Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu một số giải pháp kỹ thuật và thị trường nâng cao năng suất và hiệu qu...

Tài liệu Nghiên cứu một số giải pháp kỹ thuật và thị trường nâng cao năng suất và hiệu quả chăn nuôi bò thịt vùng tây bắc

.PDF
151
530
136

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN CHĂN NUÔI TRỊNH VĂN TUẤN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀ THỊ TRƯỜNG NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI BÒ THỊT VÙNG TÂY BẮC LUẬN ÁN TIẾN SỸ NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI - 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN CHĂN NUÔI TRỊNH VĂN TUẤN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀ THỊ TRƯỜNG NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI BÒ THỊT VÙNG TÂY BẮC CHUYÊN NGÀNH: CHĂN NUÔI MÃ SỐ : 62.62.01.05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Vũ Chí Cương 2. TS. Đinh Xuân Tùng HÀ NỘI - 2015 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được bảo vệ ở bất cứ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2015 Tác giả luận án Trịnh Văn Tuấn ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy, cô giáo, các tập thể, cá nhân cùng bạn bè đồng nghiệp. Trước tiên, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới các thầy hướng dẫn khoa học: GS.TS. Vũ Chí Cương và TS. Đinh Xuân Tùng. Các thầy đã tận tâm và nhiệt tình giúp đỡ, truyền đạt kiến thức chuyên môn, trao đổi phương pháp luận, ý tưởng và nội dung nghiên cứu, động viên nghiên cứu sinh để hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Viện Chăn nuôi, Phòng Đào tạo và Thông tin đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn tất các thủ tục bảo vệ luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Mai Văn Sánh, TS. Hồ Lam Sơn là cán bộ phòng đào tạo và Thông tin. Đồng thời, tôi xin cảm ơn TS. Phạm Kim Cương, TS. Laurie Bonney và TS. Stephen Ives là các chuyên gia của dự án ACIAR Bò thịt Tây Bắc đã có nhiều trao đổi và giúp đỡ tôi trong việc hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Sơn La và Điện Biên đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án. Nhân dịp này, tôi xin chân thành cám ơn Bộ môn Dinh dưỡng và Thức ăn chăn nuôi, Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Hệ thống Nông nghiệp đã tạo mọi điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án. Cuối cùng, tôi xin được dành những tình cảm, lời cảm ơn sâu sắc nhất tới toàn thể người thân trong gia đình, bạn bè thân thiết, đặc biệt là vợ và hai con của tôi đã luôn động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành bản luận án này. Nghiên cứu sinh Trịnh Văn Tuấn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ................................................................ vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... x MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU.............................................................................................................. 1 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ............................................................. 2 4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ....................................................... 2 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................... 3 1.1. TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI BÒ THỊT TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ........ 3 1.1.1. Tình hình chăn nuôi bò thịt trên thế giới........................................................... 3 1.1.2. Tình hình chăn nuôi bò thịt ở Việt Nam ........................................................... 4 1.2. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT VÀ HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI BÒ THỊT .............................................................................................. 7 1.2.1. Một số yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi bò thịt nông hộ ................. 7 1.2.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sức sản xuất thịt bò .......................................... 11 1.2.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả chăn nuôi bò thịt ............................... 16 1.2.4. Chuỗi giá trị và mối liên kết trong chuỗi ........................................................ 18 1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC ............................. 22 1.3.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ................................................................... 22 1.3.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam .................................................................. 27 1.4. KHÁI QUÁT VÙNG NGHIÊN CỨU ............................................................... 41 1.4.1. Điều kiện tự nhiên và xã hội của vùng Tây Bắc ............................................. 41 1.4.2. Khái quát chung về nông nghiệp hai tỉnh Điện Biên và Sơn La ..................... 42 1.5. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ............... 44 Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 45 iv 2.1. ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ........................... 45 2.1.1. Đối tượng và vật liệu nghiên cứu .................................................................... 45 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................................... 45 2.1.3. Thời gian nghiên cứu ...................................................................................... 45 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 45 2.2.1. Hiện trạng chăn nuôi và thị trường bò thịt vùng Tây Bắc .............................. 45 2.2.2. Thử nghiệm một số giải pháp về kỹ thuật nâng cao năng suất và hiệu quả chăn nuôi bò thịt nông hộ .......................................................................................... 45 2.2.3. Thử nghiệm giải pháp thị trường .................................................................... 45 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 46 2.3.1. Hiện trạng chăn nuôi và thị trường bò thịt vùng Tây Bắc .............................. 46 2.3.2. Thí nghiệm tuyển chọn bò đực khối lượng lớn làm giống nhằm nâng cao tầm vóc và khả năng sinh trưởng của bò địa phương ...................................................... 48 2.3.3. Thí nghiệm sử dụng rơm ủ urê và thức ăn tinh nâng cao khả năng tăng khối lượng và hiệu quả sử dụng thức ăn cho bò sinh trưởng ............................................ 50 2.3.4. Thí nghiệm sử dụng bột sắn và bột lá sắn vỗ béo bò ...................................... 55 2.3.5. Thí nghiệm liên kết nhóm chăn nuôi bò thịt với các tác nhân thị trường kết hợp hệ thống nhận diện sản phẩm ............................................................................. 58 Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 61 3.1. HIỆN TRẠNG CHĂN NUÔI VÀ THỊ TRƯỜNG BÒ THỊT TÂY BẮC ........ 61 3.1.1. Hiện trạng chăn nuôi bò thịt vùng Tây Bắc .................................................... 61 3.1.2. Hiện trạng thị trường bò thịt vùng Tây Bắc .................................................... 66 3.2. TUYỂN CHỌN BÒ ĐỰC KHỐI LƯỢNG LỚN LÀM GIỐNG NHẰM NÂNG CAO TẦM VÓC VÀ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG CỦA BÒ ĐỊA PHƯƠNG ................................................................................................................. 74 3.2.1. Hiện trạng đàn bò địa phương trước thí nghiệm ............................................. 74 3.2.2. Khối lượng bò đực bố và bò cái mẹ ................................................................ 77 3.2.3. Khối lượng và sinh trưởng của đàn con sinh ra .............................................. 78 3.2.4. Mối tương quan giữa khối lượng bò đực bố, bò cái mẹ và khối lượng con sinh ra ........................................................................................................................ 82 3.3. SỬ DỤNG RƠM Ủ UREA VÀ THỨC ĂN TINH NÂNG CAO KHẢ NĂNG v TĂNG KHỐI LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG THỨC ĂN CHO BÒ SINH TRƯỞNG .................................................................................................................. 86 3.3.1. Thành phần hóa học của thức ăn bổ sung ....................................................... 86 3.3.2. Động thái, đặc điểm sinh khí và giá trị năng lượng trao đổi của rơm ủ urê và thức ăn hỗn hợp ......................................................................................................... 87 3.3.3. Ảnh hưởng của thức ăn bổ sung đến tăng khối lượng của bò ......................... 88 3.3.4. Tăng khối lượng lý thuyết và khối lượng thực tế tính theo NLTĐ ................. 91 3.3.5. Ước tính lượng năng lượng trao đổi ăn vào được từ chăn thả ........................ 93 3.3.6. Ảnh hưởng của thức ăn bổ sung đến lượng thức ăn bổ sung ăn vào, tổng lượng chất khô thức ăn ăn vào và hệ số chuyển đổi thức ăn ..................................... 95 3.3.7. Ước tính hiệu quả kinh tế ................................................................................ 99 3.4. SỬ DỤNG BỘT SẮN VÀ BỘT LÁ SẮN VỖ BÉO BÒ ................................ 101 3.4.1. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn làm thí nghiệm ............................................ 101 3.4.2. Lượng thức ăn ăn vào .................................................................................... 101 3.4.3. Tăng khối lượng của bò thí nghiệm .............................................................. 105 3.4.4. Hiệu quả sử dụng thức ăn .............................................................................. 108 3.4.5. Mức dinh dưỡng thu nhận thực tế so với tiêu chuẩn Kearl (1982) ............... 110 3.4.6. Ước tính hiệu quả kinh tế .............................................................................. 111 3.5. LIÊN KẾT NHÓM CHĂN NUÔI BÒ THỊT VỚI CÁC TÁC NHÂN THỊ TRƯỜNG KẾT HỢP HỆ THỐNG NHẬN DIỆN SẢN PHẨM ............................ 112 3.5.1. Hiện trạng chung của 2 nhóm hộ trước thí nghiệm ...................................... 112 3.5.2. Kết quả xây dựng mối liên kết cho người chăn nuôi bò ............................... 113 3.5.3. Kết quả của sử dụng hệ thống nhận diện sản phẩm trên thị trường .............. 115 3.5.4. Phân phối giá trị gia tăng theo kênh phân phối ............................................. 117 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................................... 119 1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 119 2. ĐỀ NGHỊ ............................................................................................................ 120 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ............................................... 121 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 122 vi DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ACIAR Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệp quốc tế Australia ADF Xơ không tan trong dung môi axit ARC Hội đồng Nghiên cứu Nông nghiệp (Anh) CF Xơ thô CK Chất khô CN Chăn nuôi CRBD Mô hình khối ngẫu nhiên hoàn toàn CRD Kiểu ngẫu nhiên hoàn toàn cs. Cộng sự CV Cao vây DT Dài thân DTC Dài thân chéo FAO Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên Hiệp Quốc FGD Thảo luận nhóm tập trung GP Gas Production HQSDTĂ Hiệu quả sử dụng thức ăn INRA Viện nghiên cứu nông nghiệp Quốc gia Pháp KL Khối lượng Mean (M) Giá trị trung bình MUB Bánh dinh dưỡng rỉ mật - Urê NĐ-CP Nghị định - Chính phủ NDF Xơ không tan trong dung môi trung tính NLTĐ Năng lượng trao đổi NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NRC Hội đồng nghiên cứu Quốc gia Mỹ NT Nghiệm thức NTĐC Nghiệm thức đối chứng vii OM Chất hữu cơ Prth Protein thô PTNT Phát triển Nông thôn QĐ Quyết định SD Độ lệch chuẩn SE Sai số chuẩn TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TDN Tổng các chất dinh dưỡng tiêu hóa THI Chỉ số nhiệt - ẩm TKL Tăng khối lượng TLTH Tỷ lệ tiêu hóa TM Tròn mình TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TTg Thủ tướng UBND Ủy ban Nhân dân VCK Vật chất khô VN Vòng ngực viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Sản lượng thịt bò hơi bình quân đầu người một số nước trên thế giới............ 3 Bảng 1.2. Số lượng bò theo vùng sinh thái qua các năm 2010 - 2014 (nghìn con) ...... 5 Bảng 1.3. Khối lượng và năng suất thịt của bò Vàng Việt Nam................................. 6 Bảng 1.4. Sản lượng thịt bò bình quân theo đầu người .............................................. 6 Bảng 1.5. Ảnh hưởng của mức dinh dưỡng đến thành phần thân thịt ...................... 12 Bảng 1.6. Khả năng tích lũy protein và mỡ theo tuổi (%) ........................................ 14 Bảng 1.7. Diện tích một số cây trồng chính .............................................................. 43 Bảng 1.8. Số lượng gia súc, gia cầm chủ yếu ........................................................... 43 Bảng 2.1. Ước tính khối lượng phụ phẩm nông nghiệp ở Việt Nam ....................... 47 Bảng 2.2. Thiết kế thí nghiệm .................................................................................. 51 Bảng 2.3. Thành phần của thức ăn tinh (% chất khô) .............................................. 52 Bảng 2.4. Sơ đồ bố trí thí nghiệm ............................................................................ 55 Bảng 3.1. Một số thông tin các hộ được điều tra ...................................................... 61 Bảng 3.2. Quy mô chăn nuôi bò trong các hộ được điều tra ..................................... 62 Bảng 3.3. Tỷ lệ giống bò trong các hộ chăn nuôi ..................................................... 63 Bảng 3.4. Phương thức chăn thả bò trong các hộ ..................................................... 63 Bảng 3.5. Trữ lượng phụ phẩm nông nghiệp và khối lượng VCK của phụ phẩm nông nghiệp trong các hộ .......................................................................................... 65 Bảng 3.6. Thu nhập trung bình từ chăn nuôi bò trong 5 năm ................................... 65 Bảng 3.7. Số lượng bò bán và tần suất bán bò của các hộ ........................................ 67 Bảng 3.8. Số lượng bò thu mua hàng tháng của tác nhân thu gom ........................... 68 Bảng 3.9. Yêu cầu của các lò mổ ở Hà Nội đối với bò thịt vùng Tây Bắc ............... 69 Bảng 3.10. Tỷ lệ người tiêu dùng thịt bò theo các mức thu nhập khác nhau............ 71 Bảng 3.11. Lượng thịt bò tiêu thụ/tháng của người tiêu dùng theo các mức thu nhập khác nhau................................................................................................................... 71 Bảng 3.12. Tỷ lệ người tiêu dùng chọn địa điểm mua thịt bò theo các tiêu chí ....... 72 Bảng 3.13. Tỷ lệ người tiêu dùng sẵn sàng chi trả giá cao hơn ................................ 73 Bảng 3.14. Khối lượng cơ thể đàn bò địa phương ở các mốc tuổi (kg/con) ............. 74 ix Bảng 3.15. Tăng khối lượng trung bình của đàn bò điều tra (g/ngày) ...................... 76 Bảng 3.16. Khối lượng bò đực bố và bò cái mẹ của các nghiệm thức (kg) .............. 77 Bảng 3.17. Khối lượng cơ thể bê ở các mốc tuổi sơ sinh đến 24 tháng tuổi (kg/con)78 Bảng 3.18. Tăng khối lượng của đàn con sinh ra (g/ngày) ....................................... 81 Bảng 3.19. Hệ số tương quan giữa khối lượng bò bố, bò mẹ và khối lượng con ..... 83 Bảng 3.20. Phương trình hồi quy ảnh hưởng của khối lượng bò đực bố đến khối lượng con sinh ra (n=60) ........................................................................................... 83 Bảng 3.21. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn bổ sung.................................................. 86 Bảng 3.22. Lượng khí sinh ra và động thái sinh khí của các thức ăn bổ sung .......... 87 Bảng 3.23. Thay đổi khối lượng của bò thí nghiệm .................................................. 89 Bảng 3.24. Tăng khối lượng lý thuyết và khối lượng thực tế tính theo NLTĐ ........ 92 Bảng 3.25. Lượng năng lượng trao đổi (MJ/con/ngày) và vật chất khô thu được (Kg VCK/con/ngày) ......................................................................................................... 94 Bảng 3.26. Lượng thức ăn ăn vào và hệ số chuyển đổi thức ăn ............................... 96 Bảng 3.27. Ước tính hiệu quả kinh tế ....................................................................... 99 Bảng 3.28. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn làm thí nghiệm .................................... 101 Bảng 3.29. Lượng vật chất khô, năng lượng trao đổi và protein thô bò thu nhận hàng ngày ................................................................................................................ 102 Bảng 3.30. Lượng vật chất khô, năng lượng trao đổi và protein thô bò thu nhận trên 100 kg thể trọng ...................................................................................................... 104 Bảng 3.31. Tăng khối lượng bình quân của bò qua các giai đoạn thí nghiệm ........ 105 Bảng 3.32. Tiêu tốn vật chất khô, năng lượng trao đổi, protein thô cho 1 kg tăng khối lượng ............................................................................................................... 108 Bảng 3.33. Mức dinh dưỡng thu nhận thực tế so với tiêu chuẩn Kearl (1982) ...... 110 Bảng 3.34. Ước tính hiệu quả kinh tế của vỗ béo 1 con bò .................................... 112 Bảng 3.35. Hiện trạng của 2 nhóm hộ tham gia thí nghiệm ................................... 113 Bảng 3.36. Sự khác nhau về các hoạt động giữa hai nhóm .................................... 114 Bảng 3.37. Hiệu quả bán bò từ mô hình liên kết sản xuất ...................................... 114 Bảng 3.38. Hiệu quả sử dụng nhãn mác đến giá bán thịt bò ................................... 116 Bảng 3.39. Phân phối giá trị gia tăng tạo ra trong kênh phân phối ......................... 117 x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Sự sẵn có của thức ăn thô xanh trong năm (%)......................................... 64 Hình 3.2. Sơ đồ chuỗi giá trị bò thịt Tây Bắc ........................................................... 66 Hình 3.3. Mối quan hệ giữa khối lượng bò đực giống và khối lượng bê .................. 84 Hình 3.4. Lượng khí sinh ra (ml) ở các thời điểm rơm ủ urê và thức ăn hỗn hợp với dịch dạ cỏ trong điều kiện in vitro ............................................................................ 88 Hình 3.5. Sự chênh lệch năng lượng trao đổi giữa thực tế so với tiêu chuẩn Kearl (1982) ...................................................................................................................... 111 Hình 3.6. Hệ thống nhận diện và quảng bá sản phẩm thịt bò Sơn La ..................... 116 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Phát triển nông nghiệp bền vững nhờ khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên, đặc biệt tài nguyên thiên nhiên là lựa chọn ưu tiên đối với sản xuất nông nghiệp của vùng miền núi phía Bắc. Vùng núi Tây Bắc là một trong những vùng nghèo nhất cả nước, chăn nuôi bò thịt là một phần quan trọng trong hệ thống sản xuất của hộ nông dân nhỏ nhờ vào các lợi thế như: đất đai rộng, nguồn lao động gia đình dồi dào, tiềm năng thức ăn sẵn có cao... Các nghiên cứu trước đây của một số tác giả Đinh Xuân Tùng và cs 2008 và Lê Thị Thanh Huyền (2012) đã chỉ ra rằng chăn nuôi bò thịt tại vùng Tây Bắc còn gặp nhiều trở ngại, hạn chế như: quy mô chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán, chất lượng con giống chưa cao, phương thức chăn nuôi quảng canh dựa vào nguồn thức ăn tự nhiên… Đồng thời người sản xuất chưa quan tâm đến thị trường và nhu cầu người tiêu dùng. Vì vậy, năng suất và hiệu quả chăn nuôi bò thịt nông hộ chưa cao như mong đợi. Trong những năm gần đây, nhu cầu tiêu thụ thịt bò của người dân cả nước ngày càng tăng là một trong những cơ hội cho phát triển bò thịt theo hướng hàng hóa. Phương thức chăn nuôi bò thịt quảng canh, quy mô nhỏ đang dần dần được thay thế bằng phương thức chăn nuôi bán thâm canh và tiến tới nuôi thâm canh để đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng và góp phần ổn định sinh kế và giảm nghèo bền vững cho người chăn nuôi. Trong bối cảnh Việt Nam đang hội nhập sâu rộng vào thị trường quốc tế, việc phát triển, nâng cao năng suất và hiệu quả chăn nuôi bò thịt của vùng Tây Bắc theo hướng hàng hóa được xem như một nhu cầu của cả hai khu vực sản xuất và tiêu dùng. Đây là nhu cầu cần thiết đặt ra trong nghiên cứu hiện nay, vì vậy đề tài: “Nghiên cứu một số giải pháp kỹ thuật và thị trường nâng cao năng suất và hiệu quả chăn nuôi bò thịt vùng Tây Bắc”, đã được tiến hành. 2. MỤC TIÊU - Xác định một số trở ngại chính và tiềm năng để nâng cao năng suất và hiệu quả của chăn nuôi bò thịt nông hộ. 2 - Xác định một số giải pháp kỹ thuật và thị trường nâng cao năng suất và hiệu quả chăn nuôi bò thịt nông hộ. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN - Đề tài luận án đã xác định được một số trở ngại chính, đồng thời xác định được tiềm năng của địa phương đối với chăn nuôi bò thịt nông hộ vùng Tây Bắc. - Đã xác định được một số giải pháp kỹ thuật về giống, nuôi dưỡng và giải pháp thị trường nâng cao năng suất, hiệu quả chăn nuôi bò thịt. - Kết quả nghiên cứu của đề tài luận án là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu tiếp theo, làm tài liệu giảng dạy cho các cơ sở đào tạo, các cơ quan khuyến nông và bà con nông dân áp dụng. 4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN - Đề tài luận án sử dụng phương pháp từ nghiên cứu đến tác động với cách tiếp cận từ dưới lên nên các giải pháp gắn liền với thực tiễn sản xuất. - Đối tượng nghiên cứu tập trung vào giống bò Vàng địa phương, là giống bò chiếm đa số trong chăn nuôi nông hộ vùng Tây Bắc, trong khi các nghiên cứu trước đây chủ yếu trên bò lai. - Các thí nghiệm được tiến hành trong điều kiện nông hộ, những kết quả của nghiên cứu có thể áp dụng cho sản xuất một cách thuận tiện. - Đã kết hợp giữa giải pháp kỹ thuật và giải pháp thị trường để khắc phục trở ngại, nâng cao năng suất và hiệu quả chăn nuôi bò thịt trong nông hộ. 3 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI BÒ THỊT TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM 1.1.1. Tình hình chăn nuôi bò thịt trên thế giới Năm 2012 thế giới có trên 1485,2 triệu con trâu và bò, trong đó riêng đàn bò có khoảng 960 triệu con. 1.1.1.1. Sản lượng thịt bò Sản lượng thịt bò của thế giới năm 2012 đạt 63,28 triệu tấn, trong đó các nước châu Á là 14,18 triệu tấn, chiếm 22,41% sản lượng thịt bò thế giới, chứng tỏ sản lượng thịt bò của châu Á rất thấp so với phần còn lại của thế giới. Nguyên nhân chính là do bò ở khu vực châu Á có khối lượng cơ thể bé, khả năng sinh trưởng thấp và sinh sản chậm. Hai nước có sản lượng thịt bò cao nhất thế giới là Brazil và Mỹ (9.299,96 và 3.003,03 triệu kg), tuy nhiên bình quân đầu người cao nhất là Úc (63,35 kg/người/năm), Argentina (59,80 kg/người/năm). Bảng 1.1. Sản lượng thịt bò hơi bình quân đầu người một số nước trên thế giới Dân số (triệu người) Sản lượng thịt bò (triệu kg) Bình quân đầu người (kg/người/năm) Brazil 194,0 9.299,96 47,94 Mỹ 314,0 3.003,03 9,56 Argentina 41,8 2.499,50 59,80 Úc 36,2 2.293,42 63,35 Canada 34,8 999,30 28,72 Indonesia 241,0 413,00 1,71 Việt Nam 88,7 294,00 3,31 Bangladesh 153,0 195,02 1,27 Pakistan 180,0 139,00 0,77 Quốc gia Nguồn: FAO, 2014 1.1.1.2. Giống bò thịt Những giống bò thịt nổi tiếng đều có nguồn gốc từ châu Âu như giống Charolais, Limousin của Pháp; Hereford, Shorthorn, Angus của Anh, Simmental của Thụy Sĩ, BBB của Bỉ... Sau này, các giống chuyên thịt khác cho vùng nhiệt đới 4 và á nhiệt đới được tạo ra từ bò Brahman (có u) với các giống bò chuyên thịt châu Âu (không có u) như Santa Gertrudis, Brangus, Braford, Beefmaster (Mỹ), Brahmousin, Chabray (Pháp); Droughtmaster (Úc). Đặc điểm nổi bật của giống bò chuyên dụng thịt là có thân hình to, con cái trưởng thành nặng từ 500 - 800 kg; con đực trưởng thành nặng từ 900 - 1.400 kg, tỷ lệ thịt xẻ đạt từ 60 - 65%, thích nghi với nuôi chăn thả và vỗ béo. Giống bò nuôi lấy thịt ở các nước khu vực châu Á là các giống bò địa phương nhiệt đới có u và không có u kiêm dụng cày kéo, thịt và sữa. Một số nước vùng Trung và Nam Á có giống bò năng suất cao như bò Red Sindhi, Sahiwal, Tharparkar. 1.1.2. Tình hình chăn nuôi bò thịt ở Việt Nam Việt Nam vốn là một nước nông nghiệp với cây lúa nước là cây trồng chính. Bò được nuôi trong các hộ gia đình nông dân với mục đích chính là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp như: cày ruộng, lấy phân, kéo xe... Bò được nuôi nhiều ở vùng trung du, miền núi và ven biển đất cát nhẹ. Mùa Đông ở miền Bắc và mùa khô ở miền Nam là thời gian bò bị thiếu hụt thức ăn trầm trọng và phải sống trong môi trường sống bất lợi như quá lạnh, quá nóng, bệnh dịch và thiếu nước. Quá trình thích nghi và chọn lọc tự nhiên này đã hình thành nên giống bò địa phương của ta (bò Vàng Việt Nam), có tầm vóc nhỏ nhưng dễ nuôi, khả năng chịu đựng kham khổ và chống đỡ bệnh tật tốt. Những năm gần đây, quá trình cơ giới hóa nông thôn đã chuyển mục đích nuôi bò từ cày kéo sang mục đích sản xuất thịt và sữa. Mặc dù vậy, con bò vẫn giữ vị trí quan trọng trong hệ thống sản xuất nông nghiệp, vì những lý do sau: - Tăng sản phẩm thịt cho xã hội, - Tăng thu nhập cho người chăn nuôi, - Giải quyết sức kéo cho những vùng chưa có điều kiện cơ giới hóa, - Tận dụng nguồn thức ăn sẵn có, các phụ phẩm nông nghiệp và công nghiệp chế biến để tạo ra những sản phẩm có giá trị cho xã hội, - Cung cấp phân bón cho trồng trọt, - Góp phần giải quyết việc làm cho lao động nông nhàn. 1.1.2.1. Số lượng bò Tổng đàn bò thịt của Việt Nam đến ngày 31/12/2014 là 5.006 nghìn con 5 (bảng 1.2). Do điều kiện tự nhiên khác nhau, sự phân bố đàn bò không đều giữa các vùng sinh thái, cao nhất cả nước là vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, tiếp đó là vùng Trung du và miền núi phía Bắc, Đông Nam Bộ là vùng có số lượng bò thấp nhất. Bảng 1.2. Số lượng bò theo vùng sinh thái qua các năm 2010 - 2014 (nghìn con) Năm Vùng 2010 Cả nước 2011 2012 2013 2014 5.787 5.294 5.027 4.970 5.006 621 589 501 478 469 Trung du và miền núi phía Bắc 1.057 914 891 879 889 Bắc Trung Bộ và Duyên hải MT 2.044 2.126 2.074 2.060 2.082 Tây Nguyên 690 684 651 655 660 Đông Nam Bộ 696 324 293 269 250 Đồng bằng sông Cửu Long 678 654 615 627 654 Đồng bằng sông Hồng Nguồn: Tổng cục thống kê, 2014 1.1.2.2. Năng suất và sản lượng thịt bò Bò thịt nước ta chủ yếu là giống bò Vàng (chiếm gần 70% tổng đàn) có tầm vóc bé, tăng trưởng chậm và tỷ lệ thịt thấp. Bò Vàng 24 tháng tuổi con cái đạt 150 160 kg, con đực đạt 175 - 190 kg. Tăng khối lượng bình quân từ sơ sinh đến 24 tháng tuổi đạt 190 - 220 g/con/ngày, tỷ lệ thịt tinh thấp từ 32 - 33% (Lê Quang Nghiệp, 1984). Khối lượng sống thấp và tỷ lệ thịt tinh thấp nên sản lượng thịt tinh của một bò chỉ đạt từ 50 - 60 kg. Hiện nay, trong các sản phẩm chăn nuôi của nước ta thì thịt lợn đang chiếm tỷ lệ 60 - 70% tổng sản lượng thịt sản xuất ra hàng năm. Trên thế giới, bình quân về tỷ lệ thịt lợn chỉ chiếm khoảng 40% tổng sản lượng thịt sản xuất ra, còn khoảng 30% là thịt bò và trên 20% các loại thịt khác, trong khi đó tại Việt Nam, sản lượng thịt bò chỉ chiếm 6 - 7% tổng sản lượng thịt sản xuất ra. 6 Bảng 1.3. Khối lượng và năng suất thịt của bò Vàng Việt Nam Chỉ tiêu ĐVT Bò cái Bò đực Khối lượng 24 tháng kg/con 150 175 Khối lượng trưởng thành kg/con 180 250 Khối lượng thịt xẻ kg/con 64,5 77 % 43 44 kg/con 48 58 % 32 33 Tỷ lệ thịt xẻ Khối lượng thịt tinh Tỷ lệ thịt tinh Nguồn: Đinh Văn Cải, 2007 Từ năm 2010 đến năm 2014, sản lượng thịt tăng chậm với tốc độ tăng bình quân là 6,39 - 6,95%/năm, thấp hơn nhiều so với tốc độ tăng trưởng bình quân của thịt lợn (20,66%/năm) và thịt gia cầm (11,36%). Tổng sản lượng thịt bò hơi năm 2014 của Việt Nam là 292 triệu kg, bình quân đầu người là 3,23 kg/người/năm trong khi trung bình của thế giới là khoảng 9 kg/người/năm (Tổng cục Thống kê, 2014). Bảng 1.4. Sản lượng thịt bò bình quân theo đầu người Năm Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 2014 278 287 294 285 292 86.932 87.840 88.772 89.708 90.728 3,21 3,27 3,31 3,18 3,23 Sản lượng thịt bò hơi (1.000 tấn) Dân số (1.000 người) Sản lượng (kg/năm) theo đầu người Nguồn: Tổng cục thống kê, 2014 1.1.2.3. Xu hướng chăn nuôi bò thịt Chăn nuôi bò thịt chủ yếu là ở nông hộ với quy mô 2 - 5 con, một số hộ khoảng 10 con, số hộ nuôi trên 30 bò/hộ chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ. Người chăn nuôi chủ yếu tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên, nuôi chăn thả hoặc bán chăn thả, chưa đầu tư nuôi thâm canh hoặc bán thâm canh. Những năm gần đây đang có xu hướng chăn nuôi bò thịt trang trại với quy mô lớn hơn. Đã có một số doanh nghiệp đầu tư 7 trang trại nuôi bò thịt nhưng quy mô mới khoảng 200 con, cá biệt có trang trại chăn nuôi với quy mô hàng chục nghìn con như trang trại của Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai (Chiến lược đầu tư phát triển Nông nghiệp của Tập đoàn HAGL). Đây là mô hình chăn nuôi mới xuất hiện, phương thức chăn nuôi tập trung nhưng với các giống bò chủ yếu nhập nội và thức ăn chăn nuôi bán công nghiệp. Trong khí đó, ở những vùng núi khó khăn như môi trường chăn nuôi khắc nghiệt về thời tiết quá nóng hoặc quá lạnh, thiếu thức ăn nghiêm trọng và phương thức chăn nuôi quảng canh thì các giống bò nội là phương án chăn nuôi hiệu quả và phù hợp nhất với quy mô nhỏ. 1.2. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT VÀ HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI BÒ THỊT 1.2.1. Một số yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi bò thịt nông hộ Hầu hết các nghiên cứu trước đây đều chỉ ra rằng, có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chăn nuôi bò thịt nông hộ. Mặc dù đây là hình thức chăn nuôi có nhiều ưu điểm như dễ quản lý, không phải đầu tư lớn nhưng cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ, rủi ro về dịch bệnh, chất lượng sản phẩm không đồng đều và hiệu quả thấp. Để giải quyết vấn đề này các tác động đơn thuần về kỹ thuật sẽ không đem lại hiệu quả (Lê Viết Ly, 1995). Vì vậy, việc liên kết những người chăn nuôi nhỏ lẻ lại với nhau, sản xuất theo một qui trình kỹ thuật chung, tạo ra số lượng sản phẩm lớn, đồng bộ về chất lượng thì mới thu hút được các tác nhân thị trường nâng cao thu nhập, ổn định chất lượng và số lượng để tiến tới xây dựng thương hiệu cho sản phẩm. Tuy nhiên, để thực hiện được điều này chúng ta cần phải xem những yếu tố nào ảnh hưởng đến chăn nuôi bò thịt nông hộ của các tỉnh miền núi phía Bắc nói chung và các tỉnh vùng Tây Bắc nói riêng. 1.2.1.1. Yếu tố tự nhiên Thời tiết khí hậu không những ảnh hưởng trực tiếp đến cơ thể gia súc mà còn tác động đến sự phát triển của cây cỏ trên đồng cỏ và các nguồn thức ăn thô xanh khác, nghĩa là tác động gián tiếp đến chăn nuôi bò thịt thông qua nguồn thức ăn của chúng. Sự phân bố của lượng mưa cũng ảnh hưởng đến chăn nuôi bò thịt. Mùa mưa, cỏ dồi dào, bò phát triển tốt, ngược lại, vào mùa khô, cây cỏ không phát 8 triển được, bò bị thiếu thức ăn nên tăng trọng kém... Đất cũng ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi bò thịt. Ở các tỉnh miền núi có trên 70% diện tích là đồi núi và đất dốc, đất nghèo dinh dưỡng ảnh hưởng đến năng suất của nguồn thức ăn tự nhiên. Nước có vai trò quan trọng cho sự phát triển bò thịt bởi vì nó ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của cỏ, nguồn thức ăn tự nhiên chủ yếu cho phương thức nuôi quảng canh. Ở các nước nhiệt đới thường có hai mùa trong năm là mùa mưa và mùa khô, trong mùa mưa lượng thức ăn tự nhiên cơ bản đủ cung cấp cho bò, mùa khô do thiếu nước nên cỏ kém phát triển dẫn đến lượng thức ăn tự nhiên thiếu. 1.2.1.2. Yếu tố kỹ thuật Giống giữ vị trí rất quan trọng trong việc cải tiến di truyền, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Trong chăn nuôi bò thịt, con giống cần chọn lọc lai tạo phải theo mục đích của sản xuất là lấy thịt, giống bò thịt phải đạt được yêu cầu về tầm vóc, tỷ lệ thịt xẻ cao, phù hợp với điều kiện chăn nuôi của vùng. Thành tựu khoa học trên thế giới về công tác cải tạo giống vật nuôi nói chung đã khẳng định “con đường nhanh nhất để cải tạo chất lượng giống vật nuôi là sử dụng giống có nguồn gen cao sản của thế giới để lai tạo với các giống nội, tạo ra con lai thương phẩm năng suất cao, chất lượng tốt, đủ tiêu chuẩn xuất khẩu”. Theo Nguyễn Quốc Đạt và cs. (2008), khi cùng sử dụng khẩu phần nuôi vỗ béo trong thời gian 84 ngày, có sự chênh lệch đáng kể về khối lượng và chất lượng thịt giữa các giống bò khác nhau. Bò thuần Droughtmaster 22 tháng tuổi cho tăng trọng 1,552 kg/con/ngày cao hơn bò Brahman thuần 19 tháng tuổi (1,183 kg/con/ngày) và hơn hẳn bò lai Sind 21 tháng tuổi (0,952 kg/con/ngày). Tỷ lệ thịt xẻ đạt rất cao 53,21 - 58,12%, tỷ lệ thịt tinh đạt 40,39 - 45,49%. Hiệu quả sử dụng thức ăn của bò thí nghiệm trong cả 3 lô đều khá cao, chi phí thức ăn cho 1 kg tăng trọng lần lượt là 8,37; 6,90; 6,29/kg VCK đối với bò lai Sind, Brahman và Draughtmaster thuần. Nguyễn Hữu Văn và cs. (2009) cho thấy trong cùng một điều kiện chăn nuôi, bò lai Sind thể hiện sự vượt trội về các chỉ tiêu tầm vóc, khối lượng và tăng trọng so với bò nội. Tuy nhiên, trong những điều kiện chăn nuôi quảng canh và tận dụng như vùng Tây Bắc của nước ta thì cũng rất khó khai thác hết tiềm
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất