Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu giải pháp thu hút và dùng nguồn nhân lực công nghệ thông tin tỉnh tha...

Tài liệu Nghiên cứu giải pháp thu hút và dùng nguồn nhân lực công nghệ thông tin tỉnh thanh hóa (2)

.PDF
19
723
132

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN NGUYỄN ANH TUẤN NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP THU HÚT VÀ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH THANH HOÁ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Chính sách Khoa học và Công nghệ Hà nội – năm 2011 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN NGUYỄN ANH TUẤN NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP THU HÚT VÀ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH THANH HOÁ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Chính sách Khoa học và Công nghệ Mã số: 60.34.70 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Trần Ngọc Ca Hà nội – năm 2011 2 MỤC LỤC Lời cảm ơn ..................................................................................................................8 Danh mục các từ viết tắt..............................................................................................9 Danh mục các biểu đồ .................................................................................................9 PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................10 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................10 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu: .......................................................................10 3. Mục tiêu nghiên cứu: ..........................................................................................11 4. Phạm vi nghiên cứu: ...........................................................................................11 5. Mẫu khảo sát: .....................................................................................................11 6. Vấn đề nghiên cứu: .............................................................................................12 7. Giả thuyết nghiên cứu: .......................................................................................12 8. Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................12 9. Luận cứ: ..............................................................................................................13 10. Kết cấu của đề tài: ............................................................................................13 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA THU HÚT VÀ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC CNTT ....................................................................15 1.1. Một số khái niệm ...........................................................................................15 1.1.1. CNTT và các khái niệm liên quan............................................................15 1.1.2. Nguồn nhân lực CNTT .............................................................................15 1.2. Đặc điểm của ngành CNTT ..........................................................................18 1.2.1. Ngành công nghệ có tốc độ phát triển cao .............................................18 1.2.2. Vòng đời sản phẩm ngắn ........................................................................19 1.2.3. Chi phí nghiên cứu và phát triển ngành cao ..........................................19 1.2.4. Tính tích hợp cao ....................................................................................19 1.2.5. Tập trung đầu tư vào máy tính và thiết bị viễn thông ............................19 1.2.6. Sự phát triển của khu vực Châu Á – Thái Bình Dương ..........................19 1.3. Xu hướng ứng dụng và phát triển CNTT trên thế giới và ở Việt Nam .......20 1.3.1. CNTT phục vụ phát triển toàn diện của xã hội........................................20 1.3.2. Xu hướng khai thác và phát triển phần mềm mã nguồn mở ....................20 1.3.3. Xu hướng phát triển và sử dụng mạng không dây ...................................21 1.3.4. Xu hướng phát triển truyền thông đa phương tiện và hội tụ CNTT - viễn thông - phát thanh và truyền hình......................................................................22 3 1.4. Đặc điểm nguồn nhân lực CNTT .................................................................22 1.4.1. Nguồn nhân lực trẻ .................................................................................22 1.4.2. Nguồn nhân lực có trình độ cao .............................................................23 1.4.3. Nguồn nhân lực có tư duy toán học tốt...................................................23 1.4.4. Nguồn nhân lực năng động, sáng tạo và lòng say mê nghiên cứu .........23 1.4.5. Nguồn nhân lực có năng suất lao động cao ...........................................23 1.4.6. Sự thống trị của lao động nam giới trong nguồn nhân lực CNTT .........24 1.4.7. Nguồn nhân lực có trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh) cao .........................24 1.5. Vai trò của CNTT, nguồn nhân lực CNTT trong phát triển kinh tế xã hội ...............................................................................................................................24 1.5.1. CNTT hình thành nền kinh tế tri thức ......................................................24 1.5.2. CNTT với quá trình hội nhập và toàn cầu hoá ........................................25 1.5.3. CNTT đóng vai trò động lực phát triển của nền kinh tế ..........................26 1.5.4. Nguồn nhân lực CNTT đóng vai trò trọng tâm trong phát triển CNTT và nền kinh tế tri thức .............................................................................................27 1.6. Thu hút và sử dụng nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao trong các CQNN ....................................................................................................................28 1.6.1 Tầm quan trọng của thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ..................28 1.6.2. Tình hình thu hút và sử dụng nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao trong các CQNN ..........................................................................................................29 1.7. Mục tiêu của Chính phủ về phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 .....................................................................30 1.7.1. Mục tiêu phát triển đến năm 2015 ...........................................................30 1.7.2. Định hướng phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm 2020 .................32 1.8. Nhu cầu nguồn nhân lực CNTT của tỉnh Thanh Hoá trong giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 ...................................................................32 1.9. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực CNTT của một số nước ..............34 1.9.1. Phát triển nguồn nhân lực CNTT của Mỹ ..............................................34 1.9.2. Phát triển nguồn nhân lực CNTT của Hàn Quốc ...................................35 1.9.3. Phát triển nguồn nhân lực CNTT của Ấn Độ ........................................37 1.9.4. Phát triển nguồn nhân lực CNTT của Trung Quốc ................................39 Kết luận ....................................................................................................................39 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ THU HÚT VÀ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC CNTT TỈNH THANH HOÁ .........................................................................41 4 2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội Thanh Hoá và tình hình nhân lực lao động của tỉnh ........................................................................................................41 2.1.1. Đặc điểm tình hình tự nhiên, kinh tế - xã hội Thanh Hoá .......................41 2.1.2. Tình hình nhân lực lao động của tỉnh Thanh Hóa ..................................42 2.1.3. Thuận lợi, khó khăn từ điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và tình hình nhân lực lao động của tỉnh liên quan đến việc phát triển nguồn nhân lực CNTT ...........................................................................................................................46 2.2. Các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước trong việc phát triển nguồn nhân lực CNTT ........................................................................49 2.2.1. Nội dung cơ bản của các chủ trương, chính sách Chính phủ đã ban hành từ trước đến năm 2010 ......................................................................................49 2.2.2. Nhận xét về các chủ trương, chính sách, chương trình quốc gia về phát triển nguồn nhân lực CNTT ...............................................................................54 2.2.3. Cơ chế chí nh sách của tỉ nh ......................................................................57 2.2.4 Những tồn tại đối với chí nh sách thu hút và sử dụng nguồn nhân lực CNTT. .................................................................................................................58 2.3. Thực trạng ứng dụng CNTT ở Thanh Hoá .................................................61 2.3.1. Ứng dụng CNTT tại các cơ quan Đảng, đoàn thể chính trị ....................61 2.3.2. Ứng dụng CNTT tại các cơ quan quản lý hành chính Nhà nước ............61 2.3.3. Ứng dụng CNTT trong GD&ĐT, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ....................................................................................................................62 2.3.4. Ứng dụng CNTT trong các doanh nghiệp ở Thanh Hoá .........................63 2.3.5. Đánh giá tồn tại và nguyên nhân .............................................................63 2.4. Thực trạng đào tạo, cung ứng, thu hút, sử dụng, phát huy nhân lực CNTT giai đoạn 2006-2010... ..........................................................................................65 2.4.1. Thực trạng đào tạo, cung ứng nhân lực CNTT trên địa bàn tỉnh ............65 2.4.2. Thực trạng thu hút, sử dụng, phát huy nhân lực CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh ................................................................................69 2.4.3. Chỉ số sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT-TT và xếp hạng chỉ số hạ tầng nhân lực CNTT của Thanh Hoá trong năm 2011. ................................75 Kết luận ....................................................................................................................80 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CHÍNH SÁCH THU HÚT VÀ SỬ DỤNG NHÂN LỰC CNTT Ở THANH HOÁ. ...............................................................................81 3.1. Quan điểm đề xuất các giải pháp: ................................................................81 5 3.1.1. Quan điểm của Chính phủ về phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 ...................................................................81 3.1.2. Chính sách thu hút và sử dụng nhân lực CNTT ở Thanh hoá được đề xuất trên cơ sở vận dụng các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước phù hợp điều kiện kinh tế xã hội thực tế ở địa phương....................................................81 3.1.3. Đối với địa phương, thu hút và sử dụng nhân lực CNTT phải mang tính đặc thù và phát huy nội lực là chủ yếu. .............................................................82 3.1.4. Ưu tiên phát triển nguồn nhân lực cho hệ thống các cơ quan Đảng và các cơ quan Nhà nước. ......................................................................................82 3.1.5. Cần có chính sách đầu tư phát triển nguồn nhân lực CNTT trình độ cao. ...........................................................................................................................83 3.1.6. Đẩy mạnh xã hội hóa và tăng cường hợp tác quốc tế trong việc đào tạo nguồn nhân lực CNTT........................................................................................83 3.2. Các giải pháp thu hút và sử dụng nguồn nhân lực CNTT ..........................83 Nhóm1: Nhóm giải pháp ngắn hạn .....................................................................83 3.2.1. Ban hành chính sách đào tạo, bồi dưỡng CIO .......................................83 3.2.2. Ban hành chính sách hợp lý thu hút nhân lực CNTT ..............................83 3.2.3. Đào tạo lại, đào tạo văn bằng 2 cho nhân lực hiện tại ...........................85 3.2.4. Thực hiện liên kết nhà nước, nhà doanh nghiệp và nhà trường ..............85 3.2.5. Hỗ trợ cho các chương trình đào tạo ngắn hạn bổ sung kiến thức thực tiễn cho các trường Đại học, cao đẳng trên đị a bàn tỉ nh..................................86 Nhóm 2: Nhóm giải pháp dài hạn .......................................................................86 3.2.6. Thực hiện tốt công tác thống kê, dự báo .................................................86 3.2.7. Thu hút đầu tư vào ngành CNTT .............................................................87 3.2.8. Tăng cường thu hút đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế trong đào tạo, thực hiện xã hội hóa công tác đào tạo nhân lực CNTT .....................................87 3.2.9. Đổi mới phương pháp, nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng nhu cầu nhân lực CNTT phục vụ phát triển kinh tế - xã hội ...........................................89 3. 2.10. Mở rộng quy mô đào tạo.......................................................................90 3.3. Khuyến nghị ...................................................................................................90 3.3.1 Đối với UBND tỉnh, tác giả xin có những khuyến nghị như sau: ...........90 3.3.2. Đối với các CQNN, tác giả xin có những khuyến nghị như sau: ............91 3.3.3 Đối với Hiệp hội, đặc biệt là Hội tin học Thanh Hóa, các Khu Kinh tế, Khu công nghiệp của tỉ nh, tác giả xin khuyến nghị: ........................................91 6 3.3.4 Đối với các đơn vị đào tạo CNTT, tác giả khuyế n nghị:.........................92 3.3.5 Đối với các doanh nghiệp, tác giả có các khuyến nghị: .........................92 Kết luận .................................................................................................................92 PHẦN KẾT LUẬN ..................................................................................................92 Danh mục tài liệu tham khảo .................................................................................94 PHỤ LỤC .................................................................................................................96 Phụ lục 1: Mẫu phiếu khảo sát (TÌNH HÌNH VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA SINH VIÊN TỐT NGHIỆP HỆ CHÍNH QUY ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC) ...............96 Phụ lục 2: Mẫu phiếu khảo sát (CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CHUYÊN TRÁCH CNTT TRONG CÁC CQNN)........................100 7 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay tại các cơ quan QLNN của Thanh Hoá, nhân lực hoạt động trong lĩnh vực CNTT có nhiều vấn đề bất cập. Tình trạng di chuyển dòng nhân lực CNTT từ các CQNN sang các công ty có vốn nước ngoài; sang các doanh nghiệp … đang diễn với chiều hướng tăng nhanh. Một số cơ quan gặp tình trạng nhân lực CNTT vừa thiếu vừa thừa hoặc vừa thiếu về số lượng vừa yếu về chất lượng. Một số cơ quan lại có tình trạng bố trí sử dụng nhân lực CNTT chưa hợp lý. Thậm chí một số CQNN còn thờ ơ chưa quan tâm đến việc tăng cường nhân lực để triển khai các ứng dụng về CNTT nhằm chuẩn bị thực hiện lộ trình tiến tới xây dựng Chính phủ điện tử như chiến lược của Quốc gia đã đề ra. Vì vậy đối với Thanh Hoá, vấn đề cấp bách đặt ra là cần có những chính sách phù hợp để tăng cường thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực CNTT trong khối các CQNN, nhằm triển khai tốt các chương trình, dự án CNTT trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới. Với những lý do chính như trên, tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu giải pháp thu hút và sử dụng nhân lực CNTT tỉnh Thanh Hoá” làm đề tài tốt nghiệp cao học chuyên ngành chính sách KH&CN. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu: Chính phủ đã phê duyệt các qui hoạch; ban hành các quyết định về phát triển nguồn nhân lực CNTT giai đoạn 2006-2010, định hướng đến 2020. Nhiều giải pháp và chính sách cấp vĩ mô đã được thể hiện trong các qui hoạch, kế hoạch và quyết định của Chính phủ. Một số tỉnh thành đã xây dựng được những chính sách ưu đãi để thu hút nhân lực CNTT về công tác và làm việc tại địa phương. Tuy nhiên đối với thực tế tỉnh Thanh Hoá trong những năm qua: với đặc thù của một tỉnh thuần nông ở Bắc miền Trung, địa lý phức tạp, kinh tế phát triển chậm thì việc áp dụng các chính sách của Trung ương và học tập chính sách ưu đãi như của một số thành phố lớn đã thực hiện cho phát triển nguồn nhân lực CNTT phục vụ địa phương đều chưa mang lại kết quả khả quan. Thực trạng hiện nay về nguồn nhân lực CNTT trong khối CQNN, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, các doanh nghiệp ở Thanh Hóa ... nhìn chung là thiếu và yếu, chưa có chính sách riêng để thu hút và sử dụng nhân lực CNTT của địa phương. Với đề tài này, tác giả đã kế thừa những kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước; và đưa ra một hướng tiếp cận mới nhằm khắc phục hiện trạng thiếu và yếu về nhân lực CNTT do còn nhiều những bất cập của chính sách đang thực thi. 3. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào các vấn đề sau:  Tìm ra những yếu kém và bất hợp lý đối với hoạt động thu hút và sử dụng nguồn nhân lực CNTT ở các CQNN tỉnh Thanh Hoá.  Đề xuất các giải pháp chính sách về thu hút và sử dụng nguồn nhân lực CNTT để tăng cường nguồn nhân lực CNTT của khối CQNN tỉnh Thanh Hoá trong những năm tới. 2 4. Phạm vi nghiên cứu:  Khảo sát, đánh giá thực trạng đào tạo, cung ứng nhân lực CNTT; thực trạng của các chính sách thu hút và sử dụng nguồn nhân lực CNTT trong khối CQNN ở Thanh Hoá thời gian từ năm 2006 – 2010.  Chỉ nghiên cứu đề xuất những giải pháp chính sách về thu hút và sử dụng nguồn nhân lực CNTT trong khối CQNN ở Thanh Hoá. 5. Mẫu khảo sát:  Kinh nghiệm thu hút nhân lực CNTT của một số nước thông qua tài liệu và thông tin trên Internet.  Tình hình tuyển sinh và kết quả đào tạo của các Trường Đại học, Cao đẳng ở Thanh Hoá trong việc cung cấp nhân lực cho Thanh Hoá.  Đánh giá về nhu cầu, tuyển dụng và bố trí sử dụng nhân lực CNTT tại các CQNN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.  Các chính sách hiện có liên quan đến phát triển nguồn nhân lực CNTT của TW và địa phương. 6. Vấn đề nghiên cứu: Những giải pháp chính sách nào nhằm thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực CNTT cho khối CQNN tỉnh Thanh Hoá? 7. Giả thuyết nghiên cứu:  Nhóm giải pháp ngắn hạn : Ban hành chí nh sách tạm thời về CIO ; Tạo môi trường làm việc đòi hỏi sự cống hiến của nhân lực CNTT, trả công thoả đáng, được đào tạo bổ sung nâng cao trình độ và bồi dưỡng kỹ năng làm việc, có cơ hội bổ nhiệm để thăng tiến trong nghề nghiệp; Thực hiện liên kết nhà nước, nhà doanh nghiệp, nhà trường và hỗ trợ các chương trình đào tạo ngắn hạn bổ sung kiến thức thực tiễn cho các trường Đại học, cao đẳng trên đị a bàn tỉ nh.  Nhóm giải pháp dài hạn: Thực hiện tốt công tác thống kê , dự báo; Thu hút đầu tư vào ngành CNTT ; Tăng cường hợp tác quốc tế trong đào tạo , thực hiện xã hội hóa công tác đào tạo nhân lực CNTT; Mở rộng quy mô và các loại hình đào tạo. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu:  Phương pháp chứng minh giả thuyết: - Khảo sát, quan sát, điều tra thu thập thông tin để có nguồn thông tin sơ cấp - Nghiên cứu, tổng kết tài liệu để có nguồn thông tin thứ cấp 3 - Phương pháp kiến tạo xã hội: dựa trên các số liệu báo cáo của cơ quan QLNN về các thực trạng đào tạo, tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ đối với nguồn nhân lực CNTT Thanh Hoá; dựa trên những khảo sát về thực trạng biến đổi xã hội liên quan đến nhân lực CNTT để từ đó đưa ra những phán đoán về chính sách và các hệ luỵ của chính sách.  Phương pháp tiếp cận: - Tiếp cận về lịch sử: kinh nghiệm thu hút và sử dụng nhân lực ở trong và ngoài nước. - Tiếp cận về tâm lý học: tìm hiểu nhu cầu, yêu cầu và mong muốn của người tuyển dụng nhân lực CNTT; của nhân lực CNTT được tuyển dụng. - Tiếp cận về xã hội học: Khảo sát, đánh giá về năng lực đào tạo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. - Tiếp cận về kinh tế: Phân tích, dự báo các điều kiện để thu hút và sử dụng nhân lực CNTT về phục vụ cho các CQNN của tỉnh. 9. Luận cứ:  Lý thuyết: Khái niệm, vai trò, đặc điểm của ngành CNTT; nhân lực CNTT...  Thực tiễn: - Các chủ trương, chính sách của TW và địa phương về phát triển nhân lực CNTT - Hiện trạng đào tạo, cung ứng nhân lực; sử dụng, phát huy nhân lực... (giai đoạn 2006-2010) - Phân tích, đánh giá những khó khăn, lợi thế của Thanh Hoá trong việc thu hút và sử dụng nhân lực CNTT... 10. Kết cấu của đề tài: Kết cấu đề tài gồm 3 phần: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của thu hút và sử dụng nguồn nhân lực CNTT. Chương 2. Thực trạng về thu hút và sử dụng nguồn nhân lực CNTT tỉnh Thanh Hóa. Chương 3. Giải pháp chính sách thu hút và sử dụng nhân lực CNTT ở Thanh Hóa. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA THU HÚT VÀ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC CNTT 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. CNTT và các khái niệm liên quan 1.1.2. Nguồn nhân lực CNTT  Nguồn nhân lực KH&CN “Nguồn nhân lực KH&CN là toàn bộ những người có bằng cấp chuyên môn nào đó trong một lĩnh vực KH&CN và những người có trình độ kỹ năng thực tế tương đương mà không có bằng cấp và tham gia thường xuyên vào hoạt động KH&CN.”  Khái niệm nguồn nhân lực CNTT 4 Nguồn nhân lực CNTT là nguồn nhân lực KH&CN trong lĩnh vực CNTT, gồm toàn bộ những người có bằng cấp chuyên môn về CNTT và những người có trình độ kỹ năng CNTT thực tế tương đương mà không có bằng cấp về CNTT và tham gia thường xuyên vào hoạt động CNTT. Theo Quyết định số 05/2007/QĐ-BTTTT, ngày 26/10/2007 của Bộ TT&TT, nguồn nhân lực CNTT được chia thành 3 nhóm là: (1) Nhân lực CNTT trong QLNN; (2) Nhân lực CNTT trong công nghiệp CNTT; (3) Nhân lực phục vụ ứng dụng, đào tạo CNTT. Trong giới hạn nghiên cứu, đề tài này chỉ tập trung vào nhóm (1) Nhân lực CNTT trong QLNN.  Khái niệm CIO (Chief Information Officer) – Giám đốc CNTT . Là một nhà lãnh đạo chiến lược dùng CNTT để phụ trách toàn diện về vấn đề thông tin trong tổ chức, thâu tóm mọi tiến bộ công nghệ và những khả năng ứng dụng của công nghệ vào quản lý và tổ chức. 1.2. Đặc điểm của ngành CNTT 1.2.1 Ngành công nghệ có tốc độ phát triển cao 1.2.2 Vòng đời sản phẩm ngắn 1.2.3 Chi phí nghiên cứu và phát triển ngành cao 1.2.4 Tính tích hợp cao 1.2.5 Tập trung đầu tư vào máy tính và thiết bị viễn thông 1.2.6 Sự phát triển của khu vực Châu Á – Thái Bình Dương 1.3. Xu hƣớng ứng dụng và phát triển CNTT trên thế giới và ở Việt Nam 1.3.1. CNTT phục vụ phát triển toàn diện của xã hội 1.3.2. Xu hướng khai thác và phát triển phần mềm mã nguồn mở 1.3.3. Xu hướng phát triển và sử dụng mạng không dây 1.3.4. Xu hướng phát triển truyền thông đa phương tiện và hội tụ CNTT - viễn thông - phát thanh và truyền hình 1.4. Đặc điểm nguồn nhân lực CNTT 1.4.1. Nguồn nhân lực trẻ 1.4.2. Nguồn nhân lực có trình độ cao 1.4.3. Nguồn nhân lực có tư duy toán học tốt 1.4.4. Nguồn nhân lực năng động, sáng tạo và lòng say mê nghiên cứu 1.4.5. Nguồn nhân lực có năng suất lao động cao 1.4.6. Sự thống trị của lao động nam giới trong nguồn nhân lực CNTT 1.4.7. Nguồn nhân lực có trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh) cao 1.5. Vai trò của CNTT, nguồn nhân lực CNTT trong phát triển KTXH 1.6. Thu hút và sử dụng nguồn nhân lực CNTT chất lƣợng cao trong các CQNN 1.7. Quan điểm và mục tiêu của Chính phủ về phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm 2015 và định hƣớng đến năm 2020 1.7.1. Mục tiêu phát triển đến năm 2015  Mục tiêu chung 5 - Phát triển mạnh nguồn nhân lực CNTT phục vụ nhu cầu phát triển và ứng dụng CNTT cho công cuộc xây dựng kinh tế tri thức và xã hội thông tin, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. - Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong giáo dục và đào tạo, hiện đại hóa, nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh của hệ thống đào tạo nhân lực CNTT, từng bước trở thành một trong những nước cung cấp nhân lực CNTT chất lượng cao cho các nước trong khu vực và trên thế giới.  Mục tiêu cụ thể - Đào tạo CNTT, điện tử, viễn thông ở các trường đại học đạt trình độ và chất lượng tiên tiến trong khu vực các nước Đông Nam Á; có khoảng 30% số lượng sinh viên CNTT, điện tử, viễn thông sau khi tốt nghiệp ở các trường đại học có đủ khả năng chuyên môn và ngoại ngữ để có thể tham gia thị trường lao động quốc tế. - Tăng cường xây dựng đội ngũ giảng viên, giáo viên CNTT, điện tử, viễn thông ở các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và các cơ sở dạy nghề, nâng cao chất lượng và tăng nhanh về số lượng. Ở các trường đại học, cao đẳng bảo đảm đạt tỷ lệ trung bình 15 – 20 sinh viên/giảng viên trong đào tạo CNTT; 70% số giảng viên CNTT ở đại học và trên 50% giảng viên CNTT ở cao đẳng có trình độ thạc sĩ trở lên; tăng nhanh số giảng viên có trình độ tiến sĩ; đến cuối năm 2015, 100% giảng viên đại học, cao đẳng, giáo viên trung học phổ thông, giáo viên trung cấp chuyên nghiệp, sinh viên có máy tính riêng để dùng. - Đảm bảo đủ nhân lực, đáp ứng được sự phát triển của các doanh nghiệp trong lĩnh vực CNTT và truyền thông. Từ nay đến năm 2015, cung cấp cho các doanh nghiệp 250.000 lao động chuyên môn về CNTT, điện tử, viễn thông có trình độ từ trung cấp chuyên nghiệp và sơ cấp nghề (đào tạo 1 năm) trở lên, trong đó có 50% lao động có trình độ cao đẳng, đại học và 5% có trình độ thạc sĩ trở lên; - Đẩy mạnh việc phổ cập kiến thức và kỹ năng ứng dụng CNTT. Đảm bảo đa số cán bộ, công chức, viên chức; được đào tạo về ứng dụng CNTT trong công việc của mình; - Đào tạo cán bộ chuyên trách CNTT có trình độ cao đẳng hoặc tương đương trở lên đáp ứng đủ cho các CQNN, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ sở nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng; các cơ sở giáo dục tiểu học, giáo dục trung học. Bồi dưỡng chuyên môn về CNTT cho các cán bộ lãnh đạo, quản lý ở các Bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đáp ứng yêu cầu trình độ được quy định tại Nghị định số 64/2007/NĐCP ngày 10/4/2007 của Chính phủ. 1.7.2. Định hƣớng phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm 2020 - Xây dựng nguồn nhân lực CNTT đủ phẩm chất, năng lực làm chủ công nghệ, kỹ thuật hiện đại, với cơ cấu hợp lý, đáp ứng kịp thời và thường xuyên nhu cầu xây dựng và phát triển xã hội thông tin và kinh tế tri thức. Đảm bảo đủ nhân lực CNTT phục vụ nhu cầu của thị trường trong nước và một phần thị trường nước ngoài. - Nâng cao chất lượng và tăng số lượng giảng viên, giáo viên CNTT, điện tử, viễn thông ở các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề. Đến năm 2020, trên 90% giảng viên đại học và trên 70% giảng viên cao đẳng về CNTT có trình độ thạc sĩ trở lên, trên 30% giảng viên đại học có trình độ tiến sĩ. 1.8. Nhu cầu nguồn nhân lực CNTT của tỉnh Thanh Hoá trong giai đoạn 2011 2015 và định hƣớng đến năm 2020 6 - Đến năm 2015: Số lượng cán bộ chuyên trách CNTT trong các CQNN từ cấp tỉnh đến cấp xã phường: 815 cán bộ (đạt tỷ lệ 100% cơ quan quản lý hành chính nhà nước có cán bộ chuyên trách CNTT). Số lượng cán bộ CIO trong các CQNN từ cấp tỉnh đến cấp huyện/thị, thành phố: 48 cán bộ (đạt tỷ lệ 100% cơ quan quản lý hành chính nhà nước có cán bộ CIO). - Đến năm 2020: Số lượng cán bộ chuyên trách CNTT trong các đơn vị CQNN từ cấp tỉnh đến cấp xã phường: 1.729 cán bộ (đạt tỷ lệ 100% CQNN có cán bộ Quản trị mạng, QLNN và hỗ trợ ứng dụng CNTT). Số lượng cán bộ CIO trong các đơn vị CQNN: 91 cán bộ (đạt tỷ lệ 100% CQNN có cán bộ CIO). Tính đến tháng 12/2010: trong các CQNN trên toàn tỉnh chưa có chức danh CIO; tổng số cán bộ chuyên trách về CNTT là 201 người (trình độ chuyên ngành CNTT từ Cao đẳng trở lên). Như vậy giai đoạn 2011-2015, cần phải thu hút, tuyển dụng được số nhân lực có trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành CNTT là 614 người. Cần 48 cán bộ đang là chức vụ lãnh đạo cơ quan, trình độ đại học hoặc trên đại học để đảm nhiệm chức danh CIO của các cơ quan (48 cơ quan thuộc khối cơ quan quản lý hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện). Giai đoạn 2016-2020, số nhân lực CNTT cần bổ sung thêm cho các CQNN là 914 người và 43 cán bộ đảm nhiệm chức danh CIO. 1.9. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực CNTT của một số nƣớc 1.9.1. Phát triển nguồn nhân lực CNTT của Mỹ Mỹ là một nước có ngành CNTT phát triển nhất thế giới. Cục Thống kê Lao động của Mỹ dự báo từ năm 1996-2006, Mỹ cần 1,3 triệu lao động CNTT. Để giải quyết cho bài toán này, chính phủ Mỹ đã có các chính sách sau: (1) Từ năm 1998, đã xác định 20 chuyên ngành CNTT để đào tạo chính thức và các chuẩn chương trình đào tạo CNTT. Ưu điểm của các chương trình chuẩn này cho phép cập nhật những công nghệ mới và nhanh nhất. (2) Hệ thống đào tạo CNTT của Mỹ chia làm hai bộ phận. Hệ thống đào tạo chính quy gồm các trường cao đẳng, đại học và viện khoa học, đào tạo những kỹ sư CNTT. Hệ thống đào tạo phi chính quy gồm các khóa học ngắn hạn, chuyên ngành được cung cấp bởi các trường học, trung tâm, và hiệp hội. (3) Tổ chức đào tạo lại lao động CNTT trong quá trình làm việc để củng cố và cập nhật công nghệ mới cũng như bổ sung các kiến thức ngoài CNTT. (4) Thu hút lao động CNTT qua chính sách nhập khẩu lao động. Mỗi năm gần 60.000 lao động CNTT của Ấn Độ đến Mỹ làm việc. 1.9.2. Phát triển nguồn nhân lực CNTT của Hàn Quốc Để giải quyết bài toán nhân lực CNTT, Hàn Quốc đã có các chính sách sau: (1) Mở rộng hệ thống đào tạo CNTT ở bậc đại học và tiến sĩ, hỗ trợ việc xây dựng cơ sở hạ tầng CNTT, mở rộng quy mô cho các trường đào tạo CNTT. (2) Nâng cao chất lượng đào tạo CNTT, hỗ trợ xây dựng các chương trình đào tạo CNTT tiên tiến, đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển về CNTT, và đào tạo giáo viên CNTT cho hệ thống giáo dục đại học. (3) Hỗ trợ cho việc đào tạo lại lao động CNTT hiện có để tăng năng suất và hiệu quả làm việc. 7 (4) Tuyên truyền về CNTT, hỗ trợ cho việc ứng dụng CNTT trong cộng đồng để chuẩn bị các kiến thức CNTT cho cộng đồng nhằm phát triển nguồn nhân lực CNTT lâu dài. (5) xây dựng các chương trình phát triển nhân lực CNTT, bố trí ngân sách dồi dào cho việc đào tạo nhân lực CNTT và giao trách nhiệm cho Bộ TT&TT thực hiện. (6) Kêu gọi đầu tư của xã hội vào công tác phát triển nguồn nhân lực. Như vậy, nhờ vào những dự báo chính xác, Hàn Quốc đã có thể lập kế hoạch và xây dựng các chương trình đào tạo CNTT hợp lý để phát triển nguồn nhân lực này. Với đội ngũ nhân lực mạnh mẽ, Hàn Quốc đã phát triển mạnh ngành CNTT và trở thành một quốc gia phát triển như hiện nay. 1.9.3. Phát triển nguồn nhân lực CNTT của Ấn Độ Đáp ứng cho nhu cầu nhân lực như dự báo, hệ thống giáo dục và đào tạo CNTT được mở rộng gồm 2.579 đơn vị đào tạo chính quy và 2.300 đơn vị đào tạo phi chính quy. Chính phủ Ấn Độ còn khuyến khích tư nhân tham gia vào hệ thống đào tạo CNTT quốc gia. Ước tính đến năm 2008, Ấn Độ đào tạo được hơn 2 triệu lao động . Phân rõ trách nhiệm các cơ quan chức năng trong việc phát triển nguồn nhân lực: (1) Bộ Phát triển nguồn nhân lực: có trách nhiệm liên kết các bộ phận có liên quan trong hệ thống giáo dục để đào tạo CNTT. (2) Bộ CNTT: có trách nhiệm liên kết các doanh nghiệp với nhà trường trong việc đào tạo CNTT. (3) Hội đồng Giáo dục công nghệ: có trách nhiệm làm việc với các ban ngành để xây dựng chương trình đào tạo và quản lý chất lượng đào tạo CNTT. (4) Các trường: có trách nhiệm quản lý chương trình đào tạo CNTT tại trường theo đúng định hướng của chính phủ. Hệ thống giáo dục và đào tạo CNTT của Ấn Độ được mở rộng đã thật sự phát huy có hiệu quả trong việc đào tạo và phát triển nhân lực CNTT Ấn Độ. Để tránh tình trạng chảy máu chất xám, chính phủ Ấn Độ còn thực hiện chính sách di cư theo từng ngành, từng giai đoạn khác nhau để giữ được người giỏi. Đồng thời, chính phủ Ấn Độ khuyến khích phát triển các trung tâm CNTT của người nước ngoài tại Ấn Độ. Kết quả, Ấn Độ không chỉ giữ được người giỏi tại quốc gia mà còn tạo ra sự cạnh tranh gay gắt với các nước trong việc đào tạo và phát triển nhân lực CNTT. 1.9.4. Phát triển nguồn nhân lực CNTT của Trung Quốc Ở Trung Quốc, phát triển công nghệ cao, đặt biệt là CNTT là một trong những yếu tố then chốt để phát triển nền kinh tế. Đặc điểm của ngành CNTT là thâm dụng lao động có kiến thức cao. Do vậy, là một nước đang phát triển, dân số đông, nhưng nền giáo dục lại xuất phát điểm lạc hậu, Trung Quốc thật sự gặp khó khăn trong việc phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho CNTT. Để giải quyết cho bài toán nhân lực CNTT, Trung Quốc đã thực hiện các giải pháp: (1) Đưa tin học vào chương trình chính khóa bắt đầu từ giáo dục phổ thông. (2) Trong các trường cao đẳng, đại học, c ó 62% sinh viên theo học khoa học tự nhiên và kỹ thuật, tất cả các sinh viên này đều được học môn tin học và đây là môn học bắt buộc. T ừ n ăm 2001, các trường Cao đẳng và Đại học của Trung Quốc đã có khoảng 468 khoa chuyên ngành CNTT. Hàng năm, có khoảng 30.000 sinh viên tốt nghiệp ngành CNTT. 8 (3) Kiến thức cơ bản về máy tính còn trở thành nội dung mà các chuyên gia bắt buộc phải vượt qua trong kỳ kiểm tra quốc gia dành cho những chuyên gia trong lĩnh vực khoa học tự nhiên hoặc công nghệ nếu như người đó muốn thăng chức trong nghề nghiệp. (4) Tổ chức xã hội hóa đào tạo CNTT, đặc biệt khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài tham gia đào tạo CNTT. Nhìn chung, với những chính sách mở rộng giáo dục và đào tạo CNTT, Trung Quốc đã phần nào giải quyết được nhu cầu nhân lực CNTT, giúp cho ngành CNTT thật sự phát triển và trở thành một trong những ngành quan trọng của Trung Quốc. Kết luận CNTT ngày nay đã thâm nhập vào hầu hết mọi hoạt động KTXH của đời sống con người. Do đó, việc ứng dụng và phát triển CNTT sẽ là mục tiêu hàng đầu cho việc phát triển KTXH và tiến tới xây dựng nền kinh tế tri thức. Tuy nhiên, cũng giống như mọi lĩnh vực khác, con người luôn là yếu tố quan trọng nhất và mang tính quyết định trong việc phát triển và ứng dụng CNTT. Qua tìm hiểu kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực CNTT tại một số nước, có thể rút ra bài học cho việc thu hút và sử dụng nhân lực CNTT như sau: Thứ nhất, thực hiện tốt công tác thống kê dự báo sự phát triển của ngành và nhu cầu nhân lực phục vụ cho sự phát triển đó. Thứ hai, xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm, yêu cầu tiêu chuẩn chức danh của nhân lực CNTT để làm cơ sở thu hút, tuyển dụng phù hợp nhu cầu thực tế của cơ quan, đơn vị. Thứ ba, bố trí sử dụng nhân lực CNTT đúng chức năng, đúng nhiệm vụ; có chế độ đãi ngộ, khuyến khích động viên để nhân lực CNTT yên tâm công tác lâu dài. Thứ tư, mở rộng quy mô và đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo cho phù hợp với sự phát triển của ngành. Có chính sách xã hội hóa đào tạo CNTT, thực hiện liên kết giữa đơn vị tuyển dụng với nhà trường trong đào tạo nhân lực CNTT. Thứ năm, đặc thù của ngành CNTT là phát triển nhanh và phục vụ cho nhiều lĩnh vực khác nhau, vì vậy cần triển khai đào tạo lại nguồn nhân lực CNTT hiện có để việc sử dụng hiệu quả, khắc phục tình trạng “yếu” chuyên môn của nhân lực CNTT. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ THU HÚT VÀ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC CNTT TỈNH THANH HOÁ 2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội Thanh Hoá và tình hình nhân lực lao động của tỉnh 2.1.1. Đặc điểm tình hình tự nhiên, kinh tế - xã hội Thanh Hoá 2.1.2. Tình hình nhân lực lao động của tỉnh Thanh Hóa  Xu hướng biến động dân cư  Cơ cấu nhân lực  Đặc điểm nhân lực của tỉnh  Nhân lực trong một số lĩnh vực đặc thù và các vùng của tỉnh - Công chức, viên chức: - Đội ngũ cán bộ khoa học công nghệ: - Lao động trong Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp: 9 - Lực lượng lao động vùng miền núi: - Lực lượng lao động vùng ven biển:  Đặc điểm tâm lý xã hội của nhân lực:  Chuyển dịch cơ cấu lao động: 2.1.3. Thuận lợi, khó khăn từ điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và tình hình nhân lực lao động của tỉnh liên quan đến việc phát triển nguồn nhân lực CNTT  Thuận lợi:  Khó khăn: 2.2. Các chủ trƣơng, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nƣớc trong việc phát triển nguồn nhân lực CNTT 2.2.1. Nội dung cơ bản của các chủ trƣơng, chính sách Chính phủ đã ban hành từ trƣớc đến năm 2010 Ngay từ Nghị quyết 49/CP ngày 4/8/1993 của Chính phủ về phát triển CNTT ở nước ta, một trong những giải pháp ưu tiên hàng đầu đó là đẩy mạnh công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực CNTT. Chỉ thị 58/CT-TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị nêu rõ: "Phát triển nguồn nhân lực cho CNTT là yếu tố then chốt có ý nghĩa quyết định đối với việc ứng dụng và phát triển CNTT". Luật CNTT ra đời đã chính thức luật hoá các hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT, phát triển hạ tầng CNTT, phát triển công nghiệp CNTT và phát triển nguồn nhân lực CNTT ở Việt Nam. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/04/2007 của Chính phủ, về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN đã qui định về chính sách phát triển nguồn nhân lực CNTT của CQNN, chế độ ưu đãi nhân lực CNTT trong CQNN và biên chế cán bộ chuyên trách về CNTT. Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về CNTT và truyền thông” (Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010) thể hiện chiến lược và quyết tâm của Chính phủ trong việc xây dựng và đưa ngành CNTT trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần quan trọng vào tăng trưởng GDP và xuất khẩu. Chính phủ cũng xác định, yêu tố then chốt để thực hiện được chiến lược đó là phải có nguồn nhân lực CNTT mạnh. Mục tiêu đến năm 2020, Việt Nam có 1 triệu nhân lực CNTT bao gồm nhân lực hoạt động trong nước và nhân lực tham gia xuất khẩu… 2.2.2. Nhận xét về các chủ trương , chính sách, chương trình quốc gia về phát triển nguồn nhân lực CNTT  Đánh giá khái quát: Chính phủ đã xác định nguồn nhân lực CNTT là nền tảng , là nhân tố quyết định đối với việc ứng dụng và phát triển CNTT . Chính vì vậy chủ trương coi trọng nguồn nhân lực, cần phải có các chí nh sách ưu đãi đặc biệt từ tuyển dụng , đào tạo bồi dưỡng , ưu tiên điều kiện làm việ c, chế độ đãi ngộ , tăng thu nhập… đều đã được thể hiện rất đầy đủ trong các văn bản như Nghị quyết , Nghị định, Chỉ thị, Quyết đị nh thậm chí trong Luật CNTT cũng đã qui định… Tuy vậy để có thể triển khai , áp dụng các văn bản đó vào thực tiễn thì vẫn còn nhiều bất cập , chưa có sự đồng bộ về điều kiện , yêu cầu , trình tự triển khai… Cho nên trên thực tế nhiều chủ trương , chính sách đã không được các cơ quan ở địa phương triển khai và các chủ trương đó chưa đi vào cuộc sống. Đánh giá cụ thể: Chính sách phát triển nguồn nhân lực CNTT của CQNN đã được các văn bản trong Bảng 2.2 nêu rất cụ thể . Thế nhưng để triển khai, thực thi thì rất khó vì rất nhiều bất cập: 10 (1) Chức danh CIO: Luật, Nghị định, Chỉ thị, các Quyết định của Chính phủ đều đã nói đến nhưng trên thực tế qui định cụ thể về chức danh đó không có . Trong CQNN, CIO là ai? Chức năng nhiệm vụ quyền hạn là gì ? Bằng cấp, chương trình tập huấn, chứng chỉ để nhận chức danh CIO qui định thế nào ? Chế độ lương, phụ cấp kèm theo? … tất cả đều chưa có qui đị nh . Vì vậy tại các CQNN ở địa phương chức danh này đang hoàn toàn bỏ trống. (2) Cán bộ chuyên trách CNTT, quản trị mạng : Do không qui đị nh r õ biên chế của chức danh này , do đó CQNN dù muốn tuyển dụng cũng không thể thực hiện . Trên thực tế, các cơ quan phải tuyển dụng theo chế độ hợp đồng . Với mức lương hợp đồng thấp , các chế độ quyền lợi khác không có như người trong biên chế dẫn đến tâm lý chán nản và người được tuyển dụng không yên tâm công tác . (3) Chế độ ư u đãi nhân lực CNTT trong CQNN: Điều 23 của Nghị định 64/2007/NĐ-CP qui đị nh về các chế độ ưu đãi dành cho nhân lực CNTT. Tuy vậy, các cơ quan ở đị a phương lúng túng không biết phải vận dụng thế nào vì chưa có Thông tư hướng dẫn cụ thể . Ví dụ: Cụ thể những ai được hưởng ưu đãi , thu nhập thêm ? Nội dung ưu đãi, mức thu nhập thêm? Nguồn kinh phí để thực hiện?... (4) Chính sách thu hút và sử dụng nhân lực CNTT trình độ cao : Đây cũng là một chính sách không khả thi trong khối CQNN trong khi chưa có qui định rõ về chuẩn kỹ năng kỹ sư CNTT (như Nhật bản, Mỹ và nhiều nước đã làm ): Đào tạo ở trình độ nào ? Đã qua các kỳ sát hạch chuẩn thế nào ? Chức năng phải làm gì ? Cơ sở để đánh giá nhiệm vụ được giao?... CQNN sẽ không có cơ chế để thực hiện tuyển dụng , trả lương, chế độ ưu đãi đối với nhân lực CNTT có trình độ cao theo chuẩn. (5) Thành lập Quỹ hỗ trợ đào tạo CNTT: Đây là một chương trì nh rất đúng đắn nhưng kể từ khi được nhắc đến trong Quyết định số 05/2007/QĐ-BTTTT, đến nay đã gần 5 năm vẫn chưa được cụ thể hóa và đi vào hoạt động. 2.2.3. Cơ chế chí nh sách của tỉ nh  Các chính sách khuyến khích phát triển nhân lực của tỉnh Trong những năm qua, tỉnh đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách để phát triển nhân lực, đáp ứng nhu cầu phát triển KT-XH như: chính sách thu hút cán bộ, giảng viên có trình độ tiến sỹ ở tỉnh ngoài về giảng dạy , công tác tại Trường Đại học Hồng Đức ; chính sách thu hút những người có trình độ đại học về công tác tại các xã, phường, thị trấn và các xã thuộc các huyện nghèo của tỉnh; chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ , công chức, viên chức; chính sách liên kết đào tạo thạc sỹ , tiến sỹ ở trong nước và nước ngoài; chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp đào tạo nghề cho lao động nông thôn... Những chính sách này đã tạo điều kiện cho nguồn nhân lực của tỉnh có điều kiện nâng cao trình độ tay nghề, tìm việc làm nhằm giảm tình trạng thiếu việc làm trên địa bàn tỉnh.  Cơ chế chính sách phát triển nguồn nhân lực CNTT Tỉnh đã ban hành kịp thời các Quyết địn h phê duyệt việc triển khai Chỉ thị 58CT/TW, ban hành Nghị quyết của Ban thường vụ Tỉ nh ủy về phát triển bưu chính, viễn thông và CNTT tỉnh Thanh Hoá đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, quyết đị nh về phê duyệt Đề án Tin học hoá quản lý hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hoá , phê duyệt kế hoạch ứng dụng CNTT trong khối CQNN giai đoạn 2011-2015; Triển khai thực hiện Đề án “Đưa Việt nam sớm trở thành nước mạnh về CNTT và truyền thông” trên địa bàn 11 tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2011-2015... Trong các văn bản đó , nội dung phát triển nhân lực CNTT đã được quan tâm và có định hướng . Tuy nhiên việc cụ thể hóa các chủ trương để có thể triển khai thực thi thì vẫn còn nhiều bất cập . Cụ thể nhất là hiện nay , tỉnh vẫn chưa có qui đị nh về việc các cơ quan phải có chức danh CIO , chưa qui đị nh về biên chế và nhiệm vụ của cán bộ chuyên trách CNTT cho các cơ quan , chưa có chí nh sách ưu đãi dành riêng cho cán bộ chuyên ngành CNTT đang làm việc t ại các CQNN... 2.2.4 Những tồn tại đối với chí nh sách thu hút và sử dụng nguồn nhân lực CNTT.  Việc thu hút và tuyển dụng nhân lực CNTT trong khối CQNN ở Thanh Hóa đang gặp nhiều khó khăn . Ở các CQNN cấp tỉnh , 90% đã có c án bộ chuyên trách CNTT . Đối với UBND cấp huyện , còn 9/27 huyện của Thanh Hóa chưa tuyển dụng được cán bộ chuyên trách CNTT . Đối với cấp xã (637 xã, phường trên toàn tỉ nh ) thì gần như “trắng” chưa có cán bộ chuyên trách CNTT.  Với chức danh CIO thì cả các CQNN cấp tỉ nh, cấp huyện đều chưa có .  Việc CQNN khó tuyển dụng và khó thu hút được người có bằng tốt nghiệp loại giỏi về công tác , tìm hiểu thực tế tại các cơ quan tuyển dụng , cho thấy có một số nguyên nhân chính như sau: - Đối với CQNN cấp tỉnh (các Sở, ban, ngành, cơ quan Đảng , Đoàn thể , đơn vị sự nghiệp ...): (1) Nhận thức về việc thu hút người giỏi chưa đúng . cán bộ chuyên trách về CNTT thì chỉ cần trì nh độ Cao đẳng vì chỉ để quản lý mạng máy tí nh ở cơ quan ; cài đặt, sửa chữa, quét virus... cho các máy khi có yêu cầu . Khi đã hạ thấp điều kiện tuyển dụng thì tiêu cực sẽ rất dễ xảy ra và những người có bằng cấp học t ừ các trường có uy tín nhưng không quen biết , “chạy chọt” thì khó có thể xin vào được (2) Thực hiện các qui đị nh về biên chế , ưu đãi , thanh toán chế độ một cách cứng nhắc . Nhiều cơ quan cần người nhưng thiếu biên chế nên chuyển th ành dạng hợp đồng . Lương của hợp đồng và các chế độ khác thiệt thòi hơn nhiều so với đối tượng biên chế . Thủ tục thanh toán nhiêu khê, phiền hà. Kinh phí dành cho đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thường xuyên đối với cán bộ quản trị mạng cũ ng không được các cơ quan bố trí thực hiện theo qui đị nh . (3) Sự tẩy chay của một số bộ phận chuyên môn với việc ứng dụng CNTT . Một số cơ quan , chính những bộ phận chuyên môn thực hiện những công việc nhạy cảm lại không muốn ứng dụng CNTT . Họ muốn cát cứ thông tin , độc quyền thông tin , xử lý thông tin thủ công nhằm những mục đí ch vụ lợi . Họ không muốn ứng dụng CNTT vì sợ làm mất đi “cái nồi cơm” của họ . Và những người làm công tác chuyên trách CNTT bởi t hế cũng không được trọng dụng. - Đối với CQNN cấp huyện : (1) Nguyên nhân cũng giống như ở CQNN cấp tỉ nh đã nói ở trên . Ngoài ra, (2) Người đứng đầu chưa có sự quyết tâm , gương mẫu . Mọi hoạt động liên quan đến ứng dụng CNTT họ phó mặc cho cán bộ chuyên trách . Họ không sử dụng, cũng không quan tâm chỉ đạo , đôn đốc các bộ phận khác trong cơ quan . Mạng không được nâng cấp, máy hỏng không được duyệt kinh phí sửa , phần mềm không duyệt mua bản quyền . Công việ c của chuyên trách CNTT nhưng tham gia đủ việc , lúc thì thay văn thư đưa công văn , lúc thì thay tạp vụ photo văn bản , lúc thì thay bảo vệ ngồi gác cổng... - Đối với CQNN cấp xã, phường: (1) Kinh phí hoạt động của các xã phường rất eo hẹp, nên để đầu tư hệ thống máy tí nh , mua phần mềm , lắp đặt mạng , duy trì , bảo dưỡng 12 ... là cả một gánh nặng . (2) Cán bộ lãnh đạo xã suốt ngày bận nhiều việc và thường xuyên phải đi tiếp xúc với người dân để tr ực tiếp giải quyết công việc , nên không có thời gian để tiếp xúc với CNTT , chỉ đạo việc ứng dụng CNTT ở cơ quan . Hiện trên toàn tỉ nh có khoảng 350/637 xã phường đã có ứng dụng CNTT văn phòng nhưng chưa có xã , phường nào sử dụng cán bộ chuyên trách CNTT . 2.3. Thực trạng ứng dụng CNTT ở Thanh Hoá 2.3.1. Ứng dụng CNTT tại các cơ quan Đảng, đoàn thể chính trị 2.3.2. Ứng dụng CNTT tại các cơ quan quản lý hành chính Nhà nước 2.3.3. Ứng dụng CNTT trong GD&ĐT, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2.3.4. Ứng dụng CNTT trong các doanh nghiệp ở Thanh Hoá 2.3.5. Đánh giá tồn tại và nguyên nhân  Những tồn tại:  Nguyên nhân của những tồn tại: 2.4. Thực trạng nhân lực CNTT (giai đoạn 2006-2010); đào tạo, cung ứng nhân lực; thu hút nhân lực; sử dụng, phát huy nhân lực... 2.4.1. Thực trạng đào tạo, cung ứng nhân lực CNTT trên địa bàn tỉnh  Đào tạo nhân lực ứng dụng CNTT Đào tạo kiến thức cơ bản về tin học và sử dụng CNTT theo Đề án 47 (Đề án tin học hoá trong cơ quan Đảng) được trên 1.700 lượt cán bộ, chuyên viên trong các cơ quan đảng, đoàn thể của tỉnh, với khoảng 20% được đào tạo nâng cao. Đào tạo kiến thức cơ bản về tin học và sử dụng CNTT theo Đề án 112 (Đề án tin học hoá trong cơ quan hành chính nhà nước) được trên 3.200 lượt cán bộ, công chức trong các cơ quan quản lý hành chính nhà nước, trong đó có trên 40 % được đào tạo về sử dụng một số phần mềm chuyên môn, nghiệp vụ. Theo các chương trình từ Bộ GD&ĐT, tổ chức đào tạo ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý, công tác dạy và học trong các nhà trường, đã đào tạo được trên 3.000 cán bộ, giáo viên các chứng chỉ và bồi dưỡng ngắn hạn về CNTT; cử hơn 100 giáo viên đi học văn bằng 2 về CNTT tại các trường Đại học Bách Khoa Hà Nội và Đại học Quốc gia ... Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam đã thực hiện đào tạo cho hơn 500 cán bộ quản lý, nhân viên trong các doanh nghiệp ứng dụng CNTT trong sản xuất kinh doanh, quản bá thương hiệu, thương mại điện tử. Ngoài ra các trung tâm tin học, các trường dạy nghề, các trường Trung học phổ thông, các doanh nghiệp về CNTT đã tổ chức nhiều lớp đào tạo phổ cập tin học cho cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh.  Đào tạo nhân lực chuyên về CNTT: Hiện tại Thanh Hoá có 2 trường Đại học. Đại Học Hồng Đức đã có Khoa CNTT với các loại hình đào tạo cử nhân, cao đẳng, Đại học liên thông và Đại học tại chức. và đã có sinh viên CNTT tốt nghiệp từ năm 2005. Từ 2005-2010, trường đã đào tạo được gần 500 cử nhân tin học và 600 cao đẳng tin học cho thị trường lao động; Liên kết với các trường Đại học Bách khoa Hà nội đào tạo được 50 kỹ sư điện tử - viễn thông. Ngoài ra còn tổ chức được gần 100 lớp bồi dưỡng ngắn hạn về sử dụng CNTT cho hàng nghìn lượt cán bộ, nhân viên, cơ quan trong tỉnh. 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng