Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiếng Anh Mẹo điền từ vào đoạn văn - bùi văn vinh...

Tài liệu Mẹo điền từ vào đoạn văn - bùi văn vinh

.PDF
23
2727
130

Mô tả:

GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI Thầy Bùi Văn Vinh MẸO ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN I. LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TẬP ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN Dạng bài này kiểm tra khá nhiều kiến thức về mặt ngữ pháp, từ vựng, đồng thời yêu cầu cao hơn về khả năng đọc hiểu đoạn văn. Các em làm bài theo các bước sau nhé: Bước 1: Đọc nhanh cả bài từ đầu đến cuối, không dừng lại khi gặp từ mới hay thông tin chưa hiểu. Lần đọc này nhằm tìm nội dung, ý chính, cách tổ chức thông tin của bài. Bước 2: Phân tích chỗ trống cần điền. Các em cần đọc cả những câu trước và câu sau chứ không chỉ câu chứa chỗ trống để hiểu được ngữ cảnh nhé, sau đo xác định từ cần điền thuộc loại từ gì, nghĩa là gì, đóng vai trò ngữ pháp gì, … Bước 3: Phân tích các đạp án cho sẵn, loại đáp án sai, chọn đáp án đúng. Bước này các em có thể vận dụng kĩ thuật đoán nghĩa từ hoặc phương pháp loại trừ. Bước 4: Đọc lại từ đầu đến cuối, tìm sai sót và sửa (nếu có). * MẸO LÀM BÀI ĐIỀN TỪ DẠNG TỪ VỰNG. Thông thường dạng bài điền từ vào chỗ trống bao gồm 1 đoạn văn (khoảng 150 – 200 từ) với các chỗ trống để điền từ. Trong các đề thi trắc nghiệm GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI Thầy Bùi Văn Vinh sẽ đưa ra 4 đáp án để thí sinh lựa chọn. Dạng điền từ cơ bản nhất là các dạng câu hỏi về từ vựng. 1. Xác định từ loại cơ bản. Trong tiếng Anh có 4 loại từ cơ bản là danh từ, động từ, tính từ, trạng từ. Và đây cũng chính là các từ loại được hỏi nhiều nhất. Nhận biết các từ loại này không khó, nhưng để chọn đúng từ cần điền vào chỗ trống, cần nắm một số quy tắc cơ bản sau: + Danh từ thường đứng đầu câu đóng vai trò là chủ ngữ, hoặc đứng sau động từ làm tân ngữ cho động từ đó. + Tính từ dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ và thường đứng trước danh từ. + Động từ thường được bổ nghĩa bởi trạng từ (có thể đứng sau hoặc trước động từ). Khi làm bài, cần xác định vị trí của từ cần điền so với các từ xung quanh và đoán xem đó là loại từ gì, sau đó mới nhìn xuống phần phương án lựa chọn. Sẽ có những dấu hiệu trong câu cho biết từ còn thiếu là loại từ gì. Trong trường hợp có 2 đáp án cùng 1 loại từ thì cần cân nhắc về nghĩa. Ví dụ: […] There are doubts about the _____ of the new drug in treating the disease. […] 1. A. effect B. effective C. effectiveness D. effectively Chỗ trống cần điền đứng sau mạo từ “the” nên chắc chắn phải là danh từ. Trong 4 phương án trên có tới 2 danh từ là effect (ảnh hưởng) và effectiveness (hiệu lực, tác dụng) nên ta phải dựa vào nghĩa của câu và từ để chọn. Có những hoài nghi về tác dụng chữa bệnh của loại thuốc mới nên effectiveness là đáp án đúng. Thầy Bùi Văn Vinh GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI 2. Xác định giới từ. Giới từ là một trong những nỗi lo của hầu hết học sinh bởi sự đa dạng và phức tạp của nó. Điều này một phần cũng bởi vì giới từ tiếng Anh và giới từ tiếng Việt có nhiều trường hợp khác xa nhau, thậm chí đối nghịch nhau, dẫn đến việc sử dụng sai của nhiều bạn. Ví dụ, cùng với từ “rain” nhưng ta có thể dùng cả giới từ “in” hoặc “under” tùy hoàn cảnh: + She was completely wet because she had walked in the rain. (Cô ấy đi trực tiếp trong mưa) + With a big umbrella she walked leisurely under the rain. (Cô ấy không trực tiếp bị mưa vì đã che ô). Bởi vậy, để làm được dạng bài này cần chú ý đến ngữ cảnh trong câu để quyết định giới từ. Ngoài ra, giới từ chỉ thời gian cũng là nguyên nhân khiến nhiều bạn mất điểm trong bài thi. Có một công thức khá dễ nhớ cho các bạn đó là “Ngày on giờ at tháng, năm in”. Với dạng bài điền từ các bạn phải dựa vào những từ chỉ thời gian đứng gần nhất để tìm được giới từ tương ứng. 3. Xác định cấu trúc ngữ pháp của câu. Ví dụ 1: The equipment in our office needs _____. A. moderner B. modernizing C. modernized D. modernization. => Câu có chủ ngữ là vật (The equipment) nên sau need sẽ là một V-ing – Đáp án của câu là modernizing. Mỗi một loại động từ chỉ đi với một dạng bổ trợ nhất định. Khi các em biết được cấu trúc của nó rồi thì việc xác định cấu tạo của từ đi sau nó rất dễ dàng. Các động từ như mind, enjoy, avoid, finish, keep...thì động từ đi sau nó luôn là V-ing. Các động từ như agree, aim, appear, ask, attempt, decide, demand...thì bổ trợ luôn là động từ nguyên thể có to. Thầy Bùi Văn Vinh GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI 4. Xác định cụm từ cố định, thành ngữ. a) Cấp độ cụm từ: Khi học bài trên lớp, học sinh thường không chú ý nhiều đến các cụm từ cố định. Hầu như học sinh mới chỉ dừng lại ở việc hiểu nghĩa của các cụm từ đó nhưng như vậy là chưa đủ. Các bài điền từ thường nhằm vào những cụm từ trên, bỏ trống một thành phần và yêu cầu học sinh chọn từ điền vào. Các phương án đưa ra thường không khác nhau về chức năng/ ngữ nghĩa nhưng chỉ có một phương án kết hợp được với các thành tố xung quanh và là đáp án đúng. Ví dụ: Her parents wanted her to go to university but I know that she was really fed ____(2)____ with studying. 2. A. on B. in C. up D. down =>Trong 4 giới từ trên chỉ có up là đáp án đúng vì khi kết hợp với từ đứng trước và từ đi sau thì nó tạo thành một cụm từ có nghĩa. Chính vì vậy, trong quá trình học tập các em cần lưu ý học thuộc những cụm từ xuất hiện cố định như: • To be fond of sth = to be keen on sth: yêu thích cái gì • To be interested in sth: thích thú, quan tâm cái gì • To be good at sth: giỏi về lĩnh vực gì, giỏi làm gì • To be surprised at sth: ngạc nhiên vì điều gì… • To be fed up with sth: chán điều gì • To be bored with sth: chán làm gì • To be tired of sth: mệt mỏi vì điều gì • To be afraid of sth: sợ, e ngại điều gì Ngoài ra, các câu hỏi cũng hay tập trung vào những cụm động tân cố định hoặc những cụm động ngữ (phrasal verbs) b) Cấp độ cấu trúc Thầy Bùi Văn Vinh GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI Người ra đề có thể bỏ bớt một từ trong các cấu trúc học sinh đã được học trong sách giáo khoa và đưa ra 4 phương án lựa chọn. Khi làm các câu hỏi này, các em cần lưuý phân biệt rõ các từ và đặt nó vào bối cảnh cụ thể trong câu vì các lựa chọn đưa ra hầu hết đều có cùng ý nghĩa với nhau nhưng chỉ có một từ có thể điền vào chỗ trống để tạo thành cấu trúc đúng. Ví dụ: It really takes you years to get to know someone well _____ to consider your best A. enough B. such C. too friend. D. so => Trong câu trên, chỉ có enough có thể được điền vào chỗ trống để tạo thành cấu trúc có nghĩa là V + Adv + enough + to do sth. Trong khi đó, such và so thường đi kèm với mệnh đề phía sau. Too cũng có cấu trúc gần giống nough nhưng khác về vị trí và ý nghĩa. Hãy xem ví dụ sau: The coffee is too hot to drink. (Cà phê nóng quá nên không thể uống được). Như vậy, cấu trúc too là: Too + adj + to do sth: quá…. đến nỗi không thể làm gì. Ngoài ra, trong chương trình học tiếng Anh phổ thông cũng có rất nhiều bài nói về cấu trúc so sánh của tính từ và trạng từ nên đây cũng là mảng kiến thức trọng tâm trong các câu hỏi trắc nghiệm điền từ. Người ra đề có thể bỏ bớt 1 thành tố trong câu trúc so sánh như “than, as” hoặc đưa ra những dạng so sánh hơn kém khác nhau của cùng một tính từ/ trạng từ và yêu cầu học sinh lựa chọn. Ví dụ: When receiving the exam result, she seemed _____ than his sister. A. more happy B. happier C. the more happy C. the happiest => Rõ ràng câu trên cần chọn B. happier để điền vào chỗ trống vì câu này so sánh hơn tính từ happy (do có than). Ta không dùng more happy vì tính từ này kết c) Cấp độ mệnh đề và câu thúc bằng chữ “y”. Thầy Bùi Văn Vinh GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI Phổ biến nhất về cấp độ này là các câu hỏi về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (subject – verb concord). Để làm tốt câu hỏi dạng này, các em cần phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được; danh từ số ít và danh từ số nhiều để chia động từ/ trợ động từ cho đúng. Các em cần lưu ý có rất nhiều từ kết thúc là –s nhưng vẫn là danh từ số ít (ví dụ như series) hay có những danh từ không kết thúc bằng –s mà vẫn là danh từ số nhiều như men (đàn ông), women (phụ nữ), feet(bàn chân), geese (con ngỗng), teeth (răng), lice (con rận), mice (con chuột). Ngoài ra còn có một số danh từ có thể dùng ở cả dạng số ít và số nhiều như: fish (cá),carp (cá chép), cod (cá thu), squid (cá mực), trout (cá trầu), turbot (cá bơn), salmon (cá hồi), mackerel (cá thu), pike (cá chó), plaice (cá bơn sao), deer (con nai),sheep (con cừu). Có một số từ/ cụm từ luôn luôn đi với danh từ đếm được (như few, a few, many…) trong khi một số từ chỉ bổ nghĩa cho danh từ không đếm được như (little, a little, much…). Ví dụ: We have cut down _____ trees that there are now vast areas of wasteland all over A. so much B. so many C. so few the world. D. so little => Vì danh từ đi sau (trees) là danh từ đếm được số nhiều nên chỉ có thể điền phương án B hoặc C. Dựa vào ý nghĩa của câu (vế sau) thì ta phải chọn B. (Chúng ta đã chặt nhiều cây xanh đến nỗi ngày nay có nhiều khu đất hoang rộng lớn trên toàn thế giới). Mặt khác, việc xác định sự tương ứng về số giữa chủ ngữ và động từ cũng giúp ta chọn được đáp án chính xác từ những phương án có nội dung tương tự nhau. Ví dụ: 75% of the world’s _____ is in English. A. mail B. parcels C. envelopes D. letters Ngoài kiến thức thực tế, học sinh cũng có thể phân tích ngữ pháp của câu để chọn từ điền vào chỗ trống. Ta thấy rằng động từ to be được chia ở dạng số Thầy Bùi Văn Vinh GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI ít là “is” nên chủ ngữ chắc chắn là số ít hoặc không đếm được. Các phương án B, C, D đều ở dạng số nhiều nên danh từ không đếm được mail chính là đáp án. SAMPLE 1: Approximately 350 million people speak English as their first ___(1)___ . About the same number use it __(2)___ a second language. It is the language ___(3)___ aviation, international sport and world trade. 75% of the world's mail is in English, 60% of the world's radio stations broadcast in English, and more than half of the world's newspapers are ___(4)___ in English. It is an official language in 44 countries. In ___(5)___ others, it is the language of business, commerce and technology. There are many varieties of English, but Scottish, Australian, Indian and Jamaican speakers of English, in spite of the differences in pronunciation, structure and vocabulary, would recognize that they are all speaking the same basic Question 1. A. language B. languages Question 2. A. of B. with C. as D. in Question 3. A. on B. to C. from D. of Question 4. A. spoken B. printed C. sold Question 5. A. an B. more language. C. linguistics D. linguist D. taken C. many D. much Answer: Question 1. Key: A. language Giải thích: Chỗ trống cần điền là một danh từ tương ứng với English ở vế trước nên ta phải chọn danh từ số ít. Khoảng 350 triệu người nói tiếng Anh là ngôn ngữ thứ nhất của họ (chứ không phải nhà ngôn ngữ của họ) nên language là đáp án đúng. Question 2. Key: C. as Giải thích: to use sth as sth: dùng cái gì như cái gì. Chỉ có từ as có thể được điền vào chỗ trống để tạo thành cấu trúc đúng. Question 3. Key: D. of Giải thích: the language of sth: ngôn ngữ trong lĩnh vực Thầy Bùi Văn Vinh GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI gì. Chỉ có giới từ of khi ghép với danh từ language mới tạo thành cấu trúc đúng trong câu trên. Question 4. Key: B. printed Giải thích: spoken: nói, printed: in, sold: bán, taken: lấy. Newspapers là báo in trên giấy nên printed là đáp án đúng. Question 5. Key: C. many Giải thích: Ta thấy rằng đứng sau chỗ trống cần điền là danh từ số nhiều others nên much và an bị loại. Mặt khác, câu này và câu trước không hề có ý so sánh nênmore cũng không hợp lý. Đáp án đúng ở đây là many. 5. Xác định dạng Câu hỏi về các từ để hỏi (wh-question) Loại câu hỏi thứ ba cũng thường thấy trong các bài thi tốt nghiệp THPT là dạng câu hỏi về các từ để hỏi (wh-question): Từ Nghĩa Ví dụ What were you doing at 10 p.m last What cái gì, điều gì night? (10 giờ tối qua cậu đang làm gì vậy?) cái nào (khi có Which do you want, red or blue one? Which nhiều lựa (Chị muốn mua chiếc nào, chiếc màu chọn) ai, người nào Who (hỏi cho chủ ngữ) xanh hay chiếc màu đỏ?) Who taught you English at secondary school? (Ai dạy bạn tiếng Anh ở cấp 2 vậy?) ai, người nào Whom (hỏi cho tân Whom is he talking about? (Anh ta ngữ của động đang nói về ai thế?) từ) Thầy Bùi Văn Vinh GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI Whose (+ danh từ) Whose books are these? (Những của ai quyển sách này là của ai vậy?) Do you know where is my key? (Cậu Where ở đâu có biết chìa khóa của tớ ở đâu không?) When do you fininsh the assignment? When khi nào (Khi nào thì cậu hoàn thành bài tập?) Why are you looking at me like that? Why tại sao How như thế nào (Sao chị nhìn tôi như thế?) How does she look? (Trông cô ấy thế nào?) bao lâu một How often do you come back home? How often lần (hỏi tần (Bao lâu bạn về quê một lần?) suất). How many students are there in your How much/ many hỏi số lượng class? (Lớp bạn có bao nhiêu học sinh?) How far is it from your house to the How far bao xa school? (Từ nhà bạn đến trường bao xa?) - Khi chọn từ để điền, bạn cần đọc kỹ nội dung câu hỏi để xác định từ điền cho chính xác. Ví dụ: To the majority of us, this is someone we trust completely and __(1)__understands us better than anyone else. 1. A. whose B. who C. whom D. which Thầy Bùi Văn Vinh GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI Ta thấy rằng từ cần điền dùng để chỉ người (someone) nên phương án “which” bị loại. Ta không thể dùng phương án A vì từ đi sau là động từ (understands) chứ không phải danh từ. Từ cần điền phải là đại từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ cho mệnh đề phía sau. Theo như phân tích ở trên, who dùng cho chủ ngữ còn whom dùng cho tân ngữ nên suy ra who là đáp án đúng. Cuối cùng xin lưu ý các em là khi làm bài dạng chọn từ điền vào chỗ trống trong đoạn văn, các em nên đọc kỹ toàn bài và hiểu được mối quan hệ giữa các thông tin trước và sau chỗ trống. Đôi khi, đáp án lại có ngay trong chính đoạn văn các em đang đọc! 6. Bài tập mẫu dạng Điền từ Here is a wonderful opportunity at a (1) ________ cost to visit the truly remarkable island of Cuba. We have (2) ________ rooms at some of the finest hotels for periods of 7 and 14 nights. You may (3) ________ your time between relaxing and exploring this beautiful country by taking advantage of our extensive excursion programme. The (4) ________ of such a small country is amazing and, as it is set in the warm waters of Caribbean, it is (5) ________ to have one of the most pleasant climates in the world. Cuba, being so small, is not only an ideal country to tour, but it's also a place where visitors can relax and (6) ________ in exotic surroundings. Not only has nature (7) ________ Cuba with magnificent coast and some fine sandy beaches, but there are also extensive (8) ________ near them. Most beaches are close to important sites such as international parks with their (9) ________ wildlife, flora and fauna . Because the south of the island is blessed with being the driest region in the country most hotels are situated here. Rain is however (10) ________ in the north from December to July. Question 1. A. cheap B. moderate C. bargain D. small Question 2. A. reserved B. registered C. required D. retained Question 3. A. divide B. pass Question 4. A. division B. diversity C. diversion C. extend D. part D. divergence Thầy Bùi Văn Vinh GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI Question 5. A. suggested. B. hoped C. reputed D. credited Question 6. A. unwind B. uncoil C. unburden D. unroll Question 7. A. enhanced B. endowed C. endured D. enlightened Question 8. A. facilities B. activities C. pursuits D. sports Question 9. A. huge B. abundant C. great D. many Question 10. A. unusual B. primary C.inevitable D. unfortunate Hướng dẫn giải chi tiết: Question 1: A. cheap (adj): rẻ B. moderate (adj): vừa phải, có mức độ C. bargain (n): sự mặc cả D. small (adj): nhỏ => at a small cost = cheap: rẻ => Đáp án: D Thông tin: Here is a wonderful opportunity at a small cost to visit the truly remarkable island of Cuba. Đây là một cơ hội tuyệt vời với chi phí rất rẻ để đến thăm hòn đảo khác thường có thật ở Cuba. Question 2: Reserved rooms: các phòng đã đặt trước => Đáp án: A Các đáp án khác: A. registered: đã đăng kí C. required: đã yêu cầu D. retained: đã giữ lại Thông tin: We have reserved rooms at some of the finest hotels for periods of 7 and 14 nights. Chúng tôi có các phòng đã đặt trước ở vài khách sạn tốt nhất với thời gian từ 7 đến 14 đêm. Question 3: GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI Thầy Bùi Văn Vinh A. divide (v): chia, phân chia B. pass (v): qua C. extend (v): mở rộng D. part (v): tách rời => Đáp án: A Thông tin: You may divide your time between relaxing and exploring this beautiful country by taking advantage of our extensive excursion programme. Bạn có thể chia thời gian để thư giãn và khám phá đất nước xinh đẹp này bằng cách sử dụng gói khám phá mở rộng của chúng tôi. Question 4: A. division (n): sự phân chia B. diversity (n): sự đa dạng C. diversion (n): sự trệch đi, sự giải trí, tiêu khiển D. divergence (n): sự phân kỳ => Đáp án: B Thông tin: The diversity of such a small country is amazing... Sự đa dạng của một đất nước nhỏ thật đáng kinh ngạc ... Question 5: A. suggested: gợi ý B. hoped: hy vọng C. reputed: cho là, đồn là D. credited: tin rằng => Đáp án: C Thông tin: it is reputed to have one of the most pleasant climates in the world. Người ta đồn nơi đây có một trong những loại khí hậu dễ chịu nhất trên thế giới. Question 6: A. unwind (v): trải ra, nghỉ ngơi sau một thời gian lao động căng thẳng B. uncoil (v): tháo cuộn dây, làm cho thẳng ra C. unburden (v): làm cho nhẹ bớt D. unroll (v): tháo, mở ra => Đáp án: A GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI Thầy Bùi Văn Vinh Thông tin: ... but it's also a place where visitors can relax and unwind in exotic surroundings. ... nhưng cũng là nơi du khách có thể nghỉ ngơi với cảnh vật đẹp đến lạ kì xung quanh. Question 7: A. enhanced: làm tăng thêm B. endowed: phú cho, cấp tiền C. endured: chịu đựng D. enlightened: khai sáng => Đáp án: B Thông tin: Not only has nature endowed Cuba with magnificent coast and some fine sandy beaches ... Không chỉ phú cho Cuba bờ biển và nhiều bãi biển cát đẹp ... Question 8: A. facilities: trang thiết bị B. activities: hoạt động C. pursuits: hành động tiếp tục theo đuổi D. sports: thể thao => Đáp án: A Question 9: A. huge (adj): lớn B. abundant (adj): nhiều, dồi dào C. great (adj): lớn D. many + N: nhiều => Đáp án: B Thông tin: Most beaches are close to important sites such as international parks with their abundant wildlife, flora and fauna. Hầu hết các bãi biển gần với các địa điểm quan trọng như các vườn quốc tế với cuộc sống hoang dã đa dạng dồi dào cả về hệ thực vật và động vật. Question 10: A. unusual (adj): bất thường B. interminable: không bao giờ kết thúc C. inevitable: không thể tin được GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI Thầy Bùi Văn Vinh D. unfortunate: không may mắn => Đáp án: C Thông tin: Rain is however inevitable in the north from December to July. Tuy nhiên mưa không thể có ở miền Bắc từ tháng 12 đến tháng 7. II. MỘT SỐ ĐOẠN VĂN ĐIỀN TỪ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Exercise 1: The traditional definition of literacy is considered to be the ability to read and write, or the ability to use language to read, write, listen, and speak. In modern contexts, the word refers to reading and writing at a level (1) _____ for communication, or at a level that lets one understand and communicate ideas in a literate society,' so as to take (2)_____ in that society. The United Nations, Educational, Scientific and Cultural Organization (UNESCO) has drafted the following definition: “Literacy is the ability to identify, understand, interpret, create, communicate and compute, using printed and written' materials (3) _____ with varying contexts. Literacy involves a continuum of learning to enable an Individual to achieve his or her goals, to develop his, or her (4) _____ and potential, and to participate fully in the wider society." Many policy analysts consider literacy rates a crucial measure of a region's human capital. This claim is made on the (5) _____ that literate people can be trained less expensively than illiterate people, generally have a higher socioeconomic (6) _____ and enjoy better health and employment prospects. Policy makers also argue that literacy increases job opportunities and access to higher education. In Kerala, India, for example, female and child mortality rates declined (7) _____ in the 1960s, when girls who were educated in the education reforms after 1948 began to raise families. Recent researchers, (8)_____, argue that correlations such as, the one listed above may have more to do with the effects of schooling rather than literacy in general. Regardless, the (9) _____ of educational systems worldwide includes a basic (10) _____ around Thầy Bùi Văn Vinh GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI communication through test and print, which is the foundation of most definitions of literacy. Question 1. A. adaptable B. suitable C. adequate D. important Question 2. A. comfort B. control C. part D. honor Question 3. A. associated B. worked C. appropriated D. related Question 4. A. ability B. knowledge C. performance D. behavior Question 5. A. foundations B. ways C. grounds D. basics Question 6. A. condition C. state D. status B. extremely C. actually D. Question 8. A. additionally B. however C. therefore D. so Question 9. A. focus B. demand C. majority D. main Question 10. A. content B. concept C. contact D. context B. request Question 7. A. dramatically accurately Lời giải chi tiết: Question 1: Be suitable for: thích hợp, phù hợp với => Đáp án: B Các đáp án khác: A. adaptable (adj): có thể thích nghi C. adequate (adj): đầy đủ D. important (adj): quan trọng Thông tin: The traditional definition of literacy is considered to be the ability to read and write, or the ability to use language to read, write, listen, and speak. In modern contexts, the word refers to reading and writing at a level suitable for communication, or at a level that lets one understand and communicate ideas in a literate society Định nghĩa truyền thống của “literacy” là khả năng để đọc và viết hay khả năng sử dụng ngôn ngữ để đọc, viết, nghe, và nói. Trong bối cảnh hiện đại, thuật ngữ này đề cập tới việc đọc và viết ở một trình độ phù hợp với giao tiếp hay ở một trình độ cho phép ai đó hiểu và trao đổi ý tưởng trong một xã hội văn minh. Question 2: GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI Thầy Bùi Văn Vinh Take part in: tham gia => Đáp án: C Các đáp án khác: A. comfort (n): sự thoải mái B. control (n): sự kiểm soát D. honor (n): danh dự Thông tin: In modern contexts, the word refers to reading and writing at a level suitable for communication, or at a level that lets one understand and communicate ideas in a literate society,' so as to take part in that society. Trong bối cảnh hiện đại, thuật ngữ này đề cập tới việc đọc và viết ở một trình độ phù hợp với giao tiếp hay ở một trình độ cho phép ai đó hiểu và trao đổi ý tưởng trong một xã hội văn minh, để hòa nhập với xã hội đó. Question 3: Associated with: gắn kết với => Đáp án: A Các đáp án khác: B. worked with: làm việc với ai C. appropriated: chiếm đoạt D. related to: liên quan đến Thông tin: Literacy is the ability to identify, understand, interpret, create, communicate and compute, using printed and written' materials associated with varying contexts. Sự biết đọc, viết là khả năng nhận dạng, hiểu, dịch, tạo ra, giao tiếp và tính toán, sử dụng các tài liệu viết tay và in ấn gắn kết với những tình huống khác nhau. Question 4: A. ability: khả năng B. knowledge: kiến thức C. performance: biểu diễn D. behaviour: thái độ => Đáp án: A GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI Thầy Bùi Văn Vinh Thông tin: Literacy involves a continuum of learning to enable an Individual to achieve his or her goals, to develop his, or her ability and potential, and to participate fully in the wider society. Biết đọc, biết viết liên quan đến việc học liên tục để một cá nhân giành được mục tiêu, phát triển khả năng, tham gia nhiệt tình mọi hoạt động của xã hội. Question 5: A. foundations: nền móng, cơ sở B. ways: đường C. grounds: sân C. basics: cơ bản => Đáp án: A Thông tin: Many policy analysts consider literacy rates a crucial measure of a region's human capital. This claim is made on the foundations that literate people can be trained less expensively than illiterate people Nhiều nhà phân tích chính trị coi tỷ lệ người biết đọc, biết viết như một thước đo thuyết định tài sản của khu vực đó. Tuyên bố này được đưa ra trên cơ sở người biết đọc biết viết có thể được đào tạo tốn ít tiền hơn là người mù chữ. Question 6: A. condition: điều kiện B. request: yêu cầu C. state: tuyên bố D. địa vị xã hội => Đáp án: D Thông tin: This claim is made on the foundations that literate people can be trained less expensively than illiterate people, generally have a higher socio-economic status and enjoy better health and employment prospects. Tuyên bố này được đưa ra trên cơ sở người biết đọc biết viết có thể được đào tạo tốn ít tiền hơn là người mù chữ, nhìn chung những người này có địa vị kinh tế xã hội và hưởng thụ sức khỏe và phát triển nghề nghiệp tốt hơn. Question 7: A. dramatically: đáng kể B. extremely: cực kì GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI Thầy Bùi Văn Vinh C. actually: thực tế D. accurately: chính xác => Đáp án: A Thông tin: In Kerala, India, for example, female and child mortality rates declined dramatically in the 1960s, when girls who were educated in the education reforms after 1948 began to raise families. Ví dụ, ở Kerala, Ấn Độ, tỷ lệ tử vong phụ nữ và trẻ em giảm đáng kể vào những năm 1960 khi con gái mà được đến trường học trong các cuộc cải cách giáo dục sau năm 1948 đã bắt đầu nuôi được gia đình. Question 8: A. additionally: thêm vào B. however: tuy nhiên C. therefore: bởi vậy D. so: bởi vậy => Đáp án: B Thông tin: Recent researchers, however, argue that correlations such as, the one listed above may have more to do with the effects of schooling rather than literacy in general. Tuy nhiên, nhiều nhà nghiên cứu gần đây đã tranh luận rằng sự liên quan như những điều được đề cập ở trên có thể có nhiều thứ để làm với hiệu quả của việc đến trường hơn là với biết đọc biết viết nói chung. Question 9: A. focus: mục đích B. demand: nhu cầu C. majority: đa số D. main: chính => Đáp án: B Thông tin: Regardless, the demand of educational systems worldwide includes Bất chấp điều này, nhu cầu của hệ thống giáo dục toàn thế giới bao gồm Question 10: A. content: nội dung B. concept: tư tưởng, khái niệm C. contact: liên lạc Thầy Bùi Văn Vinh GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI D. context: bối cảnh => Đáp án: D Thông tin: Regardless, the demand of educational systems worldwide includes a basic context around communication through test and print, which is the foundation of most definitions of literacy. Bất chấp điều này, nhu cầu của hệ thống giáo dục toàn thế giới bao gồm một bối cảnh cơ bản xung quanh việc giao tiếp qua các bài thi và các văn bản in ấn cái mà được coi là cơ sở của các định nghĩa biết đọc biết viết. Exercise 2: The PBT is a pencil and (1) _______ test that is offered for two purposes. One purpose of the PBT is for (2) _______ and process evaluation. Colleges or other institutions use the PBT to test their students. The scores are not valid outside of the place where they are (3) _______, but the college or institution accepts the PBT that they administered as an official score. This PBT is also (4) _______ an Intitution TOEFL. The (5) _______ purpose of the PBT is (6) _______ the official Computer-Based TOEFL in areas where computer-based testing is not possible. The scores are usually valid outside of the place where they are administered. This PBT is also called a Supplement TOEFL. The Paper-Based TOEFL has three parts: Listening Comprehension, Structure and Written Expression, and Reading. (7) _______, the TEST of Written English (TWE) is an essay that is required to provide a (8) _______ score. The PBT is a (9) _______ test, which means that everyone who takes the TOEFL during the same administration will see and answer the same questions. The (10) _______ score is based on a scale of 310-677. Question 1. A. note-paper B. letter C. draft D. paper Question 2. A. place C. placement D. placeability B. managed C. controlled D. B. placing Question 3. A. administered protected Question 4. A. called B. seemed C. considered D. appeared Question 5. A. some B. other C. another D. main Thầy Bùi Văn Vinh GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI Question 6. A. supplement supplementing B. to supplement C. D. supplemented Question 7. A. In other words B. On the other hand C. Besides D. In addition Question 8. A. reading B. speaking C. listening D. writing Question 9. A. style B. form C. standard D. linear Question 10. A. total B. final C. whole D. all Lời giải chi tiết: Question 1: Paper test: bài kiểm tra giấy => Đáp án: D Các đáp án khác: A. note-paper: giấy ghi nhớ B. letter: lá thư, chữ cái C. draft: bản nháp Thông tin: The PBT is a pencil and paper test that is offered for two purposes. PBT là bài thi dùng bút chì để làm bài thi trên giấy được đưa ra với hai mục đích. Question 2: Chỗ trống cần điền là một danh từ (do phía sau có “and process evaluation”) có nghĩa là kì thi kiểm tra đầu vào. => Đáp án: C (placement: kiểm tra đầu vào) Thông tin: One purpose of the PBT is for placement and process evaluation. Một mục đích của PBT là để kiểm tra đầu vào và đánh giá. Question 3: A. administered: B. managed: quản lý, trông nom C. controlled: kiểm soát D. protected: bảo vệ Thông tin: Colleges or other institutions use the PBT to test their students. The scores are not valid outside of the place where they are administered, but the college or institution accepts the PBT that they administered as an official score.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan