Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Khoa học xã hội Nghiên cứu rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầm tỉnh bắc giang ...

Tài liệu Nghiên cứu rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầm tỉnh bắc giang

.PDF
207
552
56

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM MAI THỊ HUYỀN NGHIÊN CỨU RỦI RO TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ GIA CẦM TỈNH BẮC GIANG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM MAI THỊ HUYỀN NGHIÊN CỨU RỦI RO TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ GIA CẦM TỈNH BẮC GIANG Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 62.31.01.05 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Phạm Văn Hùng 2. PGS.TS Bùi Bằng Đoàn HÀ NỘI, NĂM 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu đươ ̣c trı̀nh bày trong luâ ̣n án là trung thưc̣ , khách quan và chưa từng dùng bảo vê ̣ để lấy bấ t kỳ ho ̣c vi na ̣ ̀ o. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho viê ̣c thư ̣c hiện luâ ̣n án đã đươ ̣c cám ơn, các thông tin trı́ch dẫn trong luâ ̣n án này đề u đươ ̣c chı̉ rõ nguồ n gố c. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Nghiên cứu sinh Mai Thị Huyền i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhâ ̣n đươ ̣c sự giúp đỡ nhiê ̣t tı̀nh của của các thầy cô giáo, các cơ quan, các cấp lañ h đạo và các cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắ c và kı́nh tro ̣ng tới tấ t cả các tâ ̣p thể , cá nhân đã ta ̣o điề u kiê ̣n giúp đỡ tôi trong suố t quá trı̀nh nghiên cứu. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biế t ơn sâu sắ c tới tâ ̣p thể giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Phạm Văn Hùng, PGS.TS. Bùi Bằng Đoàn, Học viện Nông nghiệp Viê ̣t Nam, các thầy trư ̣c tiế p hướng dẫn tôi rất tâ ̣n tı̀nh chu đáo, kip̣ thời trong suố t quá trı̀nh nghiên cứu và hoàn thành luâ ̣n án. Tôi xin trân tro ̣ng cảm ơn Ban Giám đốc Ho ̣c viê ̣n Nông nghiê ̣p Viê ̣t Nam, Ban Chủ nhiê ̣m Khoa Kinh tế và Phát triể n nông thôn, Bô ̣ môn Phân tı́ch đinh ̣ lươ ̣ng cùng toàn thể các thầy, cô giáo thuộc Khoa Kinh tế và Phát triể n nông thôn, các đơn vị chức năng thuộc Ho ̣c viê ̣n Nông nghiê ̣p Viê ̣t Nam đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thiện luận án. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám hiê ̣u, trường Đại học Nông-Lâm Bắc Giang đã tạo điều kiện, hỗ trợ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn Cục Chăn nuôi, Cục Thú y, Cục Thống kê, các sở, ban, ngành của tỉnh Bắc Giang, UBND huyện Yên Thế, Hiệp Hòa, Việt Yên đã ta ̣o điều kiện và nhiê ̣t tı̀nh giúp đỡ tôi trong viê ̣c thu thâ ̣p thông tin phu ̣c vu ̣ đề tài luâ ̣n án. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn đồ ng nghiê ̣p, ba ̣n bè, người thân trong gia đı̀nh đã tạo điều kiện, đô ̣ng viên, chia sẻ, giúp đỡ tôi trong quá trı̀nh ho ̣c tâ ̣p, nghiên cứu và hoàn thành đề tài này. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Nghiên cứu sinh Mai Thị Huyền ii MỤC LỤC Lời cam đoan ................................................................................................................. i Lời cảm ơn .................................................................................................................... ii Mục lục ........................................................................................................................ iii Danh mục các từ viết tắt ............................................................................................... vi Danh mục bảng ........................................................................................................... vii Danh mục sơ đồ ........................................................................................................... ix Danh mục đồ thị ........................................................................................................... ix Danh mục các hộp ......................................................................................................... x Trích yếu luận án .......................................................................................................... xi Thesis abstract ............................................................................................................ xiii Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 4 1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................. 4 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 4 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 4 1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 5 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 5 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 5 1.5. Đóng góp mới của đề tài ................................................................................... 6 Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầm............. 7 2.1. Cơ sở lý luận về rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầm .................................. 7 2.1.1. Các khái niệm ................................................................................................... 7 2.1.2. Chăn nuôi gia cầm và rủi ro trong chăn nuôi gia cầ m ...................................... 12 2.1.3. Giảm thiểu rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầ m ........................................ 19 2.1.4. Nội dung nghiên cứu rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầm của các hộ nông dân .................................................................................................... 25 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầm................. 28 2.2. Thực tiễn về rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầm ........................................... 32 2.2.1. Rủi ro trong chăn nuôi gia cầm trong khu vực và trên thế giới ......................... 32 2.2.2. Rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầm tại Việt Nam .................................... 37 iii 2.2.3. Bài học kinh nghiệm giảm thiểu rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầm.............. 46 2.3. Các nghiên cứu liên quan đến rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầm ........... 47 Tóm tắt phần 2 ............................................................................................................ 49 Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 50 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .......................................................................... 50 3.1.1. Điề u kiê ̣n tư ̣ nhiên tı̉nh Bắ c Giang .................................................................. 50 3.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội .................................................................................. 51 3.1.3. Đánh giá chung ............................................................................................... 53 3.2. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích........................................................ 54 3.2.1. Phương pháp tiếp cận ...................................................................................... 54 3.2.2. Khung phân tích của đề tài .............................................................................. 55 3.3. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................ 55 3.4. Phương pháp thu thập dữ liệu, thông tin .......................................................... 57 3.4.1. Thu thâ ̣p dữ liê ̣u và tài liệu thứ cấ p ................................................................. 57 3.4.2. Thu thập dữ liê ̣u sơ cấp ................................................................................... 58 3.5. Phương pháp xử lý số liệu và tổng hợp dữ liệu ................................................ 60 3.6. Phương pháp phân tích dữ liệu, thông tin ........................................................ 61 3.6.1. Phương pháp thống kê mô tả ........................................................................... 61 3.6.2. Phương pháp thống kê so sánh ........................................................................ 62 3.6.3. Phương pháp kiểm định phi tham số................................................................ 62 3.6.4. Hồi qui với mô hình Logit ............................................................................... 63 3.6.5. Phương pháp cho điểm và xếp hạng rủi ro ....................................................... 64 3.7. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................... 64 3.7.1. Các chı̉ tiêu phản ánh thực tra ̣ng chăn nuôi gia cầ m của hô ̣ nông dân .............. 64 3.7.2. Các chı̉ tiêu phản ánh thực tra ̣ng rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầ m .............. 65 3.7.3. Các chı̉ tiêu phản ánh quản lý rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầ m ................ 66 Tóm tắt phần 3 ............................................................................................................ 66 Phần 4. Thực trang rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầm tỉnh Bắc Giang ............. 68 4.1. Sản xuất và tiêu thụ gia cầm tỉnh Bắc Giang và các điểm nghiên cứu .............. 68 4.1.1. Tổng quan tình hình sản xuất và tiêu thụ gia cầ m tı̉nh Bắ c Giang .................... 68 4.1.2. Chăn nuôi gia cầ m ở các huyê ̣n nghiên cứu ..................................................... 72 4.1.3. Kế t quả chăn nuôi gia cầ m của hô ̣................................................................... 73 4.2. Thực trạng rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầm tỉnh Bắc Giang ................ 79 iv 4.2.1. Phân loại rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầm........................................... 79 4.2.2. Thiệt hại do rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầm tỉnh Bắc Giang .............. 88 4.2.3. Quản lý, ứng xử với rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầ m trên điạ bàn tın̉ h Bắ c Giang ........................................................................................................ 96 4.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầm tỉnh Bắc Giang ..................................................................................................... 111 Tóm tắt phần 4 .......................................................................................................... 126 Phần 5. Giải pháp giảm thiểu rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầm .............. 128 5.1. Căn cứ đề xuất định hướng giải pháp ............................................................ 128 5.1.1. Bố i cảnh về rủi ro trong chăn nuôi gia cầ m ................................................... 128 5.1.2. Quan điểm và định hướng giảm thiểu rủi ro trong chăn nuôi gia cầ m tỉnh Bắc Giang .............................................................................................. 130 5.2. Giải pháp giảm thiểu rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầm tỉnh Bắc Giang ............................................................................................. 132 5.2.1. Các giải pháp đối với hộ nông dân ................................................................ 132 5.2.2. Giải pháp đối với cơ quan quản lý của Nhà nước........................................... 138 Tóm tắt phần 5 .......................................................................................................... 147 Phần 6. Kết luận và kiến nghị ................................................................................. 149 6.1. Kết luận ........................................................................................................ 149 6.2. Kiến nghị ...................................................................................................... 150 Danh mục công trình đã công bố ............................................................................... 151 Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 152 Phụ lục ..................................................................................................................... 161 v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt ASEAN Nghĩa tiếng Việt Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast Asian Nations) ATSH An toàn sinh học ATTP An toàn thực phẩ m BHNN Bảo hiểm nông nghiệp BHVN Bảo hiểm vật nuôi BQ Bình quân BVMT Bảo vệ môi trường CNGC Chăn nuôi gia cầm ĐVT Đơn vị tính EU Liên minh châu Âu (European Union) FAO Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực của Liên Hiệp quốc FTA Hiê ̣p đinh ̣ Thương ma ̣i tư ̣ do (Free-Trade Agreement) HACCP Quy trình phân tı́ch nguy cơ và các điể m kiểm soát tới ha ̣n (Hazard Analysis anh Critical Control Points) IPSARD Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn KHKT Khoa học kỹ thuật NN và PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NN Nông nghiệp OECD PTNT Tổ chức hơ ̣p tác kinh tế và phát triể n Phát triển nông thôn QLRR Quản lý rủi ro SX Sản xuất SXNN Sản xuất nông nghiệp TĐPTBQ Tốc độ phát triển bình quân TPP Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement) Trđ Triệu đồng VietGAHP Thực hành chăn nuôi tốt theo chuẩn Việt Nam (Vietnamese Good Animal Husbandry Practices) WTO Tổ chức Thương ma ̣i thế giới (World Trade Organization) vi DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1. Rủi ro trong chăn nuôi và lợi ích của chăn nuôi theo hợp đồng .........................24 2.2. Các chiến lược quản lý rủi ro trong nông nghiệp và chăn nuôi gia cầm ............26 2.3. Thiê ̣t ha ̣i do dich ̣ bệnh cúm gia cầm ở Việt Nam ..............................................41 3.1. Dung lượng mẫu thu thập số liệu, thông tin của hô ̣ chăn nuôi ...........................59 4.1. Quy mô đàn gia cầm tỉnh Bắc Giang (2010-2015) ............................................69 4.2. Đàn gia cầm theo nhóm hộ tı̉nh Bắc Giang (2010-2015) ..................................70 4.3. Kế t quả tiêu thu ̣ mô ̣t số sản phẩ m gia cầ m của tı̉nh Bắc Giang (2010-2015) .....71 4.4. Giá tri chăn ̣ nuôi gia cầ m tỉnh Bắc Giang (2010-2015) .....................................72 4.5. Qui mô đàn gia cầm ở các huyê ̣n tı̉nh Bắ c Giang (2010-2015)..........................73 4.6. Tình hình chăn nuôi gà thịt của các hộ tỉnh Bắc Giang......................................75 4.7. Tình hình chăn nuôi vịt thịt của các hộ tỉnh Bắc Giang .....................................76 4.8. Kế t quả chăn nuôi gà thiṭ theo nhóm hộ ............................................................77 4.9. Kế t quả chăn nuôi viṭ thiṭ theo nhóm hô ̣ ...........................................................78 4.10. Tỷ lê ̣ hô ̣ có gà mắ c bê ̣nh chính theo huyện (2013-2015) ...................................79 4.11. Tỷ lê ̣ hô ̣ chăn nuôi có viṭ mắ c bê ̣nh (2013-2015) ..............................................80 4.12. Tỷ lê ̣ các nhóm hô ̣ có gà thiṭ bị mắ c bê ̣nh .........................................................81 4.13. Tỷ lê ̣ các nhóm hô ̣ theo quy mô có viṭ thịt bị mắ c bê ̣nh ....................................82 4.14. Đánh giá của hộ về thiệt hại do con giố ng gia cầm ...........................................83 4.15. Tỷ lê ̣ hô ̣ áp dụng kỹ thuật trong phòng bệnh gia cầ m ........................................84 4.16. Biến động về chỉ số giá mua thức ăn chăn nuôi gia cầm của các nông hộ tỉnh Bắc Giang (2013-2015) .............................................................................85 4.17. Biến động về chỉ số giá bán sản phẩm gia cầm của các nông hộ (2013-2015) ........ 86 4.18. Ảnh hưởng dich ̣ bê ̣nh đế n tiêu thu ̣ sản phẩ m gia cầ m .......................................88 4.19. Thiê ̣t ha ̣i do gà bị chết và thuốc thú y tăng thêm ...............................................90 4.20. Thiê ̣t ha ̣i do vịt bị chết và thuốc thú y tăng thêm ...............................................91 4.21. Tỷ lệ gia cầm thương phẩ m chế t bı̀nh quân.......................................................92 4.22. Thiê ̣t ha ̣i do giá bán giảm của hộ chăn nuôi gia cầm thiṭ ...................................93 4.23. Mức độ thiệt hại do rủi ro kép trong chăn nuôi gia cầm của hộ .........................94 4.24. Xếp hạng rủi ro trong chăn nuôi gia cầm của người chăn nuôi ..........................94 4.25. Thiệt hại do rủi ro trên doanh thu bình quân hộ.................................................95 4.26. Tỷ lê ̣ hô ̣ sử dụng phương án phòng dich ̣ bê ̣nh gia cầ m ......................................97 vii 4.27. Tỷ lệ hô ̣ sử dụng phương án xử lý gia cầ m bê ̣nh ...............................................97 4.28. Ứng xử của hộ nông dân về con giố ng trong chăn nuôi gia cầm ........................98 4.29. Tình hình tiế p câ ̣n kỹ thuâ ̣t chăn nuôi gia cầ m của hô ̣ nông dân ...................... 100 4.30. Mối liên kết của hộ với các tổ chức trong chăn nuôi gia cầ m .......................... 101 4.31. Hình thức tiêu thụ sản phẩm gia cầm của hộ ................................................... 102 4.32. Các quyế t đinh ̣ của hô ̣ khi gặp rủi ro về giá .................................................... 103 4.33. Biện pháp phòng dịch bệnh của các tác nhân .................................................. 104 4.34. Tình hình phòng dịch bênh ̣ chăn nuôi gia cầm ở Bắc Giang (2010-2015)........ 107 4.35. Tình hình triển khai tiêm phòng vắc xin cho gia cầ m ...................................... 108 4.36. Tình hình thanh kiểm tra và phòng dịch bệnh gia cầm huyện Yên Thế (2013-2015) ................................................................................................... 110 4.37. Tình hình huy động vốn của hộ tại các huyện ở Bắc Giang ................................ 112 4.38. Tình hình chuồ ng tra ̣i chăn nuôi gia cầ m của hộ ............................................. 113 4.39. Trình độ của chủ hô ̣ chăn nuôi gia cầ m ........................................................... 115 4.40. Nguồn cung cấp con giống gia cầm của các hộ ............................................... 115 4.41. Nguồ n cung cấ p thông tin dich ̣ bê ̣nh cho hộ chăn nuôi gia cầ m ...................... 116 4.42. Nguồ n cung cấ p dich ̣ vu ̣ thú y cho hộ chăn nuôi gia cầ m ................................ 117 4.43. Nguồ n cung cấ p thức ăn chăn nuôi gia cầm .................................................... 118 4.44. Nguồn cung cấp thông tin giá bán sản phẩ m gia cầ m ...................................... 119 4.45. Kết quả ước lượng mô hình Logit ................................................................... 125 viii DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Tên sơ đồ Trang 2.1. Quy trình quản lý rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầm ..................... 21 3.1. Khung phân tích rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầm ....................... 56 4.1. Kênh tiêu thụ sản phẩm gia cầ m tı̉nh Bắ c Giang ................................... 102 DANH MỤC ĐỒ THỊ STT Tên đồ thị Trang 2.1. Biến động chỉ số giá thị trường nguyên liê ̣u chăn nuôi và sản phẩ m chăn nuôi ................................................................................................ 42 2.2. Biến động giá sản phẩ m gia cầ m các tı̉nh miề n Nam giai đoạn 2011-2015 ........................................................................................ 43 4.1. Số gia cầm mắc bệnh và chết ở tỉnh Bắc Giang (2010-2015) ................... 89 4.2. Biế n đô ̣ng chı̉ số giá thức ăn chăn nuôi và giá sản phẩ m gia cầ m (2013-2015) ............................................................................................ 93 ix DANH MỤC CÁC HỘP STT Tên hộp Trang 4.1. Ý kiế n của hộ về rủi ro do kỹ thuật trong chăn nuôi gia cầ m .............................. 83 4.2. Ý kiế n của hô ̣ chăn nuôi về bảo hiểm rủi ro dịch bệnh cho đàn gia cầ m ........ 96 4.3. Ý kiến của hộ về áp dụng kĩ thuật chăn nuôi gia cầ m VietGAHP .......... 117 4.4. Ý kiến của người quản lý về tiế p câ ̣n thông tin thi ̣ trường của hô ̣ chăn nuôi gia cầ m.................................................................................. 119 4.5. Ý kiế n của hô ̣ chăn nuôi về rủi ro tiêu thụ sản phẩ m gia cầ m ................ 124 5.1. Ý kiến của người quản lý về liên kế t trong chăn nuôi gia cầ m ............... 144 x TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Mai Thị Huyền Tên luận án: Nghiên cứu rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầm tỉnh Bắc Giang Chuyên ngành: Kinh tế phát triể n Mã số: 62 31 01 05 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu của luận án Mục đích nghiên cứu là đánh giá thực trạng rủi ro và các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang nhằm đề xuất hệ thống các giải pháp giảm thiểu rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầm của các hộ nông dân trên địa bàn nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp tiếp cận: Trong nghiên cứu này, các phương pháp tiếp cận sử dụng là (i) Tiếp cận theo ngành hàng; (ii) Tiếp cận theo vùng kinh tế; (iii) Tiếp cận theo quy mô sản xuất; (iv) Tiếp cận kết hợp định tính và định lượng và (v) Tiếp cận có sự tham gia. - Phương pháp chọn điểm nghiên cứu: Đề tài đươ ̣c triển khai trên 3 huyện, Yên Thế, Hiê ̣p Hòa và Viê ̣t Yên, đại diện cho các vùng kinh tế, quy mô đàn và loại gia cầm nuôi của tỉnh Bắc Giang. Mỗi huyện chọn ba xã để điều tra theo tiêu chí phân loại huyện (riêng Việt Yên lựa chọn 2 xã). - Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu: Đối với dữ liê ̣u thứ cấ p đươc̣ thu thâ ̣p từ các văn bản của Chính phủ, các bộ, ngành cơ quan trung ương và tı̉nh Bắ c Giang. Các bài nghiên cứu về chăn nuôi gia cầm, rủi ro trong chăn nuôi từ các viện nghiên cứu, trường đại học, và các cơ quan cũng đã được thu thập để phân tích. Đối với dữ liê ̣u sơ cấ p, phương pháp chọn mẫu phân tầng (stratified sampling) được áp dụng để lựa chọn đơn vị mẫu theo tiêu chí phân loại huyện và xã. Các hộ chăn nuôi gia cầm được lựa chọn trên cơ sở quy mô chăn nuôi của hộ, nguồn lực cũng như quy luật số lớn để đảm bảo tính khách quan của mẫu, số mẫu được lựa chọn là 280 hộ. Phương pháp khảo sát thu thập dữ liệu bao gồm phỏng vấn theo bảng câu hỏi, phỏng vấn chuyên sâu, thảo luận nhóm, và lấy ý kiến tham vấn của mô ̣t số chuyên gia, các nhà quản lý. - Phương pháp xử lý số liệu chủ yếu là các phương pháp của thống kê (phân tổ, số bình quân, kiểm định,...). Công cụ xử lý được tổng hợp trên Excel và phần mềm SPSS. Phương pháp phân tích bao gồm thống kê mô tả, so sánh, phương pháp kiểm định phi tham số, xếp hạng, PRA và hồi quy với biến định tính (mô hình logit). xi Kết quả chính và kết luận Đề tài đã luâ ̣n giải và làm sáng tỏ những vấ n đề lý luận và thực tiễn về rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầm. Trên cơ sở lý thuyết về rủi ro, đề tài đã xây dựng đươ ̣c khung phân tı́ch làm cơ sở để đánh giá rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầ m của tỉnh Bắc Giang. Đề tài đã nhâ ̣n da ̣ng đươ ̣c rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầ m trên điạ bàn tı̉nh Bắ c Giang; Phân tích các nguyên nhân dẫn đế n rủi ro; Đánh giá đươ ̣c mức đô ̣ rủi ro và tác đô ̣ng của nó đế n thu nhâ ̣p của hô ̣ nông dân trong sản xuất và tiêu thụ gia cầ m. Các ứng xử của hộ nông dân với rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầm theo các chiến lược: Phòng tránh rủi ro, chia sẻ rủi ro và đối mặt rủi ro cũng được phân tích chi tiết trong đề tài. Trên cơ sở đó các chính sách quản lý rủi ro, đề tài đã chỉ rõ hạn chế về quản lý rủi ro trong chăn nuôi gia cầm. Áp dụng chỉ số thời vụ về giá đầu vào, đầu ra để phản ánh mức độ rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầm. Sử dụng kiểm định phi tham số để đánh giá sự khác nhau của các chỉ tiêu nhằm phản ánh mức độ rủi ro. Nghiên cứu sử dụng phương pháp PRA để xếp hạng rủi ro cho thấy rủi ro dịch bệnh và giá cả đầu ra là những rủi ro chính của vùng nghiên cứu. Trên cơ sở các dữ liệu, ứng dụng mô hình Logit vào phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầm. Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ gia cầm của tỉnh Bắc Giang đã được đề tài phân tích và đánh giá, bao gồm tổ chức sản xuất, quản lý ngành, nguồn lực chăn nuôi, điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái, sự gia tăng yêu cầu về chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm, sự phụ thuộc vào thức ăn chăn nuôi công nghiệp. Giảm thiể u rủi ro nhằm phát triể n bề n vững chăn nuôi gia cầ m đòi hỏi phải có hê ̣ thố ng giải pháp đồ ng bô ̣. Dựa trên các căn cứ khoa học, đề tài đã đề xuất hai nhóm giải pháp cơ bản cho hộ nông dân chăn nuôi gia cầm và cơ quan quản lý. Đối với hộ nông dân các giải pháp cần là phát triển chăn nuôi gia cầm theo hướng an toàn, đẩy mạnh liên kết sản xuất-tiêu thụ trong chăn nuôi gia cầm và chia sẻ thông tin giữa các hộ chăn nuôi và các tác nhân. Nhóm giải pháp cho cơ quan quản lý bao gồm quy hoạch ngành chăn nuôi gia cầm theo hướng an toàn sinh học, tuyên truyền và cung cấp thông tin cho các tác nhân trong chuỗi, tăng cường quản lý thị trường các yếu tố đầu vào sản phẩm đầu ra, tăng cường trách nhiệm và nâng cao trình độ của cán bộ quản lý có liên quan. Nếu hệ thống các giải pháp này được thực hiện, ngành chăn nuôi gia cầm tỉnh Bắc Giang sẽ trở thành ngành mũi nhọn và đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế-xã hội của địa phương cũng như của vùng. xii THESIS ABSTRACT PhD candidate: MAI THI HUYEN Thesis title: Risk of poultry production and marketing in Bac Giang province Major: Development Economics Code: 62 31 01 05 Education organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives The objectives of the study are to assess the risk and analyze factors affecting the risk of poultry production and marketing of farmers in Bac Giang province; To propose a set of measures for risk mitigation in poultry production and marketing of farmer households in the research sites. Meterials anh Methods - The research approaches which have been used in the study are (i) Commodity chain approach; (ii) Approach by economic area/region differences; (iii) Production scale; (iv) Quantitattive and qualitative approaches, and (v) PRA. - The research sites of the study have been conducted in three districts including Yen The, Hiep Hoa and Viet Yen which are representing economic sub-regions, by size, and type of poultry herds of Bac Giang province. In each district, except Viet Yen, three communes have been chosen for data collection according to the criteria applied for district selection (2 communes in Viet Yen). - Methods of data collection: Materials and data have been collected from a number of organizations including the Government Office, central and provincial institutions. In Addition, the reports, papers and theses on poultry and risk analysis of livestock have been gathered for reviewing. For primary data, stratified sampling method has been used based on the criteria for selecting districts and communes. Scale of heards, and resources of farm households have been used as a main criteria for the sampling. In addition, distribution of the sample has been also considered and the total sample size is 280 farm households. Methods for data investigation include interviewing by questionnaire, in-depth interviews, group discussion, and consultation with experts and managers. - Methods of data processing are statistical methods. Tools for data processing are Excel spreadsheet and SPSS software. For the study, methods of data analysis include descriptive statistics, comparison method, seasonal variations method, non-parametric testing methods, risk ranking, PRA method, and regression with binary variables (logit model). xiii Main findings and conclusions In the study, the theoretical concepts and practical issues on risks of the production and marketing of poultry have been reviewed and clarified. Based on the risk theory and analysis, an analytical framework for risk assessment of the production and marketing of poultry has been developed. In practices, the risk of the poultry production and marketing of households in Bac Giang province has been described and analyzed. It has also shown their causes and level of risks in the region. The finding of the study also include responses and behavior of poultry farmers regarding the strategy of risk as risk aversion, risk sharing and risk facing which is a direction for risk management for poultry production and marketing in the research sites. Regarding methodological aspects, seasonal index for input and output prices has been developed for analyzing the level of risks of the production and marketing of poultry. None-statistical test has been also used for risk assessment. The logit model has been also developed to analyze the factors affecting the risk of poultry production and marketing in the research sites. It is evidence that there is a number of factors that affecting the risk of poultry breeding in Bac Giang. It has been found that factors include production organization, sector management, resources for livestock, natural conditions and ecological environment, improvement of quality requirement and gygien control on food safety, and the dependence on industrailized feeds for liverstock. For risk mitigation and sustainable development of poultry production, it is required to have a set of measures for risk mitigation. Based on the analysis, there are two sets of measures including for poultry farm households and management institutions. Measures for poultry farms are development of poultry production toward food safety, improvement of linkage between production and marketing of poultry, and increase communication and risk sharing between actors in the chain. For management institutions, measures are revising long term planning on poultry production, increase propaganda and providing timely information to farmers, imrovement of management of inputs and output market of poultry, increase proffesional qualifications of management officers, and revizing support policy for poultry production. If these solutions implemented, the poultry sector in Bac Giang would become a key sector and have a significant contribution for social-economic developement of the province. xiv PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Chăn nuôi là một trong hai ngành sản xuất chính của nông nghiệp (NN), có nhiệm vụ cung cấp thực phẩm cho tiêu dùng của con người, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và các phế phụ phẩm khác. Chăn nuôi cung cấp những sản phẩm thiết yếu cho đời sống xã hội nên nó là ngành sản xuất (SX) gắn bó rất chặt chẽ với đời sống của con người ở mọi thời kỳ. Việt Nam nằm ở vùng khí hậu nhiệt đới nên có nhiều lợi thế, điều kiện để phát triển một nền NN toàn diện với nhiều loại sản phẩm có giá trị khác nhau, đặc biệt là các sản phẩm từ ngành chăn nuôi. Ngoài những lợi thế, NN nói chung, ngành chăn nuôi nói riêng của Việt Nam cũng còn nhiều bất lợi do tác động của thiên tai, dịch bệnh, cùng với sự yếu kém về tổ chức SX gắn liền với nền NN lạc hậu kéo dài trong nhiều năm. Những năm gần đây, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế, NN Việt Nam cũng có nhiều chuyển biến tích cực, đặc biệt là sự phát triển của ngành chăn nuôi. Nếu tính theo giá so sánh năm 2010, giá tri ̣ sản xuấ t của ngành chăn nuôi giai đoạn 2011-2015 tăng 3,5% và chiế m tỷ tro ̣ng bình quân 21% so với tổ ng giá tri ̣sản xuấ t của ngành NN và có tố c đô ̣ tăng bı̀nh quân 3,9%/năm, cao hơn tố c đô ̣ tăng của ngành trồ ng tro ̣t (Tổ ng cu ̣c Thố ng kê, 2016a). Trong chăn nuôi, ngành chăn nuôi gia cầ m (CNGC) có vị trí quan trọng. Chỉ tính riêng năm 2015, sản lượng thịt gia cầm đã đạt 908 nghı̀n tấn, chiế m 19% tổ ng sản lươ ̣ng thiṭ của ngành chăn nuôi, tăng gần 50% so với năm 2010 (Tổ ng cục Thố ng kê, 2016b). Thời gian qua, ngành chăn nuôi phát triển đã có tác động tích cực vào việc giải quyết viê ̣c làm, góp phần xó a đỏ i giả m nghè o cho nhiều hô ̣ nông dân ở nhiều vùng quê khác nhau. Chăn nuôi phát triển không chỉ góp phần đẩ y mạnh phát triển kinh tế, xã hô ̣i, tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho người dân, mà quan trọng hơn là đẩy mạnh quá trình tái cơ cấu lại nền NN phát triển theo hướng hiệu quả. Trong những năm qua, CNGC ở Việt Nam đã phát triển theo chiều hướng tích cực, đó là sự gia tăng về quy mô theo hướng chăn nuôi tập trung, SX hàng hóa. Tuy nhiên, ngành này cũng rất dễ mang lại rủi ro cho người chăn nuôi. Hơn 10 năm qua, diễn biến của dịch bệnh của đàn gia cầm khá phức tạp và kéo dài đã gây thiê ̣t ha ̣i lớn cho người chăn nuôi. Chỉ tính riêng năm 2003, dich ̣ bê ̣nh gia 1 cầ m bùng phát ta ̣i 57 tın̉ h thành trong cả nước, trong đó có trên 56,3 triê ̣u con gia cầ m bi ̣ tiêu hủy đã là một tổn thất không nhỏ đối với ngành CNGC. Năm 2014 dich ̣ bê ̣nh cũng xảy ra ta ̣i 33 tı̉nh, thành, dẫn đến số gia cầ m bị tiêu hủy là trên 212 nghı̀n con (Cu ̣c Thú y, 2014). Tình trạng dịch bệnh thường xuyên xuất hiện không những làm tăng thêm chi phí cho người chăn nuôi, mà đáng ngại hơn là gây tâm lý lo ngại cho người tiêu dùng đối với sản phẩm từ CNGC. Có những giai đoạn người tiêu dùng không muốn tiêu thụ sản phẩm từ gia cầm. Cùng với những thiệt hại gây ra từ dịch bệnh, các yếu tố không ổn định của thị trường, bao gồm cả thị trường đầu vào và đầu ra cũng gây không ít khó khăn cho ngành CNGC phát triển. Thời gian qua, ngành chăn nuôi ở Việt Nam nói chung, CNGC nói riêng bị phụ thuộc nhiều vào thị trường thức ăn và con giống. Đây là nguyên nhân làm giá thành sản xuất cao, nhất là đối với hộ CNGC có quy mô lớn. Bởi nguyên liệu chính để SX thức ăn chăn nuôi đều phải nhập khẩu, nguồn thức ăn công nghiệp lệ thuộc chủ yếu vào các doanh nghiệp nước ngoài. Tình trạng trên đã làm giá thức ăn chăn nuôi luôn duy trì ở mức cao, dẫn tới giá thành sản phẩm chăn nuôi ở Việt Nam luôn cao hơn so vớ i khu vư c̣ và thế giớ i khoảng 10-15% (Trầ n Duy Khanh, 2015). Hơn nữa, giá đầu ra của sản phẩm chăn nuôi không những không tăng, nhiều khi còn bị giảm do cạnh tranh với các sản phẩm gia cầm nhập khẩu, chưa kể đến các hiện tượng gia cầm nhâ ̣p lâ ̣u, trốn thuế, gian lâ ̣n thương ma ̣i cũng làm cho ngành chăn nuôi gia cầm thời gian qua thêm khó khăn hơn. Theo số liệu tổng hợp của Tổng cục Hải quan, năm 2013 Việt Nam nhập khẩu khoảng 78.800 tấ n phụ phẩ m của gà, chiếm 10% tổ ng lượng thi ṭ gia cầ m tiêu thu ̣ trong nước (Trầ n Duy Khanh, 2015). Trong thời gian tới, nếu không có biện pháp kiểm soát tốt thì tình trạng này vẫn sẽ tồn tại thậm chí gia tăng. Ngoài những tác động trên, công tác quy hoạch phát triển CNGC, quy hoạch khu giết mổ tập trung, xử lý chất thải cũng chưa được chú trọng, chưa được kiểm soát tốt… Đây cũng là những nguyên nhân không chỉ gây ô nhiễm môi trường, mà còn là nguồn phát sinh dịch bệnh, ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển bền vững của ngành CNGC. Trong thời gian tới, khi các hiệp định thương mại tự do có hiệu lực thì tình trạng nhập khẩu sản phẩm CNGC sẽ tăng cao. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế nói chung, hội nhập trong CNGC nói riêng là một xu hướng tất yếu và ngày càng mở rộng. Đây là những thách thức lớn cho ngành CNGC Việt Nam, nếu chúng ta không có các biện pháp kiểm soát tốt và có chiến lược phát triển ngành chăn nuôi đúng hướng cả trong ngắn và dài hạn. 2 Như vậy, ngoài những thuận lợi, những tác động của dịch bệnh, sự phụ thuộc vào thị trường, trong bối cảnh của quá trình hội nhập quốc tế, cùng với việc chưa kiểm soát tốt tình trạng sử du ̣ng chấ t cấ m trong chăn nuôi, gây tâm lý hoang mang cho người tiêu dùng… đã là những nguyên nhân đưa đến rủi ro cho người chăn nuôi và thể hiện sự phát triển chưa vững chắc của ngành CNGC ở Việt Nam thời gian qua. Bắc Giang là tỉnh Trung du Miền núi Phía Bắc có nhiều lợi thế cho phát triển CNGC. Theo số liệu thống kê, Bắc Giang có tổ ng đàn gia cầ m cao nhấ t vùng trung du miền núi phı́a Bắ c với 15,5 triê ̣u con (năm 2015), đứng thứ tư toàn quốc, sau thành phố Hà Nội với 21,8 triệu con, tỉnh Nghệ An với 16,7 triệu con và tỉnh Thanh Hóa có 16,6 triê ̣u con (Tổ ng cu ̣c Thố ng kê, 2016b). Chăn nuôi gia cầm của Bắc Giang đã đáp ứng được nhu cầu cơ bản về các sản phẩm thịt, trứng,… cho người dân trong tỉnh và các tı̉nh lân cận, góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho các hộ nông dân ở nông thôn. Tuy nhiên, cũng như tình trạng chung của các tỉnh khác, CNGC của Bắc Giang phát triể n chưa bề n vững, còn tiề m ẩ n nhiều nguy cơ và nhất là nguy cơ rủi ro do dich ̣ bê ̣nh và do giá cả thị trường. Thời gian qua, tỉnh đã chú trọng đến công tác quy hoạch phát triển vùng CNGC tập trung, tuy nhiên, chăn nuôi nhỏ lẻ vẫn là phổ biến. Việc chưa hình thành các cơ sở giết mổ quy mô lớn, công tác kiểm soát chất thải còn chưa tốt, nên tình trạng dịch bệnh vẫn thường xuyên xảy ra đối với đàn gia cầm. Vùng CNGC tập trung đã hình thành, nhưng quy mô còn khiêm tốn, chưa hình thành chuỗi giá trị của sản phẩm CNGC có tính hệ thống nên việc tiêu thụ sản phẩm chủ yếu vẫn lệ thuộc vào tư thương, dẫn đến tình trạng ép cấp, ép giá vẫn diễn ra, đã gây không ít khó khăn đối với người chăn nuôi. Theo đánh giá của Sở Nông nghiê ̣p và Phát triển nông thôn (NN và PTNT) tı̉nh Bắ c Giang, nguyên nhân chı́nh đưa đến rủi ro cho người chăn nuôi, đó là tı̀nh tra ̣ng chăn nuôi nhỏ lẻ, tự phát, thiế u quy hoa ̣ch tổ ng thể , chưa có đinh ̣ hướng rõ ràng, chưa có sư ̣ gắ t kế t chă ̣t chẽ giữa sản xuấ t, chế biế n và tiêu thu ̣, sản phẩ m sản xuấ t ra chưa có hơ ̣p đồ ng tiêu thu ̣, chủ yế u phu ̣ thuô ̣c vào tư thương, viê ̣c vâ ̣n du ̣ng cơ chế chı́nh sách còn ha ̣n chế .... (Sở NN và PTNT Bắ c Giang, 2013). Hơn nữa, các chính sách, biện pháp phân phối lợi ích giữa các tác nhân tham gia trong chuỗi giá trị sản phẩm CNGC chưa rõ, người SX vẫn gánh chịu thua thiệt, nên chưa khuyến khích họ đầu tư phát triển SX một cách ổn định và bền vững. Sản xuất NN bản thân nó đã chứa đựng rất nhiều rủi ro, trong đó rủi ro trong chăn nuôi nói chung, CNGC nói riêng còn gây thiệt hại trầm trọng hơn, 3 nhất là khi đồng thời xuất hiện nhiều loại rủi ro. Tuy vậy, với vị trí, vai trò của ngành CNGC đối với đời sống kinh tế-xã hội, nó vẫn cần phải được đầu tư phát triển. Vấn đề là, phải làm gì để nó phát triển một cách vững chắc. Đến nay, chưa có đề tài nào nghiên cứu một cách hệ thống về rủi ro trong SX và tiêu thụ gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Một số báo cáo xuất hiện nhưng chủ yếu của các cơ quan quản lý và mang tính mô tả định tính. Đây chính là khoảng trống cần được nghiên cứu. Thực tiễn đã chỉ ra rằng, để phát triển CNGC phải thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó vấn đề ứng xử và quản lý rủi ro là hết sức quan trọng. Để làm được điều đó, công tác nghiên cứu, nhận diện rủi ro, làm rõ các nguyên nhân đưa đến rủi ro trong SX và tiêu thụ sản phẩm gia cầm của tỉnh Bắc Giang thời gian qua là hết sức cần thiết. Trên cơ sở làm rõ các nội dung trên mới có thể đề xuất được những giải pháp thích hợp, nhằm giảm thiểu rủi ro, giúp ngành CNGC của tỉnh Bắc Giang phát triển một cách bền vững trong thời gian tới. Đây cũng là những vấn đề mà nghiên cứu này quan tâm, sẽ được làm sáng tỏ để trả lời được những câu hỏi trên. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá thực trạng rủi ro trong SX và tiêu thụ gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Từ đó, đề xuất hệ thống các giải pháp giảm thiểu rủi ro trong SX và tiêu thụ gia cầm đối với các hộ chăn nuôi trên địa bàn nghiên cứu thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Các mục tiêu cụ thể của đề tài bao gồm: - Luận giải và phát triển các vấn đề lý luận, thực tiễn về rủi ro trong SX và tiêu thụ gia cầm; - Đánh giá thực trạng rủi ro, các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro trong SX và tiêu thụ gia cầm của hộ chăn nuôi trên địa bàn tı̉nh Bắ c Giang; - Đề xuất định hướng và hệ thống các giải pháp giảm thiểu rủi ro trong SX và tiêu thụ gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Các vấn đề cơ bản và các quan điểm về rủi ro nói chung, rủi ro trong SX và tiêu thụ gia cầ m nói riêng như thế nào? - Thực trạng rủi ro trong SX và tiêu thụ gia cầ m tại tı̉nh Bắ c Giang trong 4
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan