ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SAU ĐẠI HỌC
PHẠM HUỲNH ĐỨC
NGHIÊN CỨU ĐƯA NỘI DUNG GIÁO DỤC VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
VÀO CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN MÔN - NGHIỆP VỤ
NGÀNH ĐIỆN TRONG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
LUẬN VĂN THẠC SĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Hà Nội – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SAU ĐẠI HỌC
PHẠM HUỲNH ĐỨC
NGHIÊN CỨU ĐƯA NỘI DUNG GIÁO DỤC VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
VÀO CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN MÔN - NGHIỆP VỤ
NGÀNH ĐIỆN TRONG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
LUẬN VĂN THẠC SĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Chuyên ngành: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Mã số: Chương trình đào tạo thí điểm
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Trần Khánh Đức
Hà Nội - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này công trình nghiên cứu do cá nhân tôi thực hiện dưới
sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Trần Khánh Đức, không sao chép các công trình
nghiên cứu của người khác. Số liệu và kết quả của luận văn chưa từng được công bố ở bất
kì một công trình khoa học nào khác.
Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng, được trích
dẫn đầy đủ, trung thực và đúng quy cách.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.
Tác giả
Phạm Huỳnh Đức
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn: “Nghiên cứu đưa nội
dung giáo dục về biến đổi khí hậu vào chương trình đào tạo chuyên môn - nghiệp vụ
ngành Điện trong trường cao đẳng nghề”, tác giả đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của
nhà trường, thầy cô, gia đình, đồng nghiệp và bạn bè.
Trước tiên tác giả luận văn xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến nhà
trường, các thầy cô giáo, cán bộ Khoa Sau Đại học – Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận
văn. Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến PGS.TS. Trần Khánh Đức đã
nhiệt tình trực tiếp hướng dẫn, định hướng nghiên cứu khoa học, góp ý, chỉnh sửa để tác
giả có thể hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu cùng các Thầy Cô giáo, các bạn sinh
viên tại trường Cao đẳng nghề Yên Bái, Cao đẳng Xây dựng Công trình đô thị, Cao đẳng
nghề Công nghiệp Hà Nội; các đồng nghiệp là giảng viên, nghiên cứu viên, chuyên viên
và cán bộ quản lý của một số đơn vị trực thuộc Tổng cục Dạy nghề; ThS. Trịnh Tiến
Thanh, ThS. Phạm Thị Kim Hoa đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện và hỗ trợ cho tác giả
trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Cuối cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè, đồng nghiệp, gia đình đã động viên
và giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Do thời gian và sự hiểu biết của tác giả còn nhiều hạn chế nên trong quá trình thực
hiện luận văn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tác giả rất mong nhận
được nhiều sự tham gia góp ý của thầy cô và đồng nghiệp.
Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2016
Tác giả
Phạm Huỳnh Đức
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT
Ý NGHĨA
TỪ VIẾT TẮT
1
AEC
Cộng đồng kinh tế ASEAN
2
ASEAN
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
3
BĐKH
Biến đổi khí hậu
4
Bộ GD&ĐT
Bộ Giáo dục và Đào tạo
5
Bộ TN&MT
Bộ Tài nguyên và Môi trường
6
Bộ LĐTB&XH
Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội
7
CĐ
Cao đẳng
8
CĐN
Cao đẳng nghề
9
ĐH
Đại học
10
GDNN
Giáo dục nghề nghiệp
11
GIZ
Hiệp hội Hợp tác Quốc tế CHLB Đức
12
ICCPR
Công ước Quốc tế về các Quyền Dân sự và Chính trị
13
ICESCR
Công ước Quốc tế về các Quyền Kinh tế, Xã hội và Văn hóa.
14
ILO
Tổ chức Lao động quốc tế
15
IPCC
Intergovernmental Panel on Climate Change (Ủy ban Liên
chính phủ về Biến đổi Khí hậu)
16
KNK
Khí nhà kính
17
LHQ
Liên Hợp quốc
18
Luật DN
Luật Dạy nghề
19
Luật GDNN
Luật Giáo dục nghề nghiệp
20
LULUCF
Lĩnh vực thay đổi sử dụng đất và lâm nghiệp
21
MOET
Ministry of Education and Traning
v
22
NXB
Nhà xuất bản
23
TCCN
Trung cấp chuyên nghiệp
24
TCN
Trung cấp nghề
25
TCTK
Tổng cục Thống kê
26
THCS
Trung học Cơ sở
27
THPT
Trung học Phổ thông
28
TTGDTX
Trung tâm Giáo dục thường xuyên
29
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... v
MỤC LỤC ..........................................................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH VẼ ................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................. 4
1.1 Tổng quan về BĐKH ...................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm, biểu hiện và đặc điểm của BĐKH ........................................................... 4
1.1.2. Nguyên nhân chính của BĐKH hiện đại .................................................................... 5
1.1.3. Tác động của BĐKH đối với ngành Điện .................................................................. 6
1.2. Tổng quan các chương trình, dự án, nghiên cứu về BĐKH trong lĩnh vực giáo dục ... 7
1.2.1. Các chương trình, dự án, nghiên cứu trong nước. ...................................................... 7
1.2.2. Các chương trình nước ngoài ................................................................................... 11
1.3. Tiểu kết ........................................................................................................................ 17
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 19
2.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................................ 19
2.1.1. Sự cần thiết phải nghiên cứu đưa kiến thức về BĐKH vào chương trình đào tạo
ngành Điện trong trường CĐN ........................................................................................... 19
2.1.2. Các nhân tố cấu thành của giáo dục BĐKH cho sinh viên ngành Điện trong trường
CĐN. ................................................................................................................................... 26
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giáo dục BĐKH cho sinh viên ngành Điện trong trường
CĐN .................................................................................................................................... 33
2.1.4. Vấn đề giáo dục BĐKH cho sinh viên ngành Điện trong trường CĐN ................... 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 38
2.2.1. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu ............................................................................ 38
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 38
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................... 42
vii
3.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................................... 42
3.2. Thực tiễn ...................................................................................................................... 43
3.2.1. Thực trạng giáo dục về BĐKH tại các trường CĐN ................................................ 43
3.2.2. Kết quả khảo sát nhận thức về BĐKH. .................................................................... 45
3.2.3. Phương thức và ý nghĩa của giáo dục về BĐKH ..................................................... 61
3.3. Giải pháp đề xuất ......................................................................................................... 64
3.3.1. Nội dung kiến thức và hình thức xây dựng nội dung giáo dục; ............................... 64
3.3.2. Thời lượng và phương thức thực hiện giáo dục; ...................................................... 65
3.3.3. Hình thức kiểm tra đánh giá. .................................................................................... 66
3.4. Đánh giá sau thử nghiệm ............................................................................................. 67
3.4.1. Mục đích của thử nghiệm ......................................................................................... 67
3.4.2. Đối tượng và nội dung thử nghiệm .......................................................................... 67
3.5. Kết quả thử nghiệm ..................................................................................................... 68
3.5.1. Kết quả đánh giá nhận thức của sinh viên trước khi thử nghiệm; ............................ 68
3.5.2. Kết quả đánh giá nhận thức của sinh viên sau khi thử nghiệm; ............................... 70
3.6. Tiểu kết ........................................................................................................................ 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 85
PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................................ 92
PHỤ LỤC 2 ........................................................................................................................ 98
PHỤ LỤC 3 ...................................................................................................................... 103
PHỤ LỤC 4 ...................................................................................................................... 105
PHỤ LỤC 5 ...................................................................................................................... 110
viii
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp các nghiên cứu về BĐKH trong lĩnh vực giáo dục tại một số
quốc gia trên thế giới ………………………………………………………………….. ..11
Bảng 1.2. Bảng tổng hợp các phương thức giáo dục BĐKH của một số tổ chức nước
ngoài …………………………………………………………………………………..... 16
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát mức độ tiếp cận thông tin và kênh tiếp nhận thông tin về
BĐKH. ................................................................................................................................ 45
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát các nhóm đối tượng về mức độ hiểu biết về BĐKH .............. 49
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp Kết quả khảo sát nhận thức của 2 nhóm A và B về nguyên nhân
của BĐKH. ......................................................................................................................... 52
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp Kết quả khảo sát nhận thức của 2 nhóm A và B về biểu hiện của
BĐKH. ................................................................................................................................ 55
Bảng 3.5. Bảng tổng hợp Kết quả khảo sát nhận thức của 2 nhóm A và B về hậu quả của
BĐKH. ................................................................................................................................ 56
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát các nhóm đối tượng về các tác động qua lại của ngành Điện và
BĐKH ................................................................................................................................. 59
Bảng 3.7. Kết quả khảo sát về phương thức giáo dục BĐKH ............................................ 62
Bảng 3.8. Kết quả tìm hiểu nhận thức về ý nghĩa giáo dục BĐKH cho sinh viên ngành
Điện trong trường CĐN ...................................................................................................... 63
Bảng 3.9. Kết quả đánh giá nhận thức của sinh viên ở 2 nhóm A và B trước khi thử
nghiệm. ............................................................................................................................... 68
Bảng 3.10. Kết quả đánh giá về mức độ cần thiết của kiến thức về BĐKH ...................... 70
Bảng 3.11. Kết quả đánh giá về sự phù hợp của kiến thức về BĐKH ............................... 72
Bảng 3.12. Kết quả đánh giá nhận thức sinh viên sau thử nghiệm .................................... 73
Bảng 3.13. Kết quả đánh giá nhóm A (nhóm thử nghiệm) trước và sau thử nghiệm ........ 75
Bảng 3.14. Kết quả đánh giá nhóm B (nhóm đối chứng) trước và sau thử nghiệm ........... 78
ix
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Phương án giáo dục phổ biến được sử dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo và
dạy nghề ………………………………………………………………………………….30
Hình 3.1. Mức độ tiếp nhận thông tin của nhóm A về BĐKH. .......................................... 46
Hình 3.2. Mức độ tiếp nhận thông tin của nhóm B về BĐKH. .......................................... 47
Hình 3.3. Tỷ lệ các kênh thông tin của nhóm A về BĐKH................................................ 48
Hình 3.4. Tỷ lệ các kênh thông tin của nhóm B về BĐKH. ............................................... 49
Hình 3.5. Kết quả khảo sát nhận thức của 2 nhóm A và B về nguyên nhân của BĐKH ... 52
Hình 3.6. Kết quả khảo sát nhận thức của 2 nhóm A và B về biểu hiện của BĐKH ......... 54
Hình 3.7. Kết quả khảo sát nhận thức của 2 nhóm A và B về hậu quả của BĐKH ........... 56
Hình 3.8. Kết quả khảo sát nhận thức của 2 nhóm A và B về các hành động để giảm nhẹ
BĐKH ................................................................................................................................. 58
Hình 3.9. Kết quả khảo sát nhận thức 2 nhóm A và B về các tác động của BĐKH đối với
ngành Điện .......................................................................................................................... 60
Hình 3.10. Kết quả khảo sát nhận thức 2 nhóm A và B về các tác động của ngành Điện
đối với BĐKH..................................................................................................................... 61
Hình 3.11. Biểu đồ tỷ lệ lựa chọn cách thức giáo dục về BĐKH ...................................... 63
Hình 3.12. Đánh giá nhận thức của sinh viên ở 2 nhóm A và B trước khi thử nghiệm đối
với nội dung: “Những kiến thức cơ bản về BĐKH” .......................................................... 69
Hình 3.13. Đánh giá nhận thức của sinh viên ở 2 nhóm A và B trước khi thử nghiệm đối
với nội dung: “Tác động qua lại của BĐKH và ngành Điện” ............................................ 69
Hình 3.14. Đánh giá nhận thức của sinh viên ở 2 nhóm A và B trước khi thử nghiệm đối
với nội dung: “Ứng phó với BĐKH trong ngành Điện ở Việt Nam” ................................ 70
Hình 3.15. Đánh giá nhận thức sinh viên 2 nhóm A và B sau khi thử nghiệm đối với nội
dung: “Những kiến thức cơ bản về BĐKH”....................................................................... 74
Hình 3.16. Đánh giá nhận thức sinh viên 2 nhóm A và B sau khi thử nghiệm đối với nội
dung: “Những tác động qua lại của BĐKH và ngành Điện”.............................................. 74
Hình 3.17. Đánh giá nhận thức sinh viên 2 nhóm A và B sau khi thử nghiệm đối với nội
dung: “Ứng phó với BĐKH trong ngành Điện ở Việt Nam” ............................................. 75
Hình 3.18. Đánh giá nhóm A trước và sau thử nghiệm đối với nội dung: “Những kiến
thức cơ bản về BĐKH”....................................................................................................... 76
x
Hình 3.19. Đánh giá nhóm A trước và sau thử nghiệm đối với nội dung: “Tác động qua lại
của BĐKH và ngành Điện .................................................................................................. 77
Hình 3.20. Đánh giá nhóm A trước và sau thử nghiệm đối với nội dung: “Ứng phó với
BĐKH trong ngành Điện ở Việt Nam” .............................................................................. 77
Hình 3.21. Đánh giá nhóm B trước và sau thử nghiệm đối với nội dung: “Những kiến thức
cơ bản về BĐKH” ............................................................................................................... 79
Hình 3.22. Đánh giá nhóm B trước và sau thử nghiệm đối với nội dung: “Tác động qua lại
của BĐKH và ngành Điện” ................................................................................................ 79
Hình 3.23. Đánh giá nhóm B trước và sau thử nghiệm đối với nội dung: “Ứng phó với
BĐKH trong ngành Điện ở Việt Nam” .............................................................................. 80
xi
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Biến đổi khí hậu (BĐKH) là thách thức phức tạp và lớn nhất mà thế giới đang phải
đố i mă ̣t, có tác động rất lớn đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tất cả các quốc gia trên
thế giới. BĐKH tạo ra mối đe dọa nghiêm trọng hơn với các nước đang phát triển bởi nó
tác động xấu đến việc giảm nghèo và tăng trưởng kinh tế tại những quốc gia này. BĐKH
làm tăng mức độ dễ bị tổn thương của những nhóm đối tượng yế u thế và làm giảm hiệu
quả của các nỗ lực phát triển kinh tế xã hội cũng như sự thịnh vượng chung của quốc gia.
Trong những năm gần đây BĐKH càng hiện hữu, tần suất và cường độ thiên tai ngày
càng gia tăng, gây ra nhiều tổn thất to lớn về người, tài sản, các cơ sở hạ tầng về kinh tế,
văn hóa, xã hội, tác động xấu đến môi trường. Báo cáo Đánh giá Toàn cầu về Giảm thiểu
rủi ro thảm họa (Global Assessment Report on Disaster Risk Reduction) năm 2015 của
Liên Hợp Quốc vừa mới công bố đã cho thấy tổng thiệt hại về mặt kinh tế của các thảm
hoạ do tự nhiên gây ra lớn hơn rất nhiều so với các số liệu tài chính đã công bố trước đây
[25].
Trong báo cáo này, các thống kê liên quan đến thảm họa tự nhiên cho Việt Nam đã
được công bố. Theo đó, theo phương pháp chuyển đổi giá trị trung bình trong vòng 10
năm, từ năm 2005 đến 2014, trung bình hàng năm ở Việt Nam có đến khoảng 649 đợt
thiên tai xảy ra như lũ lụt, mưa đá, bão, lũ quét, lốc xoáy, sạt lở. Trong các thiên tai này,
lũ lụt xảy ra nhiều nhất, chiếm tổng số 49% số đợt thiên tai xảy ra trung bình trong một
năm ở Việt Nam. Các cơn bão cũng chiếm khoảng 13%. Cũng theo thống kê từ Báo cáo
này, trung bình hàng năm Việt Nam phải gánh chịu 469.526 ngôi nhà bị phá huỷ, 174.653
ngôi nhà bị hư hỏng, và khoảng 2.715 thiệt hại về tính mạng con người do tất cả các thảm
hoạ tự nhiên gây ra. Tổng số người bị thiệt hại dù nặng hay nhẹ do các thảm hoạ tự nhiên
gây ra tính trung bình khoảng 3 triệu người mỗi năm. Về tổng thiệt hại kinh tế được đo
lường bằng tiền, trung bình hàng năm trong vòng 10 năm từ 2005 đến 2014, nền kinh tế
Việt Nam phải gánh chịu khoảng 5,2 tỷ USD. Trong tổng số thiệt hại này, thiệt hại kinh tế
do lũ lụt gây ra chiếm tỷ phần lớn nhất với 58%. Xếp sau đó, thiệt hại kinh tế do các trận
bão hàng năm gây ra khoảng 29%, xếp ở vị trí thứ hai [25].
Việt Nam được xem là một trong những quốc gia dễ bị tổn thương bởi các thảm họa
tự nhiên ở Đông Nam Á nói riêng và trên thế giới nói chung, hàng năm Việt Nam phải
gánh chịu các cơn bão lớn, lốc xoáy, các trận lũ lụt và các thảm họa tự nhiên khác. Hơn
thế nữa, Việt Nam đươ ̣c xem là một trong những nước bi ̣ ảnh hưởng nghiêm tro ̣ng bởi
BĐKH và nước biể n dâng. Với vị thế là một nước nông nghiệp, với 2 vựa lúa là vùng
đồng bằng sông Hồng và vùng đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam chịu sự đe dọa
nghiêm trọng của BĐKH đến an ninh lương thực và phát triển nông nghiệp, cụ thể:
1
BĐKH làm thu hẹp diện tích đất nông nghiệp; tác động lớn đến sinh trưởng, năng suất
cây trồng, thời vụ gieo trồng, làm tăng nguy cơ lây lan sâu bệnh hại cây trồng; ảnh hưởng
đến sinh sản, sinh trưởng, tăng khả năng sinh bệnh, truyền dịch của gia súc, gia cầm. Với
tốc độ ảnh hưởng của BĐKH ngày càng tăng, mức độ nghiêm trọng và trên diện rộng,
kịch bản cho Việt Nam có thể diễn biến ở mức độ cao nhất. Theo nghiên cứu của Ngân
hàng thế giới (World Bank), vào cuối thế kỷ 21 nhiệt độ có thể tăng khoảng 4oC, nước
biển dâng cao trong khoảng 1m [57]. Với kịch bản này, theo các mô hình nghiên cứu, sẽ
ngập khoảng 40% diện tích đồng bằng sông Cửu Long, 11% diện tích đồng bằng sông
Hồng, 3% diện tích các tỉnh khác vùng ven biển, 20% diện tích Thành phố Hồ Chí Minh
(TP.HCM) và khoảng 10 đến 12% dân số nước ta bị ảnh hưởng trực tiếp.
Ứng phó với BĐKH là nhiệm vụ của toàn hệ thống chính trị, của toàn xã hội, của
các cấp, các ngành, các tổ chức, mọi người dân và cần được tiến hành với sự đồng thuận
và quyết tâm cao, từ phạm vi địa phương, vùng cho đến các tỉnh, thành phố lớn. Giáo dục
nâng cao nhận thức về BĐKH là một trong những giải pháp tốt nhất để ứng phó với
BĐKH. Thông qua giáo dục tạo sự thay đổi về nhận thức, hành vi và thái độ đối với
BĐKH toàn cầu.
Trong Chiến lược Quốc gia về BĐKH, tại nhiệm vụ 7c của nội dung 3 đã chỉ rõ:
“Nâng cao nhận thức, giáo dục và đào tạo: …Đưa kiến thức cơ bản về BĐKH vào trong
các chương trình, bậc giáo dục, đào tạo...” [41]. Thực hiện Chiến lược quốc gia về
BĐKH, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ký Quyết định Số 4619/QĐ- BGDĐT ngày
12 tháng 10 năm 2010 về việc phê duyệt Dự án “Đưa các nội dung ứng phó với BĐKH
vào các chương trình giáo dục và đào tạo giai đoạn 2011-2015” với mục tiêu về biên
soạn chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy và học tập về BĐKH và ứng phó BĐKH,
bồi dưỡng giáo viên, giảng viên và trang bị kiến thức về BĐKH và ứng phó với BĐKH
cho sinh viên [4]. Sinh viên các trường CĐN nói chung và sinh viên ngành Điện trong các
trường CĐN nói riêng, sau khi tốt nghiệp sẽ là những người tham gia sản xuất, phát triển
kinh tế xã hội, vì vậy họ cần phải được trang bị các kiến thức giúp họ hiểu được nguyên
nhân, biểu hiện của BĐKH, những hậu quả do tác động của BĐKH đến đời sống của con
người; hướng họ tới mục đích thay đổi những hành vi mà họ đang góp phần làm gia tăng
các khí nhà kính (KNK) vào khí quyển cũng như tuyên truyền để cộng đồng cùng thống
nhất chung tay hành động giảm phát thải KNK trong chính công việc mà họ đang trực tiếp
tham gia.
Để thực hiện Chiến lược Quốc gia về BĐKH, vấn đề đưa nội dung giáo dục về
BĐKH vào chương trình đào tạo chuyên môn nghiệp vụ ở các trường CĐN là một nhiệm
vụ cần thiết. Tuy nhiên đây thực sự cũng là một công việc khó khăn vì BĐKH là một nội
dung mới. Vì vậy giải pháp đưa nội dung giáo dục về BĐKH vào chương trình đào tạo
2
chuyên môn nghiệp vụ ở các trường CĐN là một vấn đề cấp thiết cần được nghiên cứu,
đề xuất để giúp các trường CĐN thực hiện được nhiệm vụ trong Chiến lược Quốc gia của
Chính phủ.
Góp phần giải quyết một phần trong vấn đề trên chính là lý do để tác giả lựa chọn
hướng nghiên cứu và thực hiện luận văn: “Nghiên cứu đưa nội dung giáo dục về Biến đổi
khí hậu vào chương trình đào tạo chuyên môn - nghiệp vụ ngành Điện trong trường Cao
đẳng nghề”. Tuy nhiên, theo quy định các trường CĐN có nhiệm vụ đào tạo các trình độ:
CĐ, TC, sơ cấp và đào tạo nghề dưới 3 tháng. Trong khuôn khổ luận văn tốt nghiệp cao
học, tác giả chỉ nghiên cứu đối với trình độ CĐ nghề Điện trong trường CĐN; nhằm
nghiên cứu, đề xuất góp phần giúp các trường CĐN thực hiện được nhiệm vụ trong Chiến
lược Quốc gia về BĐKH.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá được những nội dung cần thiết về BĐKH cần đưa vào chương trình đào
tạo chuyên môn nghiệp vụ ngành Điện trong trường CĐN.
- Đề xuất và lựa chọn được phương thức xây dựng chương trình học phần; xây dựng
được nội dung học phần “giáo dục về BĐKH” để đưa vào chương trình đào tạo chuyên
môn nghiệp vụ ngành Điện trong trường CĐN.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: các kiến thức về BĐKH; các phương thức giáo dục trong lĩnh vực đào
tạo và dạy nghề; các tác động qua lại giữa BĐKH và ngành Điện; trình độ CĐ nghề Điện
trong trường CĐN.
- Phạm vi không gian: thực hiện nghiên cứu, lấy ý kiến khảo sát đánh giá tại trường
CĐN Yên Bái, CĐ Xây dựng Công trình đô thị, CĐN Công nghiệp Hà Nội; một số đơn vị
trực thuộc Tổng cục Dạy nghề;
- Phạm vi thời gian: các nghiên cứu, khảo sát, đánh giá được thực hiện trong năm
học 2015 – 2016.
4. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, phần nội
dung nghiên cứu gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu ;
Chương 2: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Kết quả nghiên cứu.
3
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan về BĐKH
1.1.1. Khái niệm, biểu hiện và đặc điểm của BĐKH
Khái niệm
- Theo IPCC (2007), BĐKH là sự biến đổi về trạng thái của hệ thống khí hậu, có thể
được nhận biết qua sự biến đổi về trung bình và sự biến động của các thuộc tính của nó,
được duy trì trong một khoảng thời gian đủ dài, điển hình là hàng thập kỷ hoặc dài hơn.
BĐKH có thể do các quá trình tự nhiên bên trong hệ thống khí hậu, hoặc do những tác
động tự bên ngoài, hoặc do tác động thường xuyên của con người làm thay đổi thành
phần cấu tạo của khí quyển hoặc sử dụng đất [62].
- Theo Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH (2008): BĐKH là sự
biến đổi trạng thái của khí hậu so với trung bình và/hoặc giao động của khí hậu duy trì
trong một khoảng thời gian dài, thường là vài thập kỷ hoặc dài hơn [13].
Theo Công ước khung của Liên hiệp quốc, BĐKH là những biến đổi trong môi
trường vật lý hoặc sinh học gây ra những ảnh hưởng có hại đáng kể đến thành phần, khả
năng phục hồi, sinh sản của các hệ sinh thái tự nhiên. Hiện nay trên thế giới, BĐKH
không chỉ là lời cảnh báo mà đã trở thành mối hiểm họa thường xuyên như bão lũ, nước
biển dâng, sa mạc hóa… với tần suất ngày càng tăng, cường độ ngày càng mạnh. Hầu hết
những thảm họa thiên nhiên này đều có nguyên nhân từ tình trạng BĐKH do chính con
người gây nên, làm ảnh hưởng lớn đến các lĩnh vực kinh tế, xã hội, nguy cơ phát sinh
dịch bệnh và sức khỏe con người [26].
Các biểu hiện và đặc điểm của BĐKH
Những biểu hiện của BĐKH là sự nóng lên của khí quyển và trái đất nói chung; sự
thay đổi thành phần và chất lượng khí quyển có hại cho môi trường sống của con người
và các sinh vật trên trái đất; sự dâng cao mực nước biển do băng tan, dẫn tới sự ngập úng
ở các vùng đất thấp và các đảo nhỏ trên biển; sự di chuyển của các đới khí hậu tồn tại
hàng nghìn năm trên các vùng khác nhau của trái đất dẫn tới nguy cơ đe dọa sự sống của
các loài sinh vật, các hệ sinh thái và hoạt động của con người; sự thay đổi cường độ hoạt
động của quá trình hoàn lưu khí quyển, chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên và các
chu trình sinh địa hoá khác; sự thay đổi năng suất sinh học của các hệ sinh thái, chất
lượng và thành phần của hệ sinh thái, chất lượng và thành phần của thuỷ quyển, sinh
quyển, địa quyển.
Các đặc điểm của BĐKH:
- BĐKH diễn ra chậm, từ từ, khó ngăn chặn và đảo ngược;
4
- BĐKH diễn ra trên phạm vi toàn cầu có ảnh hưởng đến đời sống và hoạt động của
con người;
- BĐKH diễn ra với cường độ ngày một tăng và hậu quả khó lường;
- BĐKH là nguy cơ lớn nhất mà con người phải đối mặt với tự nhiên trong suốt lịch
sử phát triển của mình.
1.1.2. Nguyên nhân chính của BĐKH hiện đại
BĐKH hiện đại do sự gia tăng các hoạt động tạo ra chất thải KNK, khai thác quá
mức các bể hấp thụ KNK như sinh khối, rừng, các hệ sinh thái biển, ven bờ và đất liền
khác. (KNK là các khí thải sản sinh trong quá trình hoạt động của con người, trong đó
chủ yếu là khí CO2. Đó chính là nguyên nhân làm nóng bầu không khí bao quanh trái đất,
tạo ra BĐKH, đe dọa sự tồn tại của loài người).
Nhằm hạn chế sự BĐKH, Nghị định thư Kyoto khuyến cáo hạn chế và ổn định sáu
loại KNK chủ yếu bao gồm: CO2, CH4, N2O, HFCs, PFCs và SF6 [29].
- CO2 phát thải khi đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) và là nguồn KNK
chủ yếu do con người gây ra trong khí quyển. CO2 cũng sinh ra từ các hoạt động công
nghiệp như sản xuất xi măng và cán thép;
- CH4 sinh ra từ các bãi rác, lên men thức ăn trong ruột động vật nhai lại, hệ thống
khí, dầu tự nhiên và khai thác than;
- N2O phát thải từ phân bón và các hoạt động công nghiệp;
- HFCs được sử dụng thay cho các chất phá hủy ôzôn (ODS) và HFC-23 là sản
phẩm phụ của quá trình sản xuất HCFC-22;
- PFCs sinh ra từ quá trình sản xuất nhôm;
- SF6 sử dụng trong vật liệu cách điện và trong quá trình sản xuất magiê.
Khái quát về phát thải KNK tại Việt Nam
Qua kiểm kê quốc gia KNK tại Việt Nam năm 2010, đã xác định và phân tích 28
nguồn phát thải, hấp thụ chính trong trường hợp không có lĩnh vực sử dụng đất, thay đổi
sử dụng đất và lâm nghiệp (LULUCF) và 33 nguồn phát thải, hấp thụ chính trong trường
hợp có LULUCF [12].
Trong năm 2010, tổng lượng phát thải KNK tại Việt Nam là 246,8 triệu tấn
CO2 tương đương bao gồm LULUCF và 266 triệu tấn CO2 tương đương không bao gồm
LULUCF. Đặc biệt, phát thải KNK trong lĩnh vực năng lượng chiếm tỷ trọng lớn nhất là
53,05% tổng lượng phát thải không tính LULUCF, tiếp theo là lĩnh vực nông nghiệp
chiếm 33,20%. Tổng phát thải KNK trong năm 2010 là 141.170.800 tấn CO2 tương
5
đương. Phát thải KNK do đốt nhiên liệu trong năm 2010 là 124.275.000 tấn CO2 tương
đương.
Trong lĩnh vực năng lượng thì điện năng là lĩnh vực quan trọng nhất cho mọi hoạt
động của đô thị, tuy nhiên cũng là lĩnh vực phát thải KNK nhiều nhất. Chỉ tính riêng khu
vực TP.HCM, theo Tổng Công ty Điện lực TP.HCM, từ năm 2010 đến năm 2013,
TP.HCM tiêu thụ trung bình khoảng 17 tỷ kWh/năm và phát thải trung bình khoảng 8,2
triệu tấn CO2/năm thông qua các hoạt động tiêu thụ điện năng.
Trong quy hoạch phát triển điện lực TP.HCM giai đoạn đến 2015 có xét tới 2020,
nhu cầu điện năng thương phẩm bình quân đầu người năm 2015 là 3.130 kWh/người; năm
2020 là 4.395 kWh/người; như vậy có thể ước tính được lượng điện thương phẩm tương
ứng với các năm 2015, 2020 và 2025 là khoảng 27 tỷ kWh/năm, 42,5 tỷ kWh/năm và 52,5
tỷ kWh/năm, tương đương với việc phát thải 14,5 triệu tấn CO2/năm, 23 triệu tấn
CO2/năm và 28 triệu tấn CO2/năm. Dự báo đến năm 2025 lượng phát thải có thể gấp
khoảng 2,5 lần so với năm 2013 [23][35]. Như vậy, nếu như TP.HCM nói riêng và Việt
Nam nói chung không thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải KNK trong lĩnh vực
điện năng thì mức độ phát thải sẽ ngày càng tăng theo nhu cầu tiêu thụ điện (bao gồm cả
sản xuất, truyền tải và tiêu thụ điện năng).
1.1.3. Tác động của BĐKH đối với ngành Điện
Đối với ngành Điện, BĐKH có tác động trực tiếp trên cả 3 phương diện: sản xuất,
truyền tải và tiêu thụ điện năng
- Tác động đối với sản xuất điện năng
+ Thủy điện: Do tác động của BĐKH làm thay đổi dòng chảy của các lưu vực sông,
sản lượng điện sản xuất từ các nhà máy thuỷ điện sẽ bị ảnh hưởng đáng kể. Khi dòng
chảy tăng, về lý thuyết khả năng phát điện sẽ tăng, tuy nhiên thực tế ở nhiều nhà máy do
hạn chế về dung lượng hồ chứa và công suất phát điện, nên đã hạn chế khả năng phát
điện. Ngược lại, dòng chảy giảm về mùa cạn tác động lớn đến giảm phát điện.
+ Nhiệt điện: Sự thay đổi về nhiệt độ, không khí và nước sẽ ảnh hưởng tới hiệu suất
phát điện của nhà máy nhiệt điện. Khi nhiệt độ không khí cao hơn sẽ làm giảm hiệu suất
phát điện của nhà máy nhiệt điện, dẫn tới làm giảm sản lượng phát điện, điều này đôi khi
lại trùng hợp với nhu cầu sử dụng điện đỉnh trong giai đoạn nắng nóng.
+ Điện mặt trời, phong điện: Các thay đổi về tốc độ và chiều hướng gió, mây che
phủ và vùng xoáy của khí quyển có thể tác động tới sản lượng điện
- Tác động đối với truyền tải điện năng
6
+ Gây tổn thất trên đường dây: Khi nhiệt độ môi trường tăng sẽ ảnh hưởng đến khả
năng truyền tải của đường dây. Khi dòng điện chạy qua dây truyền tải sẽ làm nóng đường
dây, và một phần điện năng sẽ chuyển thành nhiệt năng tổn thất ra môi trường. Tổn thất
điện năng phụ thuộc vào cường độ dòng điện và điện trở dây dẫn. Tổn thất đường dây
tăng khi nhu cầu phụ tải tăng hoặc khi nhiệt độ ngoài trời tăng. Nhu cầu tăng, sẽ làm
tăng dòng phụ tải qua dây dẫn vì thế tổn thất tăng. Khi nhiệt độ môi trường tăng sẽ là
giảm khả năng truyền nhiệt từ đường dây ra môi trường. Chính vì vậy vào mùa hè, nhu
cầu phụ tải tăng cùng với nhiệt độ môi trường tăng sẽ càng làm tăng tổn thất dây dẫn.
+ Ảnh hưởng đến khả năng mang tải của máy biến áp: các máy biến áp được thiết
kế với khả năng tải định mức ở điều kiện môi trường làm việc nhất định, vì vậy khi nhiệt
độ bên ngoài tăng sẽ ảnh hưởng đến khả năng mang tải.
- Tác động đối với nhu cầu tiêu thụ điện năng
+ Việt Nam là khu vực chịu tác động khá lớn của BĐKH, do đó khi nhiệt độ tăng sẽ
tác động trực tiếp đến nhu cầu sử dụng điện cho điều hoà nhiệt độ. Bản chất, hiệu suất
của máy lạnh phụ thuộc vào chênh lệch nhiệt độ giữa hai nguồn nóng và lạnh. Khi nhiệt
độ nguồn nóng (nhiệt độ không khí bên ngoài) tăng thì hiệu suất máy lạnh sẽ giảm, có
nghĩa là khi nhiệt độ buồng lạnh không đổi, nhiệt độ ngoài trời tăng thì tiêu thụ điện sẽ
tăng.
+ Ngoài khía cạnh hiệu suất năng lượng của điều hoà, mức độ tiêu thụ điện tăng
thêm còn phụ thuộc vào vị trí địa lý (có điều kiện khí hậu, thời tiết khác nhau), mức độ sử
dụng điều hoà và thu nhập của các hộ gia đình. Ở các hộ gia đình có thu nhập cao, khi
nhiệt độ tăng, số giờ sử dụng điều hoà và số lượng điều hoà đưa vào vận hành sẽ cao hơn
các hộ có thu nhập thấp [1].
1.2. Tổng quan các chương trình, dự án, nghiên cứu về BĐKH trong lĩnh vực giáo
dục
1.2.1. Các chương trình, dự án, nghiên cứu trong nước.
Giáo dục mầm non
Ngày 12/5/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT đã ban hành quyết định số 1607/QĐBGDĐT về việc giao nhiệm vụ và kinh phí thực hiện dự án “Đưa các nội dung ứng phó
với BĐKH vào các chương trình giáo dục và đào tạo giai đoạn 2011-2015”. Thực hiện
quyết định này, Bộ GD&ĐT đã biên soạn tài liệu "Giáo dục ứng phó với BĐKH và
phòng, tránh thiên tai cấp học mầm non" và tổ chức tập huấn cho cán bộ quản lý và giáo
viên mầm non cốt cán trên cả nước, tại 2 địa điểm là Hà Nội và TP.HCM. Với mục đích
hướng dẫn thực hiện nội dung giáo dục trẻ mẫu giáo ứng phó với BĐKH và phòng chống
thiên tai cho trẻ mẫu giáo trong trường mầm non [7].
7
Ngoài ra Bộ GD&ĐT đã biên soạn các cuốn "BĐKH và giáo dục ứng phó BĐKH
trong trường mầm non"; "Cùng bé tìm hiểu và ứng phó với BĐKH"; giáo dục trẻ mầm
non ứng phó với BĐKH qua trò chơi, thơ ca, truyện kể, câu đố. Hình thức thực hiện là
tích hợp nội dung giáo dục về BĐKH và ứng phó với BĐKH vào các hoạt động giáo dục
trẻ mẫu giáo trong trường mầm non, giúp trẻ nhận thức được những nguyên nhân, hậu quả
nghiêm trọng của BĐKH từ đó tạo cho trẻ kiến thức cũng như kỹ năng cần thiết để thích
ứng với BĐKH làm giảm thiểu ảnh hưởng của BĐKH cho trẻ, đồng thời góp phần thực
hiện hành động, lối sống văn minh tại nhà trường [22].
Giáo dục tiểu học
Từ năm 2012, Bộ TN&MT phối hợp với Bộ Công Thương và Đại sứ quán Đan
Mạch đã triển khai chương trình “Nâng cao nhận thức của học sinh tiểu học về BĐKH và
Tiết kiệm năng lượng” tại 10 trường tiểu học trên địa bàn Hà Nội với số học sinh tham gia
khoảng 6.000 em, nhằm giáo dục thế hệ tương lai về những thách thức của BĐKH và
những hành động có thể thực hiện nhằm giảm thiểu những tác động đối với môi trường.
Bên cạnh đó, chương trình còn có một cuộc thi ảnh trong đó các em được mời ghi lại
những khoảnh khắc bảo tồn năng lượng và bảo vệ môi trường của chính mình.
Năm học 2012-2013, Bộ GD&ĐT, Đại sứ quán Anh tại Việt Nam và Trung tâm
Live & Learn, Hội đồng Anh đã triển khai thí điểm dự án đưa giáo dục BĐKH vào tất cả
các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Hoà Bình thông qua các hoạt động ngoại khóa như:
hội thi vẽ tranh, chiếu phim về chủ đề môi trường; hội thi tuyên truyền về bảo vệ môi
trường cho các em học sinh, hoạt động trồng cây, phân loại rác, làm đồ lưu niệm từ các
vật phẩm tái chế, thành lập thư viện lưu động từ sách báo cũ, biểu diễn thời trang, và hoạt
động văn nghệ về chủ đề môi trường [22]. Nội dung giáo dục về BĐKH thông qua tài liệu
và ví dụ thực tế từ nước Anh [81].
Theo PGS. TS. Lê Trọng Hùng trong “Kế hoạch động ứng phó với BĐKH của
ngành giáo dục giai đoạn 2011-2015”, báo cáo tại hội thảo “Chia sẻ kinh nghiệm
và tăng cường hợp tác trong giáo dục về BĐKH tại Việt Nam” ngày 29 tháng 3
năm 2011, Hà Nội. Nội dung BĐKH được tích hợp trong các môn học như: Tự nhiên và
xã hội lớp 1,2,3; khoa học lớp 4, 5; lịch sử & địa lí lớp 4, 5; mĩ thuật và hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp. Một số nội dung cơ bản về BĐKH có thể lựa chọn để tích hợp vào
các môn học là: Sự khác nhau giữa thời tiết, khí hậu ? BĐKH là gì? Nguyên nhân gây ra
BĐKH; Nhiệt độ trung bình trái đất đang tăng lên; thực hiện lối sống thân thiện với môi
trường; Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở gia đình ở trường học, nơi công cộng;
Sử dụng các phương tiện giao thông hợp lý [22].
Giáo dục THCS và THPT
8
Trong khuôn khổ hợp tác với một số tổ chức quốc tế và trong nước, nội dung giáo
dục BĐKH đã được lồng ghép thông qua hoạt động ngoại khóa, giáo dục kỹ năng sống,
giáo dục môi trường... với các tài liệu như: sổ tay về giáo dục môi trường trong 3 môn học
(sinh học, địa lý và giáo dục công dân) cho học sinh cấp 2 và cấp 3 (GIZ Bạc Liêu);
chương trình giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (Bộ GD&ĐT); sổ tay
ABC về BĐKH (MOET, Live&Learn and Plan); câu hỏi toán học cho học sinh cấp 2 và
các hoạt động liên quan với chủ đề khí hậu (THCS Kiến Hưng- Hà Nội); em học sống
xanh (C&E); sách năng lượng tái tạo cho trẻ em (Go Green); tài liệu dạy và học ứng phó
với BĐKH (MOET, Live&Learn and Plan) [64].
Năm học 2012-2013, Bộ GD&ĐT, Đại sứ quán Anh tại Việt Nam và Trung tâm
Live & Learn, Hội đồng Anh đã triển khai thí điểm dự án đưa giáo dục BĐKH tại 5
trường THCS trên địa bàn Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng và TP.HCM thông
qua hoạt động ngoại khóa. Nội dung giáo dục về BĐKH thông qua tài liệu và các ví dụ
thực tế của Anh [81]. Trong khuôn khổ Dự án hợp tác Việt Nam - Thụy Điển về giáo dục
BĐKH trong các trường phổ thông và sự phạm đã được triển khai thí điểm tại 6 trường:
Nguyễn Huệ, Nguyễn Tri Phương (Huế), Thái Phiên (Hải Phòng), Thiên Hộ Dương
(Đồng Tháp), Lê Quý Đôn và Nguyễn Tất Thành (Hà Nội) với mục đích giúp các trường
tiếp cận với giáo trình BĐKH đang được áp dụng trong giáo dục tại Thụy Điển [22].
Hai trong những nghiên cứu gần đây nhất đối với cấp THCS và THPT là luận văn
tốt nghiệp cao học chuyên ngành BĐKH của Thạc sỹ Ngô Minh Hà: “Nghiên cứu giải
pháp lồng ghép giáo dục BĐKH trong môn Sinh học tại trường THPT Trần Phú - Hoàn
Kiếm” (2016) và Thạc sỹ Nguyễn Linh Vân: “Nghiên cứu lồng ghép BĐKH trong
chương trình giáo dục môi trường tại trường THCS Vĩnh Hưng, Hoàng Mai, Hà Nội”
(2016).
Giáo dục Trung cấp Chuyên nghiệp (TCCN)
Ngày 26 tháng 7 năm 2013 Bộ trưởng Bộ GD&ĐT đã ban hành thông tư số
30/2013/TT- BDGĐT ban hành “Chương trình học phần giáo dục ứng phó với
BĐKH trong chương trình đào tạo Khối ngành Công nghệ kỹ thuật và Khối ngành
Nông, Lâm nghiệp, Thủy sản” [3]. Đồng thời tổ chức các khóa tập huấn bồi dưỡng
giáo viên cốt cán các trường TCCN và các cơ sở có đào tạo TCCN về ứng phó với
BĐKH và phòng, chống thiên tai.
Một trong những nghiên cứu gần đây nhất là luận văn tốt nghiệp cao học chuyên
ngành BĐKH của Thạc sỹ Phạm Thị Kim Hoa: “Nghiên cứu đề xuất giải pháp giáo dục
BĐKH trong các trường TCCN” (2014) [21].
Giáo dục Dạy nghề
9
- Xem thêm -