Shu - Te University
College of Management
Graduate School of Business Administration
Master
Nghiên cứu mức độ sự hài lòng của nhân viên tại Công
ty Điện Lực Hải Dương, Tỉnh Hải Dương, Việt Nam.
Sinh viên: Phạm Tuấn Ngọc
ID : s99733421
Người hướng dẫn: Dr. Wang Jau Shyong
Người đồng hướng dẫn: Dr. Sheng Jung Li
Dr. Nguyen Danh Nguyen
Business Administration
Graduate School of
Shu-Te University
Tháng 9, năm 2013
Thesis
Mghiên cứu mức độ sự hài lòng của nhân viên tại Công ty
Điện Lực Hải Dương, Tỉnh Hải Dương, Việt Nam
Phạm Tuấn Ngọc
Tháng 9, năm 2013
Nghiên cứu mức độ sự hài lòng của nhân viên tại Công ty
Điện Lực Hải Dương, Tỉnh Hải Dương, Việt Nam.
Sinh viên: Pham Tuan Ngoc
ID : s99733421
Người hướng dẫn: Dr. Wang Jau Shyong
Người đồng hướng dẫn: Dr. Sheng Jung Li
Dr. Nguyen Danh Nguyen
A Thesis
Submitted to the
Graduate School of Business Administration
College of Management
Shu-Te University
In Partial Fulfillment of the Requirements
For the Degree of
Master of Science in
Business Administration
Tháng 9, năm 2013
Shu-Te University
Graduate School of Business Administration
Nghiên cứu mức độ sự hài lòng của nhân viên tại Công ty
Điện Lực Hải Dương, Tỉnh Hải Dương, Việt Nam
Sinh viên: Pham Tuan Ngoc
Người hướng dẫn: Dr. Wang Jau Shyong
Người đồng hướng dẫn: Dr. Sheng Jung Li
Dr. Nguyen Danh Nguyen
Tóm tắt
Mục đích của nghiên cứu này là kiểm nghiêm mối quan hệ giữa các biến trong mô
hình JDI với sự hài lòng tổng thể của công việc. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm được
thực hiện tại Công ty Điện lực Hải Dương với 200 người lao động được hỏi. Phương
pháp nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với các kỹ thuật thống kê
đa biến như: kiểm định bằng Cronbach Alpha, phân tích khám phá nhân tố, phân tích
tương quan và hồi quy tuyến tính, phân tích phương sai. Kết quả nghiên cứu cho thấy có
bốn trong năm nhân tố thuộc mô hình JDI có cảnh hưởng đến sự hài lòng công việc là
(1) công việc, (2) cơ hội thăng tiến,(3) đồng nghiệp và (4) lãnh đạo. Trong các yếu tố
nhân khẩu học xem xét thì yếu tố độ tuổi cho thấy có ảnh hưởng đến quan hệ đồng
nghiệp và công việc. Nghiên cứu cũng đưa ra một số hàm ý kiến nghị cho các nhà quản
lý nhằm nâng cao mức độ hài lòng với công việc của người lao động. Cuối cùng nghiên
cứu cũng chỉ ra những hạn chế và hướng nghiên cứu trong tương lai cho các nghiên cứu
tương tự.
Từ khóa: Hài lòng công việc, JDI, điện lực.
i
Lời cảm ơn
Trong thời gian thực hiện luận án này, tôi đã nhận được nhiều giúp đỡ từ nhiều
người. Nếu không có những giúp, tôi đã có thể không hoàn thành luận án của tôi, vì vậy
tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đến tất cả các bạn.
Tôi biết rằng dự án này không phải là thành tích cá nhân của tôi, nhưng kết quả
của nhiều người mà tôi sẽ mãi mãi biết ơn. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành của tôi tới gia đình tôi trong suốt quá trình làm luận văn.
Đặc biệt cảm ơn Tiến sĩ Jau-Shyong Wang đã hướng dẫn tôi từ khi bắt đầu cuộc
hành trình này, và luôn luôn được ở đó để chia sẻ kinh nghiệm và hướng dẫn của ông.
Tôi cũng xin cảm ơn các thành viên hướng dẫn khác của tôi và các bạn cùng lớp của tôi.
Mỗi người đã hỗ trợ trong việc phát triển và đánh giá của dự án này, và tôi rất cảm ơn
tất cả.
Tôi cũng muốn cảm ơn giám sát của tôi Tiến sĩ Nguyên đã hỗ trợ linh hoạt với
lịch làm việc của tôi trong khi tôi tham dự các lớp học.
Cuối cùng, tôi muốn nói cảm ơn rất nhiều đến Tiến sĩ Jau-Shyong Wang, Tiến sĩ
Sheng Li-Jung, và Tiến sĩ Nguyễn Danh Nguyên một lần nữa với tư vấn và hỗ trợ của
họ.
Đặc biệt cảm ơn sự giúp đỡ của bạn
Mục lục
ii
Tóm tắt...............................................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................................ii
Mục lục.............................................................................................................................iii
Danh sách các bảng..........................................................................................................vi
Danh sách các hình..........................................................................................................vii
Chươn 1: Giới thiệu chung................................................................................................1
1.1 Nền tảng nghiên cứu.........................................................................................1
1.2 Động lực nghiên cứu.........................................................................................4
1.3 Mục đích nghiên cứu........................................................................................4
1.4 Quy trình nghiên cứu........................................................................................5
Chương 2: Tổng quan lý thuyết.........................................................................................7
2.1 Định nghĩa về hài lòng công việc.....................................................................7
2.2 Các lý thuyết về hài lòng công việc..................................................................7
2.2.1 Thuyết nhu cầu của Maslow....................................................................8
2.2.2 Thuyết nhu cầu của McClelland's...........................................................9
2.2.3 Lý thuyết kỳ vọng của Vroom...............................................................10
2.2.4 Mô hình động cơ thúc đẩy.....................................................................10
2.3 Lợi ích từ việc làm hài lòng nhân viên............................................................11
2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc.........................................12
2.4.1 Công việc..............................................................................................12
2.4.2 Cơ hội thăng tiến...................................................................................12
2.4.3 Lãnh đạo................................................................................................13
2.4.4 Đồng nghiệp..........................................................................................13
2.4.5 Tiền lương/thu nhập..............................................................................14
2.5 Những ảnh hưởng của sự hài lòng công việc..................................................14
2.5.1 Năng suất làm việc................................................................................15
2.5.2 Nghỉ việc...............................................................................................15
2.5.3 Sự vắng mặt...........................................................................................16
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu...............................................................................17
iii
3.1 Tổng thể và mẫu nghiên cứu...........................................................................17
3.2 Công cụ đo lường............................................................................................18
3.2.1 Độ tin cậy của JDI.................................................................................18
3.2.2 Tính hợp lệ của JDI...............................................................................19
3.2.3 Lý do chọn JDI......................................................................................19
3.3 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu.........................................20
3.4 Phát triển thang đo lường các biến nghiên cứu và thiết lập bảng hỏi điều tra 20
3.5 Phân tích dữ liệu.............................................................................................23
3.5.1. Thống kê mô tả......................................................................................24
3.5.2. Kiểm định thang đo...............................................................................24
3.5.3. Phân tích khám phá nhân tố...................................................................24
3.5.4 Xây dựng phương trình hồi quy.............................................................25
3.5.5 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.....................................................25
Chương 4: Kết quả nghiên cứu........................................................................................26
4.1 Mô tả mẫu.......................................................................................................26
4.1.1 Giới tính.................................................................................................26
4.1.2 Độ tuổi...................................................................................................26
4.1.3 Trình độ học vấn....................................................................................27
4.1.4 Kinh nghiệm làm việc...........................................................................28
4.2 Kết quả từ bảng câu hỏi điều tra.....................................................................28
4.3 Kiểm định sự tin cậy thang đo các biến nghiên cứu trong mô hình...............29
4.3.1 Kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố “công việc”..............................30
4.3.2 Kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố “cơ hội thăng tiến”..................30
4.3.3 Kiểm định sự tin cậy của thang đo nhân tố “tiền lương”......................31
4.3.4 Kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố “lãnh đạo”................................31
4.3.5 Kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố “đồng nghiệp”.........................32
4.3.6 Kiểm định sự tin cậy thang đo biến phụ thuộc “hài lòng công việc”....32
4.4 Phân tích khám phá nhân tố............................................................................33
4.4.1 Phân tích khám phá nhân tố với biến độc lập........................................33
iv
4.4.2 Phân tích khám phá nhân tố với biến phụ thuộc “hài lòng công việc”..36
4.5 Xây dựng phương trình hồi quy và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu......37
4.5.1 Ước lượng mô hình hồi quy bội từ dữ liệu nghiên cứu.........................37
4.5.2 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu..........................................................38
4.6 Kiểm định sự khác nhau về cảm nhận với các biến theo các nhóm lao động
phân loại theo nhân khẩu học..................................................................................39
4.6.1 Kiểm định sự khác nhau giữa các biến theo giới tính...........................39
4.6.2 Kiểm định sự khác nhau theo nhóm tuổi...............................................42
4.6.3 Kiểm định sự khác nhau theo trình độ học vấn.....................................45
4.6.4 Kiểm định sự khác nhau theo số năm công tác.....................................46
4.7 Thảo luận........................................................................................................47
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.....................................................................................50
5.1 Kết luận...........................................................................................................50
5.2 Kiến nghị từ kết quả nghiên cứu.....................................................................50
5.3 Ý nghĩa của nghiên cứu..................................................................................51
5.4 Hạn chế của nghiên cứu..................................................................................51
5.5 Hướng nghiên cứu tiếp theo............................................................................51
Danh mục tài liệu tham khảo...........................................................................................53
Phụ lục.............................................................................................................................55
v
Danh sách các bảng
Bảng 1. Kết quả các chỉ tiêu kinh doanh năm 2012..........................................................3
Bảng 2. Kết quả trả lời các câu hỏi điều tra....................................................................28
Bảng 3. Kết quả kiểm địn sự tin cậy thang đo nhân tố “công việc”................................30
Bảng 4. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố “cơ hội thăng tiến”..................31
Bảng 5. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố “tiền lương”.............................31
Bảng 6. Kết quả kiểm định tin cậy thang đo nhân tố “lãnh đạo”....................................32
Bảng 7. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo nhân tố “đồng nghiệp”.........................32
Bảng 8. Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo biến phụ thuộc “hài lòng công việc”....33
Bảng 9. KMO and Bartlett's Test biến độc lập................................................................34
Bảng 10. Tổng phương sai trích biến độc lập..................................................................34
Bảng 11. Rotated Component Matrix biến độc lập.........................................................35
Bảng 12. KMO and Bartlett's Test biến phụ thuộc..........................................................36
Bảng 13. Total Variance Explained biến phụ thộc...........................................................36
Bảng 14. Component Matrixa..........................................................................................36
Bảng 15. Tóm tắt thông số mô hình................................................................................37
Table 16. Phân tích phương sai (ANOVAa).....................................................................37
Bảng 17. Các hệ số mô hình (Coefficientsa)....................................................................37
Bảng 18. Thống kê nhóm theo giới tính..........................................................................40
Bảng 19. Independent Samples Test...............................................................................40
Bảng 20. Phân tích phương sai theo nhóm tuổi...............................................................42
Bảng 21. Kết quả phân tích so sánh đa nhóm bằng giá trịTukey....................................44
Bảng 22. Phân tích phương sai theo trình độ học vấn.....................................................45
Bảng 23. Phân tích phương sai theo năm công tác..........................................................46
Danh sách các hình
vi
Hình 1. Quy trình nghiên cứu............................................................................................5
Hình 2. Mô hình Maslow...................................................................................................8
Hình 3. Mô hình thúc đẩy động cơ của Porter and Lawler..............................................11
Hình 4. Mô hình nghiên cứu............................................................................................20
Hình 5. Cơ cấu theo giới tính..........................................................................................26
Hình 6. Cơ cấu theo độ tuổi.............................................................................................27
Hình 7. Cơ cấu theo trình độ học vấn..............................................................................27
Hình 8. Cơ cấu theo năm công tác...................................................................................28
vii
Chươn 1: Giới thiệu chung
Chương này sẽ giới thiệu về nền tảng nghiên cứu, động lực nghiên cứu, mục đích
nghiên cứu và quy trình nghiên cứu. Các nội dung chi tiết cụ thể như sau:
1.1
Nền tảng nghiên cứu
Xu hướng khu vực hóa và toàn cầu hóa ngày cảng căng thẳng hơn về tính cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp. Để duy trì và phát triển trên thị trường, tất cả các doanh
nghiệp cần duy trì và tăng cường sức mạnh để có lợi thế hơn các doanh nghiệp khác và
bất kỳ đối thủ cạnh tranh và khẳng định vị thế của mình. Những thay đổi trong lĩnh vực
kinh doanh phải chấp nhận rằng lợi thế duy nhất cũng như các lợi thế bền vững nhất
chính là yếu tố con người.
Bất kỳ thay đổi trong lĩnh vực kinh doanh, áp lực lên các công ty, yêu cầu thay
đổi, đều cần những con người phải chủ động sáng tạo, sử dụng kỹ thuật tiên tiến, tạo ra
sản phẩm mới và dịch vụ mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng.
Trong khi đó, điều này cũng đòi hỏi công ty rằng để thu hút người lao động có trình độ
cao hơn, duy trì và cải thiện nguồn nhân lực.
Một trong những tiêu chí hàng đầu để đánh giá chất lượng của môi trường đầu tư
là nguồn lực lao động. Nó là không thể đối với một doanh nghiệp để thực hiện một
bước đột phá nếu nhân viên của họ không đủ điều kiện hoặc không trung thực. Các tổ
chức của người lao động phải thành thạo để tối đa hóa sức mạnh của họ.
Theo các chuyên gia nguồn nhân lực, đánh giá sự hài lòng công việc của một nhân
viên là một nhiệm vụ quan trọng đối với một doanh nghiệp để phát triển nguồn nhân lực
bền vững. Tất nhiên, nhiệm vụ này phải được thực hiện trên một số tiêu chí cho các vị
trí khác nhau và phải được thực hiện định kỳ. Sẽ không tốt nếu một nhân viên được
tuyển dụng mà không có một mô tả công việc. Bởi vì không có một mô tả công việc,
các ứng cử viên không thể tưởng tượng ra nhiệm vụ của mình trong cuộc phỏng vấn và
sau khi được tuyển dụng, nó là rất khó khăn trong quá trình làm việc sau này. Bên cạnh
đó, việc bổ nhiệm một vị trí, người lãnh đạo phải xem xét các đặc điểm của một nhân
viên để thực hiện sự phối hợp thích hợp nhất giữa những người khác nhau với đặc điểm
khác nhau để tạo ra một đội ngũ tốt (trong đó tất cả mọi người có thể hoàn thành khác).
Trong bối cảnh cạnh tranh trực tiếp hiện nay, có nhiều lý do cho một nhân viên có
thể từ bỏ công việc của mình, chẳng hạn như cảm thấy không hài lòng với lợi ích vật
chất, không được tôn trọng, không chia sẻ từ người giám sát, không có động lực, không
có cơ hội phát triển, không có đào tạo, chính sách không rõ ràng, nghiêm ngặt, giám sát,
có sự phối hợp từ các đồng nghiệp, bất công, môi trường làm việc xấu, không có dân
chủ, vv Nếu nguồn nhân lực không được lên kế hoạch hiệu quả, các doanh nghiệp sẽ
phải đối mặt với rắc rối về vấn đề con người.
Tại Việt Nam, nghiên cứu về sự hài lòng của nhân viên (nếu có) chỉ được thực
hiện trong nội bộ của bộ phận nhân sự. Điều này vẫn còn khá nhiều hạn chế như kinh
nghiệm, chi phí tốn kém và đầu tư thời gian, không có kết quả cụ thể với mục tiêu phải
làm gì, không phải là nguồn nhân lực bộ phận tạo ra đủ ảnh hưởng để thuyết phục hoạt
động thành công.
Black & Porter (2000) cho thấy rằng tất cả các hoạt động trong một tổ chức có thể
được truy nguồn từ sự tham gia của con người trong tổ chức đó. Các yếu tố quyết định
sự hài lòng công việc đã được nghiên cứu rộng rãi ở nhiều nước phát triển trên thế giới
(Cranny et al. 1992).
Tương tự như vậy, Ting (1997) nói rằng bằng chứng thực nghiệm liên tục chỉ ra
rằng đặc điểm công việc như sự hài lòng về lương, cơ hội thăng tiến, nhiệm vụ rõ ràng
và các mối quan hệ với đồng nghiệp và giám sát có tác động lớn đến sự hài lòng công
việc của nhân viên. Đồng thời, một nghiên cứu được tiến hành bởi Ellickson và
Logsdon (2002) phản ánh rằng sự hài lòng công việc của người lao động đã bị ảnh
hưởng đáng kể bởi nhận thức về sự hài lòng của nhân viên về tiền lương, cơ hội phát
triển, mối quan hệ với giám sát viên, nhân viên của hệ thống quản lý hiệu quả và phúc
lợi.
Giới thiệu về công ty Điện lực Hải Dương
Tên đơn vị : Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương - Tổng công ty Điện lực
miền Bắc.
Ngày thành lập: 08-4-1969.
Trụ sở: 33 Đại lộ Hồ Chí Minh - Thành phố Hải Dương - Tỉnh Hải Dương
Căn cứ theo Điều lệ tổ chức hoạt động Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương
được Chủ tịch Tổng công ty phê duyệt thì mô hình sản xuất của Công ty Điện lực Hải
Dương được bố trí như sau:
Hiện Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương có 1.300 CBCNV với cơ cấu
trình độ lao động như sau:
Lao động là nam giới 839 người chiếm tỷ lệ 74,45 %; lao động nữ 288 người,
chiếm tỷ lệ 25,55%.
Lao động có trình độ trên đại học là 20 người chiếm tỷ lệ 1,54 %
Lao động có trình độ đại học là 601 người chiếm tỷ lệ 46,23 %
Lao động có trình độ cao đẳng là 147 người chiếm tỷ lệ 11,31 %
Lao động có trình độ trung cấp, công nhân là 532 người chiếm tỷ lệ 40,92%
Ban lãnh đạo Công ty gồm có Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty; 01 Kiểm soát
viên; 04 Phó giám đốc Công ty; 01 chủ tịch Công đoàn chuyên trách kiêm Phó bí thư
Đảng uỷ Công ty.
Đơn vị tham mưu bao gồm 13 phòng nghiệp vụ
Đơn vị SX: 12 Điện lực; 1 Phân xưởng 110 kv;
Đơn vị phụ trợ: 01 phân xưởng Thí nghiệm ĐL; 01 phân xưởng sửa chữa thiết bị,
01 phân xưởng xây lắp điện, 01 xưởng tư vấn thiết kế và 01 Ban quản lý dự án kiêm
nhiệm làm nhiệm vụ quản lý các dự án đầu tư.
Bảng 1. Kết quả các chỉ tiêu kinh doanh năm 2012
TT
1
2
3
4
5
6
Chỉ tiêu
Điện nhận tính tổn thất
Điện thương phẩm
Tổn thất có tính AH
LĐHANT
Giá bán bình quân
Tổng doanh thu
Tổng số khách hàng
ĐV tính
kWh
kWh
%
VND/kwh
Tr.đồng
HĐ
KH giao
2.683.000.000
Thực hiện
3.184.738.738
2.687.259.908
So sánh
6.30
6.14
-0,16
1240,10
3.327.188,30
1.244,71
3.352.220,56
481.263
4,61
1,01
1,00
1.2
Động lực nghiên cứu
Trong luận án này, những động cơ chính thúc đẩy Tôi nghiên cứu là:
Công ty Điện lực Hải Dương đang phải đối mặt với những thách thức và khó
khăn, nhất là vấn đề quản lý nguồn nhân lực.
Công ty đang thiếu cán bộ có trình độ và tay nghề cao, điều kiện làm việc có
tính rủi ro cao và hệ thống đánh giá cán bộ chưa chặt chẽ, chưa tạo động lực cho cán bộ.
Có nhiều nhân viên chưa thỏa mái khi phải đi xa để làm việc.
Chưa có nghiên cứu đánh giá về sự hài lòng công việc của nhân viên tại Công
ty Điện lực Hải Dương.
Ngoài ra, phát triển của một chương trình nghiên cứu về sự hài lòng của nhân viên
trong công ty điện lực tại Việt Nam trong giai đoạn này là rất quan trọng. Sau nhiều năm
làm việc, các nhà quản lý cũng như các nhân viên đã cố gắng hoạt động và phát triển
công ty. Tuy nhiên, gần đây, trong khi các nhà quản lý đã cố gắng để thúc đẩy kinh
doanh, họ phải đối mặt với rắc rối với nguồn nhân lực. Cụ thể, có nhiều nhân viên ngày
càng không hài lòng với công việc lên ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh và hình ảnh
của Công ty.
1.3
Mục đích nghiên cứu
Để tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc giữa các nhân
viên HDPC và điều tra sự hài lòng của công việc trong HDPC.
Đánh giá sự khác biệt trong việc làm hài lòng giữa các nhân viên để xác định
kích thước ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc, chẳng hạn như: Giới tính, vị trí làm
việc, trình độ giáo dục, kinh nghiệm công tác.
Đề xuất các giải pháp để có được sự hài lòng của công việc cao hơn trong
Công ty Điện lực Hải Dương.
1.4
Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu chi tiết theo hình 1 dưới đây:
Hình 1. Quy trình nghiên cứu
Bước 1: Xác định mục tiêu nghiên cứu: Tại bước này tác giả xác định vấn đề cần
nghiên cứu, những mục tiêu của nghiên cứu. Cụ thể là vấn đề đánh giá sự hài lòng công
việc của người lao động tại Công ty điện lực Hải Dương. Mục tiêu là đánh giá được các
yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của người lao động, các yếu tố nhân khẩu
học ảnh hưởng thế nào đến sự hài lòng công việc; cường độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến sự hài lòng tổng thể tới công việc.
Bước 2: Viết chương 1 của luận văn, tại bước này tôi thực hiện theo hướng dẫn từ
STU về các nội dung cần thiết cho phần giới thiệu nghiên cứu bao gồm các phần như:
nền tảng nghiên cứu, động cơ thực hiện nghiên cứu, mục đích nghiên cứu và quy trình
thực hiện nghiên cứu.
Bước 3: Viết chương 2, đây là phần tôi tập hợp các nghiên cứu trước đây trong
lĩnh vực nghiên cứu về hài lòng công việc, các định nghĩa, lý thuyết về hài lòng công
việc, những yếu tố ảnh hưởng và tác động của hài lòng công việc với các tổ chức.
Bước 4: Viết chương 3, trên cơ sở các lý thuyết, mô hình và kết quả nghiên cứu
được tham khảo từ các nghiên cứu trước đây từ các nhà nghiên cứu tôi sẽ đánh giá một
một hình phù hợp để lựa chọn làm mô hình nền tảng xây dựng mô hình nghiên cứu. Cụ
thể trong nghiên cứu này mô hình JDI đã được lựa chọn, tiếp đến là các phương pháp
cần thực hiện để đạt được mục đích nghiên cứu đặt ra sẽ được trình bày.
Bước 5: Thiết kế bảng câu hỏi điều tra, bảng câu hỏi điều tra sẽ được thiết kế, tiến
hành hỏi thử, kiểm tra và lấy ý kiến từ giảng viên hướng dẫn, các đối tượng điều tra.
Sau quá trình điều chỉnh sẽ thu được bảng hỏi điều tra chính thức dùng cho điều tra thực
nghiệm.
Bước 6: Thu thập dữ liệu, sau khi hoàn thành bảng hỏi điều tra phục vụ cho việc
điều tra bằng thực nghiệm. Các phiếu hỏi sẽ được phát đi tới người lao động để họ trả
lời các câu hỏi đặt ra. Dữ liệu thu về sẽ được nhập và làm sạch phục vụ cho việc phân
tích dữ liệu.
Bước 7: Phân tích dữ liệu, dữ liệu sau khi được nhập và làm sạch sẽ được phân
tích với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS bằng các kỹ thuật phân tích thống kê đa biến như
đánh giá độ tin cậy thang đo, phân tích khám phá nhân tố, phân tích hồi quy, phân tích
phương sai để tìm kiếm các câu trả lời cho các câu hỏi đặt ra từ mục đích nghiên cứu.
Bước 8: Kết luận và đề xuất, đây là bước cuối cùng của nghiên cứu. Dựa trên kết
quả phân tích dữ liệu nghiên cứu tác giả sẽ đưa ra các kết luận chính của nghiên cứu, đề
xuất các giải pháp từ kết quả nghiên cứu, các hướng nghiên cứu tiếp theo. Đồng thời với
bước này tác giả sẽ xem xét hoàn thiện toàn bộ các phần của nghiên cứu và viết hoàn
thiện luận văn.
Chương 2: Tổng quan lý thuyết
2.1
Định nghĩa về hài lòng công việc
Hài lòng công việc là một khái niệm chưa được thống nhất của các nhà nghiên
cứu xuất phát từ góc nhìn khác nhau, các lĩnh vực nghiên cứu khác nhau. Kusku (2003)
cho rằng sự hài lòng công việc phản ánh nhu cầu và mong muốn cá nhân đước đáp ứng
và mức độ cảm nhận của các nhân viên về công việc của họ. Định nghĩa này xuất phát
từ lý thuyết thang đo nhu cầu của Maslow (1943) cho rằng người lao động hài lòng khi
đáp ứng các nhu cầu từ thấp lên cao. Wright and Kim (2004) cũng cho rằng sự hài lòng
công việc là sự phù hợp giữa những gì nhân viên mong muốn từ công việc và những gì
họ cảm nhận được từ công việc. Một số nhà nghiên cứu khác cho rằng sự hài lòng công
việc là trạng thái cảm xúc tích cực của người lao động với công việc thể hiện quả hành
vi, niềm tin của họ (Vroom, 1964; Locke, 1976; Quinn and Staines, 1979; Weiss et al,
1967).
Một số nhà nghiên cứu khác cho rằng sự hài lòng công việc là sự hài lòng với các
khía cạnh công việc khác nhau. Mức độ hài lòng với các khía cạnh công việc ảnh hưởng
đến thái độ và nhân thức của nhân viên mà tiêu biểu là nghiên cứu về chỉ số mô tả công
việc (JDI) của Smith et al (1969 dẫn theo Luddy, 2005). Trong nghiên cứu của Smith et
al sự hài lòng công việc được thể hiện qua năm nhóm nhân tố chính là (1) công việc, (2)
cơ hội thăng tiến, (3) lãnh đạo, (4) đồng nghiệp và (5) tiền lương/thu nhập. Việc xem xét
sự hài lòng dưới nhiều khía cạnh công việc của Smith cũng được thừa nhận của nhiều
nhà nghiên cứu khác trong các nghiên cứu khác nhau (Spector, 1997; Trần Kim Dung,
2005; Luddy, 2005).
Nhìn chung có hai xu hướng định nghĩa sự hài lòng công việc (1) xem xét sự hài
lòng công việc là một biến chung mang tính chất cảm xúc (tích cực và tiêu cực) của
người lao động tới công việc có thể ảnh hưởng đến niềm tin, hành vi của người lao
động; (2) xem xét sự hài lòng công việc dưới nhiều khía cạnh công việc khác
nhau.Trong nghiên cứu này sự hài lòng công việc được xem xét dưới cả các khía cạnh
của công việc và sự hài lòng tổng thể của người lao động với công việc nói chung.
2.2
Các lý thuyết về hài lòng công việc
2.2.1 Thuyết nhu cầu của Maslow
Theo Maslow cá nhân sẵn sàng hành động theo cấp bậc nhu cầu tăng dần.
Theo thuyết phân cấp nhu cầu của Maslow con người đều có năm loại nhu cầu
như sau (hình):
Hình 2. Mô hình Maslow
Trong đó:
Cấp độ 1: Nhu cầu cơ bản/sinh lý bao gồm các nhu cầu về ăn, uống, nhà ở
thỏa mãn sinh lý cac các nhu cầu vật chất khác.
Cấp độ 2: Nhu cầu an toàn là nhu cầu về an ninh và được bảo vệ khỏi
những tổn tại vật chất và tinh tần cũng như đảm bảo các nhu cầu vật chất tiếp tục
được thỏa mãn
Cấp độ 3: Nhu cầu xã hội là các nhu cầu về tình cảm, sự chấp nhận và tính
bằng hữu
Cấp độ 4: Nhu cầu được tôn trọng là các yếu tố được tôn trọng từ bên trong
như tự trọng, quyền tự chủ, những thành tực và các yếu tố tôn trọng từ bên ngoài
như địa vị, sự công nhận.
Cấp độ 5: Nhu cầu tự khẳng đinh là việc phát huy, đạt được những cái mình
có thể và sự thỏa mãn về bản thân; nhu cầu giúp họ tự hoàn thiện bản thân.
Năm cấp độ nhu cầu của con người này được miêu tả thành hai nhóm là nhu
cầu cấp thấp (cấp độ 1 và 2) và nhu cầu cấp cao (cấp 3, 4 và 5). Sự khác nhau giữa
hai hai nhóm này là dựa trên giả thuyết cho rằng nhu cầu cấp cao thường được
thỏa mãn từ bên trong, trong khi các nhu cầu cấp thấp phần lớn được thỏa mãn từ
bên ngoài. Thuyết nhu cầu của Maslow được công nhận rộng rãi và được áp dụng
trong thực tế suốt các thập niên 1960 đến 1970 (Robins et al, 2002). Điểm yếu của
lý thuyết Maslow là không đưa ra được các bằng chứng thực nghiệm cho lý thuyết
và một số nghiên cứu để xác nhận giá trị của nó cũng không thành công (Robins
et al, 2002)
2.2.2 Thuyết nhu cầu của McClelland's
David Mc. Clelland (dẫn theo Robbins, 2002) cho rằng con người có ba nhu
cầu cơ bản là : nhu cầu thành tựu, nhu cầu liên minh và nhu cầu quyền lực. Trong
đó:
(1)
Nhu cầu thành tựu
Người có nhu cầu thành tựu cao là người luôn theo đuổi việc giải quyếtcông
việc tốt hơn. Họ muốn vượt qua các khó khăn, trở ngại. Họ muốn cảm thấy rằng
thành công hay thất bại của họ là do kết quả của những hành động của họ.Điều
này có nghĩa là họ thích các công việc mang tính thách thức. Những người có nhu
cầu thành tựu cao được động viên làm việc tốt hơn. Đặc tính chung của những
người có nhu cầu thành tựu cao :
-
Lòng mong muốn thực hiện các trách nhiệm cá nhân.
-
Xu hướng đặt ra các mục tiêu cao cho chính họ.
-
Nhu cầu cao về sự phản hồi cụ thể, ngay lập tức.
-
Nhanh chóng, sớm làm chủ công việc của họ
(2)
Nhu cầu liên minh
Cũng giống như nhu cầu xã hội của A. Maslow, đó là được chấp nhận tình
yêu, bạn bè, etc. Người lao động có nhu cầu này mạnh sẽ làm việc tốt những công
việc tạo ra sự thân thiện và các quan hệ xã hội.
(3)
Nhu cầu quyền lực
Là nhu cầu kiểm soát và ảnh hưởng đến người khác và môi trường làm việc
của họ. Các nhà nghiên cứu chỉ ra rằng người có nhu cầu quyền lực mạnh và nhu
cầu thành tựu có xu hướng trở thành các nhà quản trị. Một số người còn cho rằng
- Xem thêm -