Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu một số đặc tính sinh học và biện pháp. kỹ thuật góp phần phát triển b...

Tài liệu Nghiên cứu một số đặc tính sinh học và biện pháp. kỹ thuật góp phần phát triển bền vững cây dó. trầm

.PDF
42
765
114

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM LÊ VĂN THÀNH NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC TÍNH SINH HỌC VÀ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÂY DÓ TRẦM (Aquilaria crassna Pierre ex Lecomte) Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI - 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM LÊ VĂN THÀNH NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC TÍNH SINH HỌC VÀ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÂY DÓ TRẦM (Aquilaria crassna Pierre ex Lecomte) Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Lâm sinh Mã số: 62 62 02 05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Huy Sơn GS.TS. Nguyễn Xuân Quát HÀ NỘI - 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực. Nội dung của luận án có sử dụng một phần kết quả của đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ cấp Bộ "Nghiên cứu đánh giá thực trạng và phát triển bền vững cây Dó trầm (Aquilaria spp.)" được thực hiện trong giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2010 do PGS.TS Nguyễn Huy Sơn chủ trì và bản thân tác giả là cộng tác viên chính của đề tài, là người trực tiếp thực hiện các nội dung, công việc như: thiết kế, bố trí và theo dõi các thí nghiệm, thu thập số liệu ngoại nghiệp ở các vùng nghiên cứu của đề tài và tham gia phân tích, xử lý số liệu, viết báo cáo. Các thông tin, số liệu và tài liệu liên quan đến luận án đã được chủ trì đề tài cho phép sử dụng và công bố trong luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2014 Người viết cam đoan NCS. Lê Văn Thành LỜI CẢM ƠN Luận án này được hoàn thành tại Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam theo chương trình đào tạo nghiên cứu sinh khóa 21, giai đoạn 2009 - 2013. Trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận án, tác giả đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Ban Lãnh đạo Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam; Ban Đào tạo, Hợp tác quốc tế; Ban Tổ chức, Hành chính, Viện Nghiên cứu Lâm sinh… Tác giả xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ quý báu đó. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến PGS.TS Nguyễn Huy Sơn, GS.TS Nguyễn Xuân Quát với tư cách là người hướng dẫn khoa học đã dành nhiều thời gian và công sức để chỉ bảo, hướng dẫn tận tình giúp tác giả hoàn thành luận án này. Xin chân thành cảm ơn Trung tâm Nghiên cứu Lâm sản ngoài gỗ, Phòng Nghiên cứu Tài nguyên Thực vật rừng (trước đây) và TS. Đỗ Văn Bản đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ và cho phép tác giả sử dụng các thiết bị thí nghiệm cũng như hiện trường để triển khai thực hiện một số nội dung của luận án này. Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các đơn vị ở một số địa phương như: Trung tâm Ứng dụng Khoa học và Công nghệ Quảng Nam, Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nông lâm nghiệp kỹ thuật cao Hà Tĩnh, xã Sơn Bình, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh; Công ty cổ phần sản xuất & dịch vụ trầm hương, 57 ngõ I Đồng Xa, Mai Dịch, Từ Liêm, Hà Nội; Doanh nghiệp tư nhân Hồng Ngọc, thị trấn Núi Thành, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam; Ủy ban nhân dân xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh,… đã cung cấp những thông tin cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi để tác giả triển khai các mô hình thí nghiệm và thu thập số liệu ngoài hiện trường. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới người thân trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn động viên tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận án. Xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới những sự giúp đỡ quý báu đó. Hà Nội, ngày tháng Lê Văn Thành năm 2014 MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN .................. i DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN...................................................... iii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN ÁN ...................................................v DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH TRONG LUẬN ÁN ............................................. vi PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1 1. Sự cần thiết của luận án ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án ............................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án .............................................................3 4. Những đóng góp mới của luận án ...........................................................................3 5. Đối tượng và địa điểm nghiên cứu..........................................................................3 5.1. Đối tượng nghiên cứu của luận án: là loài Dó bầu (Aquilaria crassna). ...........3 5.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................................3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu..................................................................................4 7. Bố cục luận án.........................................................................................................4 Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................................6 1.1. Trên thế giới .........................................................................................................6 1.1.1. Phân loại thực vật và phân bố ..........................................................................6 1.1.2. Công dụng và giá trị của trầm hương...............................................................7 1.1.3. Nhân giống và gây trồng dó trầm .....................................................................9 1.1.4. Tác động tạo trầm và thị trường tiêu thụ........................................................10 1.2. Ở Việt Nam ........................................................................................................18 1.2.1. Phân loại thực vật và phân bố tự nhiên của các loài dó ở Việt Nam .............18 1.2.2. Trầm hương, công dụng và giá trị sử dụng ....................................................19 1.2.3. Thực trạng gây trồng và chọn tạo giống Dó bầu............................................20 1.2.4. Thực trạng tác động tạo trầm và thị trường tiêu thụ ......................................26 Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................32 2.1. Nội dung nghiên cứu..........................................................................................32 2.1.1. Nghiên cứu một số đặc điểm phân bố và sinh thái của cây Dó bầu ...............32 2.1.2. Nghiên cứu kỹ thuật tạo cây con, khảo nghiệm xuất xứ và kỹ thuật trồng .....32 2.1.3. Nghiên cứu thử nghiệm một số biện pháp kỹ thuật tác động tạo trầm ...........32 2.1.4. Tính chất cơ lý và tiềm năng sản xuất bột giấy của gỗ cây Dó bầu ở ............33 2.1.5. Đề xuất một số giải pháp phát triển bền vững cây Dó bầu ............................33 2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................33 2.2.1. Quan điểm và phương pháp tiếp cận ..............................................................33 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể và kỹ thuật sử dụng .....................................34 2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu...............................................................................48 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................49 3.1. Một số đặc điểm phân bố và sinh thái của cây Dó bầu......................................49 3.1.1. Kết quả nghiên cứu về phân bố tự nhiên và đặc điểm quần thể của Dó bầu .49 3.1.2. Đặc điểm khí hậu nơi có quần thể Dó bầu phân bố tự nhiên ........................53 3.1.3. Đặc điểm đất đai dưới những quần thể tự nhiên có Dó bầu phân bố ............55 3.2. Kết quả nghiên cứu kỹ thuật tạo cây con, khảo nghiệm xuất xứ và kỹ thuật trồng .....58 3.2.1. Nghiên cứu kỹ thuật tạo cây con .....................................................................58 3.2.2. Kết quả khảo nghiệm xuất xứ ở một số vùng sinh thái trọng điểm.................67 3.2.3. Nghiên cứu bổ sung một số biện pháp kỹ thuật trồng.....................................71 3.3. Nghiên cứu thử nghiệm một số biện pháp kỹ thuật tác động tạo trầm ..............75 3.3.1. Thực trạng về khả năng tạo trầm trên cây Dó bầu trong sản xuất hiện nay ..75 3.3.2. Nghiên cứu một số biện pháp và chế phẩm tác động tạo trầm tại..................88 3.3.3. Cấu tạo thô đại và hiển vi tế bào gỗ cây Dó bầu chưa tác động và .............101 3.4. Tính chất cơ lý và tiềm năng sản xuất bột giấy của gỗ cây Dó bầu ở một ......113 3.4.1. Tính chất vật lý và cơ học gỗ cây Dó bầu.....................................................113 3.4.2. Tiềm năng sản xuất bột giấy của gỗ cây Dó bầu ..........................................115 3.5. Đề xuất một số giải pháp phát triển bền vững cây Dó bầu ..............................122 3.5.1. Chọn vật liệu giống .......................................................................................122 3.5.2. Nhân giống và trồng .....................................................................................123 3.5.3. Tạo trầm ........................................................................................................124 3.5.4. Làm bột giấy..................................................................................................124 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................125 1. Kết luận ...............................................................................................................125 1.1. Đặc điểm phân bố và sinh thái của cây Dó bầu ...............................................125 1.2. Nghiên cứu kỹ thuật tạo cây con, khảo nghiệm xuất xứ và kỹ thuật trồng .....125 1.2.1. Nghiên cứu kỹ thuật tạo cây con ...................................................................125 1.2.2. Khảo nghiệm xuất xứ ....................................................................................125 1.2.3. Nghiên cứu bổ sung một số biện pháp kỹ thuật gây trồng............................126 1.3. Tác động tạo trầm, cấu tạo thô đại và hiển vi gỗ cây Dó bầu..........................126 1.3.1. Thực trạng về khả năng tạo trầm trên cây Dó bầu trong sản xuất...............126 1.3.2. Kết quả thử nghiệm một số biện pháp tác động tạo trầm.............................126 1.3.3. Cấu tạo thô đại và hiển vi tế bào gỗ Dó bầu chưa tác động và....................127 1.4. Tính chất cơ lý và tiềm năng sản xuất bột giấy của gỗ cây Dó bầu.................127 1.5. Đề xuất một số giải pháp phát triển bền vững cây Dó bầu ..............................128 2. Tồn tại .................................................................................................................128 3. Kiến nghị.............................................................................................................128 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................129 I. Tài liệu tiếng Việt ................................................................................................129 II. Tài liệu tiếng Anh...............................................................................................136 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ........................139 Phần PHỤ LỤC.......................................................................................................140 i DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN AG: An Giang; m: mét; BPKT: Biện pháp kỹ thuật; m*: Sai số của trung bình cộng; BTB: Bắc Trung bộ; MS: Môi trường Murashige – Skoog (1962); BVTVR: Bảo vệ thực vật rừng; MTBS: môi trường bổ sung; CEC: Khả năng hấp thu của đất; MTCB: môi trường cơ bản; CG: Cơ giới; n: Dung lượng mẫu; CP: Chế phẩm; NAA: Axit α - naphtyl axetic CTTN: Công thức thí nghiệm; NC: Nghiên cứu; Cty: Công ty; NN&PTNT: Nông nghiệp và phát triển D00: Đường kính gốc; nông thôn; D1,3: Đường kính ngang ngực; p: Chỉ tiêu độ chính xác; DNTN: Doanh nghiệp tư nhân; PP: Phương pháp; DT: Dọc thớ; QN: Quảng Nam; ĐNB: Đông Nam bộ; QNi: Quảng Ninh; FAO: Tổ chức nông lương quốc tế; Ses: Sesquiterpene; g: gam; SH: Sinh học; GTGT: Giá trị gia tăng; SL: Số lượng; ha: Hecta (Đơn vị diện tích); TB: trị số trung bình; HĐQT: Hội đồng quản trị; TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam; Hdc: Chiều cao dưới cành; TD: Tinh dầu; HH: Hóa học; TNB: Tây Nam Bộ; HL: Hàm lượng; TNHH: Trách nhiệm hữu hạn; HLHH: Hàm lượng hỗn hợp; Tp: Thành phố; HLTD: Hàm lượng tinh dầu; TRP: Dự án rừng mưa nhiệt đới; HN: Hà Nội; TT: Tiếp tuyến; HT: Hà Tĩnh; UBND: Uỷ ban nhân dân; Hvn: Chiều cao vút ngọn; UT: Uốn tĩnh IAA: Axit β - indol axetic; UTXT: Uốn tĩnh xuyên tâm; ii IBA: Axit β - indol butyric; UTTT: Uốn tĩnh tiếp tuyến; KĐĐ: Kinh độ Đông USD: Đô la Mỹ; KG: Kiên Giang; v: Hệ số biến động (%); kg: Ki lô gam; VĐB: Vĩ độ Bắc KHCN: Khoa học Công nghệ; VNĐ hoặc đ: Đồng tiền Việt Nam; KHKT: Khoa học kỹ thuật; VP: Vĩnh Phúc; KHLN: Khoa học Lâm nghiệp; X: trị số trung bình các đại lượng điều tra; KLR: Khối lượng riêng (khối lượng XT: Xuyên tâm; thể tích hoặc tỷ trọng); XNK: Xuất nhập khẩu. LS: Môi trường Lins maier – Skoog; W: Vách tế bào LSNG: Lâm sản ngoài gỗ; WPM: Môi trường McCown Lloyed (1981) Lx: Lim xanh; iii DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN Bảng Tên bảng Trang Bảng 1.1. Các loài dó trầm chủ yếu phân bố ở các nước trên thế giới .......................7 Bảng 1.2: Một số hợp chất chính trong cây A. sinensis của Trung Quốc ................16 Bảng 1.3. Sinh trưởng của rừng trồng Dó bầu ở các vùng sinh thái khác nhau............22 Bảng 3.1. Vị trí địa lý, địa hình và đá mẹ nơi có cây Dó bầu tự nhiên phân bố.......49 Bảng 3.2: Cấu trúc tổ thành có Dó bầu phân bố tự nhiên .........................................51 Bảng 3.3. Đặc điểm khí hậu vùng phân bố tự nhiên của cây Dó bầu .......................54 Bảng 3.4. Độ phì tự nhiên của đất dưới tán rừng có cây Dó bầu phân bố ................56 Bảng 3.5. Độ chua, cation kiềm trao đổi, thành phần cơ giới đất dưới tán rừng ......57 Bảng 3.6. Ảnh hưởng của chất kích thích và nồng độ đến tỷ lệ ra rễ của hom ........59 Bảng 3.7. Ảnh hưởng của tuổi cây mẹ lấy hom đến tỷ lệ ra rễ của hom ..................60 Bảng 3.8. Ảnh hưởng của loại hom đến tỷ lệ ra rễ của hom.....................................61 Bảng 3.9 Ảnh hưởng của thời vụ đến tỷ lệ ra rễ của hom ........................................61 Bảng 3.10. Ảnh hưởng của ánh sáng đến sinh trưởng của cây con Dó bầu..............64 Bảng 3.11. Ảnh hưởng của hỗn hợp ruột bầu đến sinh trưởng của cây con.............66 Bảng 3.12. Đặc điểm khí hậu khu vực khảo nghiệm giống Dó bầu .........................67 Bảng 3.13. Đặc điểm của đất nơi bố trí các thí nghiệm ............................................68 Bảng 3.14. Khảo nghiệm xuất xứ Dó bầu tại các vùng sinh thái chính....................69 Bảng 3.15. Khả năng sinh trưởng của Dó bầu dưới tán rừng Keo lai và Thông nhựa71 Bảng 3.16. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng của cây Dó bầu ..............73 Bảng 3.17. Ảnh hưởng của phân bón đến sinh trưởng của rừng trồng Dó bầu ........74 Bảng 3.18. Các chế phẩm tác động tạo trầm trong sản xuất tính đến 30/7/2008.....77 Bảng 3.19. Hàm lượng hỗn hợp chứa tinh dầu của các mẫu gỗ ở vùng Đông Bắc.. 79 Bảng 3.20. Hàm lượng hỗn hợp chứa tinh dầu của các mẫu gỗ ở vùng Bắc Trung .80 Bảng 3.21. Hàm lượng hỗn hợp chứa tinh dầu của các mẫu gỗ ở vùng Nam Trung ...82 Bảng 3.22. Hàm lượng hỗn hợp chứa tinh dầu của các mẫu gỗ ở vùng Đông Nam...83 Bảng 3.23. Hàm lượng hỗn hợp chứa tinh dầu của các mẫu gỗ ở vùng Tây Nam ...84 Bảng 3.24. Hàm lượng hỗn hợp tinh dầu ở các vị trí khác nhau trên cùng một cây86 Bảng 3.25. Hàm lượng hỗn hợp chứa tinh dầu ở thân, gốc và rễ cây Dó bầu ..........87 Bảng 3.26. Độ ẩm gỗ và HLHH chứa tinh dầu trong các mẫu gỗ Dó bầu 6 và 7.....89 iv Bảng 3.27. Thông tin về các mẫu hỗn hợp tinh dầu dùng phân tích thành phần ..........93 Bảng 3.28: Hàm lượng Sesquiterpene và chất béo trong các hỗn hợp chứa ............94 Bảng 3.29. Thành phần hóa học chính của hỗn hợp chứa tinh dầu cây Dó bầu .......97 Bảng 3.30. Thành phần hóa học chính của hỗn hợp chứa tinh dầu cây Dó bầu .......99 Bảng 3.31. Thành phần hóa học chính của hỗn hợp chứa tinh dầu cây Dó bầu .....100 Bảng 3.32. Hàm lượng Sesquiterpene sau 2 năm tác động ở tuổi 7, 10 và 13 ........101 Bảng 3.33. Đặc điểm về kích thước và khuyết tật gỗ nguyên liệu 10 năm tuổi .....113 Bảng 3.34. Các chỉ số biểu thị tính chất gỗ Dó bầu ở độ ẩm 12% .........................114 Bảng 3.35. Khối lượng riêng gỗ cây Dó bầu ở 3 vùng sinh thái ............................116 Bảng 3.36. Kích thước xơ sợi của các mẫu Dó bầu 10 tuổi ở 3 vùng sinh thái......117 Bảng 3.37. Thành phần hóa học các mẫu gỗ Dó bầu ở 3 vùng sinh thái................118 Bảng 3.38. Kết quả phân tích bột chín sau nấu của gỗ Dó bầu ..............................119 Bảng 3.39. Tính chất cơ lý của bột sau nấu chưa tẩy trắng ....................................120 Bảng 3.40. Tính chất bột sau tẩy trắng ...................................................................121 v DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN ÁN Biểu đồ Tên biểu đồ Trang Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ sống ở các mức che sáng.............................................................65 Biểu đồ 3.2: Chiều cao vút ngọn ở các mức che sáng ..............................................65 Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ sống ở các công thức hỗn hợp ruột bầu ......................................66 Biểu đồ 3.4: Chiều cao vút ngọn ở các công thức hỗn hợp ruột bầu ........................66 vi DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH TRONG LUẬN ÁN Hình Tên hình Trang Ảnh 2.1. Bộ dụng cụ chưng cất tinh dầu...................................................................43 Ảnh 3.1. Quần thể tự nhiên ở Bắc Quang Hà Giang (OTC7)..................................52 Ảnh 3.2. Quần thể tự nhiên ở Bản Hìn Sơn La (OTC12) .........................................52 Ảnh 3.3. Quần thể tự nhiên gần như thuần loài do đã được tác động.......................52 Ảnh 3.4. Quần thể tự nhiên hỗn loài cây lá rộng điển hình ở Quảng Nam..............52 Ảnh 3.5. Cây Dó bầu tự nhiên trong vườn hộ ở thôn 7, xã Sơn Long, Hương Sơn...........52 Ảnh 3.6. Quần thể tự nhiên ở ấp Ba Trại, xã Bình An, Kiên Lương ........................52 Ảnh 3.7. Khả năng ra rễ của hom từ cây mẹ có tuổi khác nhau ...............................60 Ảnh 3.8. Khả năng ra rễ của 2 loại hom ...................................................................61 Ảnh 3.9. Phương pháp cơ giới kết hợp hoá học........................................................76 Ảnh 3.10. Mặt cắt ngang của gỗ được tác động bằng chế phẩm hoá học.................76 Ảnh 3.11. Phương pháp cơ giới kết hợp sinh học.....................................................78 Ảnh 3.12. Phương pháp cơ giới kết hợp sinh học........................................................78 Ảnh 3.13. Chế phẩm Lt của Nguyễn Hồng Lam........................................................81 Ảnh 3.14. Sâu đục thân .............................................................................................81 Ảnh 3.15. Đoạn thân của mẫu số 23 ở Bình Phước (tác động bằng acid sunfuric) ..83 Ảnh 3.16. Mẫu gỗ số 10 lấy từ nhánh nhỏ của cây 2 thân........................................85 Ảnh 3.17. Hai phần gỗ trên cùng một cây đã được tách riêng..................................85 Ảnh 3.18. Mặt cắt ngang gỗ chưa bị tác động ........................................................102 Ảnh 3.19. a là mạch đơn; b và c là nhóm mạch đơn...............................................103 Ảnh 3.20. Mạch kép dài (bên trái) và mạch kép ngắn (bên phải)...........................103 Ảnh 3.21. Tế bào mạch gỗ ......................................................................................103 Ảnh 3.22. Lỗ thông ngang mạch-mạch hoặc mạch - mô mềm ...............................104 Ảnh 3.23. Thể bít màng mỏng trong lỗ mạch .........................................................104 Ảnh 3.24. Các tế bào sợi gỗ ....................................................................................104 Ảnh 3.25. Tế bào sợi gỗ cắt ngang..........................................................................105 Ảnh 3.26. Tế bào mô mềm......................................................................................105 Ảnh 3.27. Tia gỗ trên mặt cắt xuyên tâm................................................................106 Ảnh 3.28. Tia 1 dãy và tia 2 dãy tế bào ..................................................................106 vii Ảnh 3.29. Tia gỗ trên mặt cắt tiếp tuyến.................................................................106 Ảnh 3.30. Vết vỏ bị bong tách rời thành mảng trống .............................................106 Ảnh 3.31. Tinh thể trong vết vỏ ..............................................................................106 Ảnh 3.32 Hai vùng gỗ phân biệt xung quanh lỗ khoan ........................................107 Ảnh 3.33. Sự khác biệt giữa các phần gỗ................................................................108 Ảnh 3.34. Lỗ mạch có chất chứa (phải) và không có chất chứa (trái)....................109  Ảnh 3.35. Chất chứa trong: tia gỗ (a), tế bào mô mềm dọc (b) và sợi gỗ (c). ........109  Ảnh 3.36. Hình dạng lỗ khoan bị biến đổi sau 1 năm tác động ..............................110  Ảnh 3.37. Hình dạng lỗ tác động trên mặt cắt ngang .............................................111  Ảnh 3.38. Mặt cắt dọc theo lỗ khoan thể hiện rõ vùng gỗ nhiễm trầm ..................111  Ảnh 3.39. Gỗ nhiễm trầm phát triển mạnh ở vùng gỗ xung quanh tủy cây............112  Ảnh 3.40. Nhiễm tinh dầu trầm hương ở một số dải tế bào vỏ và ống mạch..............112  1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của luận án Dó trầm là tên gọi chung cho các loài có khả năng sinh trầm thuộc họ Trầm hương Thymaelaeaceae trong đó có cây Dó trầm (Aquilaria crassna Pierre ex Lecomte, 1899), tên phổ thông là cây Dó bầu, ngoài ra còn gọi là cây trầm hương, cây Tóc… Luận án này, sẽ sử dụng tên Dó bầu có tên gọi phổ thông hơn thay cho tên Dó trầm đã ghi trong tên luận án, loài được gây trồng chiếm hầu hết diện tích trồng cây Dó ở nước ta. Dó bầu phân bố ở Việt Nam, Lào, Camphuchia, Thái Lan, thuộc loại thân gỗ, cao từ 15 đến 20m có khi tới 30m, đường kính 40-50cm hay hơn, thân thẳng, tán thưa, vỏ màu nâu xám (Sách đỏ Việt Nam, 2007) [7], (IUCN, 2010) [82]. Trong thân của những cây Dó bầu sống lâu năm thường có trầm hương, có khi là kỳ nam. Trầm hương là phần gỗ của cây tích tụ nhiều tinh dầu, là một loại hợp chất hoá học tự nhiên có nhiều công dụng. Trong y học cổ truyền trầm hương được dùng chữa trị các chứng bệnh đau ngực, hen suyễn, bổ huyết, trợ tim,… (Nguyễn Đình Hưng, 1996) [31]. Gần đây, các nhà khoa học còn xác định, trầm hương có chứa các hợp chất Sesquiterpene, trong y học hiện đại dùng làm thuốc kháng khuẩn, phòng và hạn chế bệnh ung thư, kìm hãm sự phát triển của vi rút HIV,… (Đinh Xuân Bá, 2007b) [2]. Trong công nghiệp mỹ phẩm, trầm hương dùng làm chất định hương, chế biến các loại dầu thơm, nước hoa cao cấp,…. Trong tín ngưỡng, trầm hương được người dân ở nhiều nước châu Á dùng trong các dịp lễ, tết của đạo Phật, đạo Khổng, đạo Hinđu và dùng khi hỏa táng hoặc ướp xác người quá cố (Lã Đình Mỡi và cộng sự, 2007) [45]. Đặc biệt, người theo đạo Hồi ở Trung Đông, sử dụng tinh dầu trầm như là một thứ hương liệu trong các dịp lễ hội mang tính chất tâm linh. Ngoài ra, gỗ có thể sử dụng làm cây cảnh nghệ thuật. Do nhu cầu sử dụng lớn, nhưng Dó bầu lại chủ yếu có trong tự nhiên, gây trồng còn hạn chế, đặc biệt quá trình hình thành trầm hương tự nhiên trong thân cây đòi hỏi phải có những điều kiện nhất định trong khoảng thời gian dài, nên trầm hương có giá trị thương mại khá cao. Năm 2002 giá gỗ có trầm hương loại chất lượng thấp nhất từ 2-3USD/1kg và loại có chất lượng cao nhất lên tới khoảng 2 30.000USD/1kg (TRP, 2002) [95]. Gần đây, giá tinh dầu xuất khẩu sang Đài Loan, Singapo và Nhật Bản có thể lên tới 50.000USD/lít (Phạm Đăng Hùng, 2006) [27]. Trước đây, do chỉ tập trung khai thác trong rừng tự nhiên không kiểm soát, nên Dó bầu tự nhiên ngày càng cạn kiệt, khan hiếm và được xem như có nguy cơ bị tuyệt chủng và được đưa vào Sách đỏ Việt Nam năm 1996 [6] và năm 2007 [7]. Tuy nhiên, trong khoảng 15 năm trở lại đây, diện tích rừng trồng dó trầm đã tăng nhanh, năm 2002 cả nước có khoảng 6.000ha (TRP, 2002) [95], đến hết năm 2009 có 11.000 - 12.000 ha trong đó diện tích trồng Dó bầu (A. crassna) chiếm phần lớn (99,8%), Dó quả nhăn (A. rugosa) chiếm tỷ lệ không đáng kể (0,2% tương đương không quá 20 ha) (Nguyễn Huy Sơn và cộng sự, 2011) [53]. Diện tích Dó bầu tăng nhanh, đều là tự phát, mang tính phong trào, người trồng rừng không rõ phương hướng và kỹ thuật sản xuất như: giống nào có khả năng hình thành trầm, kỹ thuật nhân giống tạo cây con có chất lượng tốt để gây trồng cho sinh khối gỗ lớn và năng suất trầm cao, thời gian tác động tạo trầm, phương pháp tác động và chất lượng trầm ra sao, tiêu thụ các sản phẩm ở đâu,.... Đặc biệt, việc tạo trầm hiện nay có rất nhiều thông tin khác nhau về phương pháp và mức độ hình thành trầm, cũng như chất lượng trầm, kỹ thuật tác động tạo trầm vẫn chưa có cơ sở khoa học chắc chắn, dẫn đến có nguy cơ rủi ro lớn cho người trồng rừng. Ngoài việc tạo trầm, hoặc khai thác gỗ chưng cất lấy tinh dầu, cây Dó bầu còn có thể sử dụng cho những ngành công nghiệp nào khác, cho đến nay vẫn chưa được quan tâm nghiên cứu. Để góp phần giải quyết một số tồn tại trên, cần thiết phải có những nghiên cứu để định hướng phát triển cây Dó bầu và các sản phẩm của loài cây này, góp phần phát triển bền vững, vừa khai thác được thế mạnh của cây Dó bầu vừa tránh được những thiệt hại không đáng có cho người sản xuất. Vì vậy, luận án “Nghiên cứu một số đặc tính sinh học và biện pháp kỹ thuật góp phần phát triển bền vững cây Dó trầm (A. crassna) ở Việt Nam” được thực hiện là cần thiết. 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án - Về lý luận: Xác định được một số cơ sở khoa học góp phần đề xuất các giải pháp kỹ thuật gây trồng, tác động tạo trầm và khả năng sử dụng gỗ cây Dó bầu ở một số vùng sinh thái của Việt Nam. 3 - Về thực tiễn: + Xác định được một số đặc tính sinh học và biện pháp kỹ thuật lâm sinh làm cơ sở đề xuất kỹ thuật gây trồng cây Dó bầu. + Xác định được xuất xứ và biện pháp kỹ thuật nhân giống vô tính cây Dó bầu góp phần cải thiện giống cho năng suất cao chất lượng tốt. + Xác định được biện pháp tác động tạo trầm, tính chất cơ lý, hóa học, cấu trúc tế bào gỗ chưa tác động, đã tác động và khả năng làm bột giấy của gỗ cây Dó bầu làm cơ sở đề xuất hướng sử dụng. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án * Ý nghĩa khoa học: Cung cấp các luận cứ khoa học về đặc điểm phân bố, sinh thái; kỹ thuật tạo cây con, khảo nghiệm xuất xứ, kỹ thuật trồng; kỹ thuật tác động tạo trầm, cấu tạo gỗ và tính chất gỗ của cây Dó bầu làm cơ sở gây trồng, sản xuất và phát triển cây Dó bầu ở một số tỉnh phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ. * Ý nghĩa thực tiễn: Phát triển các biện pháp kỹ thuật nhân giống, trồng, tác động tạo trầm, bước đầu chọn được một số xuất xứ có triển vọng và khả năng sử dụng gỗ cây Dó bầu theo hướng bền vững cả về kinh tế - xã hội và môi trường. 4. Những đóng góp mới của luận án - Xác định được một số đặc điểm về phân bố, sinh thái của loài Dó bầu và bước đầu xác định được một số xuất xứ tốt theo sinh trưởng cho 4 vùng nghiên cứu. - Bước đầu đánh giá được hiệu quả của một số biện pháp kỹ thuật tạo trầm, xác định được một số đặc điểm gỗ Dó bầu sau 1 và 2 năm áp dụng biện pháp tác động tạo trầm. 5. Đối tượng và địa điểm nghiên cứu 5.1. Đối tượng nghiên cứu của luận án: là loài Dó bầu (Aquilaria crassna). 5.2. Địa điểm nghiên cứu Các điểm điều tra quần thể Dó bầu phân bố tự nhiên, bố trí thí nghiệm khảo nghiệm xuất xứ và kỹ thuật trồng Dó bầu theo chỉ dẫn ở bản đồ hình 1. Các khảo nghiệm xuất xứ, kỹ thuật trồng được thực hiện ở 4 địa điểm: i) Xã Ngọc Thanh, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. ii) Xã Đồng Lâm, huyện Hoành Bồ, 4 tỉnh Quảng Ninh. iii) Xã Sơn Long, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh. iv) Xã Tiên An, huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam. Thí nghiệm xác định biện pháp tác động tạo trầm, thực hiện ở xã Sơn Kim 1 và xã Tây Sơn, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu - Về đặc tính sinh học: luận án nghiên cứu phân bố tự nhiên, đặc điểm quần thể, khí hậu và đất đai nơi Dó bầu phân bố tự nhiên; ảnh hưởng của ánh sáng, hỗn hợp ruột bầu đến sinh trưởng của cây con trong giai đoạn vườn ươm; khả năng gây trồng Dó bầu dưới tán rừng Keo lai và Thông nhựa, giải phẫu cấu tạo thô đại và hiển vi gỗ cây Dó bầu chưa tác động và sau tác động tạo trầm; tính chất gỗ. - Biện pháp kỹ thuật: về kỹ thuật nhân giống, luận án nghiên cứu tạo cây con bằng giâm hom, nuôi cấy mô và mô - hom; về kỹ thuật trồng luận án nghiên cứu mật độ và phân bón; kỹ thuật tạo trầm. 7. Bố cục luận án Ngoài các phần lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng biểu, hình ảnh, luận án gồm có các phần chính sau đây: - Phần mở đầu: 5 trang. - Chương 1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu: 26 trang. - Chương 2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu: 17 trang. - Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận: 76 trang. - Kết luận, tồn tại và kiến nghị: 4 trang. Luận án dài 128 trang bao gồm 43 bảng, 04 biểu đồ, 34 hình ảnh, không kể phần liệt kê 108 tài liệu tham khảo tiếng Việt, tiếng Anh và phần phụ lục. 5 Điểm điều tra quần thể Dó bầu tự nhiên Hình 1: Các điểm điều tra, thí nghiệm cây Dó bầu 6 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Trên thế giới 1.1.1. Phân loại thực vật và phân bố Trên thế giới có nhiều loài cây cho trầm hoặc cho tinh dầu giống như trầm hương, trong đó tập trung chủ yếu các loài trong họ Trầm hương (Thymaelaeaceae). Họ Trầm hương Thymaelaeaceae [26] (có tài liệu viết là Thymelacaceae [39]) bao gồm các loài thực vật có hoa, được nhà thực vật học Adans phân loại đầu tiên vào năm 1763. Cho đến nay, các nhà phân loại thực vật trên thế giới đã xác định họ này có khoảng 65 loài thuộc 48 chi, phân bố rộng rãi trên thế giới, tập trung ở các nước nhiệt đới thuộc Đông Nam Á, châu Phi và châu Úc. Hầu hết các loài trong họ Trầm hương là cây thân gỗ hoặc cây bụi, chỉ có một số ít loài thân thảo. Trong số các chi thuộc họ Trầm hương, chi Aquilaria và Gyrinops là 2 chi quan trọng nhất trong sản xuất trầm hương. Ngoài ra, còn có các chi, Gonystinus, Phaleria và Linostoma cũng có thể cung cấp trầm hương. Số loài cho Trầm chủ yếu thuộc chi Aquilaria, chi Gonystylus cung cấp gỗ có giá trị kinh tế cao và chi Daphne được trồng lấy hoa làm hương liệu,... . Chi Aquilaria được nhà thực vật Lamk công bố lần đầu tiên vào năm 1783. Cho tới nay, có các tên chi đồng dạng (Synonym) là Agallochum, Gyrinosis và Ophiospermum. Mẫu chuẩn để phân loại chi này là loài Aquilaria malaccensis Lamk (1783). Loài mới được công bố gần đây nhất là Dó quả nhăn Aquilaria rugosa, do Lê Công Kiệt và hai nhà thực vật Hà Lan phát hiện ở huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum [88]. Loài này cũng đã được các nhà khoa học Thái Lan phát hiện tại Chiềng Mai. Hiện nay, các nhà phân loại thực vật trên thế giới vẫn có ý kiến khác nhau về số lượng loài ở mỗi chi cho trầm hương. Irnayuli và cộng sự (2011) [83] cho biết báo cáo của Ding Hou (1960) có 12 loài thuộc chi Aquilaria và 8 loài thuộc chi Gyrinops, CITES (2004) ghi nhận 24 loài thuộc chi Aquilaria và 7 loài thuộc chi Gyrinops. Các tác giả Ng. L.T., Chang.YS. and Kadir (1997) [90] cho rằng trên thế giới có khoảng 25 loài trong chi Aquilaria, nhưng chỉ có 19 loài là có khả năng sinh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan