Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Địa lý Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ cụ thể vấn đề phát triển v...

Tài liệu Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ cụ thể vấn đề phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải việt nam. một số dạng bài tập liên quan.

.DOC
44
932
87

Mô tả:

CHUYÊN ĐỀ: MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ Cụ thể: Vấn đề phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải Việt Nam. Một số dạng bài tập liên quan. MỤC LỤC A. MỞ ĐẦU_______________________________________________________3 1. Lý do chọn đề tài_________________________________________________3 2. Mục đích của đề tài_______________________________________________3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu_____________________________________________3 4. Phạm vi của đề tài________________________________________________4 5. Giá trị sử dụng của đề tài__________________________________________4 6. Phương pháp nghiên cứu__________________________________________4 B. NỘI DUNG_____________________________________________________5 I. GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐẠI CƯƠNG VÀ VIỆT NAM________________5 1. Vai trò________________________________________________________5 2. Đặc điểm______________________________________________________5 3. Tiêu chí đánh giá________________________________________________5 3.1. Các tiêu chí về mạng lưới giao thông_______________________________5 3.2. Các tiêu chí vận tải______________________________________________6 4. Các loại hình GTVT_____________________________________________7 5. Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố GTVT, gắn với Việt Nam 8 6. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các loại hình GTVT Việt Nam________________________________________________________12 7. Hiện trạng phân bố ngành giao thông vận tải Việt Nam_______________20 II. MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ GIAO THÔNG VẬN TẢI VIỆT NAM__________25 1. Bài tập về giao thông vận tải Việt Nam có gắn với Át lát Việt Nam______25 a. Trình bày 1 tuyến đường (chức năng 1 tuyến đường)_________________25 b. Đầu mối GTVT________________________________________________25 c. Đọc đặc điểm mạng lưới GTVT 1 vùng lãnh thổ_____________________28 d. Phân tích hiện trạng GTVT______________________________________31 2. Bài tập về GTVT dạng bảng số liệu________________________________32 C – KẾT LUẬN__________________________________________________46 1 MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT TRONG CHUYÊN ĐỀ Việt Nam Giao thông vận tải Thành phố Đô thị hóa Dân số Khối lượng luân chuyển Khối lượng vận chuyển Cự li vận chuyển trung bình VN GTVT TP ĐTH DS KLLC KLVC CLVCTB A. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Dịch vụ - một khu vực ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới nói chung và của mỗi quốc gia nói riêng. Đây là khu vực kinh tế rất đa dạng và phức tạp. Trong nền kinh tế hiện nay, dịch vụ trở thành hoạt động không thể thiếu được nhằm đáp ứng nhu cầu càng cao của nền sản xuất và dời sống xã hội. Đối với bộ môn Địa lí, ngành dịch vụ cũng là ngành có khối lượng kiến thức khá quan trọng trong kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia. Lượng kiến thức không chỉ là dịch vụ Việt Nam mà còn bao hàm cả phần đại cương. Để học và nhớ được phần này không phải là dễ đối với học sinh bởi những kiến thức mang tính trừu tượng. 2 Tuy nhiên để áp dụng vào thực tế thì đây là một ngành khá gần gũi và quen thuộc với cuộc sống thường ngày của chính chúng ta. Trong phân ngành dịch vụ gồm nhiều nhóm nhỏ khác nhau như giao thông vận tải, thương mại, giáo dục y tế, du lịch….Mỗi nhóm ngành nhỏ đều có một lượng kiến thức nhất định quan trọng trong quá trình ôn thi học sinh giỏi. Tôi chọn phần ngành giao thông vận tải làm chuyên đề cho hội thi “Học sinh giỏi DH và ĐBBB” lần này. Với nội dung về chuyên đề này tôi sẽ đi sâu vào nghiên cứu cả phần đai cương và giao thông vận tải ở Việt Nam vì hai phần này có mối quan hệ và bổ trợ cho nhau. 2. Mục đích của đề tài Nhằm giúp các thầy cô và học sinh hiểu một cách tổng quan nhất về nội dung ngành giao thông vận tải trong kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia và các kì thi như Duyên hải, Hùng Vương. Áp dụng vào việc làm các dạng bài tập có liên quan đến nhóm ngành này thông qua một số ví dụ cụ thể. Từ đó, góp phần nâng cao kết qủa học tập, đặc biệt trong kì thi học sinh giỏi quốc gia THPT của bộ môn Địa lí 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu phương pháp làm câu hỏi học phần ngành GTVT Việt Nam. - Đưa ra những dạng bài cụ thể của phần ngành GTVT Việt Nam gắn liền với việc khai thác Atlat qua thực tế kiểm nghiệm của bản thân. 4. Phạm vi của đề tài - Chương trình SGK địa lí lớp 12 nâng cao - Giới hạn trong phương pháp dạy học kĩ năng làm bài thi học sinh giỏi quốc gia môn Địa lí. 5. Giá trị sử dụng của đề tài - Đề tài có thể ứng dụng hoặc làm tài liệu tham khảo trong việc giảng dạy địa lí nói chung và hướng dẫn làm bài thi học sinh giỏi quốc gia môn Địa lí nói riêng. - Tư duy lô gic trong đề tài có thể ứng dụng trong việc tìm hiểu mối liên hệ với 3 các ngành khác trong cơ cấu ngành dịch vụ hoặc với các ngành kinh tế khác: nông nghiệp, công nghiệp, thương mại…. 6. Phương pháp nghiên cứu - Kinh nghiệm thực tế của việc giảng dạy học sinh giỏi quốc gia . - Phương pháp thử nghiệm . - Phương pháp sưu tầm tài liệu. B. NỘI DUNG I. GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐẠI CƯƠNG VÀ VIỆT NAM 1. Vai trò - Vận chuyển hàng hóa  thúc đẩy sản xuất và hình thành mối liên hệ sản xuất giữa các ngành, vùng. Có vai trò quan trọng trong nâng cao hiệu quả kinh tế thị trường - Vận chuyển hành khách  đẩy mạnh giao lưu kinh tế xã hội văn hóa giữa các địa phương góp phần hình thành, phát triển việc phân công lao động giữa nước ta với các nước trên thế giới. - Là nhân tố quan trọng trong phân bố sản xuất và phân bố dân cư - Thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hóa ở những vùng núi xa xôi - Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng của đất nước - Tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới  được coi là mạch máu của nền kinh tế quốc dân 4 2. Đặc điểm - Sản phẩm là sự vận chuyển hàng hóa và người. - Tiêu chí: + Chất lượng: tốc độ, tiện nghi, an toàn. + Khối lượng: luân chuyển, vận chuyển, cự li VCTB  Công thức. CLVCTB =KLLC/KLVC 3. Tiêu chí đánh giá 3.1. Các tiêu chí về mạng lưới giao thông a. Mạng lưới đường - Tổng chiều dài hệ thống đường (đơn vị tính là km) - Mạng lưới đường các loại: b. Mật độ mạng lưới Mật độ mạng lưới đường so với diện tích: Chỉ tiêu này được xác định bằng tỉ lệ giữa tổng chiều dài của đường và diện tích tương ứng của vùng, được xác định bằng công thức sau: - Mật độ mạng lưới đường so với dân số: Chỉ tiêu này được xác định bằng tỉ lệ giữa tổng chiều dài của các tuyến đường và số dân tương ứng của vùng, được xác định bằng công thức sau: c. Quy mô, chất lượng đường 3.2. Các tiêu chí vận tải a. Doanh thu vận tải và bốc xếp - Tổng doanh thu (triệu đồng hoặc tỉ đồng). - Phân theo ngành vận tải. b. Năng lực vận tải  Khối lượng vận chuyển Khối lượng hàng hóa hoặc hành khách do ngành GTVT đã vận chuyển được không phân biệt độ dài quãng đường vận chuyển.Đơn vị tính:nghìn tấn, triệu tấn; nghìn lượt người, triệu lượt người. 5  Khối lượng luân chuyển Khối lượng hàng hóa hoặc hành khách được vận chuyển tính theo chiều dài của quãng đường vận chuyển. - Khối lượng hàng hóa luân chuyển được tính bằng khối lượng hàng hóa vận chuyển nhân với độ dài quãng đường đã vận chuyển. Đơn vị tính là tấn.km. hoặc nghìn tấn.km; triệu tấn.km. Khối lượng hành khách luân chuyển được tính bằng số lượng hành khách vận chuyển nhân với quãng đường đã vận chuyển. Đơn vị tính là lượt người. km hoặc nghìn lượt người.km; triệu lượt người.km.  Cự li vận chuyển trung bình Là quãng đường thực tế đã vận chuyển hàng hóa, từ nơi đi đến nơi nhận, loại hành khách từ nơi đi tới nơi đến. Đơn vị tính là km. Cự li vận chuyển trung bình là căn cứ để tính giá cước vận tải và giá vé. c. Các phương tiện vận tải 4. Các loại hình GTVT Loại Ưu điểm hình 1. Đường - Tiện lợi, cơ động bộ Nhược điểm - Ô nhiễm môi trường, tai nạn, ách tắc - Khả năng thích ứng mọi địa hình. giao thông - Có hiệu quả kinh tế cao ở cự li - Sử dụng nhiều ng-nh vật liệu ngắn và trung bình. - Dễ xảy ra sự cố, vỡ, hỏng - Có khả năng phối hợp các phương tiện. 2. Đường - Chở hàng nặng, đi xa, tốc độ - Chỉ hoạt động trên đường ray tính sắt nhanh, giá rẻ. cơ động thấp, bị hạn chế - Chạy liên tục ngày đêm - Chi phí đầu tư lớn để đặt đường ray, - Đảm bảo an toàn xây dựng hệ thống nhà ga, đội ngũ nhân công bảo trì và điều hành. 6 3. Đường - Giá rẻ, chở được hàng cồng kềnh - Phụ thuộc vào dòng chảy, thường sông xuyên phải cải tạo, nạo vét lòng sông nên chi phí lớn - Tốc độ vận chuyển chậm, chỉ hoạt động trên các tuyến cố định và nội vùng - Dễ gây ô nhiễm môi trường nc sông 4. Đường - Khối lượng luân chuyển hàng - Sản phẩm chủ yếu là dầu mỏ gây ô biển hoá lớn, giá rẻ. nhiễm môi trường. - Đảm nhận tuyến quốc tế - Tổng khối lượng vận chuyển trong 5. Đường - Tôc độ nhanh năm còn ít - Cước phí đắt, trọng tải thấp. hàng - Khối lượng vận chuyển ít - Tiện lợi, lịch sự không - Gây ô nhiễm không khí, thủng tầng Ôzôn. 6. Đường - Có hiệu quả cao khi vận chuyển - Chi phí đầu tư lớn ống dầu, khí đốt. - Khó sửa chữa khi xảy ra sự cố, gây ô nhiễm môi trường 5. Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố giao thông vận tải đại cương và Việt Nam TIÊU CHÍ 1. Vị trí ĐẠI CƯƠNG VIỆT NAM Quy định sự có mặt và vai - Phía Đông bán đảo Đông Dương, trò của loại hình vận tải. Tạo lợi thế trung tâm Đông Nam Á. Ngã tư giao thông quốc tế: Đông Nam ÁOxtraylia, Ấn Độ Dương- Thái Bình Dương.  thuận lợi phát triển nhiều loại hình 7 giao thông - Lãnh thổ Việt Nam kéo dài  thuận lợi thiết lập tuyến đường Bắc -Nam. Khó khăn hình thành đầu mối giao 2. thông, chi phí lớn. - Ảnh hưởng  kinh tế, kỹ thuật, thiết kế, chi phí, loại hình, phân bố... ĐKTNTNTN Địa - hình hình, mật độ. - Dạng địa hình  loại - Địa hình đồng bằng chạy dọc ven Hướng địa hình  hướng tuyến biển  tuyến giao thông Bắc -Nam trở thành tuyến huyết mạch. - Miền núi: hướng sơn văn là hướng Tây Bắc- Đông Nam, thiết lập tuyến nối đồng bằng với miền núi  hình - Chi phí thành mạng lưới lan khắp cả nước. - Chi phí: + Việt Nam ¾ đồi núi  chi phí làm đường >, tốn nhiên liêu, mất thời gian. + Đồng bằng: Tại vùng ô trũng khó khăn mùa mưa, đường dễ bị ngập. Ảnh hưởng hoạt động - Biển không đóng băng thuận lợi Khí - hậu GTVT ( cả thuận lợi và khó cho hoạt động GTVT quanh năm. - Mùa mưa  tắc nghẽn giao thông khăn) + Tính đới:  chi phí chuyên tu, bảo dưỡng   Khu vực nhiệt đới mùa mưa khó đường >. khăn - Phương tiện bị ăn mòn, kho bãi xây   Khu vực ôn đới mùa đông khó dựng nhiều (vì nhiệt đới sản phẩm hư khăn hỏng nhiều). + Tính mùa 8 Sông - hồ đường thủy, biển, khó khăn cho thuận lợi cho phát triển giao thông Ảnh hưởng chi phí Thuận lợi cho giao thông - Mạng lưới sông ngòi dày đặc đường bộ, đường sắt (vì xây dựng đường thủy nội địa ở đồng bằng cầu) (Đồng bằng sông Cửu Long), trung du . - Khó khăn: chi phí xây dựng cầu Biển - đường bộ lớn. Địa hình bờ biển + hải văn - Đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều  thuận lợi cho xây dựng cảng, vũng vịnh, cửa sông  thiết lập hệ hoạt động cảng. thống cảng Bắc -Nam - Có hoạt động bão gián đoạn hoạt 3. ĐK động giao thông. - Quyết định sự phát triển và phân bố giao thông vận tải KT-XH Dân cư - Phân bố dân cư đặc biệt là - Việt Nam dân đông, mức sống chùm đô thị  mạng lưới giao phát triển, nhu cầu đi lại tăng  điều thông (mật độ, loại hình) kiện phát triển giao thông. - Phân bố đô thị nhiều ở ven biển tuyến giao thông Bắc -Nam là huyết mạch. 9 Sự - Kinh tế phát triển: phát + Sản xuất phát triển  khối triển  công nghiệp hóa – hiện đại triển lượng vận chuyển lớn giao hóa đẩy mạnh giao lưu với thế giới và  thúc đẩy ngành phát triển thông phát triển + Phân bố giao thông + Thúc đẩy xây dựng cơ sở vật + Sự phân bố kinh tế các vùng mạng lưới phân hóa. chất cho giao thông phân bố kinh tế - - Việt Nam kinh tế hiện nay phát Khi phân bố các trung tâm kinh tế tạo luồng vận tải kết nối hình thành tuyết, đầu mối giao thông. Khi kinh tế phát triển chuyên môn hóa  quá trình trao đổi sản phẩm lớn  thúc đẩy KLVC,CLVC Phân bố cơ sở kinh tế cường độ và cơ cấu vận tải. 10 Sự Hạn chế những trở ngại của tự - Tăng cường áp dụng tiến bộ khoa phát nhiên triển - khoa nghệ  khắc phục trở ngại tự học công nghệ  xây dựng hạ tầng Nhờ tiến bộ khoa học công cho giao thông. học kỹ nhiên lớn. Nâng cao chất lượng vận thuật tải ( tốc độ, tiện nghi, độ an toàn) Ví dụ: xây đường hầm, cầu công nghệ dây văng… Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho giao thông hiện đại hơn, giảm chi phí đầu tư, rút ngắn Chính sách thời gian đi lại. Có vai trò đòn bảy, thúc GTVT có vai trò quan trọng  chính đẩy hoặc kìm hãm.. sách đi trước 1 bước, có sự đầu tư Thực hiện quy hoạch, tạo chp phát triển giao thông vùng miền. môi trường, phương thức dịch vụ. 6. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các loại hình GTVT Việt Nam Tiêu chí 1. Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ Đường bộ - Ảnh hưởng sâu sắc: + Lãnh thổ VN là một khối thống nhất và toàn vẹn. + Phần lớn là đường biên giới ở miền núi  Tiến hành thông thương qua lại với các nước láng giếng bằng cửa khẩu Đường sắt - VN có hệ tọa độ là( minh họa)  + Nằm phía Đông lụa địa Á-Âu, giáp (minh họa) + Là cầu nối Đông Nam Á lục địa và biển đảo. + Nằm trong khu vực kinh tế phát triển Đường thủy - VN có tính chất bán đảo, trung bình cứ 100 km2 bờ biển. tạo điều kiện phát triern giao thông đường thủy một cách dễ dàng. - Địa hình bờ biển khúc khuỷu quanh Đường hàng không - Là thế mạnh của ngành hàng không nước ta: + Trải dài 15 vĩ độ, vùng biển rộng lớn  vùng trời là tiền đề khai thác, hợp tác và phát triển ngành hàng không. + Phía Đông bán đảo Đông Dương, nối ĐNA lục địa với biển đảo  thuận lợi 11  là đầu mút của nhiều tuyến đường ô tô. + Nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, trung tâm khu vực châu Á- Thái Bình Dương – kinh tế phát triển năng động  tham gia vào mạng lưới đường ô tô khu vực, tăng cường các luồng tuyến vận tải quốc tế. + Vị trí “ ngã ba đường”, là cầu nối Đông Nam Á lục địa với biển đảo, đường bờ biển dài  là đường ra biển thuận tiện cho Lào, Cam PuChia. + Hình thể kéo dài  tạo mối liên hệ vận tải chủ yếu và trục ô tô đều theo hướng Bắc – Nam. 2. Các Ảnh hưởng đến: nhân tố - Khía cạnh kinh tế tự nhiên xã hội của việc phân bố, khai thác mạng lưới GTVT đường ô tô. - Khả năng sử dụng năng động.  Thuận tiện xây dựng đường sắt liên vận với các nước trong khu vực và thế giới. - Nằm trên đầu mút của các tuyến đường bộ, sắt xuyên Á nên dễ dàng tham gia các tuyến liên vận quốc tế với Trung Quốc, Lào, Cam pu Chia. - Hình dáng lãnh thổ  ảnh hưởng phân bố và tổ chức tuyến đường sắt. + Lãnh thổ kéo dìa, hẹp ngang, mở rộng phía Bắc  quy định tuyến đường sắt theo hướng Bắc – Nam là hướng chính. Ảnh hưởng đến: - Thiết kế kĩ thuật khi xây dựng đường sắt. co, chạy theo nhiều hướng khác nhau  thuận lợi xây dựng cảng biển lớn chạy dọc suốt chiều dài đất nước. - Biển VN gồm phần lớn biển Đông, là cửa ngõ đi vào vùng Đông Nam Á  VN trở thành 1 mắt xích quan trọng trong hệ thống giao thông đường thủy thế giới. Xây các cảng trung chuyển lớn nhằm tăng khối lượng vận chuyển và khẳng định vị trí quan trọng trên tuyến hàng hải quốc tế. thiết lập mạng lưới hàng không quốc tế. + Nằm trung tâm phát triển kinh tế, giao thông  nhiều cơ hội để hội nhập ngày càng sâu rộng vào mạng lưới không vận quốc tế. + Nằm khu vực Châu ÁThái Bình Dương, hoạt động kinh tế năng động tạo động lực hàng không VN vươn tầm cùng hàng không thế giới. - Lanh thổ trải dài hướng kinh tuyến  xây dựng hệ thống sân bay, mạng đường bay theo hướng kinh tuyến. - Ít chịu ảnh hưởng - Chủ yếu ảnh hưởng đến bộ phận dưới đất và hoạt động trong tầng đối lưu. 12 -Địa hình -Khí hậu các đường tự nhiên, chế độ khai thác tuyến đường đã có và xây dựng các công trình giao thông. - ¾ là đồi núi, hướng Tây Bắc – Đông Nam, cánh cung  thuận tiện xây tuyến đường từ đồng bằng lên miền núi, men theo thung lũng sông.. - Hướng dốc địa hình gần vuông góc với hướng các trục giao thông chính. ĐH chia cắt mạnh  phải bắc cầu, phà… tốn chi phí xây dựng, nguy hiểm. - Địa hình đồi núi xen kẽ khe sâu, đồng bằng mới hình thành  khó khăn cho làm đường. - VN có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa: nhiệt và ẩm phong phú, phân 2 mùa (Miền Bắc, Miền Nam)  Ảnh hưởng đến quy định chuẩn xây dựng đường sắt  nhân tố quan trọng quy định sự phân bố mạng lưới đường sắt. - ¾ là đồi núi:  độ dốc vượt quá chuẩn xây dựng  chỉ phát triển ở đồng bằng ven biển và dọc thung lũng sông. - ĐH có nhiều khúc cong  khó khăn cho nâng cao vận tốc chạy tàu. - ĐH có nhiều đoạn khúc khuỷu, núi sót ăn lan sát biển  chi phí lớn cho xây dựng hầm xuyên núi. - Nền địa chất  xây dựng tuyến đường sắt. - Ảnh hưởng lớn đến vận tải theo mùa: độ bền đường ray, đầu máy, toa xe. - Phân tích như bên - Ảnh hưởng đến - Ảnh hưởng đến thiết kế, hoạt động giao thông đường thủy: + ¾ là đồi núi, độ dốc lớn  khó khăn đi lại, xây dựng cảng sông và bến xếp dỡ. xây dựng và lắp đặt hệ thống các chuyến hàng không (CHK). - Cần xây dựng trên diện tích rộng, địa hình bằng phẳng, độ dốc không lớn. + VN: quỹ đất dành cho sân bay còn nhỏ  sự gia tăng số lượng máy bay còn hạn chế. - Vùng biển mang tính ôn đới, nhiệt đới, ko đóng băng  hoạt động quanh năm - Ảnh hưởng lớn đến hoạt động của ngành hàng không: + VN có khí hậu nhiệt đới gió mùa, phân hóa từ Bắc 13 -Thủy văn hoạt động GTVT diễn ra quanh năm. - Miền núi có sương, độ ẩm cao  khó khăn đi lại, phương tiện dễ bị gỉ, mài mòn.. - Sự phân mùa khí hậu  ảnh hưởng đến tính chất mùa vụ của hoạt động vận tải đường ô tô ( khác nhau theo mùa trên các vùng lãnh thổ)  giao thông Bắc – Nam bị phụ thuộc vào thời tiết. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, mật độ 0,5 – 1,0 km/km2 . - Cả nước có 2360 con sông dài trên 10 km, dọc bờ biển cứ 20 km có 1 cửa sông…, mạng lưới sông, kênh chằng chịt … bề mặt ĐH bị chia cắt, xây dựng đường ô tô phải nhiều tốn chi phí xây cầu, phà… đường ô tô - Nhiều thiên tai  vào Nam, thời tiết thất hoạt động đi lại thường  hoạt động hàng ảnh hưởng. không không liên tục, ảnh hưởng đến cơ sở vật chất kĩ thuật… - Là một trở ngại lớn đối với đường sắt. - Chi phí lớn cho xây dựng cầu đường sắt. - Chế độ sông ngòi  cường độ vận tải đường sắt. + Mùa khô kéo dài  hoạt động đường sắt khá dài và liên tục. + Mùa mưa lũ  hoạt động bị gián đoạn do sụt lở, đường ray bị hỏng, han ghỉ….. - Mạng lưới sông, chế độ dòng chảy ảnh hưởng cơ bản đến giao thông đường sông. + Hệ thống sông  tạo lưu vực vận tải. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, mật độ 0,5 – 1,0 km/km2 . - Cả nước có 2360 con sông dài trên 10 km, dọc bờ biển cứ 20 km có 1 cửa sông…, mạng lưới sông, kênh chằng 14 Nhân tố - Hiện tượng cát bay, tự nhiên cồn cát … phải lựa khác chọn loại hình GTVT sao cho phù hợp, trồng cây chắn cát. - Những vùng bị mất lớp phủ thực vật, trượt đất, sạt lở đường  làm hư hại nhiều tuyến đường, gây ách tắc và tai nạn giao thông. chịt … Thuận lợi cho việc phát triển giao thông vận tải đường thủy giữa các miền và xây dựng các cảng. - Nằm vùng nhiệt đới, ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc, bão  ảnh hưởng trực tiếp đường sông qua chế độ nước lũ nước cạn, thủy triều. - Sông miền Trung khả năng khai thác kém hơn miền Bắc và Nam do sông phẳng, có doi cát. Biển: -Đặc điểm biển Đông: + Biển kín, nhiều đảo, quần đảo rộng lớn bao quanh các eo biển giao thông Biển Đông và Thái Bình Dương an toàn. + Đảo và quần đảo phân bố nhiều khu vực khác nhau  thuận tiện tránh 15 bão an toàn. + Vùng biển độ sâu nhỏ  khó xây dựng cảng nước sâu. + Chịu ảnh hưởng nhiều từ bão. + Hình thể bờ biển: khúc khuỷu, quanh co, nhiều sông ngòi đổ ra biển  bờ biển bị cắt xẻ  thuận lợi xây dựng cảng nước sâu. 3. Các nhân tố kinh tế xã hội - Thúc đẩy mở rộng mạng lưới đường, gia tăng lưu lượng và luồng vận tải, hiệu quả kinh tế khi khai thác mạng lưới GTVT. - Nhân - Được xây dựng từu tố sử thời Pháp thuộc, chủ yếu là đường đơn. - Hiện nay có nhiều thay đổi. - Nhu cầu lớn của sản xuất và đời sống  đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt. - Phân tích như đường ô tô lịch - Sự - Các ngành kinh tế là phát triển kinh tế khách hàng của đường ô tô  sự phát triển các ngành ảnh hưởng lớn đến tìh hình vận tải ô tô. - Sự phân bố ngành - Sự phát triển và - Ngành kinh tế  động phân bố các ngành kinh tế  quyết định hoạt động và phân bố hệ thống GTVT đường thủy. - Phân tích như đường ô tô lực hàng không phát triển: - Ngành du lịch phát triển  khách hàng lớn cho hàng không nước ta. - Ngành ngoại thượng: các mặt hàng xuất nhập khẩu  gia tăng hoạt động hàng 16 kinh tế ảnh hưởng rõ rệt đến sự phát triển, phân bố và hoạt động ngành GTVT đường ô tô. + Công nghiệp: phân bố tập trung các xí nghiệp thành các tuyến , cụm công nghiệp  gia tăng các luồng vận chuyển đường ô tô ( vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm từ nơi khai thác, chế biến đến nơi tiêu thụ) + Nông nghiệp thâm canh đòi hỏi cung ứng nhiều và kịp thời các vật tư nông nghiệp  nhu cầu sử dụng đường ô tô tăng. + Hoat động nội, ngoại thương phát triển  mở rộng, làm sôi động hoạt động vận tải hàng hóa. - Sự gia - Ảnh hưởng trực tiếp - Phân tăng dân số và phân bố dân cư tích đến vận tải hành đường ô tô khách. + Dân cư đông  tăng khối lượng luân chuyển và không. như - Dân cư hay tập trung ở khu vực hạ sông  đầu mối vận tải tấp nập  sự phân bố giao thông đường thủy. - Là nguồn lực quan trọng đảm bảo cho ngành phát triển nhanh chóng, ổn định  nhu cầu lớn cả khối lẫn chất lượng. - Ưu điểm dân cư VN: lao 17 vận chuyển đường bộ do nhuc ầu đi lại và tiêu dùng lớn. + Đô thị hóa và sự phát triển nhanh thành phố lớn  thúc đẩy sự phát triển giao thông đô thị. - Dân sô tăng nhanh tạo sức ép lớn đến kết cấu hah tầng GTVT đường bộ đặc biệt ở vùng kinh tế phát triển và các đô thị. - Tiến - Tạo thuận lợi, mở bộ khoa rộng mạng lưới học kĩ đường, tăng cường thuật khả năng vận chuyển hàng hóa và hành khách đường ô tô. - Vốn - Ngày một gia đầu tư tăng… động đông, giá rẻ, chăm chỉ, cần cù, hiếu khách… lợi thế cho hàng không. - Khó khăn về chất lượng, công tác đào tạo - Ứng dụng công - Như đường bộ nghệ tiên tiến: sử dụng nhiên liệu tiết kiệm, thiết bị tàu nhẹ hơn, vận tốc nhanh và an toàn… - Đào tạo nhân lực. - Đổi mới: hệ thống điều - - Vốn chiếm lượng khá Ngày gia tăng… một - Như đường bộ - Thị trường - Đường - Vai trò quan trọng, - Phân lối tích thúc đẩu đường đường ô tô như - Như đường bộ khiển bay, chuyển giao công nghệ…. lớn, phụ thuộc chủ yếu vào vốn Nhà nước. - Nhu cầu tăng ( đi học, du lịch,….)  mở rộng hàng không cả về số lượng lẫn chất lượng, xuất hiện nhiều hàng không giá rẻ. - Luật hàng không dân dụng ban hành  tạo môi 18 chính sách bộ: luật giao thông sửa đổi, quy hoạch phát triển đường bộ, huy động nguồn vốn xây dựng và bảo trì…. trường hoạt động an toàn, hiệu quả cho ngành hàng không dân dụng VN 7. Hiện trạng phân bố ngành giao thông vận tải Việt Nam Loại hình 1. Tình hình phát triển Tuyến giao thông chính + Mạng lưới đường bộ được mở + Quốc lộ 1A: Bắt đầu từ cửa khẩu Đường rộng và hiện đại hóa bộ + Mạng lưới đường bộ đã phủ kín (Cà Mau) dài 2300km. các vùng Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn - Là tuyến đường giao thông huyết + Phương tiện vận tải tăng nhanh mạch, xương sống của hệ thống đường và chất lượng xe cũng tốt hơn bộ nước ta. + Tổng chiều dài 181.421km với - Đi qua 6/7 vùng kinh tế và hầu hết mật độ cao trung bình 0,32km/km2 các trung tâm kinh tế lớn của cả nước + Trong quá trình hội nhập quốc tế,  có ý nghĩa quan trọng nhất trong sự hệ thống đường bộ nước ta đang phát triển kinh tế - xã hội của đất nước được kết nối vào hệ thống đường - Là tuyến đường dài nhất, vận chuyển bộ trong khu vực. khối lượng hàng hóa và hk lớn nhất cả + Khối lượng vận chuyển hành nước khách và hàng hóa lớn nhất trong + Đường Hồ Chí Minh: Bắt đầu từ Hà các loại hình vận tải Nội đến TP.Hồ Chí Minh với tổng + Hạn chế: mật độ đường còn thấp chiều dài 3167km. Thúc đẩy sự phát so với một số nước trong khu vực, triển kinh tế - xã hội của dải phía Tây chất lượng đường còn hạn chế (tỉ lệ đất nước. được rải nhựa thấp, khổ đường hẹp, -Tuyến Tây-Đông, Tây Bắc-Đông 19 nhiều cầu có trọng tải thấp…) Nam + Bắc Bộ: Quốc lộ 2, 3,4,5,6,10,18 + Tây Bắc: Quốc lộ 7, 8, 9 – nối đồng bằng phía Đông đến miền núi phía Tây đến Lào. + Nam Bộ: 13, 22, 51, 20 + Đường sắt Thống Nhất (Hà Nội - 2. + Tổng chiều dài 3143km. Đường + Trước năm 1991, phát triển chậm TP.Hồ Chí Minh) dài 1726km, đảm sắt và chất lượng phục vụ nhiều hạn nhận 2/3 khối lượng vận chuyển hàng chế. hóa và hành khách, đi qua 4/7 vùng + Hiện nay hiệu quả và chất lượng kinh tế, các trung tâm kinh tế lớn của phục vụ được nâng lên do: cải tiến cả nước phương thức quản lí, đóng mới và + Các tuyến đường sắt khác: Hà Nội – sửa chữa toa xe, duy tu bảo dưỡng Hải Phòng (Xuất Nhập Khẩu), Hà Nội đường. – Lào Cai (biên giới), Hà Nội – Thái + Khối lượng vận chuyển hàng Nguyên, Hà Nội – Đồng Đăng; Lưu hóa, hành khách còn ít. Xá – Kép – Uông Bí – Bãi Cháy. + Tuyến đường thuộc mạng lưới đường sắt xuyên Á đang đang xây dựng, nâng cấp để đạt tiêu chuẩn 3. đường sắt ASEAN + Do mạng lưới sn dày đặc nên Vận tải đường sông tập trung chủ yếu Đường đường sông pt khá mạnh. sông + Khai thác ở mức độ thấp, mới sử + Hệ thống sông Hồng – sông Thái ở một số hệ thống chính: dụng 11.000 km vào mục đích giao Bình: hàng hóa vận chuyển chủ yếu là thông (riêng lưu vực vận tải sông than, nông phẩm, vật liệu xây dựng; số Hồng là 2500km, sông Cửu Long lượng hành khách vận chuyển không 4500km) do sự hiện tượng sa bồi đáng kể; các tuyến đường sông chủ 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan