Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu giải pháp phát triển cánh đồng mẫu lớn tại huyện yên khánh, tỉnh ninh...

Tài liệu Nghiên cứu giải pháp phát triển cánh đồng mẫu lớn tại huyện yên khánh, tỉnh ninh bình

.PDF
112
445
119

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ---------- ---------- ðỖ THỊ THU PHƯƠNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁNH ðỒNG MẪU LỚN TẠI HUYỆN YÊN KHÁNH, TỈNH NINH BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số : 60.62.01.15 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. PHẠM BẢO DƯƠNG HÀ NỘI - 2014 LỜI CAM ðOAN Tôi cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả ðỗ Thị Thu Phương Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Tôi xin ñược bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các tập thể và cá nhân ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Trước hết, với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn tới thầy giáo – PGS. TS. Phạm Bảo Dương - người ñã trực tiếp hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cám ơn các thầy giáo, cô giáo Bộ môn Kinh tế Nông nghiệp và chính sách; các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn; Ban Quản lý ñào tạo sau ñại học Học viện Nông nghiệp Việt Nam ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh ñạo và cán bộ UBND huyện Yên Khánh, UBND xã Khánh Nhạc, Khánh Hải, Khánh Cư; Công ty vật tư Nông nghiệp Hồng Quang, Công ty TNHH Hoàng Gia, Công ty Phân lân Ninh Bình cùng bà con nông dân, trên ñịa bàn huyện Yên Khánh ñã tạo ñiều kiện và hỗ trợ tôi trong quá trình thu thập số liệu. Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn những người thân trong gia ñình và bạn bè ñã giúp ñỡ, ñộng viên tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu ñể hoàn thành luận văn này. Hà Nội, ngày tháng năm 2014 Tác giả ðỗ Thị Thu Phương Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page ii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt v Danh mục bảng vi Danh mục ñồ thị vii Danh mục hộp viii PHẦN I ðẶT VẤN ðỀ 1 1.1 Tính cấp thiết 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2 1.3 ðối tượng nghiên cứu 3 1.4 Phạm vi nghiên cứu 3 PHẦN 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CÁNH ðỒNG MẪU LỚN 4 2.1 Cơ sở lý luận 4 2.1.1 Một số khái niệm, thuật ngữ có liên quan 4 2.1.2 Sự cần thiết, ñặc trưng, vai trò và ñiều kiện phát triển cánh ñồng mẫu lớn 6 2.1.3 Nội dung nghiên cứu giải pháp phát triển cánh ñồng mẫu lớn 11 2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển cánh ñồng mẫu lớn 13 2.2 Cơ sở thực tiễn 17 2.2.1 Kinh nghiệm thực tiễn về phát triển cánh ñồng mẫu lớn trên thế giới 17 2.2.2 Kinh nghiệm thực tiễn về phát triển cánh ñồng mẫu lớn ở Việt Nam 20 2.2.3 Bài học kinh nghiệm về phát triển cánh ñồng mẫu lớn 24 PHẦN 3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27 3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 27 3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 27 3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế, xã hội 28 3.1.3 ðánh giá những thuận lợi và khó khăn về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của Huyện ñến phát triển cánh ñồng mẫu lớn Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế 32 Page iii 3.2 Phương pháp nghiên cứu 33 3.2.1 Cách tiếp cận 33 3.2.2 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 34 3.2.3 Phương pháp thu thập thông tin 35 3.2.4 Phương pháp xử lý, phân tích thông tin 38 3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong ñề tài 39 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1 41 Kết quả tổ chức thực hiện giải pháp phát triển cánh ñồng mẫu lớn tại huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình 41 4.1.1 Quy hoạch phát triển cánh ñồng mẫu lớn 41 4.1.2 Liên kết trong cánh ñồng mẫu lớn 45 4.1.3 Tổ chức sản xuất trongcánh ñồng mẫu lớn 53 4.1.4 Kết quả sản xuất và phát triển cánh ñồng mẫu lớn 60 4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển cánh ñồng mẫu lớn tại huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình 64 4.2.1 Sự phù hợp của chủ trương chính sách phát triển cánh ñồng mẫu lớn 64 4.2.2 Yếu tố thuộc về công tác lãnh ñạo, chỉ ñạo phát triển cánh ñồng mẫu lớn 68 4.2.3 Ảnh hưởng của yếu tố tuyên truyền, vận ñộng phát triển cánh ñồng mẫu lớn 70 4.2.4 Ảnh hưởng của nhóm yêu tố thuộc về người dân 74 4.2.5 Ảnh hưởng của các yếu tố khác ñến phát triển cánh ñồng mẫu lớn 76 4.3 Một số giải pháp chủ yếu phát triển cánh ñồng mẫu lớn tại huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình 78 4.3.1 Cơ sở ñưa ra các ñề xuất 78 4.3.2 Các ñề xuất giải pháp cụ thể 79 PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 85 5.1 Kết luận 85 5.2 Kiến nghị 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO 89 PHỤ LỤC Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải nội dung BVTV Bảo vệ thực vật CðML Cánh ñồng mẫu lớn CNH - HðH Công nghiệp hoá - hiện ñại hoá CðN Cao ñẳng nghề CN - XD Công nghiệp, Xây dựng ðVT ðơn vị tính HTX Hợp tác xã HðND Hội ñồng nhân dân Lð Lao ñộng NN Nông nghiệp PTNT Phát triển nông thôn KHCN Khoa học công nghệ KHKT Khoa học kỹ thuật TNHH Trách nhiệm hữu hạn TM - DV Thương mại, dịch vụ UBND Uỷ ban nhân dân Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page v DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 3.1 Tình hình phân bố, sử dụng ñất huyện Yên Khánh 2011 -2013 29 3.2 Tình hình dân số, lao ñộng huyện Yên Khánh 2011 – 2013 30 3.3 Tình hình Kinh tế của huyện Yên Khánh năm 2011 – 2013 31 4.1 Kết quả thực hiện công tác quy hoạch vùng dự án sản xuất cánh ñồng mẫu lớn 42 4.2 Kết quả ñầu tư hạ tầng giao thông, thủy lợi nội ñồng vùng dự án 43 4.3 Sự tham gia và ñánh giá của người dân trong công tác quy hoạch cánh ñồng mẫu lớn 44 4.4 Hành ñộng tập thể của nhóm hộ nông dân trong CðML 48 4.5 Liên kết ñầu vào trong sản xuất vụ Mùa năm 2012 49 4.6 Kết quả thu mua lúa của Doanh nghiệp trong CðML 50 4.7 Kênh tiêu thụ sản phẩm và thông tin thị trường của hộ 51 4.8. ðánh giá liên kết trong cánh ñồng mẫu lớn 52 4.9 Tổng kinh phí hỗ trợ cho sản xuất Dự án cánh ñồng mẫu lớn huyện Yên Khánh 56 4.10 ðánh giá về công tác hỗ trợ sản xuất CðML 57 4.11 Mức ñộ tuân thủ quy trình kỹ thuật của các hộ dân 59 4.12 Kết quả sản xuất cánh ñồng mẫu lớn trong vụ Xuân 2013 (tính bình quân trên 1ha) 61 4.13 Kết quả hình thành và phát triển cánh ñồng mẫu lớn 63 4.14 Hệ thống các chủ trương, chính sách phát triển Cánh ñồng mẫu lớn huyện Yên Khánh áp dụng và ban hành 66 4.15 Kết quả công tác tuyên truyền, vận ñộng phát triển CðML 72 4.16 Sự tham gia của người dân trong công tác tuyên truyền 72 4.17 Trình ñộ, kinh nghiệm của các hộ dân 74 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page vi DANH MỤC ðỒ THỊ STT Tên ñồ thị Trang 4.1 Sản lượng lúa trong CðML ñược thu mua qua Doanh nghiệp 50 4.2 Diện tích gieo thẳng trong dự án cánh ñồng mẫu lớn năm 2013 58 4.3 Diện tích CðML tại huyện Yên Khánh qua các vụ sản xuất 64 4.4 Kênh thông tin chủ yếu trong tuyên truyền, vận ñộng 73 4.5 Tỷ lệ mức ñộ sẵn sàng tham gia của các hộ dân 75 4.6 Cơ cấu ñất ñai của huyện Yên Khánh 76 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page vii DANH MỤC HỘP STT Tên hộp Trang 4.1 Liên kết trong CðML là ñiều kiện hết sức cần thiết… 45 4.2 Chúng tôi bảo ban nhau thực hiện ñúng quy trình… 47 4.3 Dù bị ép giá nhưng nếu tư thương không mua chúng tôi không biết tiêu thụ hàng tấn thóc ñi ñâu. 52 4.4 Cánh ñồng mẫu lớn phải ñảm bảo 4 tiêu chí về mặt kỹ thuật 54 4.5 Tuyên truyền, vận ñộng phải bắt ñầu từ cán bộ, ñảng viên…. 71 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page viii PHẦN I ðẶT VẤN ðỀ 1.1 Tính cấp thiết Trong những năm qua, nông nghiệp Việt Nam ñã ñạt ñược những thành tựu to lớn, có những bước tiến dài và trở thành ñiểm sáng của nền kinh tế. Tuy nhiên, cũng cần nhìn thẳng vào sự thật là sản xuất nông nghiệp vẫn còn manh mún, ruộng ñất bị xé lẻ, phần lớn nông hộ có diện tích ñất nhỏ, rải rác làm tăng rủi ro, ngăn cản quá trình áp dụng công nghệ tiên tiến, khó bảo quản hàng hóa, tăng chi phí sản xuất, gây phức tạp cho quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm, kiểm soát dịch bệnh, cản trở phát triển hợp tác nông - công do tính rủi ro khi ký kết hợp ñồng bao tiêu nông sản với hàng trăm nông hộ nhỏ, lẻ. ðặc biệt, khi kinh tế phát triển, ñời sống của người dân ngày một nâng cao thì yêu cầu tiêu dùng nông phẩm trong nước ngày càng cao ñó là sản phẩm phải ngon, sạch có nguồn gốc xuất xứ và giá phải rẻ. ðối với xuất khẩu thì nhu cầu ñó còn phải cao hơn một bước. Do ñó tình trạng sản xuất nhỏ lẻ, manh mún, thói quen sản xuất tùy tiện của các hộ nông dân riêng lẻ sẽ không thể ñáp ứng yêu cầu trên. Nhằm cụ thể hóa chủ trương xây dựng vùng sản xuất hàng hóa tập trung gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm thông qua hợp ñồng. Ngày 25 tháng 10 năm 2013 Thủ tướng chính phủ ñã ban hành Quyết ñịnh 62/2013/Qð-TTg về Chính sách Khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ, xây dựng cánh ñồng lớn trên cơ sở kế thừa và phát huy tinh thần của các văn bản trước ñây. Mô hình Cánh ñồng mẫu lớn ñã ñược thí ñiểm, khảng ñịnh và nhân rộng theo chủ trương của Bộ Nông nghiệp và PTNT. ðây là xu thế tất yếu của sự liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, là giải pháp thiết thực nhất cho sản xuất nông nghiệp theo quy mô lớn. Việc thực hiện thành công mô hình này sẽ góp phần nâng cao vị thế cạnh tranh của nông sản Việt Nam trên cơ sở nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và an toàn vệ sinh thực phẩm. Yên Khánh là một huyện ñồng bằng của tỉnh Ninh Bình có nhiều thế mạnh trong phát triển kinh tế nông nghiệp. Thực hiện chủ trương, ñịnh hướng phát triển sản xuất, Huyện ñã triển khai lập dự án xây dựng mô hình cánh ñồng mẫu lớn trên Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 1 ñịa bàn và ñược UBND tỉnh phê duyệt theo Quyết ñịnh 61/Qð-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2012. Huyện uỷ, HðND, UBND huyện ñã ban hành nhiều Quyết ñịnh, Nghị quyết chuyên ñề tập trung lãnh ñạo, chỉ ñạo triển khai thực hiện dự án. Bước ñầu, dự án ñã ñạt ñược những kết quả ñáng ghi nhận. Tuy nhiên trong quá trình tổ chức thực hiện vẫn còn những vướng mắc và khó khăn, ñặc biệt là trong khâu liên kết tiêu thụ sản phẩm cho các hộ dân trong vùng sản xuất cánh ñồng mẫu lớn. Do ñó, Yên Khánh tiếp tục phải nghiên cứu hoàn thiện giải pháp tạo ñiều kiện cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ nông dân tham gia ñầu tư vào sản xuất, liên kết lại với nhau, xây dựng thành công những cánh ñồng lớn góp phần tạo diện mạo mới, sắc khí mới cho nông nghiệp, nông thôn huyện nhà. Từ trước ñến nay ñã có một số công trình nghiên cứu liên quan ñến cánh ñồng mẫu lớn. Vũ Trọng Bình và ðặng ðức Chiến (2012), nghiên cứu về lý luận và tiếp cận thực tiễn trên thế giới và Việt Nam. Cũng trong thời gian này nhiều tác giả như Tăng Minh Lộc (2012), ñề cập ñến vấn ñề phát triển cánh ñồng mẫu lớn trong xây dựng nông thôn mới, ðỗ Kim Chung (2012), một số giải pháp phát triển cánh ñồng mẫu lớn trong nông nghiệp. Nhìn chung hầu hết các nghiên cứu ñều tập trung làm rõ một số vấn ñề lý luận và thực tiễn về cánh ñồng mẫu lớn song chưa có một nghiên cứu chuyên sâu nào về giải pháp phát triển cánh ñồng mẫu lớn ở một ñịa phương mà cụ thể là ở huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình. Và ñể trả lời câu hỏi như kết quả tổ chức thực hiện giải pháp phát triển cánh ñồng mẫu lớn của Huyện như thế nào? Những khó khăn, bất cập trong quá trình thực hiện? Những yếu tố nào ảnh hưởng ñến phát triển cánh ñồng mẫu lớn? Giải pháp nào ñể phát triển sản xuất theo quy mô cánh ñồng mẫu lớn tại huyện Yên Khánh. Xuất phát từ lý do trên, chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “Nghiên cứu giải pháp phát triển cánh ñồng mẫu lớn tại huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình”. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Nghiên cứu giải pháp phát triển cánh ñồng mẫu lớn tại huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình; từ ñó ñề xuất hoàn thiện giải pháp phát triển cánh ñồng mẫu lớn. Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể (1) Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển cánh ñồng mẫu lớn. (2) ðánh giá tình hình thực hiện các giải pháp và xác ñịnh các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển cánh ñồng mẫu lớn tại huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình. (3) ðề xuất hoàn thiện giải pháp phát triển cánh ñồng mẫu lớn tại huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình. 1.3 ðối tượng nghiên cứu - Các nội dung phát triển cánh ñồng mẫu lớn ở huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình. - ðối tượng khảo sát là các hộ nông dân sản xuất trong cánh ñồng mẫu lớn; cán bộ Ban quản lý dự án các cấp huyện, xã, HTX; doanh nghiệp tham gia liên kết trong cánh ñồng mẫu lớn. 1.4 Phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Phạm vi về nội dung ðề tài ñi sâu nghiên cứu công tác tổ chức thực hiện giải pháp phát triển cánh ñồng mẫu lớn tại huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình trong dự án phát triển cánh ñồng mẫu lớn tập trung vào 4 vấn ñề cơ bản : (1) Công tác quy hoạch cánh ñồng mẫu lớn; (2) Công tác liên kết trong cánh ñồng mẫu lớn; (3) Công tác tổ chức sản xuất trong cánh ñồng mẫu lớn; (4) Kết quả sản xuất và phát triển cánh ñồng mẫu lớn. 1.4.2 Phạm vi không gian ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình. 1.4.3 Phạm vi thời gian Thời gian nghiên cứu ñề tài: ðề tài tiến hành nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2012, 2013, vụ Xuân năm 2014; Các giải pháp ñề xuất áp dụng cho ñến năm 2020. Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 3 PHẦN 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CÁNH ðỒNG MẪU LỚN 2.1 Cơ sở lý luận 2.1.1 Một số khái niệm, thuật ngữ có liên quan 2.1.1.1 Khái niệm Cánh ñồng mẫu lớn Cánh ñồng mẫu lớn là khái niệm ở Việt Nam ban ñầu ñược hiểu là làm mẫu những cánh ñồng lớn nếu nhân rộng gọi là xây dựng những cánh ñồng lớn. (Vũ Trọng Bình và ðặng ðức Chiến, 2012). Việc xây dựng những cánh ñồng lớn thực chất ñã ñược thực hiện ở Việt Nam qua nhiều thời kỳ, từ hợp tác hóa ñến nay. Trong thời kỳ hợp tác hóa, việc xây dựng những cánh ñồng lớn có cùng quy trình sản xuất, do HTX quản lý và làm ăn tập thể, hay mô hình do nông lâm trường quốc doanh quản lý, ñã ñạt hiệu quả không cao. Trong thời kỳ ñổi mới, cũng ñã có nhiều mô hình xây dựng cánh ñồng lớn tương ñối thành công, như mô hình mía ñường Lam Sơn ở Thanh Hóa, mô hình các sản phẩm chỉ dẫn ñịa lý ở một số nơi…Nhưng những mô hình này khó nhân rộng, khó phát triển do thiếu khung thể chế tấm vĩ mô ñảm bảo ổn ñịnh về quy hoạch, liên kết nông dân và doanh nghiệp, thương hiệu sản phẩm. Một tiếp cận nữa là ñể ñi ñến xây dựng những cánh ñồng lớn, nhiều ñịa phương xây dựng ñã thực hiện dồn ñiền ñổi thửa. Dồn ñiền ñổi thửa là một giải pháp cho những vấn ñề nảy sinh từ sự manh mún của ruộng ñất. Dồn ñiền ñổi thửa là quá trình mà ở ñó những người sở hữu ñất trao ñổi những mảnh ñất ñể nhận lại mảnh khác tương ñương về giá trị hoặc diện tích nhưng ít hơn về số lượng mảnh ñất và diện tích từng mảnh lớn hơn. Tuy vậy, dồn ñiền ñổi thửa chỉ là bước ñi ñầu tiên trong quá trình xây dựng “Cánh ñồng mẫu lớn”, ñặc biệt là ở Việt Nam, nhu cầu của người dân trong sản xuất nông nghiệp không ñồng nhất, trong khi ruộng ñồng manh mún và chia cắt ðỗ Kim Chung (2012), lại khái niệm, cánh ñồng mẫu lớn là một cánh ñồng trồng một hay vài loại giống cây trồng với diện tích lớn, có cùng thời vụ và quy Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 4 trình sản xuất, gắn sản xuất với ñảm bảo cung ứng về số lượng và chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của thị trường. Quyết ñịnh 80/2002/Qð-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng chính phủ về liên kết bốn nhà (nay ñược thay thế bằng Quyết ñịnh 62/2013/Qð-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ, xây dựng cánh ñồng lớn) cũng là một tiếp cận thúc ñẩy sự hình thành những liên kết nông dân doanh nghiệp ñể có những cánh ñồng sản xuất lớn. Theo Quyết ñịnh 62 thì khái niệm Cánh ñồng lớn là cách thức tổ chức sản xuất trên cơ sở hợp tác, liên kết giữa người nông dân với doanh nghiệp, tổ chức ñại diện của nông dân trong sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản trên cùng ñịa bàn, có quy mô ruộng ñất lớn, với mục ñích tạo ra sản lượng nông sản hàng hóa tập trung, chất lượng cao, tăng sức cạnh tranh của nông sản trên thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập cho nông dân và các ñối tác tham gia. Vậy cánh ñồng lớn mà chúng ta ñang kì vọng xây dựng là gì, hiện nay có nhiều cách hiểu, và chưa thống nhất, theo chúng tôi: “Là những cánh ñồng có thể một hoặc nhiều chủ, nhưng có cùng qui trình, cùng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, cung ứng ñồng ñều và ổn ñịnh về số lượng và chất lượng theo yêu cầu thị trường dưới một thương hiệu nhất ñịnh”. 2.1.1.2 Khái niệm về phát triển và phát triển cánh ñồng mẫu lớn * Khái niệm về phát triển Phát triển ñược hiểu là một phạm trù triết học dùng ñể chỉ quá trình vận ñộng tiến lên từ thấp ñến cao, từ ñơn giản ñến phức tạp, từ kém hoàn thiện ñến hoàn thiện hơn của sự vật. Quá trình ñó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt, ñưa tới sự ra ñời của cái mới thay thế cái cũ. Quan ñiểm này cũng cho rằng, sự phát triển là kết quả của quá trình thay ñổi dần dần về lượng dẫn ñến sự thay ñổi về chất, là quá trình diễn ra theo ñường xoáy ốc và hết mỗi chu kỳ sự vật lặp lại dường như sự vật ban ñầu nhưng ở cấp ñộ cao hơn (Nguyễn Ngọc Long và cộng sự, 2009). Ngày nay nói ñến phát triển chúng ta thường ñề cập tới phát triển bền vững. Phát triển bền vững là quan niệm mới của sự phát triển. Tại hội nghị Thượng ñỉnh Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 5 Thế giới về Phát triển bền vững tổ chức ở Johannesburg (Cộng hoà Nam Phi) năm 2002 các nhà khoa học ñã thống nhất xác ñịnh: “Phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hoà giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm: Tăng trưởng kinh tế, cải thiện các vấn ñề xã hội và bảo vệ môi trường. Tiêu chí ñể ñánh giá sự phát triển bền vững là sự tăng trưởng kinh tế ổn ñịnh; thực hiện tốt tiến bộ và công bằng xã hội; khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường sống”. * Khái niệm về Phát triển Cánh ñồng mẫu lớn Dựa trên cơ sở lý luận về phát triển, cánh ñồng mẫu lớn, chúng ta có thể quan niệm phát triển cánh ñồng mẫu lớn là quá trình tăng tiến, hoàn thiện hơn về sản xuất theo quy mô những cánh ñồng lớn. Trong phát triển cánh ñồng lớn các bên tham gia cùng liên kết với nhau thực hiện sản xuất theo qui trình, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, cung ứng ñồng ñều và ổn ñịnh về số lượng và chất lượng theo yêu cầu thị trường dưới một thương hiệu nhất ñịnh….nhằm tạo ra giá trị sản xuất cao nhất, tăng thu nhập cho nông dân và các ñối tác tham gia. 2.1.2 Sự cần thiết, ñặc trưng, vai trò phát triển cánh ñồng mẫu lớn 2.1.2.1 Sự cần thiết của cánh ñồng mẫu lớn Sản xuất nông nghiệp Việt Nam trong thời gian qua ñã có những bước phát triển nhanh về quy mô và giá trị sản phẩm hàng hóa, nhưng phổ biến vẫn còn là sản xuất nhỏ. Ruộng ñất bình quân ñầu người thấp, sức lao ñộng nông nghiệp nhiều nhưng kỹ thuật và tay nghề chưa cao. Hiện nay, ruộng ñất trong nông nghiệp Việt Nam phân tán và manh mún. Cả nước hiện có 12,6 triệu hộ nông dân. Bình quân mỗi hộ có 2,2 lao ñộng, canh tác trên 0,4-1,2 ha. Số hộ có diện tích dưới 0,5 ha chiếm tới 61,2%. Nhiều nơi ở ñồng bằng sông Hồng và miền Trung chỉ dưới 0,3 ha/hộ, cá biệt có xã quy mô ñất sản xuất dưới 0,1 ha/hộ (ðỗ Kim Chung, 2010). Sự phân tán và manh mún như vậy sẽ làm tăng chi phí lao ñộng, hạn chế khả năng ñầu tư và áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, hạn chế khả năng cơ giới hóa nông nghiệp. Chi phí sản xuất lớn, giá thành tăng cao, chất lượng sản phẩm thấp thiếu khả năng cạnh tranh. Mặt khác yêu cầu của thị trường nông sản ñang ñối nghịch với sản xuất nhỏ lẻ, manh mún. Cùng với sự phát triển kinh tế, ñời sống của người dân Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 6 ngày càng nâng cao thì yêu cầu tiêu dùng nông phẩm trong nước cũng ngày càng cao, ñó là: sản phẩm phải ngon, sạch có nguồn gốc xuất sú và giá phải rẻ. Do ñó, với tình trạng sản xuất quy mô nhỏ lẻ, manh mún, thói quen sản xuất tùy tiện của hộ nông dân riêng lẻ thì sẽ không thể ñáp ứng ñược yêu cầu trên. Vì vậy, việc xây dựng cánh ñồng mẫu lớn là ñòi hỏi tất yếu và là cụ thể hóa của chủ trương xây dựng vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm thông qua hình thức hợp ñồng với quy mô sản xuất lớn. Hơn nữa, xây dựng cánh ñồng mẫu lớn thực hiện nội dung cơ bản của xây dựng nông thôn mới là ñổi mới tổ chức sản xuất, phát triển kinh tế và góp phần thực hiện nghị quyết 26 của Trung ương về Phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Thứ nhất, Mô hình cánh ñồng mẫu lớn trước mặt giải quyết ñược bài toán tích tụ ruộng ñất vốn là ñiều kiện của sản xuất nông nghiệp hàng hóa lớn nhưng ñang còn xa lạ với nông dân. Trước yêu cầu của thị trường, tất yếu là muốn nâng cao vị thế cạnh tranh của nông sản phải ñi theo hướng chuyên canh, người sản xuất phải ñược ñào tạo, có trình ñộ, có ý thức áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất và phải có lượng sản phẩm lớn, tức là quy mô phải lớn, phải ñồng bộ. Vì vậy, tích tụ ruộng ñất là ñiều kiện cần, là cứu cánh quan trọng ñể phát triển nông nghiệp hàng hóa ở nước ta hiện nay. Tuy nhiên, thực tế thì việc tích tụ ruộng ñất không phải là công việc giải quyết một sớm, một chiều. Khi mà lao ñộng nông thôn còn dư thừa khá nhiều, tâm lý giữ ñất còn ăn sâu vào nếp sống của người dân và khi những người mua ñất và ñầu tư vào sản xuất nông nghiệp vẫn ñang là của hiếm, khi mà cung và cầu về ñất nông nghiệp ñã rất ít và hiếm lại còn không gặp ñược nhau thì quá trình tích tụ khó có thể diễn ra nhanh chóng. Thứ hai, Mô hình cánh ñồng mẫu lớn giải ñáp ñược bài toán về liên kết “4 nhà”, các bên tham gia mô hình ñều ñược hưởng lợi ích cao nhất. Cái hay của cánh ñồng mẫu lớn là lợi ích của nông dân và doanh nghiệp ñều ñược quan tâm ñồng thời và cùng nhau chăm lo, nên hiệu quả mang lại rất cao. ðây ñược xem là một hướng mở mới trong sản xuất nông nghiệp hiện nay. Thông qua mô hình này, mối liên kết giữa nhà nông, nhà doanh nghiệp, nha khoa học ngày càng chặt chẽ, tạo sự phát Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 7 triển mới trong phát triển nông nghiệp, góp phần quan trọng thực hiện thắng lợi phong trào xây dựng nông thôn mới. Thứ ba, Mô hình cánh ñồng mẫu lớn cho môi trường nâng cao nhanh trình ñộ sản xuất của người nông dân và cách thức người nông dân cùng nhau sản xuất một loại sản phẩm, cùng học tập ñể áp dụng quy trình sản xuất....nên chi phí sản xuất tất yếu giảm, tập trung sản xuất nhưng quyền sử dụng ruộng ñất vẫn thuộc các hộ nông dân nên phù hợp với tâm lý nông dân hiện nay 2.1.2.2 ðặc trưng của cánh ñồng mẫu lớn Mô hình cánh ñồng mẫu lớn là hình thức sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn “Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt - VietGap” ñể phục vụ xuất khẩu, là mô hình nông dân tham gia trên tinh thần tự nguyện, ñược cán bộ kỹ thuật nông nghiệp hướng dẫn kỹ thuật canh tác, hướng dẫn cách ghi chép trong quá trình sản xuất nông nghiệp Là cánh ñồng trồng cây hàng năm như lúa, rau, màu. ðặc ñiểm này giúp phân biệt với các vườn cây cao su, cà phê hay chè. Diện tích trồng cây trồng ñó trên cánh ñồng phải “lớn”. “Mẫu lớn” là cụm từ nông dân Nam bộ dùng ñể chỉ diện tích cánh ñồng có thể từ vài ba chục ñến hàng trăm hécta. Không có một quy ñịnh cụ thể về diện tích cho một cánh ñồng mẫu lớn. Quy mô diện tích của cánh ñồng khác nhau theo ñặc ñiểm kinh tế-tự nhiên và xã hội của mỗi ñịa phương, nhưng phải ñủ lớn ñể sử dụng hợp lý và hiệu quả công trình thủy lợi, máy làm ñất, máy xạ, hệ thống sấy phơi và cung cấp hàng hóa cho thị trường. Có một số người quan niệm rằng, “mẫu lớn” là “làm mẫu” trên quy mô “lớn”. Cách giải thích này thiên về quan ñiểm của những người chỉ ñạo và nhân rộng mô hình hơn là từ phía nông dân. Theo quan ñiểm này, từ “mẫu” ở ñây ñược hiểu là hình mẫu trên các phương diện tổ chức sản xuất trên quy mô lớn, cùng áp dụng quy trình sản xuất tiên tiến, cùng thời vụ sinh trưởng và phát triển, gắn sản xuất với thị trường. Cánh ñồng có thể có một hay nhiều hộ canh tác. ðặc ñiểm này nói lên rằng, cánh ñồng có thể do một chủ (do kết quả của tích tụ và tập trung ruộng ñất) nhưng cũng có thể do nhiều hộ canh tác trên cánh ñồng ñó. Bình quân một hộ có từ 1-2 ha Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 8 ở ðồng bằng sông Cửu Long và 0,4-0,5 ha ở ñồng bằng sông Hồng. Vì thế, một cánh ñồng mẫu lớn có thể là sự tập hợp từ 30 ñến 50 hộ sản xuất lúa ở ñồng bằng sông Cửu Long và hàng trăm hộ ở các tỉnh ñồng bằng sông Hồng trở lên. Cánh ñồng sản xuất cùng một (hoặc hai) loại giống cây trồng ñể phù hợp với nhu cầu thị trường thường là giống xác nhận cấp 1 hoặc cấp 2. ðặc ñiểm này ñòi hỏi, ñể có cánh ñồng mẫu lớn thì cánh ñồng ñó phải là sản xuất ra sản phẩm hàng hóa có chất lượng tốt. ðể có sản phẩm hàng hóa có chất lượng tốt phải ñồng nhất về giống và chất lượng giống, tạo ra sự sinh trưởng ñồng ñều về thời vụ, tiện cho áp dụng một quy trình kỹ thuật tiên tiến trong các khâu làm ñất, tưới nước, gieo xạ, bảo vệ thực vật, thu hoạch, phơi, sấy, chế biến và tiêu thụ. Các cánh ñồng mẫu lớn ñược sản xuất thống nhất theo quy trình kỹ thuật và ñược tuân thủ thực hiện nghiêm túc ở tất cả các khâu trong quá trình sản xuất từ: Cày ải phơi ñất, vệ sinh ñồng ruộng trước khi gieo sạ; sử dụng cùng 1 loại giống lúa ñược xác nhận chất lượng cao, xuống giống ñồng loạt với mật ñộ gieo sạ … Việc triển khai xây dựng mô hình cánh ñồng mẫu lớn gắn với sản xuất lúa theo tiêu chuẩn VietGap tạo ñiều kiện thuận lợi cho ngành nông nghiệp quy hoạch vùng sản xuất lúa chất lượng cao theo hướng bền vững; ñồng thời giúp nông dân ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất hàng nông sản theo hướng tập trung với khối lượng lớn, chất lượng cao, trên cơ sở ñó, mở rộng liên kết “4 nhà”. Khi nông nghiệp phát triển thêm bước nữa, người nông dân tiến tới thực hiện 3 không, ñó là không cấy lúa (mà gieo sạ), không gặt ñập bằng tay (mà bằng máy liên hợp), không phơi lúa (mà sấy)… thì ngày công lao ñộng sẽ giảm ñi, nông dân sẽ có thêm ñiều kiện ñể nâng cao kiến thức về mọi mặt. ðấy sẽ là một trong những ñiều kiện góp phần xây dựng nông thôn mới. Có sự liên kết chặt chẽ giữa doanh nghiệp và nông dân không có thành phần thương lái trung gian: Doanh nghiệp nắm vững nhu cầu thị trường, ñặt hàng cho nông dân, cung cấp ñầu vào, hướng dẫn kỹ thuật, bao tiêu sản phẩm. Nông dân thực hiện các khâu theo quy trình hướng dẫn và bán sản phẩm cho doanh nghiệp. ðặc ñiểm này ñược kể ra cuối cùng nhưng lại là quan trọng nhất. Chỉ có sự liên kết giữa doanh nghiệp với nông dân trong chuổi giá trị rõ ràng và minh bạch thì mới có thể Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 9 tạo ra cánh ñồng mẫu lớn. Tính hài hòa và minh bạch trong liên kết giữa doanh nghiệp và nông dân cần thiết gắn kết với nhau trong dây chuyền sản xuất. Giá trị gia tăng của sản phẩm làm ra phải ñược ñánh giá và hưởng thụ công bằng, thỏa ñáng cho mọi thành viên trong chuỗi cung ứng. Có hiệu quả sản xuất và tiêu thụ cao. ðặc trưng này là cuối cùng nhưng lại là quan trọng nhất. Cánh ñồng mẫu lớn phải có ñảm bảo ñồng ñều về năng suất, năng suất cao và chất lượng sản phẩm tốt. Do ñó, thu nhập trên một ñơn vị diện tích, ñồng vốn ñầu tư phải cao. Lợi ích của nông dân, của nhà doanh nghiệp ñược ñảm bảo. Với nghĩa ñó, cụm từ “mẫu lớn” còn thể hiện làm mẫu về hiệu quả sản xuất (ðỗ Kim Chung, 2012). 2.1.2.3 Vai trò của cánh ñồng mẫu lớn Về lý luận, cánh ñồng mẫu lớn tuân theo nguyên lý “kinh tế của quy mô” (Economize of scale) của sản xuất nông nghiệp. Theo ðỗ Kim Chung (2012), Cánh ñồng mẫu lớn có vai trò quan trọng cho phát triển nông nghiệp theo hướng hàng hóa: Gắn sản xuất nông nghiệp với chế biến và tiêu thụ, gắn sản xuất với thị trường. Sản xuất trên quy mô thể hiện sự liên kết giữa người chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Việc sản xuất nông nghiệp hàng hóa theo quy mô lớn ñể ñáp ứng tốt hơn ñòi hỏi của thị trường về nông phẩm. Do sản xuất trên quy mô lớn, nên tạo ñiều kiện ứng dụng ñược quy trình sản xuất tiên tiến ñể tăng năng suất lao ñộng và chất lượng sản phẩm. Chỉ trên cơ sở quy mô lớn mới phát huy hiệu quả các công trình thủy lợi, cơ giới hóa khâu làm ñất, gieo cấy, áp dụng công nghệ sau thu hoạch và chế biến Tạo ñiều kiện cho nông dân tiết kiệm ñược chi phí sản xuất và nâng cao hiệu quả sản xuất. Do ưu thế kinh tế của quy mô, sản xuất trên quy mô lớn, với sự ứng dụng của công nghệ tiên tiến, nông dân có cơ hội tiết kiệm ñược chi phí (giống, nhiên liệu, chi phí làm ñất, thủy lợi, bảo vệ thực vật, gặt ñập và phơi sấy), trên cơ sở ñó, nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất Giúp nông dân sản xuất nhỏ liên kết nhau lại, hình thành kinh tế hợp tác ñể nâng cao năng lực cạnh tranh của nông dân sản xuất nhỏ. Việc xây dựng cánh Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 10 ñồng mẫu lớn góp phần thúc ñẩy liên kết của nông dân với nông dân, liên kết của nông dân với doanh nghiệp, tạo ra vùng sản xuất chuyên canh tập trung. Góp phần làm cho nông nghiệp phát triển theo hướng bền vững 2.1.3 Nội dung nghiên cứu giải pháp phát triển cánh ñồng mẫu lớn ðề tài nghiên cứu giải pháp phát triển cánh ñồng mẫu lớn tập trung vào một số nội dung sau: 2.1.3.1. Công tác quy hoạch trong xây dựng cánh ñồng mẫu lớn - Về giải pháp quy hoạch: ðây cũng là ñiều kiện cơ bản ñảm bảo cho cánh ñồng mẫu lớn thành công. Vì vậy, các giải pháp ñưa ra phải xem xét trên cơ sở phù hợp với quy hoạch tổng thể, quy hoạch ñất ñai và xây dựng nông thôn mới, phù hợp với ñiều kiện của từng ñịa phương, chủ ñộng về thủy lợi, tưới tiêu, ngăn lũ thì sản xuất lúa trên quy mô lớn mới ñược ñảm bảo và ổn ñịnh. - Về kết quả tổ chức thực hiện: + Công tác quy hoạch vùng sản xuất, tập hợp nhân dân: Công tác dồn ñiền, ñổi thửa; chỉnh trang ñồng ruộng, diện tích quy hoạch, số hộ tham gia, mô hình tập hợp nhân dân, cách thức vận hành, mối quan hệ và lợi ích của người dân trong mô hình. Những khó khăn, thuận lợi trong quá trình quy hoạch thành các vùng sản xuất lớn. + Công tác xây dựng hạ tầng giao thông, thủy lợi nội ñồng phục vụ sản xuất phát triển Cánh ñồng mẫu lớn: Tổng kinh phí hỗ trợ ñầu tư; Các nguồn kinh phí ñã huy ñộng; Các hạng mục công trình ñã ñược ñầu tư ñáp ứng nhu cầu tưới tiêu phục vụ sản xuất cho cánh ñồng mẫu lớn. ðánh giá sự phù hợp của công tác hỗ trợ sản xuất trên các phương diện: Kinh phí, ñối tượng, nội dung, hình thức và thủ tục hỗ trợ. 2.1.3.2 Công tác liên kết trong cánh ñồng mẫu lớn - Về các giải pháp thực hiện liên kết trong cánh ñồng mẫu lớn: ðiều kiện cơ bản và quyết ñịnh ñể phát triển cánh ñồng mẫu lớn là yếu tố liên kết. Thông qua liên kết giữa các tác nhân (hộ - doanh nghiệp, hộ - hộ, hộ - nhà khoa học….) trong các nội dung liên kết (liên kết trong cung ứng ñầu vào, liên kết trong chuyển giao kỹ thuật, liên kết trong tiêu thụ…) sẽ góp phần giúp các tác nhân có ñiều kiện tiếp thu, phổ biến, truyền ñạt kinh nghiệm, kỹ thuật trong sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, kết quả và hiệu quả sản xuất. Các giải Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan