NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI CÔNG CHỨC
LĨNH VỰC CHUYÊN NGÀNH: GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Phần thi Trắc nghiệm)
STT
Câu hỏi
Phương án 1
Phương án 2
Phương án 3
1
Gậy chỉ huy giao
thông hoặc biển hiệu
Hiệu
lệnh
dừng
Gậy chỉ huy giao Còi, loa pin cầm
lệnh STOP; Còi, loa
phương tiện giao
thông hoặc biển tay, loa điện gắn
pin cầm tay, loa điện
thông đường bộ là:
hiệu lệnh STOP. trên phương tiện.
gắn trên phương tiện;
Barie hoặc rào chắn.
2
Thanh tra Sở Giao
thông vận tải thực
hiện nhiệm vụ trong
phạm vi quản lý nhà
nước về giao thông
vận tải đường bộ của:
3
Thanh tra Tổng cục
Đường bộ Việt Nam
thực hiện nhiệm vụ:
UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc trung
ương.
Đối với tỉnh lộ.
Phương án 4
Barie hoặc rào
chắn.
Và phạm vi quốc
lộ được uỷ thác
cho Sở Giao
thông vận tải.
Bộ Giao thông
vận tải
UBND tỉnh,
thành phố trực
thuộc trung ương
Và phạm vi quốc
lộ được uỷ thác
cho Sở Giao
thông vận tải.
Đối với quốc lộ,
tỉnh lộ.
Trong phạm vi
quản lý nhà nước
của Tổng cục
đường bộ Việt
Nam.
Đối với Quốc lộ.
4
Xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh
vực quản lý và bảo vệ
Thanh tra đường bộ kết cấu hạ tầng giao
có quyền hạn:
thông đường bộ, bảo
đảm tiêu chuẩn kỹ
thuật của công trình
đường bộ.
Xử phạt các xe
chở hàng quá tải
trọng quy định.
Xử phạt các hành
Xử phạt các hành
vi vi phạm trật tự
vi lấn chiếm hè,
an toàn giao
đường.
thông.
5
Phương tiện giao
thông đường bộ đang
lưu hành có dấu hiệu
vượt quá tải trọng
cho phép của cầu,
đường bộ. Phương
Phương tiện giao
tiện giao thông
Phương tiện giao Phương tiện giao thông đường bộ
đường bộ đang lưu
thông đường bộ
thông đường bộ
đổ đất, vật liệu
Thanh tra đường bộ
hành có dấu hiệu
đang lưu hành có đang lưu hành có
xây dựng, các
được phép
dừng
vượt khổ giới hạn
dấu hiệu vượt
dấu hiệu vượt
phế liệu khác trái
phương tiện giao
cho phép của cầu,
quá tải trọng cho khổ giới hạn cho phép lên đường
thông đường bộ khi:
đường bộ. Phương
phép của cầu,
phép của cầu,
bộ hoặc vào hành
tiện giao thông
đường bộ.
đường bộ.
lang an toàn
đường bộ đổ đất, vật
đường bộ.
liệu xây dựng, các
phế liệu khác trái
phép lên đường bộ
hoặc vào hành lang
an toàn đường bộ.
6
Giới hạn khoảng cách
an toàn đường bộ theo
chiều ngang đối với
cột của công trình
thiết yếu có chiều cao
lớn hơn 4,0m (tính từ
mặt đất tại chân cột
đến đỉnh cột) phải
đảm bảo khoảng cách
tối thiểu (tính từ chân
mái đường đắp hoặc
mép đỉnh mái đường
đào đến chân cột):
7
Việc chấp thuận dự án
công trình thiết yếu,
sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp liên quan
đến đường từ cấp III
trở xuống do:
Bằng 1,3 lần chiều
cao của cột.
Bộ Giao thông vận
tải chấp thuận
Bằng 6,0m
Bằng 7,0m.
Khu (Cục) quản
lý đường bộ chấp Khu (Cục) quản
thuận và Sở Giao lý đường bộ chấp
thông vận tải
thuận.
chấp thuận.
Bằng 5,0m.
Sở Giao thông
vận tải chấp
thuận.
8
Việc chấp thuận dự án
công trình thiết yếu
xây dựng mới nhóm
C và chưa đến mức Sở Giao thông vận tải
lập dự án có liên quan
chấp thuận.
đến đường được giao
quản lý từ cấp IV trở
xuống do:
9
Việc sử dụng hành
lang an toàn đường bộ
liên quan đến công
trình an ninh, quốc
phòng liền kề phải có
ý kiến thống nhất của:
10
Xây dựng và tổ chức
thực hiện giao thông
Uỷ ban nhân dân cấp
vận tải đường thuỷ
tỉnh (thành phố).
nội địa của địa
phương do:
11
Luồng
chạy
tầu
thuyền là vùng nước
được giới hạn bằng:
Bộ Giao thông vận
tải và Bộ xây dựng
Hệ thống báo hiệu
giao thông
Bộ Giao thông
vận tải chấp
thuận
Khu (Cục) quản
lý đường bộ chấp
thuận và Sở Giao
thông vận tải
chấp thuận.
Khu quản lý
đường bộ chấp
thuận.
Bộ Công an hoặc
Bộ quốc phòng
Bộ Công an và
Bộ Quốc phòng.
Bộ Công an và
Bộ Giao thông
vận tải.
Bộ Giao thông
vân tải
Sở Giao thông
vận tải thuộc tỉnh
(thành phố)
Sở Giao thông
vận tải phối hợp
với sở Xây dựng
thuộc tỉnh, thành
phố.
Hệ thống đèn báo
hiệu đường thuỷ
nội địa vào ban
đêm
Hệ thống báo
hiệu đường thuỷ
nội địa
Hệ thống phao
báo hiệu.
Cơ quan thực
hiện chức năng
quản lý nhà nước
chuyên ngành
Cơ quan thực hiện
thuộc Bộ Giao
chức năng quản lý
thông vận tải; cơ
nhà nước chuyên
quan chuyên
ngành thuộc Bộ Giao
môn thuộc
lý
thông vận tải; cơ
UBND tỉnh,
quan chuyên môn
thành phố trực
thuộc UBND tỉnh,
thuộc trung
thành phố trực thuộc
ương. UBND
trung ương.
quận, huyện, thị
xã, thành phố
thuộc tỉnh;
UBND xã,
phường, thị trấn.
12
Cơ quan quản
đường bộ là:
13
Việc quyết định và tổ
chức thẩm định an
toàn giao thông đối
với đường cao tốc
đang khai thác do:
Chính phủ.
UBND tỉnh,
thành phố trực
thuộc trung ương
UBND quận,
huyện, thị xã,
thành phố thuộc
tỉnh; UBND xã,
phường, thị trấn.
Sở Giao thông
vận tải địa
phương
Bộ Giao thông
vận tải
Bộ Giao thông
vận tải phối hợp
với Bộ Xây dựng
14
Việc quyết định và tổ
chức thẩm định an
toàn giao thông đối
với đường quốc lộ
(trừ đường cao tốc)
đang khai thác do:
15
Việc quyết định và tổ
chức thẩm định an
toàn giao thông đối
với đường đô thị,
đường tỉnh, đường
huyện đang khai thác
do:
Bộ Giao thông vận
tải
UBND tỉnh,
Bộ Giao thông
thành phố trực
vận tải phối hợp
thuộc trung ương với Bộ Xây dựng
Tổng cục Đường bộ
Việt Nam
Sở Giao thông
vận tải phối hợp
với Sở Xây
dựng.
UBND tỉnh,
thành phố trực
thuộc trung ương
Tổng cục Đường
bộ Việt Nam
Bộ Giao thông
vận tải
Đường, cầu
Đường, cầu
đường bộ, hầm
đường bộ, hầm
đường bộ, bến
Đường, cầu đường
đường bộ, bến
phà đường bộ,
bộ, hầm đường bộ,
phà đường bộ,
đèn tín hiệu, biển
bến phà đường bộ,
đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ
đèn tín hiệu, biển báo báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu,
hiệu, vạch kẻ đường, đường, cọc tiêu,
rào chắn, đảo
cọc tiêu, rào chắn.
rào chắn, đảo
giao thông, dải
giao thông, dải
phân cách,
phân cách.
tường, kè, hệ
thống thoát nước.
Đường, cầu
đường bộ, hầm
đường bộ, bến
phà đường bộ.
16
Đường bộ gồm:
17
Công trình
Công trình
đường bộ, bến
đường bộ, bến
Trạm dừng nghỉ
xe, Trạm dừng
xe, bãi đỗ xe.
và các công trình
nghỉ và các công Trạm dừng nghỉ
phụ trợ khác trên
Kết cấu hạ tầng giao Công trình đường bộ,
trình phụ trợ
và các công trình
đường bộ phục
thông đường bộ gồm:
bến xe, bãi đỗ xe.
khác trên đường phụ trợ khác trên
vụ giao thông và
bộ phục vụ giao
đường bộ phục
hành lang an toàn
thông và hành
vụ giao thông và
đường bộ.
lang an toàn
hành lang an toàn
đường bộ.
đường bộ.
18
Chọn câu đúng nhất
Đất của đường bộ là
phần đất trên đó có
công trình đường bộ
để quản lý, bảo trì,
bảo vệ công trình
đường bộ.
Đất của đường
bộ là phần đất
trên đó có công
trình đường bộ
được xây dựng
và phần đất dọc
hai bên đường bộ
để quản lý, bảo
trì, bảo vệ công
trình đường bộ.
Đất của đường
bộ là phần đất
trên đó có công
trình đường bộ.
Đất của đường
bộ là phần đất
trên đó có công
trình đường bộ
để phục vụ giao
thông.
19
Đường bộ, nơi
dừng xe, đỗ xe
Đèn tín hiệu,
Nơi dừng xe, đỗ xe
trên đường bộ,
biển báo hiệu,
trên đường bộ, đèn
đèn tín hiệu, biển vạch kẻ đường,
tín hiệu, biển báo
báo hiệu, vạch kẻ
cọc tiêu, rào
hiệu, vạch kẻ đường,
đường, cọc tiêu,
chắn, đảo giao
cọc tiêu, rào chắn,
rào chắn, đảo
thông, dải phân
đảo giao thông, dải
giao thông, dải
cách, cột cây số,
Công trình đường bộ phân cách, cột cây số,
phân cách, cột
tường, kè, hệ
gồm:
tường, kè, hệ thống
cây số, tường, kè, thống thoát nước,
thoát nước, trạm
hệ thống thoát
trạm kiểm tra tải
kiểm tra tải trọng xe,
nước, trạm kiểm
trọng xe, trạm
trạm thu phí và các
tra tải trọng xe,
thu phí và các
công trình, thiết bị
trạm thu phí và
công trình, thiết
phụ trợ đường bộ
các công trình,
bị phụ trợ đường
khác.
thiết bị phụ trợ
bộ khác.
đường bộ khác.
Đường bộ, nơi
dừng xe, đỗ xe
trên đường bộ,
đèn tín hiệu, biển
báo hiệu, vạch kẻ
đường, cọc tiêu,
rào chắn, đảo
giao thông, dải
phân cách, cột
cây số, tường, kè,
trạm kiểm tra tải
trọng xe, trạm
thu phí và các
công trình, thiết
bị phụ trợ đường
bộ khác.
20
Dải đất dọc hai
Dải đất dọc hai bên
bên mép của
đất của đường bộ,
Dải đất dọc hai
Dải đất dọc hai
đường bộ, tính từ
tính từ mép ngoài đất
bên đất của
bên mép của
Hành lang an toàn
mép ngoài đất
của đường bộ ra hai đường bộ để đảm đường bộ để đảm
đường bộ là:
của đường bộ ra
bên để đảm bảo an
bảo an toàn giao bảo an toàn giao
hai bên để đảm
toàn giao thông
thông đường bộ. thông đường bộ.
bảo an toàn giao
đường bộ.
thông đường bộ.
21
Được chia theo chiều
Phần đường xe chạy
dọc của đường, có bề
là phần của đường bộ:
rộng đủ cho xe chạy.
Các phương án
đưa ra trong câu
này đều không
đúng
Được chia theo
chiều dọc của
đường, có bề
rộng đủ cho xe
chạy an toàn.
Được chia theo
chiều dọc của
đường, có chiều
rộng đủ cho xe
chạy an toàn.
22
Đường xe chạy được
chia theo chiều dọc
Làn đường là một
của đường, có bề
phần của:
rộng đủ cho xe chạy
an toàn.
Phần đường xe
chạy được chia
theo chiều dọc
của đường, đủ
cho xe chạy an
toàn.
Phần đường xe
chạy được chia
theo chiều dọc
của đường, có bề
rộng đủ cho xe
chạy an toàn.
Đường giao
thông.
Chiều cao của
đường, cầu, bến
phà, hầm đường
bộ để các xe kể
cả hàng hoá xếp
trên xe đi qua
được an toàn.
Chiều cao, chiều
rộng của đường,
cầu, bến phà,
hầm đường bộ
để các xe kể cả
hàng hoá xếp
trên xe đi qua
được an toàn.
Chiều cao, chiều
rộng của đường,
cầu, hầm đường
bộ để các xe kể
cả hàng hoá xếp
trên xe đi qua
được an toàn.
Đường phố là
đường đô thị,
gồm lòng đường
và hè phố.
Bộ phận của
đường để phân
chia phần đường
của xe cơ giới và
xe thô sơ.
23
Chiều rộng của
Khổ giới hạn của đường, cầu, bến phà,
đường bộ là khoảng
hầm đường bộ để
trống có kích thước các xe kể cả hàng hoá
giới hạn về:
xếp trên xe đi qua
được an toàn.
24
Đường bộ là đường
đô thị gồm lòng
đường, hè phố, đảo
giao thông, dải phân
cách.
Đường đô thị là
đường bộ gồm
lòng đường và hè
phố.
Đường đô thị là
đường bộ gồm
lòng đường, hè
phố, đảo giao
thông, dải phân
cách.
Là hàng rào phân
cách các làn xe.
Bộ phận của
đường để phân
chia mặt đường
thành hai chiều
xe chạy riêng
biệt. Bộ phận của
đường để phân
chia phần đường
của xe cơ giới và
xe thô sơ.
Bộ phận của
đường để phân
chia mặt đường
thành hai chiều
xe chạy riêng
biệt.
25
Chọn khái niệm đúng
nhất
Dải phân cách là:
26
Nơi đường giao nhau
cùng mức là nơi:
Nhiều đường bộ gặp
nhau trên cùng một
mặt phẳng, gồm cả
mặt bằng hình thành
vị trí giao nhau đó.
Hai hay nhiều
đường bộ gặp
nhau
Hai hay nhiều
đường bộ gặp
nhau trên cùng
một mặt phẳng,
gồm cả mặt bằng
hình thành vị trí
giao nhau đó.
Hai đường bộ
gặp nhau trên
cùng một mặt
phẳng, gồm cả
mặt bằng hình
thành vị trí giao
nhau đó.
27
Đường cao tốc là:
Đường bộ trong đô
thị.
Đường bộ ngoài
đô thị.
Đường quốc lộ.
Các phương án
đưa ra trong câu
này đều không
đúng
28
Đường
chính
là
đường đảm bảo giao
thông:
Trung tâm của khu
vực.
Nối với đường
Quốc lộ
Chủ yếu trong
khu vực.
Nối với đường
nhánh.
Là đường nối vào
khu dân cư.
Là đường nối
vào đường chính,
khu dân cư và
các tuyến khác.
Là đường phụ.
Là đường nối vào
đường chính.
29
Đường nhánh:
30
31
Phương tiện
tham gia giao
Phương tiện
Phương tiện
thông đường bộ
tham gia giao
tham gia giao
Phương tiện tham gia được các phương
thông đường bộ
thông đường bộ
giao thông đường bộ
tiện giao thông
được các phương
được các phương
Đường ưu tiên là được các phương tiện
đến từ hướng
tiện giao thông
tiện giao thông
đường mà trên đó:
giao thông đến từ
khác nhường
đến từ hướng
cùng tuyến
hướng khác nhường đường khi đi qua
khác nhường
nhường đường
đường khi đi qua.
đường giao nhau,
đường khi đi qua
khi đi qua đường
được cắm biển
các đường giao
giao nhau.
báo hiệu đường
nhau.
ưu tiên.
Đường gom là đường
để gom:
Hệ thống các đường
giao thông.
Hệ thống đường
Hệ thống đường
giao thông nội bộ
nội bộ của các
của các khu đô
khu đô thị, công
thị, công nghiệp,
nghiệp, kinh tế,
kinh tế, dân cư,
dân cư, thương
thương mại mại - dịch vụ và
dịch vụ và các
các đường khác
đường khác vào
vào đường chính
đường chính
hoặc vào đường
hoặc vào đường
nhánh trước khi
nhánh trước khi
đấu nối vào
đấu nối vào
đường chính.
đường chính.
Hệ thống đường
nội bộ của các
khu đô thị, công
nghiệp, kinh tế,
dân cư, thương
mại - dịch vụ và
các đường khác
vào đường chính
hoặc vào đường
nhánh trước khi
đấu nối vào
đường chính.
Phương tiện giao
thông cơ giới đường
bộ. Phương tiện giao
thông thô sơ đường
bộ.
Tất cả các
phương tiện đang Phương tiện giao
tham gia giao
thông thô sơ
thông trên đường
đường bộ.
bộ.
Phương tiện giao
thông cơ giới
đường bộ.
32
Phương tiện giao
thông đường bộ gồm:
33
Xe đạp (không
Xe đạp (kể cả xe đạp Xe đạp, xe xích
kể xe đạp máy),
máy), xe xích lô, xe
lô, xe lăn dùng
Phương tiện giao
xe xích lô, xe lăn
lăn dùng cho người cho người khuyết
thông thô sơ đường
dùng cho người
khuyết tật, xe súc vật
tật, xe súc vật
bộ gồm:
khuyết tật, xe súc
kéo và các loại xe
kéo và các loại
vật kéo và các
tương tự.
xe tương tự.
loại xe tương tự.
Xe đạp, xe đạp
điện.
34
Luật Giao thông
đường bộ do cơ quan
nào ban hành?
Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam
Chính phủ nước
CHXH CN Việt
Nam
Bộ Giao thông
vận tải Việt Nam
UBND các tỉnh,
thành phố trực
thuộc Trung
ương
Phương tiện giao
thông cơ giới đường
bộ gồm:
Xe ô tô, máy kéo; rơ
moóc hoặc sơ mi rơ
mooc được kéo bởi
xe ô tô, máy kéo. Xe
mô tô 2 bánh, xe mô
tô 3 bánh; xe gắn
máy (kể cả xe máy
điện) và các loại xe
tương tự.
Xe mô tô 2 bánh,
xe mô tô 3 bánh;
xe gắn máy (kể
cả xe máy điện)
và các loại xe
tương tự.
Xe ô tô, xe mô
tô, xe máy điện.
Xe ô tô, máy
kéo; rơ moóc
hoặc sơ mi rơ
mooc được kéo
bởi xe ô tô, máy
kéo.
35
36
Xe máy chuyên dùng
gồm:
37
Phương tiện tham gia
Phương tiện giao
giao thông đường bộ thông đường bộ và xe
gồm:
máy chuyên dùng.
38
Xe máy thi công
Người sử dụng
Người tham gia giao
phương tiện tham gia
thông gồm:
giao thông đường bộ.
Xe máy nông
nghiệp, lâm
nghiệp
Xe máy thi công;
Xe máy nông
Các loại xe đặc
nghiệp, lâm
chủng sử dụng
nghiệp; Các loại
vào mục đích
xe đặc chủng sử
quốc phòng, an
dụng vào mục
ninh có tham gia
đích quốc phòng,
giao thông đường
an ninh có tham
bộ.
gia giao thông
đường bộ.
Phương tiện cơ
giới đường bộ
tham gia giao
thông.
Phương tiện thô
sơ đường bộ
tham gia giao
thông.
Phương tiện giao
thông đường bộ.
Người đi bộ trên
trên đường bộ.
Người điều
khiển, người sử
dụng phương tiện
tham gia giao
Người điều khiển
thông đường bộ; giao thông đường
người điều khiển
bộ.
dẫn, dắt súc vật;
người đi bộ trên
đường bộ.
39
40
Người điều khiển
phương tiện gồm
người điều khiển:
Người lái xe:
Xe thô sơ
Là người điều khiển
xe thô sơ.
Xe máy chuyên
dùng tham gia
giao thông đường
bộ.
Xe cơ giới, Xe
thô sơ, Xe máy
chuyên dùng
tham gia giao
thông đường bộ.
Người điều khiển Người điều khiển
xe cơ giới và xe xe ô tô và xe mô
thô sơ.
tô.
Là người điều
khiển xe cơ giới.
Thanh tra giao
thông
Cảnh sát giao
thông; Người
được giao nhiệm
vụ hướng dẫn
giao thông tại nơi
thi công, nơi ùn
tắc giao thông, ở
bến phà, tại cầu
đường bộ đi
chung với đường
sắt.
Người được chở
trên các phương
tiện vận tải.
Người được chở
trên phương tiện
vận tải hành
khách đường bộ,
có trả tiền.
Xe cơ giới
41
Người điều khiển giao
thông là:
Cảnh sát giao thông;
Người được giao
nhiệm vụ hướng
dẫn giao thông
tại nơi thi công,
nơi ùn tắc giao
thông, ở bến phà,
tại cầu đường bộ
đi chung với
đường sắt.
42
Người được chở trên
Theo Luật Giao thông
phương tiện vận tải
đường
bộ,
Hành
hành khách đường
khách là:
bộ.
Người được chở
trên các phương
tiện vận tải công
cộng.
43
44
45
Hành lý là vật phẩm
Chọn khái niệm đúng mà hành khách mang
nhất:
theo trên cùng
phương tiện.
Hành lý là vật
Hành lý là vật
phẩm mà hành
phẩm mà hành khách mang theo
khách mang theo trên cùng phương
trên các phương
tiện hoặc gửi
tiện.
theo phương tiện
khác.
Hành lý là hàng
hóa được mang
theo người khi
tham gia giao
thông
Sử dụng phương
tiện giao thông
đường bộ để vận
chuyển người,
hàng hoá trên
đường bộ.
Vận tải đường bộ là
hoạt động:
Sử dụng phương tiện
giao thông đường bộ
để vận chuyển người.
Sử dụng phương
tiện giao thông
đường bộ để vận
chuyển hàng hoá
trên đường bộ.
Người vận tải là:
Tổ chức, cá nhân sử
dụng phương tiện
giao thông đường bộ
để thực hiện hoạt
động vận tải đường
bộ.
Tổ chức sử dụng Cá nhân sử dụng
Tổ chức, cá nhân phương tiện giao phương tiện giao
sử dụng phương thông đường bộ
thông đường bộ
tiện giao thông để thực hiện hoạt để thực hiện hoạt
đường bộ.
động vận tải
động vận tải
đường bộ.
đường bộ.
Vận tải hành
khách đường bộ.
Cơ quan quản lý nhà
nước chuyên ngành
thuộc Bộ Giao thông
vận tải; Cơ quan
chuyên môn thuộc
lý
UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc trung
ương; UBND huyện,
quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh;
UBND xã, phường,
thị trấn.
UBND huyện,
quận, thị xã,
thành phố thuộc
tỉnh; UBND xã,
phường, thị trấn.
Cơ quan quản lý
nhà nước chuyên
ngành thuộc Bộ
Giao thông vận
tải;
Cơ quan chuyên
môn thuộc
UBND tỉnh,
thành phố trực
thuộc trung
ương;
46
Cơ quan quản
đường bộ là:
47
Quy hoạch giao thông
đường bộ phải được
lập cho ít nhất 10 năm
và định hướng phát
triển cho ít nhất:
20 năm tiếp theo.
30 năm tiếp theo.
40 tiếp theo.
10 năm tiếp theo.
48
Nghiêm cấm người
điều khiển xe mô tô,
xe gắn máy trong máu
có nồng độ cồn vượt
quá:
70miligam/100
mililít máu hoặc
0,25miligam/lít khí
thở.
50miligam/100
mililít máu hoặc
0,5miligam/lít
khí thở.
100miligam/100
mililít máu hoặc
0,25miligam/lít
khí thở.
50miligam/100
mililít máu hoặc
0,25miligam/lít
khí thở.
49
Xe xin vượt chỉ được
vượt khi:
Không có chướng
ngại vật phía trước.
Không có
chướng ngại vật
phía trước.
Không có xe
Xe chạy trước
Không có xe
chạy ngược chiều
không có tín hiệu
chạy ngược chiều
trong đoạn
vượt xe khác và
trong đoạn
đường định vượt.
đã tránh về bên
đường định vượt.
Xe chạy trước
phải.
không có tín hiệu
vượt xe khác và
đã tránh về bên
phải.
- Xem thêm -