BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
NGÔ DUY SẠ
NGHIÊN CỨU PHÂN ĐOẠN LIGNOCELLULOSE BÃ MÍA
BẰNG AXIT FORMIC THU NHẬN CELLULOSE
SỬ DỤNG LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BIOETHANOL
LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ SINH HỌC
HÀ NỘI - 2017
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
NGÔ DUY SẠ
NGHIÊN CỨU PHÂN ĐOẠN LIGNOCELLULOSE BÃ MÍA
BẰNG AXIT FORMIC THU NHẬN CELLULOSE
SỬ DỤNG LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BIOETHANOL
Chuyên ngành: Công nghệ sinh học
Mã số: 62420201
LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ SINH HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. Tô Kim Anh
2. TS. Phạm Tuấn Anh
Hà Nội – 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là kết quả nghiên cứu của tôi trong thời gian làm nghiên
cứu sinh. Các kết quả này là hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc tác giả khác công bố.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Ngô Duy Sạ
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS
Tô Kim Anh, TS. Phạm Tuấn Anh- Viện Công nghệ sinh học và Công nghệ thực phẩm –
Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội đã hƣớng dẫn tận tình và giúp đỡ cho tôi trong suốt quá
trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành
tới các thầy, các cô giảng viên Bộ môn Hóa Sinh – Vi sinh và Sinh học phân tử và các thầy,
cô giảng viên, các cán bộ nghiên cứu Viện Công nghệ sinh học và Công nghệ thực phẩm đã
truyền thụ kiến thức, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới PGS.TS. Lê Quang Diễn, TS. Nguyễn Thị Minh
Phƣơng Bộ môn Công nghệ Xenluloza và Giấy–Viện Kỹ thuật Hoá học Trƣờng Đại học Bách
Khoa Hà Nội đã hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong thực hiện một phần nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Hà Tây cùng
gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và các bạn cùng nghiên cứu trong phòng thí nghiệm đã động
viên và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến một ngƣời “bạn” đã đồng hành cùng tôi,
luôn có mặt và giúp tôi vƣợt qua hết khó khăn để hoàn thành luận án ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Nghiên cứu sinh
Ngô Duy Sạ
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................................... IV
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................... V
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................... VI
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................................... 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................................................... 1
2. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 1
3. MỤC TIÊU CỦA LUẬN ÁN ................................................................................................................ 2
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................................................. 2
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .......................................................................................... 2
6. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ..................................................................................................... 3
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................................... 4
1.1.
CÔNG NGHỆ SINH KHỐI TỪ LIGNOCELLULOSE ........................................................... 4
1.2.
NGUYÊN LIỆU LIGNOCELLULOSE BÃ MÍA ..................................................................... 6
1.2.1. Thành phần, cấu trúc của lignocellulose và bã mía .......................................................... 6
1.2.2. Bã mía và vấn đề sử dụng bã mía ................................................................................... 12
1.3. TIỀN XỬ LÝ LIGNOCELLULOSE TRONG SẢN XUẤT BIOETHANOL........................... 13
1.3.1. Ảnh hƣởng của cấu trúc lignocellulose tới khả năng thủy phân cellulose bằng enzyme14
1.3.2. Các biện pháp tiền xử lý lignocellulose.......................................................................... 16
1.3.3.Lựa chọn kỹ thuật phân đoạn lignocellulose bằng axit formic........................................ 27
1.4. ENZYME THỦY PHÂN CELLULOSE ........................................................................................ 28
1.4.1. Các enzyme thủy phân cellulose .................................................................................... 29
1.4.2. Hoạt động của hệ enzyme cellulase ................................................................................ 30
1.5. THỦY PHÂN VÀ LÊN MEN ETHANOL TỪ CELLULOSE ................................................... 33
1.5.1. Thủy phân lignocellulose và lên men dịch thủy phân .................................................... 33
1.5.4. Các phƣơng pháp thủy phân và lên men sử dụng trong sản xuất ethanol từ
lignocellulose ............................................................................................................................ 36
1.5.2. Sự ức chế quá trình thủy phân cellulose bằng cellulase ................................................. 39
1.5.3. Các chất ức chế hoạt động của nấm men ........................................................................ 41
1.5.5. Nấm men Saccharomyces cerevisiae ............................................................................. 44
CHƯƠNG II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 46
2.1. VẬT LIỆU, HÓA CHẤT, THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU .................................................................. 46
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 47
I
2.2.1. Phƣơng pháp phân tích ................................................................................................... 47
2.2.2. Thiết kế thí nghiệm ......................................................................................................... 52
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................................. 60
3.1. PHÂN ĐOẠN CELLULOSE BÃ MÍA BẰNG AXIT FORMIC ................................................ 60
3.1.1. Thành phần bã mía nghiên cứu....................................................................................... 60
3.1.2. Ảnh hƣởng của các điều kiện phân đoạn đến hàm lƣợng glucan bã sau phân đoạn và tỷ
lệ lignin loại bỏ ......................................................................................................................... 61
3.1.3. Nghiên cứu tác động đồng thời của các điều kiện phân đoạn cellulose bã mía bằng axit
formic theo phƣơng pháp formiline .......................................................................................... 66
3.1.4. Một số tính chất của cellulose bã mía phân đoạn formiline .......................................... 71
3.1.5. Mối liên hệ của hàm lƣợng lignin, chỉ số kết tinh cellulose tới khả năng thủy phân
cellulose bã mía phân đoạn ....................................................................................................... 75
3.1.6. Chế độ phân đoạn bã mía bằng axit formic .................................................................... 76
3.1.7. Ảnh hƣởng của rửa kiềm tới chất lƣợng cellulose bã phân đoạn bằng axit formic ........ 80
3.1.8. Phân đoạn cellulose bã mía bằng axit formic ở nồng độ bã rắn cao .............................. 86
3.1.9. Các thành phần dịch phân đoạn cellulose bã mía bằng axit formic ............................... 89
3.2. THỦY PHÂN CELLULOSE BÃ MÍA PHÂN ĐOẠN BẰNG AXIT FORMIC ...................... 92
3.2.1. Một số đặc điểm của chế phẩm enzyme NS 22192 ........................................................ 92
3.2.2. Ảnh hƣởng của nồng độ enzyme đến hiệu suất thủy phân cellulose bã mía phân đoạn 94
3.2.3. Ảnh hƣởng của nồng độ bã rắn tới thủy phân cellulose bã mía phân đoạn bằng enzyme
.................................................................................................................................................. 95
3.2.4. Động học quá trình thủy phân cellulose bã mía phân đoạn ............................................ 97
3.2.5. Ảnh hƣởng ức chế của nồng độ glucose trong dịch thủy phân....................................... 99
3.2.6. Thủy phân cellulose bã mía phân đoạn ở nồng độ bã rắn cao (20%) ........................... 101
3.3. LÊN MEN ETHANOL TỪ BÃ MÍA PHÂN ĐOẠN FORMILINE ......................................... 105
3.3.1. Khả năng lên men dịch thủy phân cellulose bã mía phân đoạn .................................... 105
3.3.2. Thủy phân và lên men gián đoạn (SHF) 20% bã mía phân đoạn ................................. 107
3.3.3. Thủy phân và lên men đồng thời bã mía phân đoạn formiline ..................................... 109
3.3.4. So sánh hiệu quả SSF và SHF ...................................................................................... 114
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 118
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN .................................. 128
PHẦN PHỤ LỤC....................................................................................................................... 1
PHỤ LỤC 1. ẢNH CHỤP MẪU BÃ MÍA, DỊCH TXL TRONG QUÁ TRÌNH ĐỂ NGUỘI ......... 1
II
1.1. Ảnh chụp các mẫu bã mía.................................................................................................... 1
1.2. Ảnh chụp dịch TXL trong quá trình để nguội ..................................................................... 3
PHỤ LỤC 2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU HÓA LÝ CELLULOSE BÃ MÍA,
ẢNH SEM CẤU TRÚC CÁC MẪU BÃ MÍA ........................................................................................ 3
2.1. Ảnh FESEM cấu trúc mẫu bã mía ....................................................................................... 3
2.2. Kết quả phân tích chỉ số kết tinh: ........................................................................................ 5
1.3. Kết quả phân tích mức formyl hóa cellulose ....................................................................... 7
PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ANOVA BỞI PHẦN MỀM DESIGN EXPERT CHO CÁC
MÔ HÌNH TÁC ĐỘNG ĐỒNG THỜI CỦA ĐIỀU KIỆN PHÂN ĐOẠN ....................................... 11
3.1. Kết quả phân tích ANOVA cho mô hình hàm lƣợng glucan ............................................ 11
3.2. Kết quả phân tích ANOVA cho mô hình hàm lƣợng lignin còn lại .................................. 13
3.1. Kết quả phân tích ANOVA cho mô hình hiệu suất thủy phân cellulose bã phân đoạn ..... 14
3.4. Các phƣơng án phân đoạn đề xuất bở phần mềm Design Expert theo mục tiêu hàm lƣợng
glucan bã 90% .......................................................................................................................... 16
PHỤ LỤC 4. CÁC ĐƢỜNG CHUẨN SỬ DỤNG CHO PHÂN TÍCH HÀM LƢỢNG CÁC
CHẤT .......................................................................................................................................................... 19
4.1. Đƣờng chuẩn phân tích hàm lƣợng đƣờng khử theo phƣơng pháp DNS .......................... 20
4.2. Đƣờng chuẩn phân tích hàm lƣợng glucose bằng D glucose GOD-POD kit .................... 20
4.3. Đƣờng chuẩn phân tích hàm lƣợng gluocse, hàm lƣợng ethanol bằng HPLC .................. 21
PHỤ LỤC 5. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN CÁC MẪU BÃ MÍA ................................ 21
5.1. Kết quả phân tích HPLC thành phần bã mía ..................................................................... 21
5.2. Kết quả phân tích hàm lƣợng cellulose tại Viện Công nghiệp giấy và xenluylô .............. 26
PHỤ LỤC 6. ẢNH CHỤP MẪU THỦY PHÂN, LÊN MEN.............................................................. 27
6.1. Ảnh chụp hiển vi sợi cellulose trong quá trình thủy phân ................................................. 27
6.2. Ảnh chụp các mẫu thí nghiệm thủy phân .......................................................................... 27
PHỤ LỤC 7. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HÀM LƢỢNG ETHANOL .................................................. 29
7.1. Đƣờng chuẩn xác định hàm lƣợng ethanol ........................................................................ 29
7.2. Kết quả phân tích hàm lƣợng ethanol ................................................................................ 30
III
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ/thuật ngữ viết tắt
Ý nghĩa của từ/thuật ngữ viết tắt
AFEX
Nổ hơi trong ammonia - Ammonia fiber explosion
CBD
Miền gắn với cellulose của enzyme - Cellulose binding domain
CBH
Enzyme thủy phân liên kết (1-4)-β-D glucosid từ đầu mạch
cellulose - Cellobiohydrolase
CMC
Carboxymethyl cellulose
CrI
Chỉ số kết tinh cellulose- Cellulose crystallinity index
DNS
Axit dinitrosalicylic
DP
Mức độ polyme hóa- Degree of polymeization
EDTA
Axit ethylene diamine tetraacetic
FESEM
Kính hiển vi điện tử quét trƣờng phát xạ - Field-emission
scanning electronic microscope
FPU
Hoạt tính enzyme thủy phân giấy lọc- Filter paper units
HL
Hàm lƣợng
HMF
5-hydroxy-2-methyl furfural
NREL
OD
SHF
SSF
TAPPI
Phòng thí nghiệm năng lƣợng tái tạo quốc gia Mỹ - National
renewable energy laboratory
Mật độ quang- Optical density
Thủy phân và lên men riêng rẽ - Separate hydrolysis and
fermentation
Thủy
phân
và
lên
men
đồng
thời
-
Simultaneous
saccharification and fermentation
Hiệp hội kỹ thuật Công nghiệp Giấy và Bột giấy (Mỹ) Technical association of the pulp and paper industry
TXL
Tiền xử lý
UI
Đơn vị hoạt tính enzyme quốc tế- International unit
XRD
Nhiễu xạ tia X- X ray diffraction
IV
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Thành phần lignocellulose từ các nguồn khác nhau ................................................. 7
Bảng 1.2. Các phương pháp phân đoạn lignocellulose bằng dung môi .................................. 23
Bảng 1.3. Tính chất và đặc tính thủy phân của các cellululase ............................................... 32
Bảng 1.4. Các chất ức chế, nồng độ được phát hiện và nồng độ ức chế đối với S.cerevisiae . 43
Bảng 2.1. Bố trí thí nghiệm nghiên cứu tác động đồng thời của các điều kiện phân đoạn bã
mía bằng axit formic sử dụng phần mềm Design Expert ......................................................... 53
Bảng 3.1. Bố trí các điều kiện thí nghiệm và kết quả hàm lượng glucan, hàm lượng lignin và
hiệu suất thủy phân bã thu được sau phân đoạn formiline ...................................................... 67
Bảng 3.2. Các mô hình phụ thuộc của hàm lượng glucan, hàm lượng lignin và hiệu suất thủy
phân cellulose bã sau phân đoạn vào nhiệt độ, nồng độ formic và thời gian phân đoạn xây
dựng bởi phần mềm Design expert ........................................................................................... 69
Bảng 3.3. Chỉ số kết tinh cellulose bã mía phân đoạn bằng axit formic ở các chế độ khác
nhau .......................................................................................................................................... 71
Bảng 3.4. Kết quả phân tích hàm lượng formic dịch thủy phân bằng axit H2SO4 các mẫu bã
mía phân đoạn formiline với chế độ rửa kiềm khác nhau ........................................................ 73
Bảng 3.5. Một số phương án phân đoạn theo mục tiêu 90% glucan được đưa ra bởi phần mềm Design
Expert ........................................................................................................................................ 77
Bảng 3.6. Hàm lượng lignin tối đa trong dịch phân đoạn ở các nồng độ bã rắn khác nhau
(tính theo hàm lượng lignin trong bã) ...................................................................................... 87
Bảng 3.7. Tỉ lệ thu hồi lignin dịch phân đoạn bằng kết tủa ..................................................... 90
Bảng 3.8. So sánh một số quá trình SSF ở nồng độ bã rắn cao sử dụng cơ chất lignocellulose
khác nhau, phương pháp TXL khác nhau ............................................................................... 112
V
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Một số sản phẩm chuyển hóa có giá trị từ cellulose và đường ................................. 4
Hình 1.2. Sơ đồ công nghệ sản xuất bioethanol từ sinh khối lignocellulose ............................. 5
Hình 1.3. Cấu trúc lignocellulose .............................................................................................. 6
Hình 1.4. Công thức hóa học của cellulose ............................................................................... 8
Hình 1.5. Mô tả cấu trúc của cellulose trong tế bào thực vật ................................................... 8
Hình 1.6. Cấu trúc chung của lignin ....................................................................................... 10
Hình 1.7. Cấu trúc của hemicellulose ...................................................................................... 11
Hình 1.8. Biến đổi cấu trúc một số loại nguyên liệu lignocellulose trước và sau nổ hơi ........ 18
Hình 1.9. Mô tả cấu trúc lignocellulose đã TXL với axit bằng siêu máy tính ......................... 20
Hình 1.10. Sơ đồ phân đoạn lignocellulose bằng dung môi .................................................... 21
Hình 1.11. Sơ đồ phân đoạn bằng dung môi formicodeliTM được giới thiệu bởi Chempolis . 26
Hình 1.12. Mô tả tác động phối hợp thủy phân cellulose của hệ cellulase với sự có mặt của
LMPO ...................................................................................................................................... 31
Hình 1.13. Hoạt động thủy phân của cellobiohydrolase ......................................................... 32
Hình 1.14. Thiết kế thiết bị thủy phân sử dụng cho quá trình thủy phân lignocellulose ở nồng
độ bã rắn cao ............................................................................................................................ 35
Hình 1.15. Yêu cầu năng lượng cho chưng cất để thu sản phẩm có hàm lượng ethanol 94% 36
Hình 1.16. Sơ đồ hình thành các chất ức chế lên men từ lignocellulose ................................. 43
Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu và bố trí các thí nghiệm của luận án........................................... 52
Hình 3.1. Kết quả phân tích thành phần bã mía nguyên liệu sử dụng trong nghiên cứu
................................................................................................ 60Error! Bookmark not defined.
Hình 3.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ tới khả năng phân đoạn cellulose bã mía bằng axit formic
.................................................................................................................................................. 61
Hình 3.3. Ảnh hưởng của thời gian tới khả năng phân đoạn cellulose bã mía bằng axit formic
.................................................................................................................................................. 62
Hình 3.4. Ảnh hưởng của kích thước bã tới khả năng phân đoạn cellulose bã mía bằng axit
formic ........................................................................................................................................ 63
Hình 3.5. Ảnh hưởng của khuấy trộn tới khả năng phân đoạn cellulose bã mía bằng axit
formic ........................................................................................................................................ 64
Hình 3.6. Ảnh hưởng của nồng độ formic tới khả năng phân đoạn cellulose bã mía ............. 65
Hình 3.7. Khả năng hòa tan lignin bã mía trong axit formic ở các nồng độ formic khác nhau
.................................................................................................................................................. 66
Hình 3.8. Đồ thị bề mặt 3D biểu diễn ảnh hưởng của các điều kiện phân đoạn tới hiệu quả
phân đoạn ................................................................................................................................. 70
Hình 3.9. Mối liên hệ giữa chỉ số kết tinh cellulose, hàm lượng lignin bã mía phân đoạn
formiline với nhiệt độ phân đoạn ............................................................................................. 72
Hình 3.10. Ảnh chụp FESEM sợi cellulose trước và sau phân đoạn ...................................... 74
Hình 3.11. Tương quan giữa hàm lượng lignin- chỉ số kết tinh và khả năng thủy phân bã mía phân đoạn.
.................................................................................................................................................. 75
VI
Hình 3.12. Đồ thị bề mặt 2D biểu diễn mối liên hệ giữa điều kiện phân đoạn với kết quả phân
đoạn .......................................................................................................................................... 77
Hình 3.13. Khả năng thủy phân cellulose bã mía bởi NS 22192 ............................................. 79
Hình 3.14. Ảnh hưởng của thời gian rửa kiềm đến hàm lượng lignin còn lại và khả năng thủy
phân bã mía sau xử lý ............................................................................................................... 81
Hình 3.15. Ảnh hưởng của nhiệt độ quá trình rửa kiềm đến hàm lượng lignin còn lại và khả
năng thủy phân bã mía sau xử lý .............................................................................................. 82
Hình 3.16. Ảnh hưởng của tỉ lệ rắn/lỏng quá trình rửa kiềm đến khả năng loại bỏ lignin bã
sau phân đoạn........................................................................................................................... 83
Hình 3.17. Ảnh hưởng của chế độ tách dịch đến hàm lượng lignin trong bã sau phân đoạn và
lượng NaOH cần dùng cho rửa kiềm ....................................................................................... 84
Hình 3.18. Hàm lượng lignin, hàm lượng glucan bã phân đoạn ở các nồng độ bã rắn khác
nhau .......................................................................................................................................... 87
Hình 3.19. Tỉ lệ thu hồi bã và glucan bã mía phân đoạn formiline ......................................... 88
Hình 3.20. Thành phần chất tan dịch phân đoạn 15% bã mía bằng axit formic..................... 90
Hình 3.21. Hình ảnh lignin kết tủa trong dịch phân đoạn bã mía bằng axit formic khi để
nguội ......................................................................................................................................... 91
Hình 3.22. So sánh khả năng thủy phân của NS221912 và Cellic Ctec2 ................................ 92
Hình 3.23. Độ ổn định hoạt tính enzyme ở điều kiện thủy phân. ............................................. 93
Hình 3.24. Ảnh hưởng của nồng độ enzyme tới hiệu suất thủy phân cellulose bã mía phân
đoạn .......................................................................................................................................... 94
Hình 3.25. Ảnh hưởng của nồng độ bã rắn tới thủy phân ....................................................... 95
Hình 3.26. Ảnh mẫu thủy phân cellulose bã mía với các nồng độ bã rắn khác nhau ............. 96
Hình 3.27. Động học quá trình thủy phân cellulose bã mía bằng axit formic......................... 98
Hình 3.28 . Ảnh hưởng của hàm lượng glucose dịch thủy phân đến tốc độ thủy phân và hiệu
suất thủy phân cellulose bã mía phân đoạn ........................................................................... 100
Hình 3.29. Kết quả thủy phân 96h ở nồng độ bã rắn 20%. sử dụng các phương pháp batch,
fed batch ................................................................................................................................. 101
Hình 3.30. Diễn biến hiệu suất thủy phân, hàm lượng glucose với quá trình thủy phân 20%
bã rắn...................................................................................................................................... 104
Hình 3.31. Diễn biến quá trình lên men dịch thủy phân bã mía phân đoạn formiline. ......... 105
Hình 3.32. Kết quả lên men SHF 20% bã mía phân đoạn formiline. .................................... 108
Hình 3.33. Hiệu suất thủy phân và diễn biến tăng hiệu suất thủy phân ở các nhiệt độ khác
nhau ........................................................................................................................................ 110
Hình 3.34. Mức độ hóa lỏng bã trong 24 giờ đầu quá trình thủy phân ................................ 111
Hình 3.35. Kết quả lên men SSF 20% bã rắn ở 37°C và 30°C............................................... 111
Hình 3.36. Diễn biến hàm lượng glucose trong quá trình SSF ở 30°C................................. 113
Hình 3.37. So sánh quá trình SSF và SHF sử dụng 20% bã rắn ........................................... 115
-
VII
MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Lignocellulose là sinh khối phong phú nhất và có khả năng tái tạo nhanh. Nhiều loại
lignocellulose có chứa hàm lƣợng cellulose cao (30-50%) [149] là nguồn nguyên liệu tốt cho
sản xuất cellulose và thủy phân thành dịch đƣờng cho lên men sản xuất nhiều sản phẩm có giá
trị. Trong đó sản xuất bioethanol từ lignocellulose là một hƣớng có tiềm năng đáp ứng nguồn
nhiên liệu thay thế cho nhiên liệu hóa thạch [127, 144]. Do đặc điểm về cấu trúc,
lignocellulose cần qua một công đoạn tiền xử lý để có thể thủy phân thành dịch đƣờng cho lên
men. Tiền xử lý có vai trò phá vỡ cấu trúc lignin hoặc hòa tan lignin, hòa tan hemicellulose và
phá vỡ cấu trúc tinh thể của cellulose giúp tăng cƣờng khả năng tiếp xúc của các enzyme
cellulase với cellulose trong bƣớc thủy phân [14, 46, 57]. Các thành phần của lignocellose có
thể đƣợc sử dụng riêng rẽ cho sản phẩm có giá trị. Hơn nữa, sự có mặt của lignin,
hemicellulose và sản phẩm phân hủy của chúng có thể gây ức chế sự thủy phân và quá trình
lên men sau này [17, 86, 153]. Phân đoạn là biện pháp tiền xử lý (TXL) cho phép tách
lignocellulose thành những thành phần riêng, nhờ vậy có thể sử dụng hiệu quả các thành phần
này. Cellulose thu đƣợc có hàm lƣợng cao [153, 160] có thể đƣợc sử dụng cho nhiều mục đích
nhƣ sản xuất giấy, tơ sợi, cellulose vi tinh thể [94, 125] hay thủy phân thành dịch đƣờng cho lên
men bao gồm lên men sản xuất ethanol.
Bã mía là một nguồn sinh khối tiềm năng. Ở Việt Nam, lƣợng bã mía, phụ phẩm từ sản
suất đƣờng mía, ƣớc đạt 6-7 triệu tấn/năm, tập trung ở các nhà máy, là yếu tố thuận lợi lớn
cho sử dụng nguồn sinh khối này. Với hàm lƣợng cellulose cao 40-45% [93, 111], bã mía là
nguyên liệu thích hợp cho sản xuất cellulose hay thủy phân thành dịch đƣờng cho lên men.
Việc sử dụng bã mía để sản xuất cellulose hay dịch đƣờng cho lên men nói chung và sản xuất
ethanol nói riêng còn là giải pháp giúp giải quyết triệt để vấn đề phát sinh chất thải từ bã mía
ở các nhà máy và là giải pháp toàn diện thân thiện với môi trƣờng. Góp phần giải quyết vấn
đề này, chúng tôi tiến hành “Nghiên cứu phân đoạn lignocellulose bã mía bằng axit formic
thu nhận cellulose sử dụng làm nguyên liệu sản xuất bioethanol”.
2. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tƣợng nghiên cứu : Bã mía, cellulose thu nhận từ bã mía bằng kỹ thuật phân đoạn.
- Phạm vi nghiên cứu: Kỹ thuật phân đoạn cellulose bã mía bằng axit formic; thủy phân
cellulose bã mía phân đoạn thu đƣợc, nghiên cứu lên men ethanol từ cellulose bã mía.
1
3. MỤC TIÊU CỦA LUẬN ÁN
- Xây dựng đƣợc quy trình phân đoạn cellulose bã mía bằng axit formic, thu nhận cellulose
sạch (có hàm lƣợng cao) làm nguyên liệu cho sản xuất bioethanol.
- Nghiên cứu thủy phân và lên men cellulose bã mía phân đoạn nhằm đạt nồng độ cồn trong
dịch lên men cao.
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu phân đoạn bã mía bằng axit formic
+ Khảo sát các điều kiện của quá trình phân đoạn bã mía bằng axit formic
+ Nghiên cứu tác động đồng thời của các điều kiện phân đoạn bã mía bằng axit formic
+ Một số đặc tính vật lý của cellulose bã mía phân đoạn và khả năng thủy phân của
cellulose bã mía thu đƣợc
- Nghiên cứu thủy phân cellulose bã mía phân đoạn bằng enzyme
+ Ảnh hƣởng của nồng độ enzyme, nồng độ bã rắn tới hiệu suất thủy phân
+ Ảnh hƣởng ức chế sự thủy phân cellulose bằng enzyme bởi glucose
+ Động học quá trình thủy phân cellulose bã mía phân đoạn thu đƣợc
+ Thủy phân bã mía phân đoạn ở nồng độ bã rắn 20%
- Nghiên cứu lên men ethanol từ cellulose bã mía phân đoạn
+ Lên men dịch thủy phân cellulose bã mía phân đoạn
+ Nghiên cứu phƣơng án nâng cao nồng độ ethanol trong dịch lên men và hiệu suất thu
hồi ethanol từ cellulose bã mía phân đoạn.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
- Ý nghĩa khoa học:
+ Các kết quả của luận án bổ sung thêm kiến thức về quá trình phân đoạn cellulose từ
nguyên liệu lignocellulose bằng axit formic. Luận án cung cấp cơ sở khoa học cho lựa chọn
kỹ thuật phân đoạn bã mía bằng axit formic
+ Cung cấp cơ sở khoa học cho lựa chọn kỹ thuật thủy phân và lên men ethanol từ
cellulose bã mía phân đoạn bằng axit formic đạt hiệu suất thu hồi ethanol cao.
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Kết quả nghiên cứu cho phép phát triển công nghệ sản xuất cellulose từ bã mía ứng
dụng cho phát triển vật liệu cellulose và làm nguyên liệu sản xuất các sản phẩm sinh học,
nâng cao giá trị của phụ phẩm bã mía.
2
+ Kết quả nghiên cứu là cơ sở cho phát triển công nghệ sản xuất bioethanol từ bã mía tại
Việt nam.
6. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
- Đánh giá tác động đồng thời của các điều kiện phân đoạn và xây dựng mô hình ảnh
hƣởng của các điều kiện phân đoạn đến hiệu quả phân đoạn cellulose bã mía bằng axit formic,
đánh giá ảnh hƣởng của các điều kiện rửa kiềm đến hàm lƣợng lignin, hiệu suất thủy phân
cellulose bã mía phân đoạn.
- Là nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam sử dụng axit formic để phân đoạn bã mía thu
cellulose. Quá trình phân đoạn bã mía theo chế độ lựa chọn cho phép thu cellulose có độ sạch
90,02±1,47%, đƣợc thủy phân với hiệu suất 90,04±0,53% glucan; dịch thủy phân đƣợc lên
men dễ dàng, hiệu suất lên men đạt 90,34±1,19%.
- Cellulose bã mía phân đoạn đƣợc chuyển hóa thành ethanol đạt hiệu suất thu hồi 81,66
±1,88%, nồng độ ethanol trong dịch lên men SSF đạt 82,46±3,42 g/L (>10% v/v), tiếp cận
yêu cầu của công nghiệp sản xuất ethanol.
3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. CÔNG NGHỆ SINH KHỐI TỪ LIGNOCELLULOSE
Công nghệ sinh khối là một lĩnh vực rộng liên quan đến chế biến hay chuyển hóa sinh
khối thành các sản phẩm khác nhau. Trong công nghệ sinh khối ở thời điểm hiện tại,
lignocellulose là nguyên liệu đƣợc quan tâm nhất. Lignocellulose là là thành phần chính cấu
trúc lên thành tế bào thực vật. Sản lƣợng lignocellulose hàng năm trên toàn thế giới đƣợc ƣớc
tính vào khoảng 1 x 1011 triệu tấn [115]. Công nghệ sinh khối từ lignocellulose và các sản
phẩm có thể đƣợc mô tả nhƣ Hình 1.1.
Sinh khối
(lignocellulose)
Tiền xử lý
Lignin
(Phenol-polymer)
Hemicellulose
(pentose, hexose)
Cellulose
(Glucose-polymer)
Vật liệu
cellulose, giấy,
cell-vi tinh thể…
Thủy phân
Chất kết dính, keo
dán, sợi các bon
Vanillin, Quinone,
Guaiacol…
Chất đốt
Xylitol
Glucose
HMF,
Axit
levulinic
Lên men
Fufural
Nhựa fufural,
Nylon…
Ethanol
Chất làm mềm,
dung môi
Axit hữu cơ
Glycerin…
Hóa
polyme
chất,
Hình 1.1. Một số sản phẩm chuyển hóa có giá trị từ cellulose và đường [39, 94]
Trong công nghệ sinh khối lignocellulose, cellulose và sản phẩm thủy phân của nó là
đƣờng đƣợc chuyển hóa thành nhiều sản phẩm khác nhau [39]. Có nhiều phƣơng pháp tiền xử
lý (TXL) có thể đƣợc áp dụng để TXL lignocellulose, cho phép tách riêng các thành phần
cellulose, hemicellulose và lignin ở mức độ khác nhau. Phƣơng pháp phân đoạn lignocellulose
bằng dung môi là biện pháp TXL cho phép tách lignocellulose các thành phần cellulose,
hemicellulose, lignin. Cellulose thu đƣợc có hàm lƣợng cao hay độ tinh sạch cao có thể đƣợc
sử dụng làm bột giấy, sản xuất các vật liệu cellulose, sản xuất tơ sợi v.v. [94, 125] hoặc để
4
thủy phân tạo đƣờng cho lên men sản xuất nhiều sản phẩm nhƣ sản xuất sinh khối nấm men,
glycerin, các axit hữu cơ, ethanol v.v..
Tƣơng tự với cellulose, hemicellulose hay các đƣờng 5 cacbon thu đƣợc có thể đƣợc sử
dụng cho lên men tạo thành nhiều sản phẩm khác nhau [69]. Phần lignin thu đƣợc có thể đƣợc
sử dụng để điều chế các chất hóa học nhƣ các quinol, vanilline v.v.. Phần lignin ở dạng
polyme có thể đƣợc ứng dụng trong việc tạo độ cứng, chống thấm nƣớc cho các sản phẩm
giấy, gỗ công nghiệp; làm chất kết dính, keo dán, sợi cacbon v.v.. [13].
Lignocellulose
Tiền xử lý
(phân đoạn)
(Hemicellulose)
Pentose
Phụ phẩm chăn
nuôi
Ethanol
Cellulose
Thủy phân
Lên men
ethanol
Chƣng cất
Lên men
ethanol
Lignin
Hình 1.2. Sơ đồ công nghệ sản xuất bioethanol từ sinh khối lignocellulose
Bioethanol thế hệ 2 hay bioethanol từ lignocellulose là một sản phẩm tiềm năng của công
nghệ sinh khối lignocellulose. Với sản lƣợng lớn của lignocellulose, bioethanol từ nguồn sinh
khối này có khả năng đáp ứng nhu cầu ethanol nhiên liệu để thay thế cho nhiên liệu hóa thạch
đang dần cạn kiệt. Quá trình sản xuất bioethanol từ lignocellulose có thể mô tả nhƣ ở Hình 1.2.
Các sản phẩm đƣờng pentose thu đƣợc từ quá trình TXL và thủy phân bởi enzyme có thể
đƣợc lên men thành ethanol. Tuy nhiên để thực hiện điều này đòi hỏi phải phối hợp các chủng
vi sinh vật có khả năng lên men đƣờng pentose với nấm men Saccharomyces cerevisiae hoặc
sử dụng các chủng biến đổi gen. Hiện tại, khả năng lên men các đƣờng C5 đạt đƣợc thấp, mặt
khác các đƣờng C5 nhƣ xylose có thể đƣợc tách riêng cho các ứng dụng hấp dẫn nhƣ sản xuất
xylitol v.v. [51, 72]. Vì vậy sẽ tốt hơn nếu đƣờng pentose đƣợc tách ra để sử dụng cho các
mục đích riêng.
Các công đoạn chính sản xuất ethanol từ lignocellulose gồm TXL lignocellulose, thủy
phân cellulose và lên men tạo ethanol. Trong đó TXL đƣợc coi là bƣớc có vai trò quyết định,
có tác động lớn đến tất cả các bƣớc tiếp theo của toàn bộ quá trình nhƣ hiệu quả thủy phân,
khả năng lên men v.v. [14, 32, 139]. Trong khuôn khổ luận án này, chúng tôi tập trung theo
5
hƣớng thu cellulose sau đó thủy phân thành dịch đƣờng và sử dụng cho lên men ethanol. Biện
pháp TXL đƣợc nghiên cứu nhằm mục đích tạo thành nguồn nguyên liệu cellulose có hàm
lƣợng cao, có thể đƣợc ứng dụng cho nhiều mục đích. Đồng thời các sản phẩm phụ lignin,
hemicellulose có thể đƣợc phân riêng.
1.2. NGUYÊN LIỆU LIGNOCELLULOSE BÃ MÍA
Lignocellulose đƣợc sử dụng trong công nghệ sinh khối có thể từ nhiều nguồn khác nhau
nhƣ gỗ, rơm rạ, bã mía v.v. Mặc dù là nguồn nguyên liệu sẵn có và rẻ tiền, tuy nhiên việc thu
gom và tập trung nguyên liệu làm gia tăng đáng kể chi phí của sản xuất. Theo số liệu của
FAO năm 2015, mía đƣợc trồng ở hơn 90 quốc gia trên thế giới với diện tích khoảng 23 triệu
hecta, sản lƣợng mía ƣớc đạt 1,83 tỷ tấn (nguồn: fenix.fao.org). Với hàm lƣợng bã khoảng 3033%, sản lƣợng bã mía hàng năm thải ra từ sản xuất đƣờng mía khoảng 54-60 triệu tấn. Ở
Việt Nam, theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tổng diện tích trồng mía cả nƣớc vụ 2012/13
đạt khoảng 309,3 ngàn hecta, sản lƣợng mía đạt hơn 20 triệu tấn. Nhƣ vậy, mỗi năm cả nƣớc
thải ra 6-7 triệu tấn bã mía. Bã mía không chỉ là nguồn sinh khối có số lƣợng lớn mà ƣu thế
nổi bật của nguồn sinh khối này là tập trung ở các nhà máy đƣờng giúp tiết kiệm chi phí cho
việc thu gom nguyên liệu.
1.2.1. Thành phần, cấu trúc của lignocellulose và bã mía
Hình 1.3. Cấu trúc lignocellulose [23]
6
Về thành phần và cấu trúc, bã mía cũng giống nhƣ các sinh khối lignocellulose khác.
Thành phần, cấu trúc của lignocellulose có vai trò quan trọng quyết định đến khả năng đƣợc
sử dụng của loại sinh khối này. Các thành phần chủ yếu của lignocellulose là cellulose,
hemicellulose và lignin nằm xen kẽ và tƣơng tác lẫn nhau tạo thành một cấu trúc vững chắc
(Hình 1.3) [66, 83] làm cho vật liệu này khó đƣợc sử dụng, đồng thời làm giảm giá trị sử dụng
của mỗi thành phần. Các thành phần này đƣợc mô tả với lignin, hemicellulose tồn tại ở dạng
vô định hình; cellulose tồn tại ở dạng cấu trúc tinh thể. Lignin bao bọc bên ngoài, liên kết với
hemicellulose và cả cellulose, hemicellulose nằm xen kẽ với cellulose [33]. Các loại
lignocellulose khác nhau, thành phần cellulose, hemicellulose và lignin có sự khác biệt (Bảng
1.1).
Bảng 1.1: Thành phần lignocellulose từ các nguồn khác nhau [149]
Nguồn lignocellulose
Cellulose(%)
Hemicellulose(%)
Lignin(%)
Thân gỗ cứng
40-55
24-40
18-25
Thân gỗ mềm
45-50
25-35
25-35
Vỏ lạc
25-30
25-30
30-40
Lõi ngô
45
35
15
Vỏ trấu
32.1
24
18
Vỏ trấu lúa mì
30
50
15
Giấy
85-99
0
0-15
Lá cây
15-20
80-85
0
Bông
80-95
5-20
0
Các loại cỏ
25-40
25-50
10-30
Xác cây mía
54.87
16.52
23.33
Bã mía
42
25
20
1.2.1.1. Cellulose
Cellulose là thành phần có giá trị nhất trong lignocellulose hiện nay, có công thức cấu tạo
(C6H10O5)n, là thành phần chủ yếu của thành tế bào thực vật, gồm nhiều cellobiose liên kết
với nhau tạo thành chuỗi 4-O-(β-D-Glucopyranosyl)-D-glucopyranose (Hình 1.4). Cellulose
cũng là hợp chất hữu cơ nhiều nhất trong sinh quyển, hàng năm thực vật tổng hợp đƣợc
khoảng 5 x 1010 tấn cellulose. Hàm lƣợng cellulose có thể chiếm 15 - 90% trong các
lignocellulose khác nhau nhƣ lá cây, bông [71]; trong bã mía cellulose khoảng 34,4–55% [75,
106].
7
Về cấu trúc, các mạch cellulose đƣợc liên kết với nhau nhờ liên kết hydro và liên kết Van
Der Waals, hình thành hai vùng cấu trúc chính là tinh thể và vô định hình. Trong hầu hết các
trƣờng hợp, cellulose đƣợc bao bọc bởi hemicellulose và lignin [33], điều này làm cho
cellulose tự nhiên nằm trong cấu trúc của lignocellulose khó đƣợc tiếp cận và thủy phân bởi
enzyme.
Hình 1.4. Công thức hóa học của cellulose (nguồn: wikimedia)
Hình 1.5. Mô tả cấu trúc của cellulose trong tế bào thực vật (nguồn: bio1151.nicerweb.com)
Các nghiên cứu cho thấy phân tử cellulose không phân nhánh và có mạch phân tử khá
dài, từ 3000 đến 10.000 đơn vị glucose, khi đƣợc thuỷ phân hoàn toàn thì thu đƣợc glucose.
Các phân tử cellulose kết hợp nhau tạo thành micel là bó sợi có chiều dày 50-100Å. Các micel
lại tạo thành bó microfibril với đƣờng kính khoảng 250Å, các microfibril tập hợp thành fibril
có đƣờng kính 2000Å có thể quan sát đƣợc bằng kính hiển vi thƣờng (Hình 1.5). Các sợi
cellulose chính là các fibril, gồm các phân tử cellulose liên kết với nhau bằng rất nhiều liên
kết hydro, tạo cấu trúc dạng sợi bền chắc. Trong cấu trúc sợi của cellulose, có những đoạn
(segment) mà liên kết giữa các phân tử cellulose yếu hơn đƣợc gọi là vùng vô định hình.
Vùng này dễ bị tác động của các tác nhân hóa học, sinh học; khi vùng này bị phân cắt, vùng
tinh thể của sợi cellulose đƣợc tách ra để điều chế cellulose vi tinh thể có nhiều ứng dụng
trong y học, công nghiệp và thực phẩm [71]. Ở vùng các phân tử cellulose liên kết chặt chẽ
với nhau, tạo thành cấu trúc tinh thể. Vùng này khó bị tấn công bởi enzyme cũng nhƣ hóa chất.
8
Chỉ số kết tinh của cellulose (CrI ) thƣờng từ 30 đến 80%, tùy theo phần trăm cellulose tồn tại
ở dạng tinh thể. Cellulose bã mía có CrI khoảng 48,0% và phụ thuộc lớn vào hàm lƣợng
hemicellulose có mặt. Sau quá trình TXL, chỉ số kết tinh có thể tăng lên hoặc giảm đi phụ
thuộc vào hàm lƣợng hemicellulose còn lại và phƣơng pháp TXL. Nghiên cứu của Roberta,
sau quá trình TXL với SO2 và CO2, chỉ số kết tinh cellulose bã mía thu đƣợc là 65,5% và 56,4%
tƣơng ứng với lƣợng hemicellulose loại bỏ là 68,3% và 40,5% [110]. Trong quá trình TXL,
việc mở cấu trúc tinh thể của cellulose đồng nghĩa với việc làm đứt gãy các liên kết hydro,
giải phóng các gốc hydroxyl tự do, làm lỏng lẻo mối liên kết giữa các sợi cellulose giúp cho
sự xâm nhập và thủy phân cellulose bởi các cellulase dễ dàng hơn.
Dung dịch kiềm ở nồng độ khác nhau và ở nhiệt độ khác nhau có khả năng hòa tan
cellulose với mức polyme hóa khác nhau [33]. Dù vậy trong cấu trúc của lignocellulose,
cellulose tồn tại ở dạng các fibril hay các sợi và không có khả năng hòa tan. Tuy nhiên trong
quá trình TXL cấu trúc tinh thể của cellulose giảm đi, mạch cellulose có thể bị thủy phân hay
cắt ngắn. Khi đó một phần cellulose có thể đƣợc hòa tan làm giảm hiệu suất thu hồi bột
cellulose.
Cellulose bị thủy phân bởi axit. Trong axit đậm đặc (H2SO4 72%) quá trình thủy phân có
thể xảy ra ở nhiệt độ thƣờng (30°C). Trong axit loãng, quá trình thủy phân cellulose diễn ra
chậm vì vậy thƣờng đƣợc thực hiện ở nhiệt độ cao 140-180°C. Thủy phân gỗ có thể đƣợc thực
hiện ở nồng độ H2SO4 0,5% ở nhiệt độ 180°C [1]. Ở nồng độ H2SO4 4%, nhiệt độ 121°C trong
thời gian 60 phút, chỉ các mạch cellulose ngắn đƣợc thủy phân thành đƣờng [124]. Ở nồng độ
axit sulphuric 10%, nhiệt độ 100°C, trong thời gian 40 phút, cellulose thủy phân và hòa tan
khoảng 15% [28]. Tính chất này cho thấy trong quá trình TXL bằng axit một phần cellulose
có thể bị thủy phân hay hòa tan, đặc biệt là khi tiến hành ở nhiệt độ cao trong thời gian dài.
1.2.1.2. Lignin
Lignin là một trong các polyme hữu cơ phổ biến trên trái đất. Lignin là một phức chất,
tồn tại chủ yếu ở giữa các tế bào và trong thành tế bào thực vật. Lignin có cấu trúc không gian
3 chiều phức tạp, vô định hình, chiếm 17% đến 33% thành phần của lignocellulose [43];
khoảng 27-32% ở cây thân gỗ và khoảng 14-25% trong cây thân thảo [33]. Trong bã mía
lignin chiếm khoảng 18–24% [75, 106]. Lignin có liên kết chặt chẽ với các carbohydrate giúp
thực vật cứng chắc và giòn. Thực vật càng già, lƣợng lignin tích tụ càng lớn.
Lignin đƣợc cấu thành từ các đơn vị phenylpropene. Các đơn vị điển hình cấu trúc lên
lignin là: guaiacyl (G), trans-coniferyl alcohol; syringyl (S), trans-sinapyl alcohol; phydroxylphenyl (H), trans-p-courmary alcohol (Hình 1.6).
9
- Xem thêm -