BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------***-------
LÊ VĂN THƠ
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
Ở THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN THEO HƯỚNG ðÔ THỊ SINH THÁI
Chuyên ngành: Quy hoạch và sử dụng ñất nông nghiệp
Mã số: 62 62 15 05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI, 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------***-------
LÊ VĂN THƠ
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
Ở THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN THEO HƯỚNG ðÔ THỊ SINH THÁI
Chuyên ngành: Quy hoạch và sử dụng ñất nông nghiệp
Mã số: 62 62 15 05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Nguyễn Xuân Thành
2. PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông
HÀ NỘI, 2012
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung
thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp ñỡ cho việc
thực hiện luận án ñã ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 6 năm 2012
Lê Văn Thơ
LỜI CẢM ƠN
Lời ñầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Xuân
Thành, PGS.TS Nguyễn Ngọc Nông ñã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tôi xin trân trọng cám ơn Ban Giám hiệu, các thầy cô trong Khoa Tài
nguyên và Môi trường, các cán bộ Viện ðào tạo Sau ñại học – Trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội. Xin trân trọng cám ơn các thầy cô giáo Khoa Tài nguyên và
Môi trường – trường ðại học Nông lâm Thái Nguyên nơi tôi ñang công tác ñã ñộng
viên, ủng hộ, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cám ơn sự giúp ñỡ của Phòng Kinh tế, Phòng Tài nguyên
và Môi trường, Phòng Thống kê, UBND các xã, phường và các hộ nông dân thành
phố Thái Nguyên ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện ñề tài nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cám ơn gia ñình, bạn bè ñồng nghiệp ñã ñộng viên, chia
sẻ, giúp ñỡ nhiệt tình và ñóng góp nhiều ý kiến quý báu ñể tôi hoàn thành luận án.
Hà Nội, tháng 6 năm 2012
Lê Văn Thơ
MỤC LỤC
Lời cam ñoan……………………………………………………………………… i
Lời cảm ơn…………………………………………………………………………. ii
Mục lục……………………………………………………………………………..iii
Danh mục các từ viết tắt ……………………………………………………………iv
Danh mục các bảng………………………………………………………………….v
Danh mục các hình, các ảnh..………………………………………………………vi
MỞ ðẦU:………………………..............…………………………………………………1
1. Tính cấp thiết của ñề tài…………………………...……………………………... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................................. 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................................................... 2
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2
5. Những ñóng góp của luận án ................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................................... 4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÔNG NGHIỆP ðÔ THỊ SINH THÁI ................................... 4
1.1.1. Nông nghiệp sinh thái.............................................................................4
1.1.2. Nông nghiệp ñô thị, nông nghiệp ñô thị sinh thái....................................9
1.2. VAI TRÒ CỦA NÔNG NGHIỆP ðÔ THỊ VỚI CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG TRONG TIẾN TRÌNH ðÔ THỊ HÓA .................................................. 19
1.3. KINH NGHIỆM THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN………
NÔNG NGHIỆP ðÔ THỊ SINH THÁI ................................................................26
1.3.1. Kinh nghiệm trên thế giới .....................................................................26
1.3.2. Kinh nghiệm trong nước .......................................................................34
1.4. NHẬN XÉT CHƯƠNG 1 ........................................................................................37
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 38
2.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................................38
2.1.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội liên quan ñến phát triển………….
nông nghiệp tại thành phố Thái Nguyên................................................38
2.1.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp thành phố Thái Nguyên…………..
giai ñoạn 2000 – 2010 ...........................................................................38
2.1.3. ðịnh hướng quy hoạch và ñề xuất các mô hình nông nghiệp…………
cho từng vùng sản xuất .........................................................................38
2.1.4. Một số giải pháp chủ yếu ñể phát triển nông nghiệp…………………
thành phố Thái Nguyên .........................................................................38
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................................39
2.2.1. Chọn ñiểm nghiên cứu..........................................................................39
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................41
2.2.3. Hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh tế xã hội và môi trường .........42
2.2.4. Phương pháp phân tích, dự báo.............................................................43
2.2.5. Phương pháp lấy mẫu và phân tích ñất, nước ........................................44
2.2.6. Phương pháp thống kê, xử lý thông tin số liệu ......................................45
2.2.7. Phương pháp sử dụng công nghệ GIS thành lập bản ñồ ........................45
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN....................................... 46
3.1. ðẶC ðIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI.........................................................46
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên ................................................................................46
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ....................................................52
3.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
GIAI ðOẠN 2000 – 2010.......................................................................................58
3.2.1. Thực trạng phát triển nông nghiệp giai ñoạn 2000 - 2010 .....................58
3.2.2. Hiện trạng và biến ñộng diện tích ñất nông nghiệp…………… giai ñoạn
2000 – 2010 ..........................................................................................66
3.2.3. ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp
74
3.2.4. ðánh giá hiệu quả các mô hình tiêu biểu tại các vùng sản xuất .............87
3.2.5. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển các mô hình…………..
sản xuất bằng hàm Cobb - Douglas .......................................................99
3.2.6. Nhận xét chung về thực trạng phát triển nông nghiệp………………
thành phố Thái Nguyên ....................................................................... 102
3.3. ðỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH VÀ ðỀ XUẤT CÁC MÔ HÌNH NÔNG NGHIỆP
TẠI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN .................................................................. 107
3.3.1. Quan ñiểm phát triển nông nghiệp ñô thị Thái Nguyên ....................... 107
3.3.2. ðịnh hướng quy hoạch và xây dựng các mô hình sản xuất………….
nông nghiệp tại thành phố Thái Nguyên.............................................. 109
3.4. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ðỂ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN................................................................................................... 115
3.4.1. Giải pháp về quy hoạch ...................................................................... 115
3.4.2. Giải pháp về khoa học công nghệ ....................................................... 116
3.4.3. Giải pháp về thị trường ....................................................................... 117
3.4.4. Giải pháp về cơ chế chính sách ........................................................... 118
3.4.5. Giải pháp bảo vệ môi trường sinh thái ................................................ 119
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ................................................................................ 121
KẾT LUẬN................................................................................................................... 121
ðỀ NGHỊ ...................................................................................................................... 122
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ðà CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ðẾN LUẬN ÁN..... 123
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 124
PHỤ LỤC........................................................................................................... 131
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tăt
Tên ñầy ñủ
ATLT
An toàn lương thực
BVTV
Bảo vệ thực vật
BQ
Bình quân
ðHTN
ðại học Thái Nguyên
GTGT
Giá trị gia tăng
GTSX
Giá trị sản xuất
KT-XH
Kinh tế - xã hội
Lð
Lao ñộng
LUT – Land Use Type
Loại hình sử dụng ñất
NN
Nông nghiệp
NNðT
Nông nghiệp ñô thị
NNNT
Nông nghiệp nông thôn
PTNT
Phát triển nông thôn
RAT
Rau an toàn
RUAF
Resource centre on Urban Agriculture and Food Security
TCCP
Tiêu chuẩn cho phép
TCQð
Tiêu chuẩn quy ñịnh
TPTN
Thành phố Thái Nguyên
UBND
Ủy ban nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
Tên bảng
Trang
1.
Bảng 1.1: So sánh giữa nông nghiệp ñô thị và nông nghiệp nông thôn
11
2.
Bảng 1.2: Các loại hình nông nghiệp ñô thị ở Việt Nam
25
3.
Bảng 3.1: Tổng hợp các loại ñất của thành phố Thái Nguyên
47
4.
Bảng 3.2: Biến ñộng dân số TP Thái Nguyên giai ñoạn 2005 – 2010
53
5.
Bảng 3.3: Giá trị sản xuất ngành nông – lâm – thủy sản Gð 2000 – 2010
58
6.
Bảng 3.4: Cơ cấu sản phẩm ngành trồng trọt giai ñoạn 2000 - 2010
59
7.
Bảng 3.5: GTSX ngành chăn nuôi giai ñoạn 2000 – 2010
60
8.
Bảng 3.6: Các mô hình chuyển giao công nghệ mới năm 2010
63
9.
Bảng 3.7: Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010
66
10. Bảng 3.8: Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp năm 2010
68
11. Bảng 3.9: Biến ñộng diện tích ñất nông nghiệp giai ñoạn 2000 - 2010
73
12. Bảng 3.10: Hệ thống cây trồng thành phố Thái nguyên năm 2010
75
13. Bảng 3.11: Hiệu quả các loại hình sử dụng ñất vùng nội ñô
76
14. Bảng 3.12: Hiệu quả các loại hình sử dụng ñất vùng ven ñô
78
15. Bảng 3.13: Hiệu quả các loại hình sử dụng ñất vùng xa ñô
79
16. Bảng 3.14: Tổng hợp hiệu quả theo các LUT trên các vùng sản xuất
81
17. Bảng 3.15: Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng ñất
82
18. Bảng 3.16: So sánh mức ñầu tư phân bón thực tế tại thành phố Thái
86
Nguyên với tiêu chuẩn bón phân cân ñối và hợp lý
19. Bảng 3.17: Hiện trạng sử dụng thuốc BVTV cho rau tại TP Thái Nguyên
87
20. Bảng 3.18: Hiệu quả của mô hình sản xuất hoa, cây cảnh
89
21. Bảng 3.19: Diễn biến một số chỉ tiêu môi trường ñất tại mô hình
90
hoa, cây cảnh
22. Bảng 3.20: Mô tả các hoạt ñộng chính của mô hình rau an toàn
92
23. Bảng 3.21: Hiệu quả của mô hình sản xuất rau an toàn
93
24. Bảng 3.22: Diễn biến một số chỉ tiêu môi trường ñất tại mô hình rau an toàn
94
25. Bảng 3.23: Diễn biến một số hàm lượng kim loại nặng trong nước tại
95
mô hình rau an toàn
26. Bảng 3.24: Mô tả các hoạt ñộng chính của mô hình sản xuất chè an toàn
97
27. Bảng 3.25: Hiệu quả của mô hình sản xuất chè an toàn
97
28. Bảng 3.26: Diễn biến một số chỉ tiêu môi trường ñất tại mô hình chè an toàn
99
29. Bảng 3.27: Kết quả phân tích hàm Cobb – Douglas cho các mô hình
101
sản xuất
30. Bảng 3.28: Quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2020
110
31. Bảng 3.29: ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp theo hướng ñô thị
113
sinh thái cho 3 vùng sản xuất
DANH MỤC CÁC HÌNH
TT
Tên hình
Trang
1.
Hình 1.1: Sơ ñồ minh họa vùng nội ñô, ven ñô và ngoại ñô
14
2.
Hình 3.1: Nhiệt ñộ trung bình các tháng trong năm của TPTN từ
51
năm 2000 - 2010
3.
Hình 3.2: Nhiệt ñộ trung bình năm của TPTN từ năm 2000 ñến 2010
51
4.
Hình 3.3: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm của TPTN từ
51
năm 2000 - 2010
5.
Hình 3.4: Lượng mưa trung bình năm TPTN từ năm 2000 ñến 2010
51
6.
Hình 3.5: Tổng GDP thành phố giai ñoạn 2005 – 2010
52
7.
Hình 3.6: Tỷ lệ sử dụng một số giống cây trồng vật nuôi mới giai ñoạn
62
2005 - 2010
8.
Hình 3.7: Một số sản phẩm trồng trọt theo hướng sinh thái giai ñoạn 2000 -
64
2010
9.
Hình 3.8: Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 phân theo các vùng sản xuất
70
DANH MỤC CÁC ẢNH
TT
Tên ảnh
Trang
1.
Ảnh 3.1: Mô hình sản xuất hoa, cây cảnh tại phường Túc Duyên
88
2.
Ảnh 3.2: Mô hình sản xuất rau an toàn tại xã ðồng Bẩm
91
3.
Ảnh 3.3: Mô hình sản xuất chè an toàn tại xã Tân Cương
96
1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Việt Nam ñang trên con ñường hội nhập và phát triển mạnh mẽ, phấn ñấu
ñến năm 2020 về cơ bản nước ta sẽ trở thành một nước công nghiệp theo hướng
hiện ñại. Quá trình ñô thị hóa, công nghiệp hóa ngày càng tăng gây áp lực rất lớn
ñến ñất ñai, ñặc biệt là quỹ ñất sản xuất nông nghiệp.
Giai ñoạn 2006 - 2010 sản xuất nông nghiệp của nước ta ñạt mức tăng
trưởng cao trung bình 4,93%. Hơn 72,8% dân số sống ở nông thôn, 55,65% lao
ñộng trong lĩnh vực nông nghiệp ñã góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển
kinh tế - xã hội của ñất nước.
Chính vì vậy, trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của nước ta, nông
nghiệp luôn ñược coi là “mặt trận hàng ñầu” và quá trình ñổi mới của Việt Nam
cũng bắt ñầu từ lĩnh vực nông nghiệp.
Thành phố Thái Nguyên là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của tỉnh Thái
Nguyên và vùng Trung du miền núi phía Bắc, là một trong những trung tâm công
nghiệp và giáo dục ñào tạo lớn của cả nước. Những năm qua, tốc ñộ ñô thị hóa và
công nghiệp hóa tăng nhanh ñã tạo ñiều kiện và cơ hội thuận lợi cho nhiều hoạt
ñộng kinh tế xã hội phát triển. Quá trình này ñã, ñang và sẽ tiếp tục diễn ra mạnh
mẽ, hàng năm ñất nông nghiệp giảm khoảng 60 - 100 ha ñể chuyển sang phát triển
công nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng và các khu ñô thị mới.
Dân cư ñô thị ngày một ñông, trong ñó có một bộ phận không nhỏ là nông
dân thuần tuý họ ñã trở thành dân cư ñô thị trong khi họ chưa sẵn sàng hoà nhập
cuộc sống mới. Mặt khác nông nghiệp ñô thị dễ bị tổn thương và hiệu quả kinh tế
không cao do nhiều yếu tố tác ñộng như sức ép của quá trình ñô thị hoá, công
nghiệp hoá và thương mại hoá.
Nông nghiệp của thành phố không những ñảm bảo yêu cầu về công ăn việc
làm, thu nhập cho lực lượng dân cư ven ñô thị ñể sản xuất nông sản ñáp ứng cả về
số lượng với chất lượng ngày càng nâng cao theo hướng an toàn vệ sinh thực phẩm,
2
mà còn có vai trò quan trọng ñó là tạo lập cảnh quan, bảo vệ môi trường sinh thái.
Vì vậy, việc nghiên cứu, ñánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp ở thành phố
Thái Nguyên sẽ góp phần tích cực vào quá trình phát triển của thành phố theo
hướng công nghiệp hóa hiện ñại hóa với tốc ñộ nhanh và bền vững.
Xuất phát từ vấn ñề nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên
cứu phát triển nông nghiệp ở thành phố Thái Nguyên theo hướng ñô thị sinh thái”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- ðánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp ở thành phố Thái Nguyên trên
cơ sở ñó rút ra những thế mạnh và những tồn tại trong phát triển nông nghiệp của
thành phố.
- ðịnh hướng quy hoạch sử dụng ñất nông nghiệp và ñề xuất mô hình phát
triển sản xuất nông nghiệp theo hướng ñô thị sinh thái tại thành phố Thái nguyên.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Ý nghĩa khoa học: kết quả nghiên cứu của ñề tài góp phần vào cơ sở lý luận
khoa học ñể phát triển nông nghiệp ñô thị sinh thái, ñồng thời bổ sung mô hình
nông nghiệp ñô thị tại thành phố công nghiệp trung du miền núi.
- Ý nghĩa thực tiễn: góp phần giải quyết áp lực quỹ ñất nông nghiệp trong
quá trình ñô thị hóa và công nghiệp hóa thông qua việc xây dựng các mô hình nông
nghiệp ñể tạo ra các sản phẩm nông nghiệp an toàn, chất lượng cao ñáp ứng nhu cầu
sinh hoạt ngày càng cao ở thành phố Thái Nguyên.
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. ðối tượng nghiên cứu
ðất sản xuất nông nghiệp, các loại hình sử dụng ñất, các mô hình sản xuất
nông nghiệp tiêu biểu và những vấn ñề liên quan ñến phát triển nông nghiệp ñô thị
sinh thái ở thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu trên ñịa bàn thành phố Thái Nguyên tỉnh
Thái Nguyên từ tháng 12/2007 ñến tháng 12/2010.
3
5. Những ñóng góp của luận án
- ðã góp phần làm sáng tỏ những vấn ñề lý luận và thực tiễn về nông nghiệp
ñô thị, nông nghiệp ñô thị sinh thái; kinh nghiệm của một số nước trong phát triển
nông nghiệp ñô thị sinh thái và những bài học bổ ích có thể rút ra cho Việt Nam.
- ðã ñánh giá ñược thực trạng phát triển nông nghiệp thành phố Thái Nguyên
những năm qua, chỉ ra ñược những thành quả, những tồn tại và tìm ra các yếu tố ảnh
hưởng ñến phát triển nông nghiệp tại thành phố Thái Nguyên.
- ðã ñề xuất ñược 3 mô hình phát triển nông nghiệp ñô thị sinh thái cho hiệu
quả về kinh tế, xã hội và môi trường phù hợp với ñiều kiện sản xuất của thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÔNG NGHIỆP ðÔ THỊ SINH THÁI
1.1.1. Nông nghiệp sinh thái
1.1.1.1. Khái quát về nông nghiệp sinh thái
Khái niệm “nông nghiệp sinh thái” ñược xem xét gắn liền với khái niệm “hệ
sinh thái nông nghiệp”. Theo Laura và Robert (1998) [76], “nông nghiệp sinh thái là
một hình thái sản xuất nông nghiệp sử dụng lý thuyết sinh thái ñể nghiên cứu, thiết
kế, quản lý và ñánh giá hệ thống nông nghiệp ñạt ñược năng suất, ñảm bảo duy trì,
tái tạo nguồn lực và ñạt ñược sự cân bằng của hệ sinh thái nông nghiệp”. Khái niệm
này cho thấy rõ mục tiêu của nông nghiệp sinh thái là phải ñạt ñược hệ sinh thái
nông nghiệp cân bằng.
Theo Miguel (1990) [74], “nông nghiệp sinh thái là một khoa học nông
nghiệp sử dụng lý thuyết sinh thái ñể nghiên cứu, thiết kế, quản lý và ñánh giá hệ
thống nông nghiệp ñạt ñược năng suất và ñảm bảo duy trì, tái tạo nguồn lực”. Như
vậy, có thể thấy nông nghiệp sinh thái nghiên cứu và ñánh giá hệ thống nông nghiệp
hướng vào 3 mục tiêu: sinh thái, kinh tế và xã hội. ðể ñạt ñược các mục tiêu trên,
nông nghiệp sinh thái phải dựa vào nền tảng khoa học của sự phát triển bền vững
hướng tới việc duy trì mối quan hệ cân bằng của các yếu tố trong hệ sinh thái.
Với sự nhấn mạnh tầm quan trọng của phương thức sản xuất nông nghiệp
ñến sự cân bằng của hệ sinh thái nông nghiệp, khái niệm “nông nghiệp sinh thái”
còn phải ñược xem xét theo tiếp cận phương pháp sản xuất, nghĩa là “một phương
thức sản xuất nông nghiệp sinh học hoặc hữu cơ, nhằm vào mục tiêu bảo vệ môi
trường là chủ yếu và duy trì các mối cân bằng của ñất và hệ sinh thái nông nghiệp”
(ðào Thế Tuấn, 2003) [47]. Theo khái niệm này, ñể ñạt ñược hệ sinh thái nông
nghiệp cân bằng thì nền sản xuất nông nghiệp phải hướng tới mục tiêu sản xuất ra
sản phẩm sạch, trên cơ sở ứng dụng công nghệ cao và bảo vệ môi trường sinh thái.
5
Như vậy, theo các cách tiếp cận khác nhau, nông nghiệp sinh thái luôn phản
ánh một cấu trúc cân bằng của hệ sinh thái nông nghiệp (Trần Thị Hồng Việt, 2006)
[67]. Mục tiêu cuối cùng của nông nghiệp sinh thái cũng phải sử dụng các phương
pháp sản xuất sạch, ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất, ñáp ứng mục tiêu phát
triển cân bằng và bền vững của hệ thống (“Nông nghiệp sạch hay nông nghiệp sinh
thái, 1994”) [63]. Tuy nhiên, ñể ñạt ñược các mục tiêu trên thì trong hệ sinh thái
nông nghiệp ñòi hòi phải ñược lựa chọn, sử dụng và kết hợp các phương pháp và
công nghệ sản xuất sạch, mang lại năng suất và chất lượng, hướng tới mục tiêu kinh
tế xã hội và môi trường bền vững.
Cho ñến nay, xu hướng phát triển nông nghiệp bền vững theo hướng sinh
thái ñang trở thành hướng tất yếu của sự phát triển bền vững ở nhiều quốc gia và
khu vực trên thế giới (Chu Văn Thỉnh và Nguyễn ðình Bồng, 1998) [41], (Hoàng
Văn ðức, 1994) [11]
Theo Dumaski (1997) [71] nền tảng của nông nghiệp bền vững là duy trì
tiềm năng sản xuất sinh học, ñặc biệt là duy trì chất lượng ñất, nước và ña dạng sinh
học. Nông nghiệp bền vững ñạt ñược nhờ 3 yếu tố: (1) quản lý ñất bền vững; (2)
công nghệ sản xuất ñược cải tiến và (3) nâng cao hiệu quả kinh tế. Trong ñó, quản
lý, sử dụng ñất bền vững chiếm một vị trí quan trọng hàng ñầu trong nông nghiệp
bền vững (Nguyễn Vy, 2007) [68].
Richard (1990) [78] ñưa ra ñịnh nghĩa: “nông nghiệp bền vững là một nền
nông nghiệp trong ñó các hoạt ñộng của các tổ chức kinh tế từ việc lập kế hoạch,
thực hiện và quản lý các quá trình sản xuất kinh doanh nông nghiệp ñều hướng ñến
bảo vệ và phát huy lợi ích của con người và xã hội”. Theo khái niệm này, nông
nghiệp bền vững nghiên cứu theo ba khía cạnh kinh tế - xã hội và môi trường nhằm
ñạt ba mục tiêu: kinh tế (năng suất, chất lượng, hiệu quả); xã hội (xóa ñói giảm
nghèo, công bằng xã hội, nâng cao giá trị văn hóa, tinh thần) và môi trường (trong
sạch, không bị ô nhiễm).
Theo quan ñiểm của Bill Mollison và Remy Mia Slay (trích dẫn bởi Nguyễn
Văn Mẫn và Trịnh Văn Thịnh, 1997) [20] mục ñích của phát triển nông nghiệp bền
6
vững là kiến tạo một hệ thống bền vững về mặt sinh thái, có tiềm lực về mặt kinh tế,
có khả năng thỏa mãn những nhu cầu của con người mà không bóc lột tài nguyên,
không làm ô nhiễm môi trường. ðể ñạt ñược mục ñích ñó phải dựa vào (1) sự khảo
sát các hệ sinh thái tự nhiên, (2) kinh nghiệm quý báu của các hệ canh tác truyền
thống và (3) những kiến thức khoa học, kỹ thuật canh tác hiện ñại. Sự phát triển bền
vững trong nông nghiệp chính là sự bảo tồn ñất, nước, ñộng thực vật, không bị suy
thoái môi trường, kỹ thuật thích hợp, sinh lợi kinh tế và chấp nhận ñược về mặt xã
hội (Trần An Phong, 1996) [26].
Theo Lê Du Phong (1996) [25], nội dung của nền nông nghiệp bền vững
bao gồm:
(1) Một nền nông nghiệp biết giữ gìn, phát triển bồi dưỡng và sử dụng hợp lý
các nguồn tài nguyên thiên nhiên của nông nghiệp, ñặc biệt là ñất và nguồn nước.
(2) Một nền nông nghiệp có trình ñộ thâm canh cao, biết kết hợp hài hoà
giữa việc sử dụng các kỹ thuật và công nghệ tiên tiến, nhất là công nghệ sinh học
với kinh nghiệm và truyền thống sản xuất của người nông dân ñể tạo ra ngày càng
nhiều các sản phẩm nông nghiệp có chất lượng tốt cung cấp cho xã hội.
(3) Một nền nông nghiệp sạch, biết hạn chế một cách tối ña việc sử dụng các
chất hoá học có hại ñến môi sinh, môi trường và sức khoẻ con người. Kết hợp một
cách hài hoà việc phát triển sản xuất với bảo vệ và tôn tạo môi trường. Các sản
phẩm do nông nghiệp làm ra cung cấp cho người tiêu dùng phải là những sản phẩm
sạch, có tác dụng tăng cường nhanh sức khoẻ con người.
(4) Một nền nông nghiệp có cơ cấu cây trồng và vật nuôi hợp lý, phù hợp với
ñặc ñiểm và ñiều kiện tự nhiên của mỗi vùng. Cơ cấu này phải bảo ñảm cho nông
nghiệp khai thác ñược tối ña lợi thế so sánh, bảo ñảm cho nông nghiệp phát triển
toàn diện với tốc ñộ nhanh.
(5) Sự bền vững theo khái niệm kinh tế ám chỉ một mối quan hệ ổn ñịnh và
thoả mãn giữa sản xuất nông nghiệp và tiêu dùng.
Ngoài ra, còn nhiều các tổ chức ñang phối hợp chặt chẽ ñể nghiên cứu, phát
triển một khung quốc tế cho việc ñánh giá quản lý ñất bền vững nói chung. Khung
7
ñánh giá này thể hiện ở năm thuộc tính (1) tính sản xuất hiệu quả (2) tính an toàn
(3) tính bảo vệ (4) tính lâu dài và (5) tính chấp nhận (Smyth và Dumanski, 1993)
[79], (Steels, 1967) [80]
Như vậy, giữa nông nghiệp sinh thái và nông nghiệp bền vững có cùng mục
tiêu cần hướng tới, ñó là việc sử dụng hợp lý tài nguyên ñất ñai, giữ vững và cải
thiện chất lượng môi trường ñất, nước, không khí, có hiệu quả kinh tế, năng suất
cao và ổn ñịnh, nâng cao chất lượng cuộc sống, bình ñẳng giữa các thế hệ và hạn
chế rủi ro.
1.1.1.2. ðặc ñiểm của nông nghiệp sinh thái
- Sản phẩm của nông nghiệp sinh thái là sản phẩm sạch trong ñó sản phẩm
phi ăn uống (cảnh quan, môi trường) rất ñược coi trọng: nông nghiệp thuần tuý
thường coi trọng sản phẩm ăn uống như lương thực, thực phẩm, nhưng nông nghiệp
sinh thái với mục tiêu duy trì sự phát triển bền vững của hệ thống lại nhấn mạnh cả
cảnh quan môi trường tươi ñẹp và không khí trong lành. Tất cả các sản phẩm này
phải ñảm bảo sạch, trong ñó các sản phẩm ăn uống trước hết phải an toàn, không bị
nhiễm ñộc tố, sau ñó phải có ñầy ñủ hàm lượng các chất dinh dưỡng, vitamin và
khoáng chất cần thiết cho sự phát triển thể lực của con người. Sản phẩm phi ăn
uống bao gồm môi trường tự nhiên hài hoà, trong sạch, những khu vui chơi, giải trí
trong lành, tươi ñẹp ñể ñáp ứng nhu cầu tinh thần cho dân cư (ðào Thế Tuấn, 2003)
[48]. Những vành ñai xanh quanh thành phố, những hồ nước kết hợp nuôi thả với
du lịch vừa thoả mãn nhu cầu tinh thần của con người, vừa ñiều hoà khí hậu và bảo
vệ các nguồn lực của sản xuất.
- Công nghệ sản xuất của nông nghiệp sinh thái thống nhất giữa kỹ thuật ñịa
phương, truyền thống với công nghệ hiện ñại: ñể bảo vệ môi trường trong khi vẫn
ñảm bảo an ninh lương thực, nông nghiệp sinh thái có xu hướng ít sử dụng các yếu
tố hoá học, tăng cường áp dụng công nghệ cao, công nghệ sạch, công nghệ sinh học
và các kỹ thuật truyền thống, tái tạo nguồn lực. Công nghệ sinh học (lai ghép, nuôi
cấy mô tế bào, công nghệ gen) ngày nay ñược coi là ñộng lực của sự phát triển. Các
giống mới sẽ cho phép cây trồng, vật nuôi tự chống chọi sâu bệnh, từ ñó loại trừ
8
việc sử dụng các hoá chất. Công nghệ truyền thống sử dụng phân vi sinh, hữu cơ
(phân chuồng, phân xanh), các cây họ ñậu hoặc kỹ thuật trồng cây che phủ ñất,
chống xói mòn vẫn ñang là những phương pháp thích hợp, không thể thay thế ñược
ở nhiều nơi trên thế giới (chiếm 5-10% diện tích canh tác ở châu Âu). Công nghệ
sản xuất rau thuỷ canh ñối với nông nghiệp ñô thị cũng ñược phát triển phổ biến ở
các nước Châu Phi và một số nước Châu Á (ðào Thế Tuấn, 2003) [48]. Công nghệ
này sử dụng môi trường dung dịch và nước sạch, lao ñộng gia ñình với kỹ thuật
truyền thống ñể trồng nhiều loại rau, cho thu nhập cao, tốn ít không gian, ñặc biệt là
kết hợp với kỹ thuật quản lý sâu bệnh tổng hợp (IPM), giảm tác hại môi trường.
- Mô hình sản xuất của nông nghiệp sinh thái sản xuất nông nghiệp kết hợp:
mô hình sinh thái nông nghiệp kết hợp nhằm tạo lập lại ña dạng sinh học bằng cách
bố trí hệ thống cây trồng và vật nuôi xen kẽ hoặc sử dụng các phương thức sản xuất
ña canh, luân canh và trồng xen, có thể bổ sung cho nhau trong việc cung cấp chất
dinh dưỡng, bảo vệ ñất, ñiều hoà khí hậu, tạo cảnh quan môi trường. Nhiều quốc gia
ñã hoặc ñang phát triển thực hiện cách mạng xanh trong nông nghiệp, do chạy theo
năng suất và lợi nhuận nên ñã ñầu tư thâm canh dài hạn trên những trang trại quy
mô lớn với một số loại sản phẩm cho năng suất và lợi nhuận cao. Chiến lược ñó ñã
làm ñất ñai nghèo kiệt vì sử dụng ñất không hợp lý. Các mô hình nông nghiệp kết
hợp ñược ra ñời ở nhiều nước trên thế giới (Chi Lê, Cu Ba, Sengal, Tanazia,
Ethiopia, Philipin, Thailand, Trung Quốc, Việt Nam…). Bằng phương pháp thực
nghiệm, so sánh các công thức trồng trọt khác nhau ñể lựa chọn công thức kết hợp
các loại cây trồng trên một mảnh ñất thích hợp ở từng vùng sinh thái, các mô hình
này ñã cho kết quả cao cả về năng suất cây trồng, vật nuôi, hiệu quả môi trường và
duy trì nguồn lực.
Tổ chức sản xuất của nông nghiệp sinh thái bao gồm những hình thức năng
ñộng, dễ dàng ứng dụng công nghệ của nông nghiệp sinh thái (kinh tế trang trại,
kinh tế hộ), và bố trí ñể ñạt ñược yêu cầu cảnh quan không gian sinh thái: nông
nghiệp sinh thái coi trọng hình thức kinh tế trang trại và kinh tế hộ vì ñây là những
thành phần kinh tế phù hợp với các ñiều kiện của nông nghiệp sinh thái về quy mô
- Xem thêm -