BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
VŨ CÔNG TÂM
NGHIÊN CỨU NUÔI CÁ CẢNH BIỂN HOÀNG ðẾ
(Pomacanthus imperator Bloch, 1787) TRONG BỂ
NUÔI NHÂN TẠO CÓ LỌC SINH HỌC
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Nuôi trồng thuỷ sản
Mã số: 60.62.70
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn ðức Cự
HÀ NỘI - 2008
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii
Lời cam ñoan
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc.
Tác giả
Vũ Công Tâm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i
Lời cảm ơn
Trước tiên tôi xin trân trọng gửi lời cám ơn tới các tổ chức ñã hỗ trợ tôi hoàn
thành khoá học này:
- Ban lãnh ñạo Viện nghiên cứu NTTS I,
- Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội,
- Phòng HTQT - ðào tạo - Thông tin, Viện Nghiên cứu NTTS I,
- Viện ðào tạo sau ðại học - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội,
- Ban quản lý dự án NORAD - Viện Nghiên cứu NTTS I.
Trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn, tôi ñã nhận ñược sự chỉ
bảo, ñịnh hướng và giúp ñỡ tận tình của TS. Nguyễn ðức Cự. Tôi xin ñược bày
tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp ñỡ quý báu này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo ñã truyền thụ cho tôi những kiến
thức quý báu làm cơ sở cho sự thành công của luận văn và công tác chuyên môn
sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các ñồng chí lãnh ñạo, tập thể khoa học của Trạm
nghiên cứu biển ðồ Sơn cũng như Viện Tài nguyên Môi trường biển Hải Phòng
ñã tạo mọi ñiều kiện về kinh phí, cơ sở vật chất và nhiều sự giúp ñỡ quý báu ñể
tôi hoàn thành tốt nhất luận văn của mình.
Bên cạnh ñó, tôi xin chân thành cám ơn sự trợ giúp, ñộng viên to lớn về mặt vật
chất cũng như tinh thần của Trung tâm KHKT và sản xuất giống thủy sản Quảng
Ninh, nơi tôi ñang công tác.
Qua ñây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể bạn bè, ñồng nghiệp, người
thân và gia ñình ñã giúp ñỡ ñộng viên tôi trong quá trình học tập.
Hải Phòng, tháng 11 năm 2008
Tác giả
Vũ Công Tâm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
STT
Viết tắt
Ý nghĩa
1
LSH:
Lọc sinh học.
2
TCCP:
Tiêu chuẩn cho phép.
3
T/ăn CN:
Thức ăn công nghiệp chuyên dùng cho cá cảnh biển.
4
NXB:
Nhà xuất bản.
5
DO:
Hàm lượng Oxy hoà tan trong nước.
6
COD:
Nhu cầu Oxy hoá học.
7
BOD5:
Nhu cầu Oxy sinh hoá (trong thời gian 5 ngày).
8
W1,2,3:
Trọng lượng cá cân lần thứ 1, 2, 3 (g).
9
TL1,2,3:
Chiều dài cá ño lần thứ 1, 2, 3 (cm).
10
KST
Ký sinh trùng.
11
TL
Chiều dài tổng số.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hình
Tên hình
Trang
Hình 2.1: Hình dạng cá Hoàng ñế....................................................................... 6
Hình 2.2: Hình thái các giai ñoạn phát triển của cá Hoàng ñế............................. 7
Hình 2.3: Bản ñồ phân bố cá Hoàng ñế trên thế giới [37] ................................... 8
Hình 2.4: Cá Hoàng ñế vệ sinh KST cho cá mặt trăng........................................ 9
Hình 2.5: Cá Hoàng ñế bị nhiễm trùng lông ..................................................... 11
Hình 2.6: Cá Hoàng ñế bị xuất huyết và hoại tử. .............................................. 14
Hình 2.7: Cá Hoàng ñế nuôi ghép..................................................................... 15
Hình 2.8: Bể lọc hoàn lưu và Bể lọc có thiết bị tách ñạm ................................. 16
Hình 2.9: Hệ thống lọc nước nuôi cá cảnh biển tại Hà Nội (a), Hải Phòng (b).. 22
Hình 2.10: Nước bể nuôi vẩn ñục, cá bị mòn vây và mất màu .......................... 23
Hình 2.11: Hệ thống lọc sinh học hoàn lưu nuôi cá Hoàng ñế .......................... 24
Hình 2.12: Mô hình các hợp phần của hệ thống hoàn lưu khép kín................... 25
Hình 3.1: Sơ ñồ bố trí thí nghiệm ..................................................................... 28
Hình 4.1 : (a) COD, (b) BOD5 trong các bể ...................................................... 33
Hình 4.2: Hàm lượng Ammonia trong các bể thí nghiệm so với TCCP ............ 34
Hình 4.3: Hàm lượng Nitrite trong các bể thí nghiệm so với TCCP.................. 35
Hình 4.4: Hàm lượng Nitrate trong các bể thí nghiệm so với TCCP ................. 36
Hình 4.5: Hàm lượng Phosphate trong các bể thí nghiệm so với TCCP............ 37
Hình 4.6: Các loại thức ăn sử dụng khi thuần dưỡng cá.................................... 40
Hình 4.7: Tăng trưởng trọng lượng của cá........................................................ 45
Hình 4.8: Tăng trưởng chiều dài của cá ............................................................ 46
Hình 4.9: Cá Hoàng ñế bị ăn mòn vây và gai nắp mang .................................. 48
Hình 4.10: (a) Bôi thuốc kháng sinh (b) Tắm kháng sinh + kháng nấm .......... 49
Hình 4.11: Tốc ñộ tăng trưởng trọng lượng của cá (1)...................................... 50
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 4.1: Cá bị tác ñộng bởi nhiệt ñộ nước cao................................................ 31
Bảng 4.2: COD trong các bể khi bắt ñầu và kết thúc các ñợt thí nghiệm........... 32
Bảng 4.3: BOD5 trong các bể khi bắt ñầu và kết thúc các ñợt thí nghiệm ......... 33
Bảng 4.4: Hàm lượng Ammonia trong các bể thí nghiệm ................................. 34
Bảng 4.5: Hàm lượng Nitrite trong các bể thí nghiệm ...................................... 34
Bảng 4.6: Hàm lượng Nitrate trong các bể thí nghiệm...................................... 35
Bảng 4.7: Hàm lượng Phosphate trong các bể thí nghiệm................................ 36
Bảng 4.8: Kết quả sau 3 tuần thuần dưỡng cá ................................................... 39
Bảng 4.9: Kết quả thuần dưỡng cá ñến ngày 14/04/2008 (của 3 lần nhập)........ 41
Bảng 4.10: Thời gian thử nghiệm các loại thức ăn............................................ 42
Bảng 4.11: Lượng tiêu thụ các loại thức ăn của cá Hoàng ñế............................ 43
Bảng 4.12: Mức ñộ ưa thích và phù hợp của các loại thức ăn thử nghiệm ........ 44
Bảng 4.13: Tăng trưởng theo chiều dài và trọng lượng của cá sau 3 ñợt thí
nghiệm...................................................................................................... 45
Bảng 4.14: Tỷ lệ sống của cá sau thí nghiệm .................................................... 46
Bảng 4.15: Hệ số thức ăn của cá qua các ñợt thí nghiệm .................................. 47
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v
MỤC LỤC
Lời cam ñoan.......................................................................................................i
Lời cảm ơn .........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU.........................................iii
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. v
MỤC LỤC ........................................................................................................vi
Phần 1: MỞ ðẦU............................................................................................... 1
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 3
1.TÌNH HÌNH NUÔI CÁ CẢNH BIỂN TRÊN THẾ GIỚI ................................ 3
1.1.Thương mại cá cảnh biển trên thế giới...................................................... 3
1.2.Tình hình nuôi cá cảnh biển trên thế giới .................................................. 4
1.3.Tình hình nuôi cá Hoàng ñế trên thế giới .................................................. 5
1.3.1. Hệ thống phân loại ........................................................................... 5
1.3.2. Phân bố ............................................................................................ 8
1.3.3.Dinh dưỡng........................................................................................ 8
1.3.4. Tập tính sống .................................................................................... 9
1.3.5. Sinh sản ............................................................................................ 9
1.3.6. Sức khỏe và bệnh cá........................................................................ 10
1.3.7. Mô hình nuôi cá Hoàng ñế trên thế giới.......................................... 14
1.4. Nghiên cứu liên quan ñến cá Hoàng ñế.................................................. 17
2.TÌNH HÌNH NUÔI CÁ CẢNH BIỂN, CÁ HOÀNG ðẾ Ở VIỆT NAM....... 20
2.1.Thương mại cá cảnh biển ở Việt Nam .................................................... 20
2.2.Hiện trạng nuôi cá cảnh biển ở Việt Nam ............................................... 21
2.3.Hiện trạng nuôi cá Hoàng ñế ở Việt Nam ............................................... 22
3. HỆ THỐNG LỌC SINH HỌC ..................................................................... 23
3.1.Hệ thống lọc sinh học hoàn lưu............................................................... 24
3.2.Hệ thống lọc sinh học hoàn lưu khép kín ................................................ 25
Phần 3: ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG VÀ ....................................... 26
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 26
1. ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ................... 26
1.1. ðịa ñiểm nghiên cứu.............................................................................. 26
1.2. ðối tượng nghiên cứu ............................................................................ 26
1.3. Thời gian nghiên cứu............................................................................. 27
2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................... 27
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................. 27
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi
3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm............................................................... 27
3.1.1. Bố trí thí nghiệm nuôi cá Hoàng ñế trong bể nuôi nhân tạo............ 27
3.1.2. Bố trí thí nghiệm về thức ăn ............................................................ 28
3.2.Theo dõi môi trường, thức ăn, tăng trưởng và sức khỏe của cá ............... 29
3.2.1. Theo dõi chất lượng nước ............................................................... 29
3.2.2. Theo dõi phổ thức ăn và tăng trưởng:............................................. 29
3.2.3. Theo dõi sức khoẻ cá....................................................................... 29
3.3. Phương pháp phòng trị bệnh cá.............................................................. 30
3.4. Phương pháp phân tích mẫu và xử lý số liệu.......................................... 30
3.4.1. Phương pháp thu và phân tích mẫu dựa trên các phương pháp trong
các tài liệu sau: ................................................................................................ 30
3.4.2. ðịa ñiểm phân tích: ........................................................................ 30
3.4.3. Xử lý số liệu:................................................................................... 30
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................... 31
1. KẾT QUẢ THEO DÕI CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ............................... 31
1.1. Nhiệt ñộ (oC), Oxy hoà tan (DO), nồng ñộ muối (S‰), pH ................... 31
1.2. COD, BOD ............................................................................................ 32
1.3. Các dinh dưỡng khoáng : NH4+, NO22-, NO3-, PO43- .............................. 33
2. THUẦN DƯỠNG CÁ TRƯỚC KHI ðƯA VÀO BỂ THÍ NGHIỆM........... 37
2.1. Phòng trị bệnh ....................................................................................... 37
2.2. Luyện cho cá ăn..................................................................................... 39
2.3 Kết quả thuần dưỡng............................................................................... 40
3. KẾT QUẢ NUÔI CÁ HOÀNG ðẾ TRONG HỆ THỐNG LỌC SINH HỌC
......................................................................................................................... 41
3.1. Loại thức ăn ưa thích ............................................................................. 41
3.2. Kết quả tăng trưởng của cá Hoàng ñế .................................................... 44
3.3. Tỷ lệ sống.............................................................................................. 46
3.4. Hệ số thức ăn......................................................................................... 46
3.5. Các loại bệnh gặp phải trong quá trình nuôi và kết quả phòng trị........... 48
4. ðỀ XUẤT MÔ HÌNH NUÔI CÁ HOÀNG ðẾ ............................................ 49
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 55
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT .................................................................................. 55
TÀI LIỆU TIẾNG ANH ................................................................................... 56
PHỤ LỤC......................................................................................................... 60
PHỤ LỤC 1: THEO DÕI CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG .......................... 60
PHỤ LỤC 2: THEO DÕI THỨC ĂN VÀ TĂNG TRƯỞNG CỦA CÁ...... 68
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii
PHỤ LỤC 3: PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU BẰNG THỐNG KÊ ....... 77
1. So sánh tốc ñộ tăng trưởng của cá nuôi trong các bể thí nghiệm ........... 77
2. So sánh hệ số thức ăn của cá nuôi trong bể thí nghiệm 1 và 2............... 80
3. So sánh hệ số thức ăn của cá nuôi trong bể thí nghiệm 1, 2 và 3 ........... 81
4. So sánh hệ số thức ăn giữa các ñợt thí nghiệm...................................... 82
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………viii
Phần 1: MỞ ðẦU
Lịch sử chơi cá cảnh ñã có từ lâu, cách ñây khoảng 2.500 năm, bắt nguồn từ
Trung Quốc rồi truyền sang các nước ðông Nam Á. Tới thế kỷ 17, cá cảnh xâm
nhập vào châu Âu, rồi sang châu Mỹ và ngày nay là trên toàn thế giới. Phần lớn
bể nuôi cá cảnh trên thế giới là bể cá nước ngọt. Bể cá cảnh nước ngọt dễ nuôi
và giá thành thấp. Nhưng ngày nay, bể nuôi cá cảnh biển ngày càng trở nên phổ
biến. Trong một vài năm trở lại ñây, các ñiều kiện kinh tế, kỹ thuật ñã dịch
chuyển theo hướng ưu tiên phát triển nuôi cá cảnh biển. Giá cả ngày càng phù
hợp với nhiều gia ñình trên thế giới và chắc chắn ngành cá cảnh biển sẽ phát
triển mạnh trong thời gian tới. ðây cũng là kết quả tất yếu của sự phát triển kinh
tế xã hội, áp lực công việc ngày càng lớn ñã làm cho con người nẩy sinh các nhu
cầu giải trí mang tính thư giãn và thẩm mỹ cao như nuôi cá cảnh biển. Hơn nữa
cá cảnh biển còn cho phép ta phát triển các thủy cung lớn phục vụ cho nhu cầu
thăm quan của du khách. Thông qua ñó tăng cường nhận thức về tầm quan trọng
và sự quan tâm của mọi người về hệ sinh thái rạn san hô.
Cá cảnh biển ñã thực sự trở thành nguồn lợi kinh tế lớn cho nhiều nước trên thế
giới. Việt Nam ñược coi là 1 trong 3 khu vực có cá cảnh ñẹp của thế giới, gồm
Nam Mỹ, châu Phi và ðông Nam Á. Hầu hết các loài cá cảnh biển trên thế giới
ñều có ở Việt Nam, kể cả những loài cá ñược xếp vào hàng quý hiếm.
Trong số các loài cá cảnh biển, cá Hoàng ñế (Pomacanthus imperator) là một
trong những loài ñẹp và ñắt tiền nhất. Cá Hoàng ñế là biểu hiện cho “sức mạnh”
và “quyền lực” nên ñược người nuôi cá cảnh biển trên thế giới cũng như Việt
Nam rất ưa chuộng. Giá trên thị trường thế giới khoảng 250- 400 USD/con [39],
giá tại thị trường Hà Nội khoảng 1.500.000 – 1.800.000 ñ/con [17]. Sinh sản
nhân tạo và ương nuôi ñược cá Hoàng ñế sẽ ñem lại một nguồn lợi kinh tế rất
lớn. Tuy nhiên, những nghiên cứu về cá Hoàng ñế trên thế giới còn rất hạn chế.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1
Mặc dù cá Hoàng ñế là loài bản ñịa của Việt Nam nhưng cũng chưa có một
nghiên cứu nào liên quan ñến cá Hoàng ñế ñược công bố, kể cả về ñiều tra
nguồn lợi, khai thác hay nuôi giữ trong các bể nuôi cá cảnh biển.
Ở Việt Nam, cá Hoàng ñế ñược khai thác từ rạn san hô, lưu giữ chờ xuất khẩu.
Hiện nay, người nuôi chưa nuôi ñược loài cá này lâu dài trong hệ thống bể nuôi
nhân tạo. Chỉ trong một thời gian nuôi ngắn là cá còi cọc, mất mầu, bệnh tật rồi
chết, gây lãng phí nguồn lợi cá cảnh biển. Nghiên cứu nuôi ñược cá cảnh biển
Hoàng ñế sinh trưởng và phát triển tốt trong bể nuôi nhân tạo là rất cần thiết, tạo
ra một ñối tượng nuôi trưng bày mới rất có giá trị tại Việt Nam ñồng thời tạo
tiền ñề cho những nghiên cứu tiếp theo về ñặc ñiểm sinh học và sinh sản nhân
tạo loài cá này. Từ ñó, phát triển ương nuôi tạo ra một nguồn lợi kinh tế mới,
thúc ñẩy ngành cá cảnh biển phát triển, ñồng thời làm giảm áp lực khai thác từ
tự nhiên, góp phần bảo tồn nguồn lợi quý hiếm này.
Do vậy, trong thời gian thực tập tốt nghiệp, tôi ñã thực hiện ñề tài "Nghiên cứu
nuôi cá cảnh biển Hoàng ñế (Pomacanthus imperator - Bloch, 1787) trong bể
nuôi nhân tạo có lọc sinh học".
Mục tiêu
Nuôi ñược cá cảnh biển Hoàng ñế (Pomacanthus imperator - Bloch, 1787) trong
bể nuôi nhân tạo.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.TÌNH HÌNH NUÔI CÁ CẢNH BIỂN TRÊN THẾ GIỚI
1.1.Thương mại cá cảnh biển trên thế giới
Doanh số bán lẻ toàn cầu, bao gồm cá cảnh và các sinh vật thủy sinh, các trang
thiết bị và phụ kiện khác khoảng 7 tỷ USD. Tổng doanh số bán lẻ cá cảnh và các
sinh vật thủy sinh khoảng 3 tỷ USD (Forum Secretariat, 1999, FAO, 2003a &
Holthus, 2001). Tổng doanh số bán buôn cá cảnh toàn cầu khoảng 900 triệu
USD (Bassleer 1994) [21, Tr.61].
Năm 2005, Tổ chức thị trường khách hàng thế giới (WCOM) ñã tổng kết: Doanh
số xuất khẩu cá cảnh toàn cầu ñạt 237.636.000 USD, giá trị nhập khẩu cá cảnh
toàn cầu là 282.549.000 USD (Gerstner et al., 2006) [45].
Về mặt giá trị trên thị trường toàn cầu, cá cảnh biển chỉ chiếm 10%, còn lại là cá
cảnh nước ngọt. Trong ñó, 90% số loài cá cảnh nước ngọt là từ nuôi trồng, 10%
ñược khai thác từ tự nhiên. Chỉ có 1% số loài cá cảnh biển là từ nuôi trồng, còn
lại là ñược ñánh bắt từ tự nhiên.
Nhu cầu thị trường cá cảnh của Mỹ chiếm tới 60% tổng nhu cầu cá cảnh thế
giới. Nhu cầu còn lại chủ yếu từ các nước Tây Âu (ðức, Anh, Pháp), Nhật Bản,
ðài Loan, Úc (Holthus, 2001)... Trên thế giới có khoảng 1,5 – 2 triệu người có
bể nuôi cá cảnh biển, xấp xỉ một nửa trong số ñó là ở Mỹ, một phần tư ở Châu
Âu (Hội thảo cá cảnh biển 2001, Holthus, Orlando, Florida) [21].
Năm 1999, ước tính có trên 11% số gia ñình ở Mỹ có bể nuôi cá cảnh tại nhà với
hơn 95 triệu con cá trong 12 triệu bể nuôi, nhưng hơn 90% số bể là hệ thống
nuôi nước ngọt (Forum Secretariat, 1999 & Holthus, 2001). ðến năm 2007, ở
Mỹ ñã nuôi 142 triệu con cá cảnh nước ngọt, 9,6 triệu con cá cảnh biển
(APPMA 2008) [45].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3
Cá cảnh biển chủ yếu ñược khai thác và xuất khẩu từ vùng biển nhiệt ñới.
Philippine và Indonesia là hai nước xuất khẩu cá cảnh biển lớn nhất thế giới. Hai
nước này cung cấp xấp xỉ 85% lượng cá cảnh biển tới Mỹ và Châu Âu (Forum
Secretariat, 1999 & Holthus, 2001) [21].
Doanh thu từ nuôi cá cảnh toàn cầu ước tính khoảng 200 triệu USD/năm. Tuy
nhiên, cá cảnh biển chỉ chiếm 10%. Song, việc nuôi cá cảnh biển ngày càng trở
nên phổ biến hơn. Nhiều chuyên gia tin rằng nuôi cá cảnh biển với san hô, ñá
sống là xu thế của thế kỷ 21 [21], [22].
1.2.Tình hình nuôi cá cảnh biển trên thế giới
Mặc dù trên 95% cá cảnh biển ñược khai thác từ tự nhiên (Lecchini et al., 2006),
nhưng các nỗ lực cho sinh sản nhân tạo và phát triển nuôi trồng vẫn ñang ñược
quan tâm triển khai. Vào cuối thập niên 1990, 25 loài ñã ñược ñưa vào nuôi với
mục ñích thương mại cá cảnh, nhưng phần lớn trong số ñó (98%) ñược khai thác
từ tự nhiên (Moe, 1999). ðến năm 2001, theo Oliver, 16 loài ñã ñược cho sinh
sản và ương nuôi. Gồm có các loài:
Amphiprion ocellaris
Amphiprion akallopsis
Amphiprion percula
Amphiprion akindynos
Amphiprion melanopus
Gobiosoma oceanops
Amphiprion rubrocinctus
Gobiodon citrinnus
Amphiprion frenatus
Premnas biaculeatus
Amphiprion ephippium
Pseudochromis fridman
Amphiprion clarkia
Pseudochromis flavivertex
Amphiprion perideraion
Pterapogon kauderni
ðến năm 2004, tiến hành cho sinh sản nhân tạo thêm 4 loài khác (Tlusty, 2004):
Amphiprion chryopterous
Amphiprion polymnus
Amphiprion bicinctus
Elactinus xanthipora.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4
và ñang nghiên cứu cho sinh sản nhân tạo các loài sau:
Gramma loreto
Hypoplectrus unicolor
Bodianus rufus
Opistognathus aurifrons
Equetus punctatus
Equetus lanceolatus
Hypsypops rubicunda
Diodon spp.
Pomacanthus paru
Pomacanthus arcatus
Calloplesiops altivelis
Synchiropus splendons
Apogon spp.
Chromis cyanea
Hippocampus erectus
Anisotremus virginicus
Microspathodon chrysurus
Nuôi cá cảnh biển có thể ñem lại năng suất và thu nhập cao hơn so với khai thác
tự nhiên. Những rủi ro về an toàn và sức khỏe do mạo hiểm lặn biển ñể khai thác
cũng ñược giảm ñi rõ rệt. Tạo ñiều kiện cho phụ nữ có thể tham gia vào các hoạt
ñộng thương mại cá cảnh biển, ñặc biệt là hoạt ñộng nuôi cá cảnh biển. Do vậy,
tỷ lệ cá cảnh biển từ nuôi trồng ñược dự báo sẽ tăng nhanh trong những năm tiếp
theo (Tlusty, 2004) [45].
1.3.Tình hình nuôi cá Hoàng ñế trên thế giới
Cá Hoàng ñế là loài cá rất khó nuôi trong các bể nuôi nhân tạo. ðể nghiên cứu
nuôi ñược cá Hoàng ñế trong bể nuôi nhân tạo trước hết cần phải tìm hiểu về các
ñặc ñiểm sinh học của cá. Tuy nhiên, có rất ít công trình nghiên cứu về cá
Hoàng ñế, những hiểu biết về ñặc ñiểm sinh học của loài còn hết sức hạn chế.
1.3.1. Hệ thống phân loại
Giới:
Animalia
Ngành: Chordata
Lớp:
Actinopterygii
Bộ:
Perciformes
Họ:
Pomacanthidae
Giống: Pomacanthus
Loài: Pomacanthus imperator (Bloch, 1787) [33], [34], [40]
Tên cơ sở dữ liệu thuỷ sản: Emperor Angelfish
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5
Hình 2.1: Hình dạng cá Hoàng ñế
Cá Hoàng ñế là loài cá rất ñẹp, dáng vẻ oai vệ nên ñược coi là vua của các loài
cá và ñược ñặt tên là imperator (hay emperor - Hoàng ñế). Tùy từng quốc gia và
vùng lãnh thổ mà cá Hoàng ñế có tên riêng khác nhau: Viet Nam (Cá Hoàng ñế),
Philippines (Adlo), Hong Kong (Angel fish), Indonesia (Angel imperator),
United Kingdom (Emperor angelfish), United States (Imperial angelfish),
Germany (Kaiserfisch), South Africa (Keiser-engelvis), Mozambique (Lebre
imperador), Tahiti (Paraharaha), France (Poisson ange impérial) Malaysia
(Taring pelandok), Japan (Tatejima-kinchakudai), New Caledonia (Tho),
Samoa
(Tu'u'u-moana),
kejserfisk),
Micronesia
Poland
(Ustniczek
(Ngiungiu),
Palau
cesarski),
Denmark
(Ngungpaha),
N
(Ægte
Marianas
(Ningúúngú), Niue (Sifisifi), Fr Polynesia (Togougou), Amer Samoa (Tu'u'uvaolo), Mauritius (Holacanthe empereur), Papua New Guinea (Imperial
angelfish),
Maldives (Kokaa), Oman (Anfouz imbrator),
Sweden (Äkta
Kejsarfisk)…[34]
Cá Hoàng ñế cùng họ với các loài cá thiên thần biển, họ Pomacanthidae. ðây là
một họ lớn và ñược coi như là một bộ phụ, có liên quan gần gũi với họ cá bướm
(Chaetodontidae). Kích thước không lớn hơn họ cá bướm. Chúng có thể dễ dàng
ñược phân biệt bởi hình dạng của bộ xương nắp mang khoẻ mạnh của cá thiên
thần, cái mà họ cá bướm không có. Nhưng mấu vây bụng của cá Hoàng ñế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………6
không phát triển mạnh như ở họ cá bướm. Họ cá thiên thần cũng trải qua một
giai ñoạn ấu trùng duy nhất gọi là trolichthys.
Cá Hoàng ñế cũng như hai họ này nằm trong bộ phụ Percoidea và bộ
Perciformes với vài nghìn loài cá xương bậc cao khác. ðây là bộ phụ lớn nhất
trong số những bộ cá lớn nhất. [25]
Cá Hoàng ñế dễ dàng ñược phân biệt với các loài cá khác bởi hình thái, màu sắc
ñặc trưng của chúng. Cá trưởng thành có màu sắc tươi sáng, thân màu xanh
dương xen lẫn những vạch vàng chạy dọc cơ thể, vây ñuôi màu vàng hoặc màu
vàng cam. Nền của hai vây ngực là hai mảng màu ñen, hai mắt cũng có một
mảng màu ñen vắt ngang bắt ñầu từ gốc gai nắp mang phải sang gốc gai nắp
mang trái. Mặt và mồm có màu trắng xanh [37]. Tổng gai vây lưng 13- 14. Tổng
tia vây lưng mềm 17- 21. Gai hậu môn 3. Tia vây mềm hậu môn 18- 21.
Cũng như ñối với nhiều loài trong họ Pomacanthidae, cá hương rất khác cá
trưởng thành ở hình thái. Trước năm 1933, cá Hoàng ñế hương ñược coi là một
loài khác (P. nicobariensis). Có một sự biến ñổi lớn ñối với màu sắc tự nhiên
giữa cá hương và cá trưởng thành. Cá hương thân màu xanh ñen với các vòng
ñồng tâm màu trắng. Cá có kích cỡ từ 8- 12 cm bắt ñầu biến ñổi màu sắc giống
như màu của con trưởng thành [35].
(a)
(b)
(c)
Hình 2.2: Hình thái các giai ñoạn phát triển của cá Hoàng ñế
(a) Giai ñoạn cá hương.
(b) Giai ñoạn ñang biến thái sang màu sắc của cá trưởng thành.
(c) Giai ñoạn cá trưởng thành.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7
1.3.2. Phân bố
Cá Hoàng ñế phân bố ở vùng biển nhiệt ñới, nằm trong phạm vi: 31° Bắc - 28°
Nam, từ 32° ðông - 144° Tây [35]. Chúng ñược tìm thấy ở hầu hết các khu vực
từ trung Thái Bình Dương ñến tây Thái Bình Dương, Ấn ðộ Dương và thậm chí
còn tìm thấy ở khu vực Biển ðỏ (Hình 3). Trên thế giới có 50 quốc gia và vùng
lãnh thổ tìm thấy cá Hoàng ñế phân bố, trong ñó chỉ có Hawaii là nhập nội loài
cá này [36].
Cá Hoàng ñế sống ở rạn san hô, không di cư, phân bố từ vùng nước nông ñến
vùng nước sâu dưới 100m [35],[37].
Hình 2.3: Bản ñồ phân bố cá Hoàng ñế trên thế giới [35]
1.3.3.Dinh dưỡng
Cá Hoàng ñế là loài ăn tạp [37],[42],[43],[44]. Trong tự nhiên cá thường ăn bọt
biển, tảo Spirulina và các loài tảo biển khác. Chúng cũng ăn các ñộng vật biển
khác như ấu trùng Mysis tôm... Trong ñiều kiện nuôi nhốt, cá có thể ăn thức ăn
chế biến sẵn cho cá thiên thần, ăn thịt tôm, cá, nhuyễn thể tươi hoặc ñông lạnh
[37],[41]. Cá mới trưởng thành thường bơi theo và vệ sinh ký sinh trùng cho các
loài cá có kích thước lớn, chẳng hạn như cá mặt trăng (Mola mola) [27],[41]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………8
Hình 2.4: Cá Hoàng ñế vệ sinh KST cho cá mặt trăng
A- Cá rạn san hô ñang vệ sinh KST cho cá mặt trăng(Mola mola)
B- Ngoại KST ký sinh trên bề mặt cơ thể cá mặt trăng
C- Cá Hoàng ñế ñang vệ sinh vây của cá mặt trăng
1.3.4. Tập tính sống
Trong tự nhiên, cá Hoàng ñế sống ở rạn san hô, nên trong ñiều kiện nuôi nhốt
chúng cũng ñòi hỏi phải có các hang hốc làm từ san hô hay ñá cứng ñể chui rúc
và gặm các rong tảo bám trên ñá. Trong giai ñoạn cá hương, cá chưa hiếu chiến,
nhưng ñến giai ñoạn trưởng thành chúng hình thành tập tính lãnh ñịa rất cao.
Trong ñiều kiện nuôi nhốt, cá Hoàng ñế ñánh lẫn nhau và ñánh các loài cá khác
nếu có màu sắc hay kích thước tương tự như cá Hoàng ñế. Cá Hoàng ñế có thể
tàn phá san hô mềm, một số loài san hô cứng và màng áo của nhuyễn thể, nhưng
có thể ñược nuôi chung với san hô cứng dạng pô-líp và một ít san hô mềm có
nọc ñộc [37].
1.3.5. Sinh sản
Cá Hoàng ñế là loài không biệt hóa giới tính. Chúng kết cặp gần nhau và thành
thục, một con là cá ñực, một con là cá cái. Trong tự nhiên ñôi khi bắt gặp 1 con
ñực và 2- 4 con cái ñi cùng nhau. Rất khó ñể phân biệt giữa cá ñực và cá cái
[35].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………9
Cá Hoàng ñế là loài cá ñẻ trứng. Con cái ñẻ trứng phụ thuộc vào thủy triều, tuần
trăng và sự kích thích của ánh sáng [41].
1.3.6. Sức khỏe và bệnh cá
Cá cảnh biển ñã thích nghi với hệ sinh thái rạn san hô. Khi khai thác và ñưa cá
vào nuôi trong trong bể nuôi nhân tạo ñã nẩy sinh các vấn ñề làm mất cân bằng
sinh thái như cá bị trúng ñộc, bị tổn thương từ khai thác, bị nhiễm bệnh nghiêm
trọng từ hệ thống lưu giữ hay cá bị stress trong môi trường nuôi nhốt không ñảm
bảo chất lượng.
Cũng như các loài cá cảnh biển khác, cá Hoàng ñế khi ñưa vào nuôi nhốt thường
mắc một số bệnh:
• Bệnh ñốm trắng
Tác nhân gây bệnh: Tác nhân gây bệnh là trùng lông (Cryptocaryon irritans),
một loài nguyên sinh ñộng vật lông mao, chúng ký sinh trên mang, da, vây và
mắt cá biển, phát triển thành một loại bệnh phổ biến ñối với cá biển nuôi.
Cryptocaryon irritans ñược xem là loài gây bệnh nặng và làm chết với số lượng
lớn ñối với cá biển (Wright & Colorni, 2002). Nó làm thiệt hại lớn ñến năng
suất, sản lượng và giá trị kinh tế ñối với cá cảnh và cá thương phẩm. Trong hệ
thống nuôi với ñiều kiện thuận lợi chúng sinh sản, phát triển và gây hại rất
nhanh, với hệ thống kín mật ñộ của chúng sau 6 – 8 ngày có thể tăng lên 10 lần
(Burgess, 1992).
Dấu hiệu bệnh lý: Dấu hiệu bệnh lý và vòng ñời nhìn chung tương tự như bệnh
trùng quả dưa (Ichthyophthirius mulifilis) xảy ra ñối với cá nước ngọt, nó cũng
có những ñốm trắng, một số tác giả còn thường gọi bệnh do Cryptocaryon là
bệnh Ich ñối với cá biển. Tuy nhiên, Cryptocaryon trải qua thời gian bào tử lâu
hơn.
Cryptocaryon irritans chỉ có thể ñược chẩn ñoán chính xác dưới kính hiển vi,
chúng vận ñộng liên tục, giống hình quả lê có lông mịn (Trophont), ñược lấy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………10
mẫu trong mang hoặc cạo nhớt vây, nhớt da (Colorni & Burgess, 1997). Tuy
nhiên có một số dấu hiệu bệnh lý dễ dàng quan sát bằng mắt thường thông qua
các triệu chứng lâm sàng như:
- Xuất hiện các ñốm trắng như rắc muối trên da và vây sau ñó là mắt.
- Gia tăng tiết chất nhầy.
- Hoạt ñộng mạnh ở giai ñoạn mới bị bệnh.
- Xuất hiện các vết trầy xước trên ñối tượng nuôi.
- Run rẩy hoặc co giật.
- Tìm nơi ẩn nấp hoặc trốn chạy.
- ðốm trắng dường như biến mất chỉ sau ñó vài ngày.
- Tăng tốc ñộ hô hấp, ngoại trừ trong giai ñoạn mới bị bệnh.
- Nhạt màu do các tế bào sắc tố bị ăn mòn.
- Tụ tập ở gần mặt nước hoặc những vùng nước chảy
- Ăn kém trong các giai ñoạn tiến triển của bệnh.
- Hao gầy trong các giai ñoạn sau.
- Mắt mờ, vây thối rữa do các tác nhân gây bệnh cơ hội lây nhiễm ở giai ñoạn
sau ñó.
Hình 2.5: Cá Hoàng ñế bị nhiễm trùng lông
(Cryptocaryon irritans, Brown 1951)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11
- Xem thêm -