Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu chọn tạo và nhân giống cây hoa hồng (rosa spp.l.) năng suất, chất lượ...

Tài liệu Nghiên cứu chọn tạo và nhân giống cây hoa hồng (rosa spp.l.) năng suất, chất lượng cao cho một số tỉnh miền bắc việt nam

.PDF
218
588
133

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI NGUYỄN MAI THƠM NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO VÀ NHÂN GIỐNG CÂY HOA HỒNG (ROSA SPP. L.) NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG CAO CHO MỘT SỐ TỈNH MIỀN BẮC VIỆT NAM Chuyên ngành: Di truyền và Chọn giống cây trồng Mã số: 62 62 05 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Trần Tú Ngà 2. PGS.TS. Vũ Văn Liết HÀ NỘI - 2009 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp ñỡ việc hoàn thành luận án này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án ñều ñược ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, tháng 6 năm 2009 Tác giả luận án Nguyễn Mai Thơm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới hai Thầy hướng dẫn trực tiếp là GS.TS.Trần Tú Ngà và PGS.TS. Vũ Văn Liết ñã hết sức chỉ bảo, hướng dẫn ñể tác giả có thể hoàn thành ñược bản luận án này. Tác giả xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô Bộ môn Di truyền chọn giống cây trồng, Khoa Nông học, Viện ñào tạo sau ñại học, Ban Giám hiệu Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội, Trung tâm Phát triển VAC, Viện Sinh học Nông nghiệp, Trung tâm Tài nguyên thực vật, Viện Di truyền Nông nghiệp, Viện nghiên cứu Rau Quả và Khoa Máy - Vật lý phóng xạ - Bệnh viện K Hà Nội ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ về học vấn và vật chất cho tác giả. Ủy ban Nhân dân xã Mê Linh huyện Mê Linh tỉnh Vĩnh Phúc, Ủy ban nhân dân xã ðông Cương Thành phố Thanh Hóa tỉnh Thanh Hóa và Hợp tác xã Tây Tựu số 2 huyện Từ Liêm Thành phố Hà Nội ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ về ñịa ñiểm triển khai thí nghiệm cho tác giả. Công trình ñược hoàn thành có sự ñộng viên của gia ñình, bạn bè ñồng nghiệp và các học viên cao học, sinh viên thực tập tốt nghiệp, nghiên cứu khoa học... Tác giả xin chân thành cảm ơn những sự giúp ñỡ quý báu ñó. Tác giả xin trân trọng cảm ơn ! Tháng 6/ 2009 Tác giả luận án Nguyễn Mai Thơm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt vii Danh mục các bảng số liệu viii Danh mục các hình vẽ, ñồ thị xii MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài 1 2. Mục ñích và yêu cầu 3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 4 4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 5 Chương 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU 6 1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của ñề tài 6 1.1.1. Cơ sở khoa học trong chọn giống cây trồng 7 1.1.2. Cơ sở khoa học trong chọn giống bằng ñột biến nhân tạo 9 1.2. ðặc ñiểm thực vật học và sự phân bố của cây hoa hồng trên thế giới 10 1.2.1. Phân loại thực vật 10 1.2.2. Sự phân bố của cây hoa hồng trên thế giới 14 1.2.3. Phân tích ña dạng di truyền ñối với quần thể nghiên cứu và thu thập nguồn gen 16 1.3. Nghiên cứu về chọn giống hoa hồng 20 1.3.1. Nghiên cứu chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính 20 1.3.2. Nghiên cứu về chọn giống bằng phương pháp gây ñột biến 22 1.3.3. Nghiên cứu chọn giống bằng phương pháp chuyển gen 24 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii 1.4. Nghiên cứu về nhân giống vô tính hoa hồng 26 1.4.1. Nghiên cứu về phương pháp giâm cành 26 1.4.2. Nghiên cứu về phương pháp ghép hoa hồng 27 1.4.3. Nghiên cứu về phương pháp chiết 29 1.4.4. Nghiên cứu về phương pháp nuôi cấy mô tế bào 30 1.5. Tình hình sản xuất, tiêu thụ hoa hồng trên thế giới 32 1.6. Nghiên cứu, sản xuất và tiêu thụ hoa hồng ở Việt Nam 35 1.6.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa hồng ở Việt Nam 35 1.6.2. Những nghiên cứu về hoa hồng ở Việt Nam 37 Chương 2 - VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40 2.1. Vật liệu nghiên cứu 40 2.2. Nội dung nghiên cứu 41 2.3. Phương pháp nghiên cứu 42 Chương 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 50 3.1. Thu thập, ñánh giá tập ñoàn mẫu giống từ nguồn ñịa phương và nhập nội 50 3.1.1. Kết quả thu thập các mẫu giống hoa hồng từ nguồn ñịa phương và nhập nội 50 3.1.2. ðặc ñiểm thực vật học của các mẫu giống hoa hồng 53 3.1.3. ðặc ñiểm cấu trúc và hình thái cành hoa 64 3.1.4. ðánh giá mức ñộ nhiễm một số sâu bệnh hại chính của các mẫu giống hoa hồng 66 3.2. ðánh giá sự ña dạng di truyền của các mẫu giống hoa hồng trong tập ñoàn nghiên cứu 69 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv 3.3. Kết quả ứng dụng ñột biến thực nghiệm tạo vật liệu chọn giống hoa hồng 74 3.3.1. Ảnh hưởng của các liều lượng xử lý phóng xạ tới sinh trưởng, phát triển và xuất hiện biến dị trên cây hoa hồng ở thế hệ M1V1 74 3.3.2. Biểu hiện một số tính trạng hình thái, cấu trúc hoa và tần số xuất hiện các biến dị của một số mẫu giống hoa hồng ở thế hệ M1V2 81 3.3.3. Biểu hiện một số tính trạng hình thái, cấu trúc hoa và kết quả phân lập 85 một số dạng ñột biến hình thái hoa hồng ở các thế hệ M1V3 3.3.4. Ảnh hưởng của các liều lượng phóng xạ tới tỷ lệ hạt phấn hữu dục ở các thể hệ M1V1, M1V2 và M1V3 88 3.4. ðánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng hoa của một số mẫu giống hoa hồng có triển vọng tại một số 90 tỉnh miền Bắc Việt Nam 3.4.1. ðánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng hoa của một số mẫu giống hoa hồng có triển vọng tại trường ðại học Nông 90 nghiệp Hà Nội 3.4.2. ðánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng hoa của một số mẫu giống có triển vọng tại Thanh Hóa, Hà Nội và Vĩnh Phúc 97 3.4.3. Phân tích tính ổn ñịnh năng suất của các kiểu gen với môi trường 104 3.4.4. Khảo sát sự ña dạng di truyền của các mẫu giống có triển vọng bằng phân tích ADN qua nhân bản ngẫu nhiên RAPD-PCR 107 3.5. Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống vô tính cây hoa hồng với mẫu giống triển vọng 113 3.5.1. Nghiên cứu thời vụ nhân giống cho các mẫu giống hoa hồng có triển vọng bằng phương pháp ghép mắt 113 3.5.2. Nghiên cứu một số loại gốc ghép cho mẫu giống hoa hồng triển vọng JP30 118 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v 3.5.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của hai phương pháp ghép mắt nhỏ có gỗ và ghép ñoạn cành ñến tình hình sinh trưởng, phát triển một số mẫu giống hoa hồng triển vọng 121 3.5.4. Nghiên cứu thời vụ giâm cành hoa hồng cho một số mẫu giống có triển vọng 123 3.5.5. Nghiên cứu ảnh hưởng của chiều dài cành giâm ñến tình hình sinh trưởng của cành giâm của mẫu giống JP30 131 3.5.6. Ảnh hưởng của giá thể ñến khả năng sinh trưởng phát triển của cành giâm mẫu giống JP30 133 3.5.7. Ảnh hưởng một số dạng phân bón lá ñến tình hình sinh trưởng của cành giâm mẫu giống JP30 135 3.5.8. Tóm tắt sơ ñồ quy trình nhân giống hoa hồng bằng phương pháp ghép mắt và giâm cành cho một số mẫu giống có triển vọng 138 Chương 4 - KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 140 4.1. Kết luận 140 4.2. ðề nghị 142 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ðà CÔNG BỐ LIÊN QUAN ðẾN LUẬN ÁN 143 TÀI LIỆU THAM KHẢO 144 PHỤ LỤC Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Ký hiệu ADN CC CD CT CT1 CT2 CT3 ðBðR ðBHC ðC ðK DT ðVT FAO 15 16 17 NS NST PCR 18 19 PT QTL 20 RAPD 21 RFLP 22 23 24 ST TB TT Tên ñầy ñủ Acid deoxyribo nucleotide Chiều cao Chiều dài Công thức Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3 ðộ bền ñồng ruộng ðộ bền hoa cắt ðối chứng ðường kính Diện tích ðơn vị tính Tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên hiệp Quốc (Food and Agricultural Organization) Năng suất Nhiễm sắc thể Phản ứng chuỗi trùng hợp (polymerase chain reaction) Phát triển Những lôcut kiểm soát tính trạng số lượng (Quantitative trait loci) ða hình các ñoạn ADN ñược nhân bội ngẫu nhiên (Randomly Amplified Polymorphism DNA) ða hình chiều dài ñoạn ADN phân cắt bởi các enzym giới hạn (Restriction Fragment Length Polymorphisms ADN) Sinh trưởng Trung bình Thứ tự Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU Bảng Tên bảng Trang 1.1 Một số nhóm hoa hồng chính và vùng phân bố của chúng 14 1.2 Nguồn gốc một số loài hoa hồng trên thế giới 16 1.3 Diện tích, giá trị kinh tế hoa cắt và cây trang trí của một số nước trồng chính trên thế giới năm 2003 32 3.1 Kết quả thu thập các mẫu giống cây hoa hồng 51 3.2 Phân nhóm tập ñoàn theo một số ñặc ñiểm hình thái 55 3.3 Kích thước và cấu trúc hoa của một số mẫu giống ñiển hình trong tập ñoàn nghiên cứu 58 3.4 Một số ñặc ñiểm về cấu trúc hoa của một số mẫu giống ñiển hình trong tập ñoàn 60 3.5 Màu sắc và chất lượng hoa của một số mẫu giống ñiển hình trong tập ñoàn 62 3.6 Một số ñặc ñiểm hình thái và cấu trúc cành hoa của một số mẫu giống ñiển hình trong tập ñoàn 65 3.7 Mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại chính của một số mẫu giống ñiển hình trong tập ñoàn 67 3.8 Phân nhóm các mẫu giống theo hệ số tương ñồng di truyền 73 3.9 Tỷ lệ bật mầm và sống sót của các mắt ghép sau xử lý phóng xạ 75 3.10 ðộng thái tăng trưởng chiều dài cành và số lá/mầm ghép ở thế hệ M1V1 76 3.11 Một số tính trạng số lượng về cấu trúc hoa ở thế hệ M1V1 78 3.12 Các biến dị xuất hiện trên cây hoa hồng sau xử lý ở thế hệ M1V1 80 3.13 Một số ñặc ñiểm hình thái, cấu trúc hoa hồng ở thế hệ M1V2 83 3.14 Những biến dị thu ñược ở thế hệ M1V2 84 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………viii 3.15 Một số tính trạng hình thái, cấu trúc hoa ở thế hệ M1V3 85 3.16 Các dạng biến dị thu ñược ở thế hệ M1V3 87 3.17 ðặc ñiểm hình thái cấu trúc hoa của những biến dị thu ñược sau xử lý tia gamma nguồn vật liệu cho công tác chọn giống 88 3.18 Ảnh hưởng của các liều lượng phóng xạ tới tỷ lệ hạt phấn hữu dục sau xử lý ñột biến 89 3.19 Một số ñặc ñiểm cấu trúc cành hoa của các mẫu giống hoa hồng có triển vọng trong ñiều kiện Gia Lâm Hà Nội (vụ Xuân 2007) 3.20 Mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại của các mẫu giống hoa hồng có triển vọng 91 93 3.21 Năng suất và chất lượng hoa của các mẫu giống hoa hồng có triển vọng tại Gia Lâm Hà Nội (vụ Xuân 2007) 95 3.22 Các mẫu giống hoa hồng có triển vọng ñược ñánh giá theo chỉ số chọn lọc (Selindex) 97 3.23 Một số chỉ tiêu sinh trưởng phát triển của các mẫu giống hoa hồng có triển vọng tại các ñiểm khảo nghiệm 99 3.24 Năng suất và các chỉ tiêu cấu trúc hoa của các mẫu giống hoa hồng có triển vọng 101 3.25 Chất lượng và ñộ bền hoa cắt của các mẫu giống hoa hồng có triển vọng 103 3.26 Các tham số ổn ñịnh với môi trường của các mẫu giống hoa hồng triển vọng 106 3.27 Tổng số băng PCR-RAPD thu ñược khi thực hiện phản ứng PCR-RAPD 109 3.28 Ảnh hưởng của thời vụ ghép ñến tình hình sinh trưởng phát triển của mắt ghép một số mẫu giống hoa hồng triển vọng trong vụ Xuân (56 ngày sau ghép) 114 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ix 3.29 Ảnh hưởng của thời vụ ghép ñến tình hình sinh trưởng phát triển của mắt ghép một số mẫu giống hoa hồng có triển vọng trong vụ Thu (56 ngày sau ghép) 117 3.30 Chiều cao, ñường kính gốc và số lá của một số loại gốc ghép tại 63 ngày tuổi 119 3.31 Ảnh hưởng của gốc ghép ñến tình hình sinh trưởng của mắt ghép JP30 (56 ngày sau ghép) 120 3.32 Ảnh hưởng của gốc ghép ñến năng suất và chất lượng hoa của cây ghép JP30 121 3.33 Ảnh hưởng của phương pháp ghép ñến tình hình sinh trưởng của các dòng hoa hồng triển vọng (42 ngày sau ghép) 122 3.34 Ảnh hưởng của thời vụ giâm cành ñến sinh trưởng cành giâm của một số mẫu giống có triển vọng và gốc ghép trong vụ Xuân (35 ngày sau giâm) 124 3.35 Ảnh hưởng của thời vụ giâm cành ñến khả năng hình thành rễ của các mẫu giống có triển vọng và gốc ghép trong vụ Xuân (35 ngày sau giâm) 126 3.36 Ảnh hưởng của thời vụ ñến các chỉ tiêu sinh trưởng của mầm ghép các mẫu giống hoa hồng triển vọng và của gốc ghép trong vụ Thu (28 ngày sau giâm) 128 3.37 Ảnh hưởng của thời vụ giâm cành ñến khả năng hình thành rễ của một số mẫu giống triển vọng và gốc ghép trong vụ Thu (28 ngày sau giâm) 130 3.38 Ảnh hưởng của ñộ dài cành giâm ñến tỷ lệ bật mầm và khả năng sinh trưởng của mẫu giống JP30 trong vụ Xuân (35 ngày sau giâm) 131 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………x 3.39 Ảnh hưởng của ñộ dài cành giâm ñến thời gian ra rễ của mẫu giống JP30 trong vụ Xuân (35 ngày sau giâm) 132 3.40 Ảnh hưởng của giá thể ñến tỷ lệ bật mầm và sinh trưởng mầm của cành giâm mẫu giống JP30 133 3.41 Ảnh hưởng của giá thể ñến chất lượng bộ rễ của cành giâm mẫu giống JP30 134 3.42 Ảnh hưởng của dạng phân bón qua lá ñến khả năng nảy mầm và sinh trưởng mầm của cành hồng JP30 (35 ngày sau giâm) 135 3.43 Ảnh hưởng của một số dạng phân bón ñến chất lượng bộ rễ của cành giâm JP30 (35 ngày sau giâm) 136 3.44 Ảnh hưởng của một số dạng phân bón ñến tỷ lệ nhiễm sâu bệnh hại của cành giâm JP30 (35 ngày sau giâm) 137 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………xi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1 Thân, lá, gai và hoa của hoa hồng 11 1.2 Hình dáng, cấu trúc nhị, nhụy và ñế hoa của hoa hồng 12 1.3 Cấu tạo giải phẫu hoa hồng theo chiều dọc 12 1.4 Cấu tạo giải phẫu quả của hoa hồng 13 1.5 Tỷ lệ giá trị nhập khẩu hoa hồng của các nước EU năm 2003 (%) 33 3.1 Biểu ñồ tỷ lệ (%) xuất xứ các mẫu giống hoa hồng thu thập trong tập ñoàn nghiên cứu 52 3.2 Cây phân nhóm của 42 mẫu giống hoa hồng 70 3.3 Biểu ñồ số cành cấp 1 trên thân chính của các mẫu giống hoa hồng triển vọng 92 3.4 Biểu ñồ năng suất hoa của các mẫu giống hoa hồng triển vọng 96 3.5 ðiểm ổn ñịnh năng suất giữa mẫu giống và các ñịa ñiểm trồng 104 3.6 ðiểm khoảng cách mẫu giống và ñiểm trung bình 105 3.7 Kết quả ñiện di sản phẩm PCR-RAPD của 10 mẫu giống hoa hồng 108 3.8 Cây phân nhóm của 10 mẫu giống hoa hồng triển vọng trong tập ñoàn 110 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………xii MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Hoa luôn có trong ñời sống tinh thần của con người, vì hoa là kết tinh những ñiều kỳ diệu nhất trong thế giới cỏ cây ban tặng cho loài người. Xã hội ngày càng phát triển, con người có ñiều kiện hướng ñến ñời sống tinh thần nhiều hơn và vẻ ñẹp của hoa ñã ñi vào mỗi gia ñình như là một phần tất yếu của cuộc sống. Ở một số nước như Hà Lan, Mỹ, Colombia, Kenia, Trung Quốc việc kinh doanh hoa ñược coi là một ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần không nhỏ vào nguồn thu cho ngân sách quốc gia. Hàng năm, các nước này sản xuất một lượng lớn hoa cắt ñể cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu. Ở Trung Quốc, diện tích sản xuất hoa ñã ñạt tới 3000 ha với 1,09 tỷ cành hoa, thu nhập lên tới 18.000 – 65.000 USD/ha. Một trong những nước nghiên cứu và sản xuất hoa hồng hàng ñầu thế giới là Hà Lan với tổng kim ngạch xuất khẩu hoa hồng năm 2003 lên tới 430 triệu Euro [47]. Việt Nam có khí hậu ña dạng, ñất ñai màu mỡ, phong phú là môi trường thuận lợi cho sự phát triển của hàng trăm loài hoa. Thực tế, trong những năm gần ñây, diện tích và sản lượng hoa ở Việt Nam tăng lên nhanh chóng và ñang ngày càng ñáp ứng tiêu dùng trong nước. Năm 2005 diện tích trồng hoa cây cảnh của cả nước là 15.000 ha tăng 7% so với năm 2004. Sản xuất hoa hàng năm ñã mang lại cho nhiều hộ nông dân ở các vùng trồng hoa trọng ñiểm như xã Tây Tựu - Từ Liêm - Hà Nội, xã Mê Linh - huyện Mê Linh - Vĩnh Phúc từ 70 ñến 130 triệu ñồng/ha [47]. Sản xuất hoa ñể ñáp ứng ñược nhu cầu tiêu thụ trong nước, giảm nhập khẩu và bước ñầu hướng tới xuất khẩu ñã trở thành mục tiêu quan trọng ñược ñặt ra tại các làng nghề trồng hoa. Theo Tổng công ty rau quả Việt Nam (2007), lần ñầu tiên Việt Nam ñã xuất khẩu hoa sang các nước Nhật Bản, Hồng Kông, Singapore, Thái Lan và tới cả Mỹ. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1 Trên thế giới và ở Việt Nam hoa hồng ñược xem là chúa tể của các loài hoa và là loài hoa ñược người tiêu dùng ưa chuộng nhất. Với ưu ñiểm về kiểu dáng sang trọng lại ña dạng về màu sắc, hương thơm, cũng như có thể trồng và thu hoạch quanh năm ở nhiều vùng khí hậu và sinh thái khác nhau nên rất thuận lợi cho việc phát triển sản xuất; Với ưu ñiểm ñó hoa hồng ñã trở thành một trong mười loài hoa ñứng ñầu về diện tích trồng ở nhiều nơi trên thế giới và ở Việt Nam [1], [24]. Từ nhiều thế kỷ trước ñây các nhà khoa học trên thế giới ñã chú ý tới công tác nghiên cứu chọn tạo giống hoa hồng. Ngày nay, có hàng ngàn giống hoa hồng mới ñược chọn tạo theo các hướng thương mại hóa như các giống hoa hồng phục vụ cho thị hiếu chơi hoa cắt có năng suất, chất lượng cao, màu sắc ñẹp, hương thơm hấp dẫn. Các giống hoa hồng mini trồng trong chậu phục vụ cho những người chơi hoa cảnh, trang trí nội thất và các giống hoa hồng có hàm lượng tinh dầu cao, phục vụ cho công nghiệp sản xuất nước hoa, sản xuất dược liệu. Các giống hoa hồng mới có thể ñược chọn tạo theo các hướng: nhập nội giống, lai hữu tính, ñột biến, chuyển gen hoặc lai xoma…Song lai hữu tính và xử lý ñột biến vẫn là hướng ñi chủ yếu tạo ra những giống hoa hồng mới ña dạng. Hiện nay, Hà Lan ñược xem là một trong những nước ñứng ñầu trong công tác chọn tạo giống hoa hồng mới, chịu thâm canh cao, sản xuất trong nhà lưới, sản xuất theo quy trình công nghiệp. Ở Việt Nam, trong những năm gần ñây, nhiều giống hoa hồng mới ñã ñược nhập nội. Trong số ñó có nhiều giống có ñặc ñiểm nổi trội như hoa to, màu sắc ñẹp, hương thơm và ñộ bền hoa cao, ñược bổ sung vào bộ giống trong nước làm phong phú các chủng loại hoa hồng ñang ñược trồng trong sản xuất. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2 Tuy nhiên, cho ñến nay công tác giống hoa hồng ở Việt Nam chủ yếu còn tự phát, việc nghiên cứu chỉ là tuyển chọn giống hoa hồng mới từ những giống nhập nội, sau ñó các giống ñược trồng theo kinh nghiệm truyền thống. Các công tác khác về giống hoa hồng như lưu giữ, bảo tồn, nghiên cứu và phát triển nguồn gen hoa hồng rất ít ñược quan tâm nên nguồn gen hoa hồng có nguồn gốc ñịa phương ngày càng bị lẫn tạp và thoái hóa. Thực tế cho thấy, một số cơ quan nghiên cứu của Việt Nam như Viện Sinh học Nông nghiệp, Viện Di truyền Nông nghiệp, Viện Nghiên cứu Rau Quả, Phân Viện Sinh học ðà Lạt…ñã bước ñầu thử nghiệm tạo giống hoa hồng mới bằng lai hữu tính, gây ñột biến, chuyển gen…song kết quả ñạt ñược còn rất hạn chế [37]. Cho ñến nay vẫn chưa có ñược một giống hoa hồng mới nào ñược tạo ra và ñưa vào sản xuất bằng các con ñường nêu trên. Rõ ràng rằng ở Việt Nam việc nghiên cứu một cách hệ thống và toàn diện về loài hoa quí này vẫn chưa ñược quan tâm ñúng mức [4]. ðể góp phần khắc phục những tồn tại trên, ñáp ứng ñược những ñòi hỏi cấp thiết của thực tế sản xuất, chúng tôi tiến hành ñề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu chọn tạo và nhân giống cây hoa hồng (Rosa spp.L.) năng suất, chất lượng cao cho một số tỉnh miền Bắc Việt Nam" 2. Mục ñích và yêu cầu 2.1. Mục ñích - Thu thập và ñánh giá tập ñoàn công tác mẫu giống hoa hồng trong nước và nhập nội, làm cơ sở cho công tác chọn tạo giống; - Tạo thêm nguồn vật liệu phục vụ cho công tác chọn giống hoa hồng bằng phương pháp xử lý ñột biến; - Tuyển chọn ñược 1 - 2 dòng, giống hoa hồng có triển vọng, năng suất, chất lượng hoa cao ñể giới thiệu vào sản xuất; - Xác ñịnh các biện pháp kỹ thuật nhân giống vô tính cho giống hoa hồng triển vọng bằng phương pháp ghép và giâm cành. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3 2.2. Yêu cầu - Thu thập tập ñoàn mẫu giống hoa hồng có nguồn gốc ñịa phương và nhập nội; - Nghiên cứu các ñặc ñiểm hình thái, sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng hoa của các mẫu giống trong tập ñoàn; - ðánh giá mức ñộ ña dạng di truyền của tập ñoàn mẫu giống hoa hồng thu thập; - Xử lý ñột biến một số dòng, giống ñể tạo thêm nguồn vật liệu cho công tác chọn giống; - Tuyển chọn và ñánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng các dòng có triển vọng từ tập ñoàn; - Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống vô tính những giống hoa hồng có triển vọng ñạt tỷ lệ nhân giống cao 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học của ñề tài - Là công trình nghiên cứu có hệ thống và tương ñối toàn diện ñầu tiên về cây hoa hồng ở Việt Nam. Các kết quả nghiên cứu của ñề tài có thể làm cơ sở khoa học cho nghiên cứu chọn giống hoa hồng và làm tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy ở các trường ñại học và trung cấp ngành nông nghiệp. - ðã thu thập và ñánh giá tập ñoàn gồm 44 mẫu giống hoa hồng trong nước và nhập nội về các ñặc ñiểm thực vật học và nông sinh học, giúp các nhà chọn giống có ñịnh hướng khi sử dụng chúng làm vật liệu, rút ngắn ñược quá trình nghiên cứu tạo giống. - ðã tạo ñược một số biến dị hình thái hoa có giá trị bằng xử lý γ Co60, ñây là những kiểu hình mới ở cây hoa hồng làm phong phú hơn cho nguồn vật liệu chọn tạo giống hoa hồng mới. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Chọn, tạo ñược 1 - 2 giống hoa hồng có triển vọng cho sản xuất, phù hợp với một số tỉnh ở miền Bắc Việt Nam; - ðề xuất quy trình nhân giống cây hoa hồng có triển vọng ñược tuyển chọn bằng phương pháp ghép và giâm cành. Quy trình này sẽ ñược giới thiệu cho các cơ sở sản xuất hoa hồng ở miền Bắc Việt Nam áp dụng. - Các kiểu biến dị hình thái hoa ñẹp, lạ mắt tạo ñược từ gây ñột biến có thể nhân nhanh hoàn thiện quá trình tạo giống mới và giới thiệu cho các vùng trồng hoa ñể tăng thêm mặt hàng hoa hồng mới cung cấp cho thị trường. 4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ðối tượng nghiên cứu bao gồm các mẫu giống hoa hồng thu thập ñược từ nguồn ñịa phương và nhập nội. ðịa ñiểm nghiên cứu và triển khai thí nghiệm: Trung tâm Phát triển VAC - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội; Hợp tác xã Tây Tựu 2 - huyện Từ Liêm - Thành phố Hà Nội; Xã Mê Linh - Huyện Mê Linh - Tỉnh Vĩnh Phúc; Xã ðông Cương - Thành phố Thanh Hóa - Tỉnh Thanh Hóa; Thời gian nghiên cứu: ðề tài tiến hành từ tháng 8/2003 ñến tháng 5/2008. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI Cây hoa hồng (Rosa L.), có thể phát triển ñược ở rất nhiều nơi trên thế giới. Từ vùng hàn ñới, ôn ñới ñến cận nhiệt ñới [123], [66]. Với ñiều kiện khí hậu Việt Nam cây hoa hồng có thể trồng ñược ở hầu hết các vùng trong cả nước. Theo Nguyễn Xuân Linh (1998) [21], hoa hồng ñã trồng phổ biến từ rất lâu ñời ở Việt Nam, có thể cho thu hoạch quanh năm tại các tỉnh ñồng bằng sông Hồng, ðà Lạt, thành phố Hồ Chí Minh và nhiều nơi khác trong cả nước [22]. Các nước trồng hoa hồng có ñiều kiện khí hậu rất ña dạng, tuy nhiên cây hoa hồng sinh trưởng và phát triển tốt nhất trong ñiều kiện khí hậu ôn hòa, ẩm ñộ không quá thấp vào mùa Xuân và mùa ðông, không có sương muối cũng như nhiệt ñộ không quá cao (>250C) và không quá thấp (< 60C) [166]. Với khí hậu vùng ñồng bằng sông Hồng [14], từ tháng 9 ñến tháng 4 năm sau là ñiều kiện thích hợp cho hoa hồng sinh trưởng phát triển [10]. Thực tiễn ngoài sản xuất cũng ñã chứng minh, cây hoa hồng sinh trưởng phát triển tốt và cho năng suất hoa cao, bông to trong ñiều kiện vụ Thu ðông và ðông Xuân [38]. Các tháng trong vụ hè do nhiệt ñộ quá cao không thích hợp cho sự sinh trưởng phát triển của hoa hồng, nên cây yếu, hoa nhỏ và chất lượng hoa kém. Trong nghề trồng hoa hồng, giống hoa có khả năng thích nghi cao, cho năng suất hoa cao, chất lượng hoa tốt rất ñược coi trọng ñể sản xuất hoa thương mại [37], [39]. ðể nhanh chóng tạo ñược các giống hoa mới ñược thị trường ưa chuộng thì công tác thu thập nguồn gen ñịa phương và nhập nội phải ñược xem là bước khởi ñầu quan trọng nhất, từ ñó ñánh giá và phát triển những ñặc tính ưu việt của nguồn gen ñể tuyển chọn ra những giống mới có triển vọng phục vụ trực tiếp cho sản xuất hoặc sử dụng làm vật liệu cho chọn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………6 tạo giống mới bằng lai, gây ñột biến... từ ñó tạo ra những giống hoa hồng mới có nhiều ưu ñiểm thích hợp với các vùng sinh thái ở Việt Nam [39]. Ở nước ta những nghiên cứu xung quanh cây hoa hồng về chọn giống, nhân giống mới, chỉ có một số kết quả ñược công bố của Viện nghiên cứu Rau Quả, Viện Di truyền Nông nghiệp [26], [20] và Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội. Cho ñến nay chưa có kết quả nghiên cứu nào về tạo thành công giống hoa hồng mới theo các hướng lai, ñột biến hoặc tạo giống cho vùng sinh thái cụ thể, chưa có một công trình nghiên cứu nào về hoa hồng một cách toàn diện, các nghiên cứu còn tản mạn và chưa ñáp ứng ñược sự ñòi hỏi cấp thiết về giống cũng như về kỹ thuật sản xuất của thực tiễn [29]. Một bất cập hiện nay là giống hồng trong sản xuất phụ thuộc gần như hoàn toàn vào các giống nhập nội, dẫn ñến sản xuất mang tính thụ ñộng; Công tác giống không ñáp ứng ñược cho sự phát triển và những ñịnh hướng riêng, ñặc thù trong tương lai của Việt Nam. ðiều ñó thể hiện rằng việc tiến hành nghiên cứu của ñề tài ñặt ra là hoàn toàn có cơ sở và hết sức cần thiết. 1.1.1. Cơ sở khoa học trong chọn giống cây trồng ðể tạo ra một giống mới cần sử dụng nguồn gen thực vật: các dạng rất khác nhau của cây trồng và cả cây dại, thông qua các phương pháp chọn giống xác ñịnh. Các dạng cây trồng có thể là giống ñịa phương, giống ñược tập hợp từ nhiều vùng sinh thái khác nhau, các dạng cây dại cùng chi với cây trồng ñược thu thập từ nhiều nơi trên thế giới [19]. Nguồn gen cây trồng càng ña dạng phong phú và càng ñầy ñủ thì càng tạo ñiều kiện thuận lợi cho quá trình sáng tạo của nhà chọn giống. ðể việc thu thập, nghiên cứu và sử dụng nguồn gen thực vật ñược thuận lợi, dễ dàng và chính xác thì công tác quĩ gen phải ñược xây dựng trên cơ sở lý luận khoa học vững chắc. Theo N. I. Vavilov, tác giả học thuyết về dãy biến dị tương ñồng của thực vật thì các loại hình thực vật gần nhau như cùng họ, cùng chi, cùng loài có hàng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan