Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn xây dựng một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại trư...

Tài liệu Luận văn xây dựng một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại trường trung học bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin 1 hà nam.

.PDF
97
595
130

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ------------------------------ CHU THỊ HÀ XÂY DỰNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 HÀ NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN DIỆU HƯƠNG HÀ NỘI – 2013 Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên trong luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội cùng toàn thể các thầy cô giáo đã tham gia giảng dạy, quản lý và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo TS. Phan Diệu Hương – người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài này. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Lãnh đạo phòng Đào tạo và các phòng khoa trường Trung học Bưu chính viễn thông và Công nghệ thông tin I đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi được tham gia học tập và nghiên cứu. Mặc dù bản thân đã hết sức nỗ lực cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Chu Thị Hà Chu Thị Hà i Khóa 2011-2013 Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của Luận văn này hoàn toàn được hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Phan Diệu Hương. Các số liệu và kết quả có được trong luận văn tốt nghiệp là hoàn toàn trung thực./. Tác giả luận văn Chu Thị Hà Chu Thị Hà ii Khóa 2011-2013 Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. ii MỤC LỤC............................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... vi DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ......................................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. viii PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ ........................................................................................................... 4 1.1. Khái niệm về chất lượng sản phẩm và dịch vụ............................................... 4 1.1.1. Quan niệm về chất lượng ........................................................................ 4 1.1.2. Những khái niệm liên quan đến chất lượng sản phẩm và dịch vụ ............. 5 1.2. Khái niệm về đào tào nghề và chất lượng đào tạo nghề ................................. 7 1.2.1. Khái niệm về đào tạo nghề ...................................................................... 7 1.2.2. Khái niệm chất lượng đào tạo nghề.......................................................... 9 1.3. Ý nghĩa của việc đào tạo nghề và nâng cao chất lượng đào tạo nghề ........... 11 1.4. Chỉ tiêu đánh giá về chất lượng đào tạo nghề .............................................. 13 1.4.1. Các nguyên tắc đánh giá chất lượng đào tạo ......................................... 13 1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng đào tạo nghề ....................................... 14 1.5. Các mô hình kiểm soát chất lượng giáo dục và đào tạo ............................... 15 1.5.1. Mô hình BS5750/ISO9000 .................................................................... 15 1.5.2. Mô hình chất lượng Quản lý chất lượng tổng thể (Total Quanlity Management – TQM)...................................................................................... 15 1.5.3. Mô hình các yếu tố tổ chức (Organizational Elements Model) ............... 17 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề ..................................... 19 1.6.1. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 19 1.6.2. Yếu tố khách quan ................................................................................. 24 Tóm tắt nội dung chương 1 ................................................................................. 26 Chu Thị Hà iii Khóa 2011-2013 Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC BCVT VÀ CNTT I HÀ NAM (20082012) ..................................................................................................................... 27 2.1. Tổng quan về trường Trung học BCVT & CNTT I Hà Nam........................ 27 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển trường Trung học BCVT & CNTT I Hà Nam ................................................................................................................ 27 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của trường Trung học BCVT & CNTT I Hà Nam 28 2.1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý của trường Trung học BCVT & CNTT I Hà Nam29 2.2. Một số kết quả đào tạo của trường Trung học BCVT & CNTT I Hà Nam (2008-2012) ....................................................................................................... 31 2.2.1. Số lượng học sinh được đào tạo ............................................................. 31 2.2.2. Kết quả học tập...................................................................................... 33 2.2.3. Thành tích đạt được của Nhà trường ...................................................... 34 2.3. Phân tích thực trạng chất lượng đào tạo nghề của trường Trung học BCVT & CNTT I Hà Nam ................................................................................................ 35 2.3.1. Kết quả tốt nghiệp và tìm việc làm sau khi tốt nghiệp của học sinh ...... 35 2.3.2 Đánh giá chất lượng đào tạo thông qua người sử dụng lao động ............. 38 2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề của Trường Trung học BCVT và CNTT I Hà Nam ............................................................... 39 2.4.1 Mục tiêu đào tạo ..................................................................................... 39 2.4.2. Nội dung và kế hoạch đào tạo ............................................................... 39 2.4.3. Công tác tuyển sinh ............................................................................... 41 2.4.4. Đội ngũ giáo viên .................................................................................. 41 2.4.5. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo .............................................................. 47 2.4.6. Công tác quản lý học tập, rèn luyện của học sinh................................... 50 2.4.7. Công tác kiểm tra, đánh giá ................................................................... 52 2.5. Đánh giá chung về chất lượng đào tạo nghề tại Trường Trung học BCVT và CNTT I Hà Nam ................................................................................................ 53 2.5.1. Mặt mạnh ............................................................................................. 53 Chu Thị Hà iv Khóa 2011-2013 Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội 2.5.2. Mặt yếu ................................................................................................ 54 2.5.3 Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................ 54 Tóm tắt nội dung chương 2 ................................................................................. 56 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC BCVT VÀ CNTT I HÀ NAM ............................................................................................................ 57 3.1. Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011-2020 ...................................... 57 3.1.1.Mục tiêu tổng quát.................................................................................. 57 3.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 57 3.2. Định hướng phát triển của Nhà trường Trung học BCVT và CNTT I Hà Nam đến năm 2020 .................................................................................................... 59 3.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dạy nghề .................... 60 3.3.1 Đổi mới công tác tuyển sinh theo hướng nâng cao chất lượng đầu vào ... 61 3.3.2 Xây dựng và tổ chức thực hiện phong trào đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên ................................................................................................... 63 3.3.3 Phát triển và nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên, đổi mới công tác kiểm tra đánh giá chất lượng giảng dạy.................................................................... 64 3.3.4 Quản lý hoạt động tự học và rèn luyện của học sinh ............................... 67 3.3.5 Nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học của nhà trường ................................................................................................ 69 3.3.6. Đổi mới chương trình đào tạo, bổ xung ngành nghề mới phù hợp với nhu cầu xã hội........................................................................................................ 71 3.4. Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp ........................ 72 Tóm tắt nội dung chương 3 ................................................................................. 75 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 79 PHỤ LỤC............................................................................................................. 81 Chu Thị Hà v Khóa 2011-2013 Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Viết tắt Viết đầy đủ 1 CNH-HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 2 VNPT Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam 3 BCVT Bưu chính viễn thông 4 VT Viễn thông 5 BCVT & CNTT I Bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin I 6 CLĐT Chất lượng đào tạo 7 CSVC Cơ sở vật chất 8 GD – ĐT Giáo dục – Đào tạo 9 CBCNV Cán bộ công nhân viên 10 GV Giáo viên 11 HS Học sinh 12 KT – XH Kinh tế - Xã hội 13 PPDH Phương pháp dạy học 14 QLĐT Quản lý đào tạo 15 QLGD Quản lý giáo dục 16 STT Số thứ tự 17 TCCN Trung cấp chuyên nghiệp 18 TB, TBK Trung bình, trung bình khá Chu Thị Hà vi Khóa 2011-2013 Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình 1.1: Mô hình TQM đảo ngược ...................................................................... 17 Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Nhà trường ...................................................... 30 Chu Thị Hà vii Khóa 2011-2013 Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các tiêu chí phân loại kiến thức, kỹ năng và thái độ của Bloom ............ 14 Bảng 2.1: Quy mô đào tạo hệ Trung cấp nghề (2008-2012) ................................... 33 Bảng 2.2: Bảng kết quả học tập của học sinh Trung cấp nghề (2008 – 2012) ......... 34 Bảng 2.3: Số lượng thí sinh dự tuyển, trúng tuyển và nhập học (2008 – 2012)....... 35 Bảng 2.4: Chất lượng đầu vào của hệ trung cấp nghề (2008 – 2012)...................... 36 Bảng 2.5: Kết quả tốt nghiệp hệ Trung cấp nghề (2008 – 2012)............................. 36 Bảng 2.6: Đánh giá của người học sau khi tốt nghiệp về chất lượng đào tạo .......... 37 Bảng 2.7: Đánh giá của nhà tuyển dụng về học sinh tốt nghiệp đúng ngành đào tạo ... 38 Bảng 2.8: Đội ngũ Giáo viên của trường (tính đến tháng 12/2012) ........................ 41 Bảng 2.9: Kết quả đánh giá hoạt động giảng dạy của giáo viên.............................. 42 Bảng 2.10: Mẫu phiếu đánh giá về giáo viên và nội dung giảng dạy ...................... 44 Bảng 2.11: Mẫu phiếu đánh giá về chất lượng khóa học ........................................ 45 Bảng 2.12: Thống kê diện tích đất đai và nhà ở, phòng học .................................. 48 Bảng 2.13: Kết quả đánh giá hoạt động học tập và rèn luyện của học sinh ............ 52 Bảng 3.1: Dự kiến kinh phí nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên đến năm 2015 ..... 67 Bảng 3.2: Kết quả đánh giá tính cần thiết của các giải pháp ................................... 73 Bảng 3.3: Kết quả đánh giá tính khả thi của các giải pháp ..................................... 74 Chu Thị Hà viii Khóa 2011-2013 Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục là thước đo đánh giá sự phát triển của bất cứ một cộng đồng, một quốc gia nào. Chính vì thế mà ở thế kỷ 21 UNESCO đã có khuyến cáo đối với các quốc gia: “Ngày nay, bất cứ tiến bộ nào của cộng đồng, của quốc gia đều bắt nguồn từ tiến bộ của giáo dục. Và các cộng đồng nào, quốc gia nào coi nhẹ giáo dục hoặc không biết cách làm giáo dục thì số phận cộng đồng, quốc gia đó xem như đã an bài và điều đó còn tồi tệ hơn cả sự phá sản”. Đảng Cộng Sản Việt Nam khẳng định quyết tâm: “ Chúng ta không tiếc sức tiếc của đầu từ vào lĩnh vực này (tức là lĩnh vực đào tạo), một trong những lĩnh vực có vai trò quyết định đối với sự tiến bộ kinh tế trong thời đại ngày nay, đối với toàn bộ quá trình đi lên của chúng ta”. Các Đại hội Đảng (từ Đại hội Đảng lần thứ VII đến nay) đều khẳng định vai trò quyết định của giáo dục trong sự phát triển đất nước, phát triển kinh tế.Tại Hội nghị Trung ương 4 khoá VII, Đảng ta đã khẳng định: "Giáo dục - Đào tạo là chìa khoá để mở cửa tiến vào tương lai". Nghị quyết Trung ương 2 khoá VIII đã tiếp tục khẳng định: "Muốn tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa thắng lợi phải phát triển mạnh giáo dục - đào tạo, phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững". Đại hội đảng lần thứ X tiếp tục nhấn mạnh Đảng ta coi con người vừa là động lực vừa là mục tiêu của sự phát triển. Để đáp ứng yêu cầu về con người và nguồn nhân lực cho đất nước trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa thì việc đổi mới cơ bản, toàn diện giáo dục – đào tạo đã và đang đặt ra yêu cầu cấp bách. Nâng cao chất lượng đào tạo là khâu đột phá trong việc thực hiện mục tiêu phát triển nguồn nhân lực. Công tác đào tạo trong các trường chuyên nghiệp cũng phải đối mặt với những đòi hỏi nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực trong lao động sản xuất đặc biệt trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và công nghệ thông tin. Đây là một lĩnh vực có vai trò vô cùng quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội đất nước. Nhà nước ta xác định: Bưu chính, Viễn thông Việt Nam trong mối liên kết Chu Thị Hà 1 Khóa 2011-2013 Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội với tin học, truyền thông tạo thành cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia, phải là một ngành mũi nhọn, phát triển mạnh hơn nữa, cập nhật thường xuyên công nghệ và kỹ thuật hiện đại. Phát triển đi đôi với quản lý và khai thác có hiệu quả, nhằm tạo điều kiện ứng dụng và thúc đẩy phát triển công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực của toàn xã hội, góp phần phát triển kinh tế - xã hội đất nước và nâng cao dân trí. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, phát triển đi đôi với đảm bảo an ninh, an toàn thông tin, góp phần bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Xác định được tầm quan trọng của lĩnh vực ngành nghề mà trường Trung học BCVT & CNTT I Hà Nam đang đào tạo; việc nâng cao hơn nữa chất lượng đào tạo đáp ứng yêu cầu của đất nước là yêu cầu rất cần thiết. Là một giáo viên giảng dạy tại trường Trung học BCVT & CNTT I Hà Nam với mong muốn đóng góp một phần nhỏ bé của mình vào sự nghiệp phát triển của Nhà trường, vì thế đó là lý do tác giả đi đến thực hiện đề tài: "Xây dựng một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại trường Trung học Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I Hà Nam” 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu về lý luận và thực tiễn, phân tích đánh giá chất lượng đào tạo, đề tài đưa ra một số biện pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo tại trường Trung học BCVT & CNTT I Hà Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đề tài chủ yếu nghiên cứu các vấn đề có liên quan tới chất lượng đào tạo của trường Trung học BCVT & CNTT I Hà Nam. Với phạm vi nghiên cứu cụ thể: - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu thực trạng về chất lượng đào tạo tại trường Trung học BCVT & CNTT I Hà Nam. - Phạm vi về thời gian: Khảo sát, nghiên cứu ở một số khóa đào tạo hệ trung cấp nghề, sơ cấp nghề tại trường Trung học BCVT & CNTT I Hà Nam giai đoạn từ 2008 – 2012. Chu Thị Hà 2 Khóa 2011-2013 Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng trong luận văn bao gồm: - Phương pháp điều tra, khảo sát - Phương pháp tổng hợp thống kê. - Phương pháp tích, thống kê. - Các công cụ phân tích gồm: các bảng biểu, sơ đồ, mô hình… 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Cụ thể: - Giúp Nhà trường nghiên cứu, đánh giá về thực trạng chất lượng đào tạo của mình, từ đó xây dựng các chiến lược phát triển, kế hoạch đào tạo,... nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. - Từ công tác đánh giá thực trạng, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của Nhà trường trong thời gian tới với mục đích góp sức chung cùng với Nhà trường phát triển chất lượng đào tạo, chuẩn bị các nội lực để nâng cấp thành trường Cao Đẳng Thông tin và truyền thông trong tương lai. 6. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng và chất lượng đào tạo nghề. Chương 2: Phân tích thực trạng về chất lượng đào tạo nghề tại trường Trung học Bưu chính viễn thông và Công nghệ thông tin I Hà Nam (2008-2012). Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại trường Trung học Bưu chính viễn thông và Công nghệ thông tin I Hà Nam. Chu Thị Hà 3 Khóa 2011-2013 Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ 1.1. Khái niệm về chất lượng sản phẩm và dịch vụ 1.1.1. Quan niệm về chất lượng Chất lượng luôn là vấn đề quan trọng, là một phạm trù phức tạp mà con người hay gặp trong các lĩnh vực hoạt động của mình. Và ngày nay người ta hay nói nhiều đến việc nâng cao chất lượng, đây được xem là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của bất cứ một cơ sở hoạt động nào. Vậy “chất lượng” là gì? Thuật ngữ “chất lượng” có nhiều quan điểm khác nhau trong cách tiếp cận và có nhiều định nghĩa khác nhau, từ định nghĩa truyền thống đến các định nghĩa mang tính chiến lược, có cái nhìn toàn diện hơn về chất lượng. Theo từ điển tiếng việt chất lượng là: “cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật” hoặc là “cái tạo nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác với sự vật kia”. Như vậy chất lượng là: “tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản sự vật (sự việc)… làm cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự việc) khác” [5, tr305]. Như vậy định nghĩa trên chưa nói đến “khả năng thỏa mãn nhu cầu”, một điều quan trọng mà các nhà quản lý rất quan tâm. Theo quan điểm kinh doanh: Chất lượng là sản phẩm được đặc trưng về các yếu tố nguyên vật liệu chế tạo, quy trình và công nghệ sản xuất, các đặc tính về sử dụng, mẫu mã, thị hiếu, mức độ đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. Chất lượng là: Một điều gì hơi mơ hồ dựa vào nhận thức [6, tr2]. Nếu ta cố gắng lượng hóa chất lượng thì có thể biểu hiện như sau: Q = P/E Trong đó Q: Chất lượng P: Đặc tính sử dụng E: Độ mong đợi Nếu Q>1 thì khách hàng có cảm giác sản phẩm có chất lượng tốt và ngược lại nếu nhỏ hơn 1 khách hàng có cảm giác chất lượng sản phẩm dịch vụ chưa tốt. Chu Thị Hà 4 Khóa 2011-2013 Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội Theo GS Philip B.Gosby người Mỹ: “Chất lượng là sự phù hợp với những yêu cầu hay đặc tính nhất định” [2, tr21]. Theo J.Juran người Mỹ: “Chất lượng là sự thỏa mãn nhu cầu thị trường với chi phí thấp nhất” [2, tr21]. Theo tổ chức kiểm tra chất lượng Châu Âu: “Chất lượng sản phẩm là năng lực của một sản phẩm hoặc một dịch vụ thỏa mãn những nhu cầu của người sử dụng” [2, tr21]. Theo tiêu chuẩn của Pháp NFX 50-109: “Chất lượng là tiểm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu người sử dụng” [4, tr257]. Theo ISO 8402 (1994): “Chất lượng là một tập hợp các đặc tính của một thực thể tạo cho thực thể đó khả năng làm thỏa mãn nhu cầu đã xác định hoặc tiềm ẩn [4, tr257]. Chất lượng phải dựa trên căn bản là đào tạo, huấn luyện và giáo dục thường xuyên. Chính vì vậy trách nhiệm về chất lượng phụ thuộc 80-85% vào ban lãnh đạo. Trên đây là một định nghĩa tiêu biểu về chất lượng. Mỗi định nghĩa được nêu ra dựa trên những cách tiếp cận khác nhau về vấn đề chất lượng và do đó mỗi một quan niệm đều có mặt mạnh, mặt yếu riêng. Mặc dù vậy tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO đưa ra định nghĩa trong ISO 5841:1994: “Chất lượng là một tập hợp các tính chất và đặc trưng của một thực thể, tạo cho nó có khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã được nêu rõ hoặc còn tiểm ẩn”. Đây là một định nghĩa khá hợp lý, hoàn chỉnh và thông dụng nhất hiện nay. 1.1.2. Những khái niệm liên quan đến chất lượng sản phẩm và dịch vụ 1.1.2.1. Kiểm soát chất lượng (Quality Control) Kiểm soát chất lượng là thuật ngữ lâu đời nhất về mặt lịch sử, nó bao gồm việc kiểm tra và loại bỏ các thành phẩm hay sản phẩm cuối cùng không thỏa mãn các yêu cầu đã đề ra trước đó. Đây là công đoạn xảy ra sau cùng khi sản phẩm đã được làm xong và có liên quan tới việc loại bỏ hay từ chối những hạng mục hay sản phẩm có lỗi. Việc này thường kéo theo sự lãng phí tương đối lớn vì phải loại bỏ hay làm lại các sản phẩm không đạt yêu cầu. Chu Thị Hà 5 Khóa 2011-2013 Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội 1.1.2.2. Đảm bảo chất lượng (Quality Assurance) Đây là quá trình xảy ra trước và trong khi thực hiện. Mối quan tâm của nó là phòng chống những sai phạm có thể xảy ra ngay từ bước đầu tiên. Chất lượng sản phẩm được thiết kế ngay trong quá trình sản xuất ra nó từ khâu đầu đến khâu cuối theo tiêu chuẩn nghiêm ngặt đảm bảo không có sai phạm trong bất kỳ khâu nào. Đảm bảo chất lượng là phần lớn trách nhiệm của người lao động thường làm việc trong các đơn vị độc lập. 1.1.2.3. Thanh tra chất lượng (Quality Inspection) Thanh tra chất lượng là việc của một nhóm người do các cơ quan hữu quan cử tới xem xét một cách kỹ lưỡng quá trình đảm bảo và kiểm tra chất lượng tại đơn vị đó có thực hiện hợp lý và có đúng kế hoạch hay không. Thanh tra chất lượng thường không quan tâm tới sứ mạng, mục tiêu của các cơ sở đào tạo hoặc những mục tiêu này đạt được như thế nào mà duy nhất chỉ quan tâm tới quá trình thực hiện kế hoạch chiến lược tại một thời điểm nhất định. 1.1.2.4. Kiểm định chất lượng (Quality Accreditation) Kiểm định chất lượng có thể được áp dụng cho một cơ sở đào tạo hoặc chỉ cho chương trình đào tạo của môn học. Kiểm định đảm bảo với cộng đồng cũng như với các tổ chức hữu quan rằng một cơ sở đào tạo có những mục tiêu đào tạo được xác định rõ ràng và phù hợp, có được những điều kiện để đạt được những mục tiêu đó và khả năng phát triển bền vững. 1.1.2.5. Kiểm toán chất lượng (Quality Audit) Là hình thức kiểm tra mang tính độc lập và có hệ thống xác định xem các hoạt động đảm bảo chất lượng và kết quả của các hoạt động đó có tuân thủ theo đúng kế hoạch đã lập ra từ trước hay không và liệu kế hoạch này có được thực hiện đúng hiệu quả và phù hợp để đạt được mục tiêu đã đề ra hay không. Kiểm toán chất lượng đào tạo không quan tâm tới giá trị của các mục tiêu của cơ sở đào tạo mà quan tâm đến việc điều hành các hoạt động của các cơ sở đó có ảnh hưởng đến chất lượng. Nó cũng không trực tiếp quan tâm đến các tiêu chuẩn trong giáo dục nhưng lại trực tiếp quan tâm đến mức độ thỏa mãn của một trường Chu Thị Hà 6 Khóa 2011-2013 Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội với những kết quả đạt được. Bởi vậy kiểm toán chất lượng là rất khác biệt và hoàn toàn khác nhau về mục đích và cơ sở so với hoạt động thanh tra chất lượng, việc đánh giá chương trình và các hoạt động đánh giá hoặc phê chuẩn của các cơ quan chuyên môn, cơ quan kiểm định ình và các hoạt động đánh giá hoặc phê chuẩn của các cơ quan chuyên môn, cơ quan kiểm định và công nhận. 1.1.2.6. Đánh giá, đo lường chất lượng Chất lượng giáo dục là một khái niệm động, đa chiều gắn với các yếu tố chủ quan thông qua quan hệ giữa người và người. Do vậy không thể dùng một phép đo đơn giản để đánh giá và đo lường chất lượng trong giáo dục. Trong giáo dục người ta thường dụng một thước đo bao gồm các tiêu chí và các chỉ số ứng với các lĩnh vực trong quá trình đào tạo, nghiên cứu khoa học và dịch vụ cộng đồng của các cơ sở đào tạo. Bộ thước đo này có thể đánh giá đo lường các điều kiện đảm bảo chất lượng, có thể đánh giá đo lường bản thân chất lượng đào tạo của một cơ sở đào tạo. 1.1.2.7. Chính sách chất lượng và kế hoạch chất lượng Một cơ sở đào tạo cần phải có các chủ trương rõ ràng về chất lượng. Chính sách chất lượng và một tuyên ngôn về sự cam kết của mình đảm bảo sẽ cung cấp một nền giáo dục có chất lượng. Chủ trương đó phải được thể hiện bằng những phương châm cụ thể. Các cơ sở đào tạo cam kết không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo, xây dựng chương trình đảm bảo chất lượng. Xây dựng hệ thống kiểm định chất lượng của mình để phát triển các điểm mạnh, khắc phục điểm yếu [1, tr243]. 1.2. Khái niệm về đào tào nghề và chất lượng đào tạo nghề 1.2.1. Khái niệm về đào tạo nghề Hiện nay, đang tồn tại nhiều định nghĩa về đào tạo nghề (dạy nghề). Một số nhà nghiên cứu trong và ngoài nước đã đưa ra một số khái niệm: Đào tạo là một lĩnh vực bao gồm toàn bộ các hoạt động của nhà trường nhằm cung cấp kiến thức và giáo dục cho học sinh, sinh viên. Đây là công việc kết nối Chu Thị Hà 7 Khóa 2011-2013 Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội giữa mục tiêu đào tạo, nội dung chương trình đào tạo, tổ chức thực hiện chương trình và các vấn đề liên quan đến tuyển sinh, đào tạo, giám sát, đánh giá, kiểm tra, tổ chức thực tập, thi tốt nghiệp cùng các quy trình đánh giá khác, các chính sách liên quan đến chuẩn mực và cấp bằng ở lĩnh vực đào tạo chuyên nghiệp ở các cơ sở đào tạo nghề nghiệp. Quản lí đào tạo là một quá trình tổ chức lập kế hoạch, điều khiển, kiểm tra, đánh giá các hoạt động đào tạo của toàn hệ thống theo kế hoạch và chương trình nhất định nhằm đạt được các mục tiêu của toàn hệ thống. Tác giả William Mc Gehee cho rằng: “ Dạy nghề là những qui trình mà các công ty sử dụng để tạo thuận lợi cho việc học tập có kết quả các hành vi đóng góp vào mục đích và các mục tiêu của công ty”. Ông Max Forter (1979) đưa ra khái niệm dạy nghề là đáp ứng bốn điều kiện: + Gợi ra những giải pháp cho người học. + Phát triển tri thức, kỹ năng và thái độ. + Tạo ra sự thay đổi trong hành vi. + Đạt được những mục tiêu chuyên biệt. Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) định nghĩa:”Dạy nghề là cung cấp cho người học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên quan tới công việc nghề nghiệp được giao”. Ngày 29/11/2006, Quốc hội đã ban hành Luật Dạy nghề số 76/2006/QH11. Trong đó viết: “ Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc từ tạo việc làm sau khi hoàn thành khoá học” [11, tr02]. Qua đó, ta có thể thấy dạy nghề là khâu quan trọng trong việc giải quyết việc làm cho người lao động, tuy nó không tạo ra việc làm ngay nhưng nó lại là yếu tố cơ bản tạo thuận lợi cho quá trình tìm việc làm và thực hiện công việc. Dạy nghề giúp cho người lao động có kiến thức chuyên môn, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp để từ đó họ có thể xin làm việc trong các cơ quan, doanh nghiệp, hoặc có thể tự tạo ra công việc sản xuất cho bản thân. Hiện nay, dạy nghề mang tính tích hợp giữa lí thuyết và thực hành. Sự tích hợp thể hiện ở chỗ nó đòi hỏi người học sinh hôm nay, Chu Thị Hà 8 Khóa 2011-2013 Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội người thợ trong tương lai phải vừa chuyên sâu về kiến thức, vừa phải thành thục về kỹ năng tay nghề. Đây là điểm khác biệt lớn trong dạy nghề so với dạy văn hoá. Dạy nghề cung cấp cho học sinh những kiến thức và kỹ năng, thái độ nghề nghiệp cần thiết của một nghề. Về kiến thức học sinh hiểu được cơ sở khoa học về vật liệu, dụng cụ, trang thiết bị, quy trình công nghệ, biện pháp tổ chức quản lí sản xuất để người công nhân kỹ thuật có thể thích ứng với sự thay đổi cơ cấu lao động trong sản xuất và đào tạo nghề mới. Học sinh được cung cấp kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp như kỹ năng sử dụng công cụ gia công vật liệu, các thao tác kỹ thuật, lập kế hoạch tính toán, thiết kế và khả năng vận dụng vào thực tiễn. Đó là những cơ sở ban đầu để người học sinh người cán bộ kỹ thuật tương lai hình thành kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp, phát huy tính sáng tạo hình thành kỷ luật, tác phong lao động công nghiệp. Nguyên lý và phương châm của dạy nghề: Học đi đôi với hành; lấy thực hành, thực tập kỹ năng nghề làm chính; coi trọng giáo dục đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp của người học, đảm bảo tính giáo dục toàn diện. Dạy nghề hiện nay có ba cấp trình độ đào tạo là sơ cấp nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề. Hình thức dạy nghề bao gồm dạy nghề chính quy, dạy nghề thường xuyên. 1.2.2. Khái niệm chất lượng đào tạo nghề Chất lượng đào tạo nghề Theo khái niệm truyền thống, một sản phẩm có chất lượng là sản phẩm được làm ra một cách hoàn thiện, bằng các vật liệu quý hiếm và đắt tiền. Nó nổi tiếng và tôn vinh thêm cho người sử hữu nó. Còn nếu để xét chất lượng về một khoá học nghề cụ thể thì chất lượng sẽ được xem xét trên góc độ là khối lượng, kiến thức, kỹ năng, mà khoá học đã cung cấp, mức độ nắm, sử dụng các kiến thức và kỹ năng của học sinh sau khoá học v.v. Quan niệm chất lượng là hiệu quả của việc đạt mục đích của Nhà trường. Theo cách hiểu này, một Nhà trường có chất lượng cao là trường tuyên bố rõ ràng sứ mạng (mục đích) của mình và đạt được mục đích đó một cách hiệu quả và hiệu Chu Thị Hà 9 Khóa 2011-2013 Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội suất nhất. Theo cách tiếp cận này cho phép các trường tự quyết định các tiêu chuẩn chất lượng và mục tiêu đào tạo của trường mình. Thông qua kiểm tra, thanh tra chất lượng các tổ chức hữu quan sẽ xem xét, đánh giá hệ thống đảm bảo chất lượng của trường đó có khả năng giúp nhà trường hoàn thành sứ mạng một cách hiệu quả và hiệu suất cao nhất không. Mô hình này rất quan trọng đối với các trường có nguồn lực hạn chế, giúp các nhà quản lý có được cơ chế sử dụng hợp lý, an toàn những nguồn lực của mình để đạt tới mục tiêu đã định từ trước một cách hiệu quả nhất. Một quan niệm khác coi chất lượng là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng chính là người sử dụng lao động sau đào tạo. Điều này đòi hỏi khi thiết kế một sản phẩm hay dịch vụ, yếu tố quyết định là xác định nhu cầu của khách hàng, để sản phẩm có được những đặc tính mà khách hàng mong muốn và với giá cả mà họ sẽ hài lòng trả. Trong giáo dục nghề nghiệp, định nghĩa này gây ra một số khó khăn trong việc xác định khái niệm khách hàng. Ai là khách hàng trong giáo dục nghề nghiệp? Đó là học sinh (người sử dụng dịch vụ như: thư viện, ký túc xá, phòng thí nghiệm. . .) hoặc là chính phủ, hoặc là các doanh nghiệp (người trả tiền cho các dịch vụ đó) hay đó là cán bộ giảng dạy, cha mẹ sinh viên v.v. . . Chất lượng đào tạo nghề được hiểu là một tiêu thức phản ánh các mức độ của kết quả hoạt động giáo dục và hoạt động đào tạo có tính liên tục từ khởi đầu quá trình đào tạo nghề đến kết thúc quá trình đó. Chất lượng đào tạo nghề không được xem ở khâu cuối cùng, ở kết quả cuối cùng của quá trình đào tạo. Theo lí thuyết điều khiển học nếu xem chất lượng đào tạo là "đầu ra" thì "đầu ra" không tách khỏi được "đầu vào" mà nó được nằm trong một hệ thống với khâu giữa là quá trình đào tạo (hoạt động dạy và học) của thầy và trò. Khái niệm chất lượng đào tạo nghề liên quan chặt chẽ với khái niệm hiệu quả đào tạo, nói đến hiệu quả đào tạo là nói đến các mục tiêu đã đạt ở mức độ nào, sự đáp ứng kịp thời các yêu cầu của nhà trường và sự chi phí tiền của, sức lực, thời gian sao cho ít nhất nhưng đem lại hiệu quả nhất. Vì thế chất lượng đào tạo nghề có thể xem là giá trị sản phẩm mà quá trình dạy giáo dục mang lại lợi ích cho xã hội, nhà trường, gia đình và học sinh. Trong Chu Thị Hà 10 Khóa 2011-2013 Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh Đại học Bách Khoa Hà Nội điều kiện nền kinh tế nhiều thành phần hiện nay, chất lượng đào tạo là một khái niệm tương đối, nó phụ thuộc vào yêu cầu khách quan của người sử dụng lao động chứ không do ý chí của người làm công tác đào tạo quy định. Chất lượng đào tạo nghề chịu tác động bởi rất nhiều khâu nhưng trong đó có các khâu quan trọng nhất đó là: + Quản lí mục tiêu, nội dung chương trình, phương pháp đào tạo nghề. + Những vấn đề quản lí, cơ chế quản lí, các quy chế, cách thức kiểm tra đánh giá chất lượng đào tạo nghề. + Đội ngũ giáo viên, CBQL dạy nghề. + Tập thể học sinh học nghề. + Cơ sở vật chất kỹ thuật, nguồn lực và tài chính phục vụ đào tạo nghề. + Chế độ sử dụng và đãi ngộ đối với người được đào tạo nghề. Đây là những khâu quan trọng góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác công tác đào tạo nghề. Xuất phát từ các quan niệm về chất lượng đào tạo nghề nêu trên, ta có thể hiểu chất lượng đào tạo nghề với các đặc điểm như sau: “Chất lượng đào tạo nghề là kết quả tác động tích cực của tất cả các yếu tố cấu thành hệ thống đào tạo nghề và quá trình đào tạo vận hành trong môi trường nhất định”. 1.3. Ý nghĩa của việc đào tạo nghề và nâng cao chất lượng đào tạo nghề Việt Nam cũng như các nước đang phát triển đã rất ý thức được ý nghĩa của CNH – HĐH trong giai đoạn hiện nay khi mà hội nhập quốc tế, toàn cầu hóa đang ngày một trở nên sâu và rộng hơn. Đảng ta đã xác định CNH là nhiệm vụ trọng tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội. Chúng ta luôn coi trọng CNH và HĐH là sự nghiệp của toàn dân và Giáo dục – đào tạo là quốc sách đối với sự phát triển. Nghị quyết hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII đã xác định: “Muốn tiến hành công nghiệp hóa thắng lợi phải phát triển mạnh giáo dục, đào tạo, phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững”. Chu Thị Hà 11 Khóa 2011-2013
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan