Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Marketing xanh và các tác động của nó đến hành vi tiêu dùng nghiên cứu trên sản ...

Tài liệu Marketing xanh và các tác động của nó đến hành vi tiêu dùng nghiên cứu trên sản phẩm túi thân thiện môi trường tại tỉnh long an

.PDF
116
582
111

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------------- HUỲNH THỊ THÙY LINH MARKETING XANH VÀ CÁC TÁC ĐỘNG CỦA NÓ ĐẾN HÀNH VI TIÊU DÙNG: NGHIÊN CỨU TRÊN SẢN PHẨM TÚI THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG TẠI TỈNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------------- HUỲNH THỊ THÙY LINH MARKETING XANH VÀ CÁC TÁC ĐỘNG CỦA NÓ ĐẾN HÀNH VI TIÊU DÙNG: NGHIÊN CỨU TRÊN SẢN PHẨM TÚI THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG TẠI TỈNH LONG AN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. ĐOÀN THỊ HỒNG VÂN TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế này là công trình nghiên cứu của bản thân, được đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua. Các thông tin và số liệu được sử dụng trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Thành phố Hồ Chí Minh năm 2013 Người cam đoan Huỳnh Thị Thùy Linh MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ..................................................................................... 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 1.3 Đối tượng, phạm vi và nội dung nghiên cứu ............................................... 3 1.4 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3 1.5 Tính mới của đề tài ........................................................................................ 4 1.6 Kết cấu của đề tài........................................................................................... 5 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................... 6 2.1 Marketing xanh và các khái niệm liên quan ............................................... 6 2.1.1 Khái niệm Marketing xanh ...................................................................... 6 2.1.2 Sản phẩm xanh ........................................................................................ 7 2.1.3 Marketing xanh hỗn hợp ....................................................................... 11 2.1.4 Người tiêu dùng xanh ............................................................................ 13 2.2 Hành vi mua xanh........................................................................................ 14 2.2.1 Định nghĩa hành vi tiêu dùng ................................................................ 14 2.2.2 Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng ........................................... 15 2.2.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng dưới góc độ của marketing hỗn hợp .................................................................................................... 16 2.2.3.1 Sản phẩm ...................................................................................... 16 2.2.3.2 Giá cả ........................................................................................... 18 2.2.3.3 Phân phối .................................................................................... 20 2.2.3.4 Chiêu thị ...................................................................................... 20 2.2.4 Hành vi mua xanh ................................................................................. 21 2.3 Một số nghiên cứu trước đây về tác động của Marketing xanh đến hành vi tiêu dùng của khách hàng ......................................................................... 21 2.4 Xây dựng mô hình nghiên cứu và đề xuất giả thuyết ............................... 24 2.4.1 Xây dựng mô hình nghiên cứu .............................................................. 24 2.4.2 Đề xuất giả thuyết ................................................................................. 29 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 30 3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 30 3.2 Các thang đo đo lường các khái niệm nghiên cứu .................................... 31 3.2.1 Thang đo Nhận thức về môi trường ...................................................... 31 3.2.2 Thang đo Sản phẩm xanh ...................................................................... 31 3.2.3 Thang đo Giá sản phẩm xanh ............................................................... 32 3.2.4 Thang đo Phân phối xanh ..................................................................... 32 3.2.5 Thang đo Chiêu thị xanh ....................................................................... 32 3.2.6 Thang đo Hành vi mua xanh ................................................................. 33 3.3 Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 33 3.3.1 Nghiên cứu sơ bộ .................................................................................. 33 3.3.1.1 Thảo luận nhóm ............................................................................ 33 3.3.1.2 Nghiên cứu sơ bộ định lượng ...................................................... 38 3.3.2 Nghiên cứu chính thức .......................................................................... 42 3.3.2.1 Mẫu nghiên cứu định lượng chính thức ....................................... 42 3.3.2.2 Phương pháp phân tích dữ liệu ..................................................... 43 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 44 4.1 Mô tả mẫu..................................................................................................... 44 4.1.1 Về giới tính ............................................................................................ 44 4.1.2 Về độ tuổi và thu nhập .......................................................................... 44 4.1.3 Về nghề nghiệp ...................................................................................... 44 4.1.4 Về tình trạng hôn nhân.......................................................................... 45 4.1.5 Về trình độ học vấn ............................................................................... 45 4.2 Đánh giá thang đo ........................................................................................ 48 4.2.1 Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ................. 48 4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) ....... 49 4.2.2.1 Phân tích nhân tố khám phá cho tất cả các biến độc lập .............. 49 4.2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc .......................... 50 4.3 Kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu ................................... 52 4.3.1 Phân tích tương quan ............................................................................ 52 4.3.2 Dò tìm vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính........... 53 4.3.2.1 Giả định liên hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập cũng như hiện tượng phương sai thay đổi (heteroskedasticity) .......................... 53 4.3.2.2 Giả định về phân phối chuẩn của phần dư ................................... 54 4.3.2.3 Giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập (đo lường đa cộng tuyến) ................................................................................................. 55 4.3.3 Phân tích hồi quy .................................................................................. 56 4.3.4 Phân tích hồi quy với các biến giả ............................................................. 59 4.3.4.1 Giới tính ............................................................................................. 59 4.3.4.2 Trình độ học vấn ................................................................................ 60 4.3.4.3 Thu nhập ............................................................................................ 63 CHƯƠNG 5. KIẾN LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 66 5.1 Kết luận ........................................................................................................ 66 5.2 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hành vi tiêu dùng của khách hàng đối với các sản phẩm túi thân thiện với môi trường ................................................. 69 5.2.1 Về Nhận thức về môi trường ................................................................. 69 5.2.2 Về Sản phẩm xanh ................................................................................. 69 5.2.3 Về Chiêu thị xanh .................................................................................. 71 5.2.4 Về Phân phối xanh ................................................................................ 72 5.3 Những hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................ 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT AMA American Marketing Association – Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ ANOVA Analysis Variance – Phân tích phương sai BTNMT Bộ tài nguyên và môi trường EFA Exploratory Factor Analysis – Phân tích nhân tố khám phá DN Doanh nghiệp KMO Hệ số Kaiser – Mayser – Olikin LCA Chu kỳ sống của sản phẩm Marketing Tiếp thị MLR Multi Linear Regression – Hồi quy tuyến tính TT Thông tư R&D Nghiên cứu và phát triển TTTM Trung tâm thương mại Túi TTVMT Túi thân thiện với môi trường VIF Variance Inflation factor – Hệ số phóng đại phương sai DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1 Các nghiên cứu về Marketing xanh ........................................................... 22 Bảng 3.1 Bảng thang đo và mã hóa thang đo bổ sung sau khi phỏng vấn nhóm...... 39 Bảng 4.1 Thống kê mẫu khảo sát ............................................................................. 45 Bảng 4.2 Thống kê kết quả trả lời câu hỏi “Anh/chị đã biết đến túi thân thiện môi trường qua phương tiện truyền thông nào?” ............................................................. 47 Bảng 4.3 Kiểm định các thang đo bằng Cronbach’s Alpha ...................................... 48 Bảng 4.4 Kết quả phân tích EFA thang đo các nhân tố của Marketing xanh ........... 50 Bảng 4.5 Kết quả hệ số tương quan .......................................................................... 52 Bảng 4.6 Thống kê mô tả các biến phân tích hồi quy ............................................... 56 Bảng 4.7 Đánh giá độ phù hợp của mô hình ............................................................. 56 Bảng 4.8 Phân tích phương sai (Hồi quy) ................................................................. 57 Bảng 4.9 Hệ số hồi quy sử dụng phương pháp Enter ............................................... 57 Bảng 4.10 Kiểm định ảnh hưởng của biến Giới tính đến mô hình ........................... 60 Bảng 4.11 Kiểm định tác động của biến Trình độ học vấn đến mô hình.................. 61 Bảng 4.12 Thống kê đối tượng khảo sát theo nghề nghiệp và trình độ học vấn ....... 62 Bảng 4.13 Kiểm định tác động của biến Thu nhập đến mô hình .............................. 63 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1. Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng ............................................. 15 Hình 2.2. Mô hình 4 cấp độ của sản phẩm ............................................................... 17 Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất....................................................................... 28 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 30 Hình 4.1 Thống kê đối tượng khảo sát theo độ tuổi và thu nhập .............................. 44 Hình 4.2 Biểu đồ thống kê kết quả trả lời câu hỏi “Anh/chị đã từng nghe đến thuật ngữ “Sản phẩm thân thiện với môi trường”?” .......................................................... 46 Hình 4.3 Biểu đồ thống kê kết quả trả lời câu hỏi “Anh/chị có biết đến sản phẩm túi thân thiện với môi trường?” ...................................................................................... 47 Hình 4.4 Đồ thị Scatterplot ....................................................................................... 54 Hình 4.5 Biểu đồ tần số của phần dư ........................................................................ 55 Hình 4.6 Kết quả phân tích hồi quy .......................................................................... 58 DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục A: Dàn bài thảo luận nhóm Phụ lục B: Bảng câu hỏi khảo sát Phụ lục C: Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo Phụ lục D: Kiểm định thang đo bằng Cronbach’s Alpha Phụ lục E: Kết quả phân tích nhân tố khám phá – EFA Phụ lục F: Kết quả phân tích hồi quy Phụ lục G:Kết quả phân tích hồi quy với các biến giả 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Xã hội ngày càng phát triển thì vấn đề môi trường ngày càng được quan tâm, ngay cả các doanh nghiệp (DN) cũng đang cố gắng thay đổi hành vi, phương châm và cách thức hoạt động của mình cho phù hợp với định hướng môi trường của toàn xã hội. Một số DN đã nhận thấy vấn đề này bằng cách thay đổi bằng hệ thống quản trị môi trường, hạn chế thấp nhất lượng chất thải và tích hợp những vấn đề liên quan đến môi trường với tất cả hoạt động của tổ chức. Và để đáp ứng nhu cầu khách hàng, các DN cũng bắt đầu hình thành chiến lược marketing để kêu gọi nâng cao nhận thức không làm hại môi trường. Từ đó, những thuật ngữ như “Marketing xanh” xuất hiện khá đều đặn trong thời gian gần đây. Ngày nay, càng có nhiều khách hàng, cá nhân và tổ chức quan tâm hơn đến Marketing xanh và ý thức về môi trường tự nhiên. Năm 1992, một nghiên cứu ở 16 quốc gia cho thấy hơn 50 % người tiêu dùng trong mỗi quốc gia quan tâm đến vấn đề môi trường. Năm 1994, một nghiên cứu khác ở Úc cho thấy 84,6 % các cá nhân tin rằng họ nên có trách nhiệm bảo vệ môi trường. Hơn 80% trong số này cũng nói rằng họ đã điều chỉnh hành vi, trong đó có hành vi mua sắm, vì những lý do liên quan tới môi trường (Mishra, 2007). Các số liệu này chứng minh có một thực tế rằng nếu DN có những hoạt động Marketing quan tâm đến môi trường sẽ có được những lợi thế cạnh tranh bền vững hơn những DN không quan tâm đến môi trường. Ví dụ điển hình là Mc Donald đã thay thế những bao bì sản phẩm bằng những mẫu bao bì bằng nguyên liệu có thể phân hủy trong môi trường nhằm gia tăng ý thức bảo vệ môi trường cho khách hàng. Hay Xerox giới thiệu dòng máy photocopy sử dụng giấy tái chế để giúp khách hàng giảm thiểu những tác hại đến môi trường tự nhiên. Ngoài ra, rất nhiều DN bắt đầu nhận thức họ là thành viên của một cộng đồng rộng lớn vì vậy cần phải có trách nhiệm với môi trường, điều này đồng nghĩa với DN nhận thức rằng việc đạt được những mục tiêu về môi trường cũng quan trọng như 2 việc tối đa hóa lợi nhuận và những vấn đề về môi trường đang ngày càng tích hợp với văn hóa của tổ chức. Trong những năm gần đây, các DN Việt Nam bắt đầu ứng dụng Marketing xanh trong các hoạt động marketing của mình. Tuy nhiên, các DN Việt Nam thường có quy mô vừa và nhỏ, gặp nhiều áp lực về vốn, nguồn nhân lực và công nghệ…Những áp lực này đã gây không ít khó khăn cho các DN trong việc đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường trong nước và cả thị trường nước ngoài. Bởi lẽ khi xu hướng tiêu dùng của con người thay đổi thì các DN cũng phải thay đổi nhận thức của mình. Khi người tiêu dùng chuyển sang xu hướng sử dụng sản phẩm xanh thì nhất định các nhà sản xuất phải có sự chuyển đổi cho phù hợp nếu muốn tồn tại và phát triển. Trong bối cảnh đó, vấn đề sản xuất bền vững, thân thiện với môi trường càng trở nên cấp thiết và cần được quan tâm đặc biệt. Với đề tài “Marketing xanh và các tác động của nó đến hành vi tiêu dùng: Nghiên cứu trên sản phẩm túi thân thiện với môi trường (TTVMT) tại Tỉnh Long An” sẽ đánh giá tác động của các nhân tố Marketing xanh đến hành vi tiêu dùng của khách hàng thông qua sản phẩm túi TTVMT để các DN nhận biết và có được những chiến lược marketing đúng đắn, thích hợp nhằm đáp ứng nhu cầu quan tâm đến môi trường của khách hàng ngày nay. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu này phát sinh câu hỏi nghiên cứu như sau: Marketing xanh tác động đến hành vi tiêu dùng của khách hàng như thế nào? Mức độ tác động của từng nhân tố Marketing xanh đến hành vi tiêu dùng của khách hàng như thế nào? 3 Để trả lời cho câu hỏi nghiên cứu thì mục tiêu của nghiên cứu sẽ là: Mục tiêu tổng quát Đánh giá các nhân tố Marketing xanh tác động đến hành vi tiêu dùng của khách hàng. Mục tiêu cụ thể Kiểm định tác động của Marketing xanh bao gồm các nhân tố Nhận thức môi trường, Sản phẩm xanh, Giá sản phẩm xanh, Phân phối xanh và Chiêu thị xanh đến Hành vi tiêu dùng của khách hàng, cụ thể là hành vi tiêu dùng sản phẩm túi TTVMT. Kiểm định tác động của nhân tố Nhân khẩu học đến mối quan hệ giữa các nhân tố Marketing xanh và hành vi tiêu dùng sản phẩm túi TTVMT khách hàng. Đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao hành vi tiêu dùng đối với sản phẩm túi TTVMT. 1.3 Đối tượng, phạm vi và nội dung nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: sự tác động của các nhân tố Marketing xanh đến hành vi tiêu dùng sản phẩm túi TTVMT. Đối tượng khảo sát: khách hàng sử dụng túi TTVMT. Phạm vi nghiên cứu: tiến hành điều tra, khảo sát, thu thập dữ liệu được tiến hành trong năm 2013 bằng bảng câu hỏi cho khách hàng sử dụng túi TTVMT tại Tỉnh Long An. 1.4 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được tiến hành qua 2 bước: (1) Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp định tính và phương pháp định lượng. Mục đích của nghiên cứu này là dùng để điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát của các nhân tố Marketing xanh tác động đến hành vi mua xanh; (2) Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng và thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực 4 tiếp người tiêu dùng và được sử dụng để kiểm định lại mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết trong mô hình. 1.5 Tính mới của đề tài Đề tài: “Marketing xanh và các tác động của nó đến hành vi tiêu dùng: Nghiên cứu trên sản phẩm túi thân thiện với môi trường tại Tỉnh Long An ” sẽ khái quát mức độ quan tâm của khách hàng đến vấn đề môi trường thông qua việc sử dụng sản phẩm túi TTVMT. Nhìn chung, các nghiên cứu liên quan đến Marketing xanh tập trung vào góc độ người tiêu dùng. Các nghiên cứu đó xem xét, phân tích thái độ, sở thích, xác định nhu cầu và xu hướng tiêu dùng sản phẩm TTVMT của người tiêu dùng như Chang (2012), Roberts (1996); đặc điểm người tiêu dùng sản phẩm xanh như Diamantopoulos et al (2003); cách người tiêu dùng nhận định về các hoạt động marketing như thái độ, sở thích đối với quảng cáo xanh (green advertising) như Chang (2012), hay thái độ sở thích, nhu cầu, xu hướng tiêu dùng sản phẩm xanh (green product) như D’souta et al (2007)… Tuy nhiên, các kết quả nghiên cứu thu được là không nhất quán trong nhận thức về môi trường của người tiêu dùng, cách đánh giá cũng như tiêu chí sản phẩm xanh cũng khác nhau. Quá trình tổng hợp tài liệu cho thấy nghiên cứu về Marketing xanh ở các quốc gia có nền kinh tế chuyển đổi như Việt Nam còn rất ít. Mặc dù khái niệm Marketing xanh bắt đầu được quan tâm chú ý từ khoảng năm 2010 tuy nhiên các nghiên cứu về lĩnh vực này còn rất hạn chế vì các bài viết chủ yếu chỉ điểm sơ khái niệm Marketing xanh. Vì vậy, mục tiêu nghiên cứu của đề tài cũng nghiên cứu về Marketing xanh nhưng dưới góc độ Marketing xanh hỗn hợp bao gồm các nhân tố như Sản phẩm (Product), Giá (Price), Phân phối (Place) và Chiêu thị (Promotion) và có bổ sung thêm nhân tố Nhận thức về môi trường (Environmental Awareness) để xem các nhân tố này tác động ra sao đến hành vi tiêu dùng của khách hàng. Bên cạnh đó, nhân tố Nhân khẩu học (Demographics) cũng được đưa vào mô hình nghiên cứu như là biến điều tiết bao gồm biến Giới tính, Trình độ học vấn và Thu nhập. 5 Với những đặc điểm nêu trên, tác giả hy vọng đề tài nghiên cứu này sẽ cung cấp thêm nhiều kiến thức để người đọc hiểu sâu hơn về Marketing xanh và tác động của nó đến hành vi mua của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu cũng sẽ phần nào gợi ý cho các DN sử dụng hiệu quả các chiến lược Marketing xanh để phù hợp nhất với người tiêu dùng. 1.6 Kết cấu của đề tài Đề tài gồm có 5 chương và các phần tài liệu tham khảo, phụ lục, được sắp xếp theo bố cục sau: Chương 1: Tổng quan – Trình bày khái quát về đề tài, cho biết những mục tiêu nghiên cứu, đối tuợng, phạm vi và nội dung nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, tính mới của đề tài và giới thiệu kết cấu của báo cáo. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu – Trình bày về khái niệm Marketing xanh, hành vi mua xanh của người tiêu dùng cũng như trình bày các nghiên cứu trước đây về tác động của Marketing xanh đến hành vi tiêu dùng của khách hàng; trên cơ sở đó sẽ đề xuất mô hình nghiên cứu cho đề tài. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu – Trình bày về quy trình nghiên cứu, cách thức xây dựng thang đo, phương pháp chọn mẫu, quá trình thu thập thông tin, công cụ xử lý dữ liệu và các kỹ thuật phân tích thống kê được sử dụng trong nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu – Trình bày và diễn giải kết quả của nghiên cứu định lượng chính thức, bao gồm các kết quả phân tích thống kê mô tả mẫu, kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy bội, phân tích hồi quy với các biến giả. Chương 5: Kết luận và kiến nghị –Trình bày các kết quả chính đã được tìm thấy thông qua quá trình nghiên cứu, nêu lên những kiến nghị, những đóng góp về mặt lý thuyết và thực tiễn cũng như những hạn chế của nghiên cứu để định hướng cho những nghiên cứu tiếp theo. 6 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1 Marketing xanh và các khái niệm liên quan 2.1.1 Khái niệm Marketing xanh Vào những năm 1970, những vấn đề về môi trường như ô nhiễm không khí, sói mòn đất đai hay sự tuyệt chủng của một số động thực vật bắt đầu được các chính phủ, tổ chức xã hội quan tâm, theo đó các khái niệm lần đầu xuất hiện như “Marketing xã hội” (Societal marketing), “trách nhiệm xã hội và marketing” (social responsibility and marketing), “người tiêu dùng sinh thái” (ecologically concerned consumers)… Cho đến năm 1975, khái niệm “Marketing xanh” (Green marketing) đã bắt đầu được thảo luận ban đầu được gọi dưới cái tên “Marketing sinh thái” (Ecological Marketing) bởi Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (AMA – American Marketing Association), nhưng Marketing xanh chỉ mới bắt đầu nổi lên vào cuối những năm 1980, đầu những năm 1990. Lúc đầu nó chỉ được hiểu theo khía cạnh bán hàng, vì vậy Marketing xanh chỉ được định nghĩa là “hoạt động marketing các sản phẩm được xem là an toàn cho môi trường”. Sau đó, AMA có bổ sung thêm góc độ xã hội, Marketing xanh còn là “phát triển và marketing các sản phẩm được thiết kế để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường vật lý hoặc nâng cao chất lượng của nó”, và từ góc độ môi trường thì Marketing xanh là “những nỗ lực của các tổ chức sản xuất, quảng bá, đóng gói và thu hồi lại các sản phẩm một cách chú trọng và quan tâm tới môi trường”. Như vậy, khái niệm Marketing xanh đã trở nên phổ biến hơn rất nhiều. Theo Simula et al (2009), Marketing xanh là những kỹ thuật mới và những sản phẩm mới có tác động đến nhân tố môi trường, nó đề cập đến những nỗ lực của các DN trong việc thiết kế, sản xuất, phân phối, xúc tiến sản phẩm mà những sản phẩm này không gây ảnh hưởng đến môi trường. Còn Queensland Government (2006) định nghĩa Marketing xanh là “để phát triển và cải tiến sản phẩm/dịch vụ làm thỏa mãn sự hài lòng khách hàng và những 7 nhu cầu về chất lượng, hiệu suất, giá cả có thể chấp nhận và sự thuận tiện mà không gây hại cho môi trường”. Marketing xanh trước đây đã bị ngộ nhận là chỉ liên quan đến quảng cáo các sản phẩm bằng cách sử dụng các đặc điểm hoặc biểu tượng về môi trường. Nhưng Marketing xanh theo Polonsky (1994) bao gồm tất cả hoạt động được thiết kế để tạo ra và tạo điều kiện trao đổi nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của con người, đồng thời tối thiểu các hoạt động gây hại đến môi trường tự nhiên. Nó là sự kết hợp của nhiều hoạt động từ thay đổi sản phẩm, thay đổi quá trình sản xuất, thay đổi bao bì đến thay đổi quảng cáo, xúc tiến. Soonthonsmai (2007) thì định nghĩa Marketing xanh như là một quá trình và những hoạt động của DN trong cách phân phối sản phẩm và dịch vụ xanh làm thỏa mãn sự hài lòng của khách hàng. Một định nghĩa khác của Peattie (1995) về Marketing xanh là quá trình chịu trách nhiệm về việc xác định, dự đoán và làm thỏa mãn những yêu cầu của khách hàng và xã hội. Ý tưởng chính của hoạt động Marketing xanh là khách hàng được cung cấp thông tin về các tác động môi trường của sản phẩm và họ sẽ có thông tin này khi quyết định nên mua sản phẩm nào. Và để đáp ứng được điều đó, đến lượt mình, các DN có xu hướng chuyển sang sản xuất sản phẩm TTVMT hơn. Còn trong cuốn “The Marketing Book” xuất bản năm 2003 thì Marketing xanh được định nghĩa là một tiến trình tổng thể nhằm xác định, dự báo và đáp ứng nhu cầu của khách hàng và xã hội theo cách có lợi nhuận và bền vững. Như vậy, qua phân tích các lý thuyết nêu trên có thể thấy Marketing xanh hiện nay có xu hướng tập trung vào tất cả các hoạt động marketing hiện nay của DN theo hướng phát triển bền vững, tăng cường quan hệ xã hội, khai thác giá trị khách hàng một cách lâu dài. 2.1.2 Sản phẩm xanh Simon (1992) định nghĩa sản phẩm xanh là các sản phẩm được sản xuất với số lượng vật liệu giảm đi, nguyên liệu tái chế cao, vật liệu không độc hại, không 8 liên quan đến thử nghiệm động vật, không ảnh hưởng xấu đến các loài được bảo vệ, đòi hỏi ít năng lượng trong quá trình sản xuất, sử dụng, có rất ít hoặc không có bao bì. Peattie (1995) lại cho rằng bất kỳ dịch vụ hoặc sản phẩm nào đó tốt hơn đáng kể so với các sản phẩm truyền thống hoặc nhãn hiệu cạnh tranh mà sản phẩm đó đóng góp vào việc bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng xã hội có thể được xem là một sản phẩm xanh. So với các sản phẩm khác, sản phẩm xanh là sản phẩm có thể tái chế, có tuổi thọ lâu dài và hiệu quả cao. Bên cạnh đó, nó đem lại tác hại ít hơn cho nhân loại và cung cấp nhiều cơ hội phát triển dài hạn từ góc độ kinh tế và xã hội. Có thể nói sản phẩm xanh là những sản phẩm TTVMT. Cho đến nay chưa có sản phẩm nào được xem là sản phẩm TTVMT một cách tuyệt đối mà chỉ tồn tại những sản phẩm TTVMT một cách tương đối. Một sản phẩm được xem là thân thiện với môi trường một cách tuyệt đối khi và chỉ khi nó đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn về tính thân thiện với môi trường từ giai đoạn sản xuất (từ nguyên vật liệu đầu vào, máy móc, thiết bị, công nghệ sản xuất) cho đến giai đoạn đưa vào tiêu dùng và cuối cùng là giai đoạn thải bỏ sau quá trình sử dụng sản phẩm (tính chất tái chế cũng như tự phân hủy, không gây tổn hại cho môi trường tại các bãi rác thải và quá trình vận chuyển lưu kho). Có thể nói các tiêu chuẩn để đánh giá tính thân thiện với môi trường của một sản phẩm sẽ khác nhau qua từng vùng lãnh thổ, từng khu vực trên thế giới, vì thế cho nên khái niệm sản phẩm TTVMT chỉ có thể mang tính chất tương đối mà thôi. Vậy, một sản phẩm được xem là sản phẩm TTVMT sẽ đáp ứng được một trong 4 tiêu chí1 sau đây: (1) Sản phẩm được tạo ra từ các vật liệu thân thiện với môi trường. Nếu sản phẩm chứa các vật liệu tái chế thay vì sử dụng vật liệu mới, thô, nó có thể được xem là một sản phẩm xanh. Ví dụ, một sản phẩm tái chế nhanh như tre hay bần (sử dụng để lót nồi) là những sản phẩm TTVMT vì là sản phẩm được tạo ra từ vật liệu phế 1 www.donre.hochiminhcity.gov.vn 9 phẩm nông nghiệp như rơm hoặc dầu nông nghiệp. (2) Sản phẩm đem đến những giải pháp an toàn đến môi trường và sức khỏe thay cho các sản phẩm độc hại truyền thống. Ví dụ các vật liệu thay thế chất bảo quản gỗ như creosote, được biết là một hợp chất gây ung thư. (3) Sản phẩm giảm tác động đến môi trường trong quá trình sử dụng (ít chất thải, sử dụng năng lượng tái sinh, ít chi phí bảo trì). Người tiêu dùng Châu Âu nhiều năm qua đã quay lại sử dụng chai sữa thủy tinh và giảm tỷ lệ sử dụng loại sữa đựng trong chai nhựa sử dụng một lần rồi bỏ. Chai thủy tinh có thể sử dụng nhiều lần, dễ dàng tái chế. (4) Sản phẩm tạo ra một môi trường thân thiện và an toàn đối với sức khỏe. Vật liệu xây dựng xanh là những sản phẩm tạo ra một môi trường an toàn trong nhà bằng cách phóng thích những chất ô nhiễm quan trọng như sơn có dung môi hữu cơ bay hơi thấp, bám chắc, loại bỏ hoặc ngăn ngừa sự lan truyền chất ô nhiễm như sản phẩm từ sự thông gió hoặc bộ lọc không khí trong máy lạnh (bụi, nấm mốc, vi khuẩn) và cải thiện chất lượng chiếu sáng. Túi thân thiện với môi trường Môi trường sống đang ngày càng bị ô nhiễm nghiêm trọng, đó chính là hệ quả tất yếu của việc thải những sản phẩm khó phân hủy vào môi trường. Vì vậy, việc nghiên cứu, sản xuất những sản phẩm TTVMT thay thế những sản phẩm khó phân hủy trong điều kiện tự nhiên đã trở thành một nhu cầu thiết yếu cho cuộc sống xanh và sạch của chúng ta. Hiện nay, trên thị trường đã có nhiều loại sản phẩm phân hủy sinh học hiệu quả và an toàn cho người sử dụng, trong đó có các loại túi TTVMT. Ngày 4/7/2012 Bộ TN&MT đã ban hành Thông tư số 07/2012/TT-BTNMT quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi TTVMT. Theo đó, Thông tư quy định túi nylon (túi nhựa) TTVMT phải đáp ứng 3 tiêu chí sau: 1. Túi nylon có một trong hai đặc tính kỹ thuật sau:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan