnh viện. Phạm vị nghiên cứu: - Công tác quản lý bệnh nhân, quản lý tài chính, truy xuất dữ liệu, thông tin báo cáo tại bệnh viện đa khoa huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. - Ứng dụng phần mềm quản lý bệnh viện trong công tác quản lý tại Bệnh viện đa khoa huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài này sẽ kết hợp hai phương pháp nghiên cứu, đó là: Phương pháp nghiên cứu lý thuyết - Nghiên cứu tài liệu, thông tư, quy định, quyết định về chuyên môn, nghiệp vụ bệnh viện. - Tổng hợp tài liệu. - Phân tích và lập thiết kế phần mềm nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý bệnh viện. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm - Ứng dụng phần mềm quản lý bệnh viện tại Bệnh viện đa khoa huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. - Đánh giá kết quả đạt được 5. Ý nghĩa khoa học của luận văn Đề tài thực hiện hoàn thành sẽ góp phần nâng cao công tác quản lý bệnh nhân tại bệnh viện đa khoa huyện Lâm Thao. 2 Giúp ban lãnh đạo bệnh viện có thể kiểm soát được tình hình bệnh nhân trong viện, thu chi tài chính, quản lý thuốc, vật tư y tế theo yêu cầu chuyên môn. Cán bộ, nhân viên bệnh viện có thể theo dõi bệnh nhân, truy xuất báo cáo khi có yêu cầu cũng như phục vụ công tác chuyên môn. 6. Bố cục của luận văn Phần mở đầu Chương I: Cơ sở lý thuyết về hệ thống thông tin quản lý, CNTT, y tế Chương II: Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại Bệnh viện Đa khoa huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ Chương III: Ứng dụng CNTT trong quản lý bệnh viện Phần kết luận và kiến nghị Tài liệu tham khảo 3 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ, CNTT, Y TẾ 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1 Khái niệm Thuật ngữ CNTT xuất hiện ở Việt Nam vào những năm 90 của thể kỷ 20. Theo Information Technology Association of America (ITASA): “CNTT là ngành nghiên cứu các hệ thống thông tin dựa vào máy tính, đặc biệt là các phần mềm ứng dụng và phần cứng máy tính. Nói một cách ngắn gọn, Information technology (IT) xử lý với các máy tính điện tử và các phần mềm máy tính nhằm chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, truyền tin và trích rút thông tin một cách an toàn”. Theo Nghị quyết 49/CP của Chính phủ thì “CNTT là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại – chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông nhằm tổ chức, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm tàng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội”. 1.1.2 Các ứng dụng ngày nay của CNTT Các bài toán khoa học kỹ thuật: tính toán số với các thuật toán phức tạp cần thực hiện hàng trăm triệu đến hàng tỷ phép tính như xử lý các số liệu thực nghiệm, qui hoạch và tối ưu hóa, giải gần đúng các hệ phương trình. Công trình lập bản đồ gen người hoàn thành trong năm 2000 phải tính toán nhiều năm trời trên các siêu máy tính là một ví dụ. Các bài toán quản lý: xử lý một khối lượng thông tin lưu trữ lớn (các hồ sơ) với những công việc như tạo lập cơ sở dữ liệu, duy trì cơ sở dữ liệu, khai thác, hỗ trợ cho quá trình ra quyết định. Người ta ước tính, khoảng 85% đầu tư cho tin học là dành cho bài toán quản lý. Tự động hóa: có thể tự động hóa những qui trình điều khiển phức tạp, có tính mềm dẻo, có thể thay đổi hành vi tự động hóa bằng cách lập trình lại. Thiết bị được điều khiển và máy tính điều khiển trong đa số trường hợp không tách rời 4 nhau. Các máy móc trở nên “thông minh” nhờ các bộ vi xử lý và bộ nhớ ROM được cấy trực tiếp vào máy. Công tác văn phòng: đây là những hoạt động khá phổ biến và được chú ý sớm.Các công việc như tạo văn bản, in ấn, gửi thư trở nên nhanh chóng và thuận tiện. Tin học và giáo dục: hỗ trợ người dạy trong việc trình bày bài giảng, bổ sung kiến thức, giúp kiểm tra, đánh giá trình độ người học. Môi trường internet mở ra những khả năng mới trong giáo dục và đào tạo từ xa. Thương mại điện tử: hỗ trợ các hoạt động thương mại qua mạng một cách nhanh chóng và thuận tiện. Một số hình thức như quảng cáo trên mạng, mua bán hàng hóa, dịch vụ và thanh toán qua mạng. Thách thức lớn nhất của thương mại điện tử là vấn đề pháp lý và độ an toàn, tin cậy trong các giao dịch điện tử. CNTT với cuộc sống đời thường: các máy móc, đồ điện tử, đồ gia dụng được điều khiển bằng các chip với các chương trình điều khiển thông minh. 1.1.3 Vai trò của CNTT trong sự phát triển xã hội Vai trò đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước - CNTT có vai trò quan trọng đối với sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. - CNTT và truyền thông làm cho kho tri thức của nhân loại giàu lên nhanh chóng, con người tiếp cận với lượng tri thức đó nhanh hơn, dễ hơn, có tính chọn lọc hơn. Điều đó đẩy mạnh sự phát triển của các ngành khoa học, công nghệ hiện đại. - CNTT làm cho những phát minh, phát hiện được phổ biến nhanh hơn, được ứng dụng nhanh hơn, tạo điều kiện thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá. - CNTT làm cho năng suất lao động tăng lên do có điều kiện thuận lợi để kế thừa và cải tiến một số công nghệ sẵn có hoặc nghiên cứu phát minh công nghệ mới. 5 - CNTT tạo ra tính hiện đại, chặt chẽ, kịp thời trong quản lý, làm cho hiệu quả quản lý cao hơn, góp phần giảm những khâu trung gian trong quá trình quản lý kém hiệu quả. Xác định rõ vai trò quan trọng của CNTT đối với sự phát triển của đất nước, Đảng và Nhà nước đã chú trọng đến việc thúc đẩy ứng dụng CNTT với nhiều chủ trương, chỉ thị, văn bản, nghị quyết phù hợp với tình hình đất nước trong từng giai đoạn, trong đó có một số nghị quyết quan trọng: Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 30/03/1991 của Bộ Chính trị về khoa học và công nghệ trong sự nghiệp đổi mới đã nêu: “Tập trung sức phát triển của một số ngành khoa học công nghệ mũi nhọn như điện tử, tin học, …”; Nghị quyết số 49/CP ngày 04/08/1993 về “Phát triển CNTT ở Việt Nam trong những năm 90”; Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa VII, ngày 30/07/1994 xác định: “Ưu tiên ứng dụng và phát triển các công nghệ tiên tiến, như CNTT phục vụ yêu cầu điện tử hóa và tin học hóa nền kinh tế quốc dân”; Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VIII nhấn mạnh: “Ứng dụng CNTT trong tất cả các lĩnh vực kinh tế quốc dân, tạo ra sự chuyển biến rõ rệt về năng suất, chất lượng và hiệu quả; hình thành mạng thông tin quốc gia liên kết với một số mạng thông tin quốc tế…”; Đặc biệt là chỉ thị số 58-CT/TW, ngày 17 tháng 10 năm 2000 về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đến nay, CNTT ở nước ta đã và đang phát triển mạnh mẽ, không chỉ góp phần thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, mà còn trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Vai trò đối với phát triển kinh tế, xã hội CNTT đã phát triển một cách nhanh chóng, đã có những tác động hết sức to lớn đối với sự phát triển của xã hội. 6 CNTT và truyền thông đã làm cho cơ cấu nghề nghiệp trong xã hội biến đổi rất nhanh. Một số ngành nghề truyền thống đã bị vô hiệu hóa, bị xoá bỏ, nhiều ngành nghề mới, đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ được hình thành và phát triển. Lịch sử xã hội loài người đã trải qua nền kinh tế nông nghiệp, nền kinh tế công nghiệp và đang bước vào nền kinh tế tri thức. Trong cuộc cách mạng công nghiệp trước đây, máy móc thay thế lao động cơ bắp của con người; còn ngày nay máy tính giúp con người trong lao động trí óc, nhân lên gấp bội sức mạnh trí tuệ, sức sáng tạo của con người. Thông tin, tri thức trở thành yếu tố quyết định nhất của việc tạo ra của cải, việc làm, nâng cao năng lực cạnh tranh. Tri thức trở thành hình thức cơ bản nhất của vốn, quan trọng hơn cả tài nguyên, sức lao động. Lực lượng sản xuất xã hội loài người từ dựa vào tài nguyên thiên nhiên đang chuyển dần sang dựa chủ yếu vào năng lực trí tuệ của con người. Hơn nữa CNTT làm tăng cường các mối quan hệ giao tiếp và trao đổi văn hóa trong các cộng đồng dân tộc và trên toàn cầu. Chính điều đó đã làm cho tính “toàn cầu hóa” về văn hóa diễn ra hết sức nhanh chóng. Mọi người trên thế giới có thể nhanh chóng nhận được những thông tin về những thành tựu văn hóa, nghệ thuật, khoa học, thể thao, có thể làm quen với những trình diễn nghệ thuật, văn hóa thể thao tinh hoa từ mọi miền, của mọi cộng đồng dân tộc trên toàn thế giới. Do đó các dân tộc có nhiều cơ hội hiểu biết nhau hơn, thông cảm với nhau hơn để cùng chung sống với nhau. CNTT và truyền thông thúc đẩy quá trình dân chủ hóa xã hội. Mọi người dân đều có thể dễ dàng truy cập thông tin, thông tin đến với mọi người, không thể bưng bít thông tin. CNTT và truyền thông cũng giúp Nhà nước, các cơ quan quản lý có khả năng nhanh chóng tiếp cận và xử lý thông tin để đưa ra các quyết định hợp lý. Tất cả những yếu tố đó tạo điều kiện để tăng cường tính dân chủ của hệ thống chính trị xã hội. Vai trò đối với việc quản lý xã hội Xã hội càng phát triển các mối quan hệ ngày càng nhiều, độ phức tạp càng lớn làm cho việc quản lý xã hội ngày càng trở nên khó khăn hơn. Sự ra đời, phát 7 triển của CNTT và truyền thông đã tạo nên một phương thức quản lý xã hội mới, hiện đại là quản lý bằng Chính phủ điện tử. Chính phủ điện tử là ứng dụng CNTT và truyền thông (ICT) để các cơ quan của chính quyền từ trung ương và địa phương đổi mới, làm việc có hiệu lực, hiệu quả và minh bạch hơn; cung cấp thông tin, dịch vụ tốt hơn cho người dân thực hiện quyền dân chủ và tham gia quản lý Nhà nước. 1.2. Hệ thống thông tin quản lý 1.2.1 Khái niệm Nhu cầu quản lý thông tin trong các tổ chức đã có từ rất lâu. Thông tin của tổ chức có thể là thông tin về nhân sự, người lao động, kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính, bảng lương,… Khi máy tính chưa xuất hiện hoặc chưa phổ biến thì người ta quản lý thông tin của tổ chức bằng một cách thủ công dựa trên sổ sách, giấy tờ và con người trực tiếp thao tác với hệ thống sổ sách, giấy tờ này. Cách quản lý thủ công có thể gây ra những sai sót, nhầm lẫn không mong muốn. Hơn nữa vi?c lưu trữ hệ thống sổ sách này đòi hỏi khá nhiều diện tích, không gian cũng như quy trình sắp xếp và bảo quản. Kể từ khi máy tính xuất hiện và trở nên phổ biến, các tổ chức đã tận dụng và phát huy được khả năng của công cụ mới này. Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống bao gồm phần cứng, phần mềm, con người, quy trình thu thập, phân tích, xử lý, đánh giá và phân phối, chia sẻ những thông tin cần thiết một cách kịp thời và chính xác dựa trên nhu cầu của tổ chức. 1.2.2 Các chức năng của hệ thống thông tin quản lý Về chức năng, hệ thống thông tin quản lý thường có những chức năng chủ yếu sau: Nhập dữ liệu: hoạt động thu thập và nhận dữ liệu từ bên trong hoặc bên ngoài tổ chức để xử lý. Xử lý thông tin: quá trình chuyển đổi từ những dữ liệu hỗn hợp thành dạng có ý nghĩa đối với người sử dụng. 8 Xuất dữ liệu: sự phân phối các thông tin đã được xử lý tới những người hoặc những hoạt động cần thông tin đó. Lưu trữ thông tin: các thông tin không khỉ được xử lý để sử dụng ngay tại thời điểm tổ chức thu nhận nó mà còn có thể được xử lý và phân tích trong tương lai. Vì vậy, việc lưu trữ thông tin cũng là một trong những hoạt động quan trọng của hệ thống thông tin. Thông tin của các tổ chức, doanh nghiệp thường được lưu trữ dưới dạng các trường, các tệp, các báo cáo và trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Thông tin phản hồi: hệ thống thông tin thường được điều khiển thông qua các thông tin phản hổi, giúp cho những người điều hành mạng lưới thông tin có thể đánh giá lại và hoàn thiện quá trình thu thập và xử lý dữ liệu mà họ đang thực hiện. 1.2.3 Các loại thông tin quản lý Thông tin quản lý là những dữ liệu được xử lý và sẵn sàng phục vụ công tác quản lý của tổ chức. Có 3 loại thông tin quản lý trong một tổ chức, đó là thông tin chiến lược, thông tin chiến thuật, và thông tin điều hành. Thông tin chiến lược: là thông tin sử dụng cho chính sách dài hạn của tổ chức, chủ yếu phục vụ cho các nhà quản lý cao cấp khi dự đoán tương lai. Loại thông tin này đòi hỏi tính khái quát, tổng hợp cao. Dữ liệu để xử lý ra loại thông tin này thường là từ bên ngoài tổ chức. Đây là loại thông tin được cung cấp trong những trường hợp đặc biệt. Thông tin chiến thuật: là thông tin sử dụng cho chính sách ngắn hạn, chủ yếu phục vụ cho các nhà quản lý phòng ban trong tổ chức. Loại thông tin này trong khi cần mang tính tổng hợp vẫn đòi hỏi phải có mức độ chi tiết nhất định dạng thống kê. Đây là loại thông tin cần được cung cấp định kỳ. Thông tin điều hành: (thông tin tác nghiệp) sử dụng cho công tác điều hành tổ chức hàng ngày và chủ yếu phục vụ cho người giám sát hoạt động tác nghiệp của tổ chức. Loại thông tin này cần chi tiết, được rút ra từ quá trình xử lý các dữ liệu trong tổ chức. Đây là loại thông tin cần được cung cấp thường xuyên. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan