BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
PHAN VĂN ĐẠO
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG LIỀU LƯỢNG KALI
ĐẾN SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ KHẢ NĂNG
CHỐNG CHỊU SÂU KEO MÙA THU (Spodoptera
frugiperdaJ. E. Smith) CỦA CÂY NGÔ NẾP
TẠI PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Phú Thọ, năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
PHAN VĂN ĐẠO
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG LIỀU LƯỢNG KALI
ĐẾN SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ KHẢ NĂNG
CHỐNG CHỊU SÂU KEO MÙA THU (Spodoptera
frugiperda J. E. Smith) CỦA CÂY NGÔ NẾP
TẠI PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Khoa học cây trồng
Mã số: 8620110
Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Hà Thị Thanh Đoàn
2. TS. Trần Thị Thu Phương
Phú Thọ, năm 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là Phan Văn Đạo, là học viên cao học lớp Khoa học cây trồng khóa
4, trường Đại học Hùng Vương.
Tôi xin cam đoan đề tài “Nghiên cứu sử dụng liều lượng Kali đến sinh
trưởng, năng suất và khả năng chống chịu sâu Keo mùa thu (Spodoptera
frugiperda J. E. Smith) của cây ngô nếp tại Phú Thọ” là kết quả của quá trình
học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc. Các số liệu trong luận văn
được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực
và khách quan.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Phú Thọ, tháng 01 năm 2021
Tác giả luận văn
Phan Văn Đạo
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nghiên cứu sử dụng liều lượng Kali đến
sinh trưởng, năng suất và khả năng chống chịu sâu Keo mùa thu (Spodoptera
frugiperda J. E. Smith) của cây ngô nếp tại Phú Thọ", tôi đã gặp phải rất nhiều
khó khăn do các thí nghiệm được bố trí ngoài đồng ruộng, gặp điều kiện thời tiết rét
đậm ở vụ Xuân và nắng nóng ở vụ Hè thu. Song, nhờ có sự giúp đỡ của các thầy, cô
giáo, ban lãnh đạo các phòng, khoa của trường Đại học Hùng Vương, Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Phú Thọ, UBND xã Sơn Cương huyện Thanh Ba, đặc
biệt là Công ty Giống cây trồng Trung ương (VINASEED) chi nhánh Ba Vì, tôi đã
hoàn thành được đề tài theo đúng kế hoạch đặt ra.
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến giáo viên hướng
dẫn - TS. Hà Thị Thanh Đoàn - Phó trưởng phòng Đào tạo, trường Đại học Hùng
Vương và TS. Trần Thị Thu Phương - Giảng viên bộ môn Côn trùng, Học viện Nông
nghiệp Việt Nam đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy trong suốt quá trình thực hiện đề
tài. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô khoa Nông, Lâm, Ngư
của trường Đại học Hùng Vương, Lãnh đạo và các công chức, viên chức Chi cục
Trồng trọt & BVTV Phú Thọ, UBND xã Sơn Cương huyện Thanh Ba đã giúp đỡ,
tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn ông Trần Quốc Toản - Giám đốc VINASEED chi
nhánh Ba Vì và ban lãnh đạo công ty đã tạo điều kiện cho tôi có được giống ngô
nếp HN 92 để làm thí nghiệm ở cả hai vụ. Một lời cảm ơn gửi đến các anh, chị
phòng Bảo vệ thực vật - Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Phú Thọ đã giúp đỡ,
cung cấp tài liệu nghiên cứu, trao đổi và phối hợp theo dõi trong quá trình nghiên
cứu đề tài.
Trong luận văn, chắc hẳn không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót,
tôi mong muốn sẽ nhận được nhiều đóng góp quý báu đến từ các quý thầy, cô và
bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn nữa và có ý nghĩa thiết thực áp dụng trong
thực tiễn sản xuất nông nghiệp.
Chân thành cảm ơn!
Phú Thọ, tháng 01 năm 2021
Tác giả luận văn
Phan Văn Đạo
iii
MỤC LỤC
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 3
1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................................. 3
1.3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................................... 4
1.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NGÔ TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC .......................................................... 4
1.1.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới ............................................................................ 4
1.1.2. Tình hình sản xuất ngô tại Việt Nam ........................................................................... 6
1.1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ ngô tại tỉnh Phú Thọ .................................................... 7
1.2. ĐẶC ĐIỂM CÂY NGÔ NẾP ....................................................................................... 15
1.3. VAI TRÕ CỦA KALI ĐỐI VỚI CÂY NGÔ ............................................................... 16
1.3.1. K trong đất ................................................................................................................. 16
1.3.2. Vai trò của Kali .......................................................................................................... 19
1.4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ ẢNH HƢỞNG CỦA KALI VÀ LIỀU LƢỢNG PHÂN
BÓN ĐẾN CÂY NGÔ ......................................................................................................... 22
1.5. CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ SÂU KEO MÙA THU ...................................... 26
1.5.1. Triệu chứng gây hại của sâu Keo mùa thu ................................................................. 26
1.5.2. Đặc điểm hình thái của các pha phát dục của sâu Keo mùa thu ................................ 26
1.5.3. Đặc điểm sinh vật học, sinh thái học ......................................................................... 27
1.5.4. Tình hình sâu Keo mùa thu gây hại trên cây ngô tại Phú Thọ ................................... 28
CHƢƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................... 31
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 31
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 31
2.3. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU.................................................................... 31
2.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 31
2.5. CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI ........................................................................................ 33
2.5.1. Các chỉ tiêu sinh trƣởng, phát triển ............................................................................ 33
2.5.2. Năng suất và một số yếu tố cấu thành năng suất ngô ................................................ 34
iv
2.5.3. Chỉ tiêu về chất lƣợng ................................................................................................ 35
2.5.4. Chỉ tiêu về chống chịu ............................................................................................... 35
2.5.5. Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế: ........................................................................................... 36
2.6. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU ................................................ 37
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................. 38
3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA LIỀU LƢỢNG KALI ĐẾN THỜI
GIAN SINH TRƢỞNG CỦA GIỐNG NGÔ NẾP HN92 TẠI THANH BA, PHÖ THỌ .. 38
3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA LIỀU LƢỢNG KALI ĐẾN CÁC
CHỈ TIÊU SINH TRƢỞNG CỦA GIỐNG NGÔ NẾP HN92 TẠI THANH BA, PHÖ THỌ
............................................................................................................................................. 42
3.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA LIỀU LƢỢNG KALI ĐẾN KHẢ
NĂNG CHỐNG CHỊU CỦA GIỐNG NGÔ NẾP HN92 TẠI THANH BA, PHÖ THỌ ... 49
3.4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA LIỀU LƢỢNG KALI ĐẾN KHẢ
NĂNG CHỐNG CHỊU SÂU KEO MÙA THU CỦA GIỐNG NGÔ NẾP HN92 TẠI
THANH BA, PHÖ THỌ ...................................................................................................... 51
3.5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA LIỀU LƢỢNG KALI ĐẾN NĂNG
SUẤT CỦA GIỐNG NGÔ NẾP HN92 TẠI THANH BA, PHÖ THỌ .............................. 61
3.6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA LIỀU LƢỢNG KALI ĐẾN CÁC
CHỈ TIÊU VỀ CHẤT LƢỢNG CỦA GIỐNG NGÔ NẾP HN92 TẠI THANH BA, PHÖ
THỌ ..................................................................................................................................... 68
3.7. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA LIỀU LƢỢNG KALI ĐẾN CÁC
CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA GIỐNG NGÔ NẾP HN92 TẠI THANH BA, PHÖ
THỌ ..................................................................................................................................... 69
CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 73
4.1. KẾT LUẬN................................................................................................................... 73
4.2. ĐỀ NGHỊ ...................................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 75
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................................
PHỤ LỤC XỬ LÝ THỐNG KÊ ..............................................................................................
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Năng suất, diện tích và sản lƣợng ngô thế giới giai đoạn 2010 2019 ................................................................................................... 4
Bảng 1.2. Diện tích và năng suất ngô của các nƣớc sản xuất ngô lớn nhất trên
thế giới năm 2008 - 2009 .................................................................. 5
Bảng 1.3. Diện tích, năng suất, sản lƣợng ngô của Việt Nam .......................... 6
giai đoạn 2010 - 2018 ........................................................................................ 6
Bảng 1.4. Diện tích ngô trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ 2015 - 2020 .................. 8
Bảng 1.5. Năng suất ngô trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ 2015 - 2020 .............. 10
Bảng 1.6. Sản lƣợng ngô trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ 2015 - 2020 .............. 11
Bảng 1.7. Khuyến cáo quy trình bón phân cho cây ngô trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ .................................................................................................. 13
Bảng 1.8. Một số đặc tính chất lƣợng của ngô nếp so với ngô thƣờng .......... 15
Bảng 1.9. Quy mô và mức độ gây hại của sâu Keo mùa thu trên cây ngô tại
Phú Thọ năm 2019 - 2020............................................................... 29
Bảng 3.1. Ảnh hƣởng của liều lƣợng Kali đến thời gian sinh trƣởng của giống
ngô nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ........................... 39
Bảng 3.2. Ảnh hƣởng của liều lƣợng Kali đến các chỉ tiêu sinh trƣởng của
giống ngô nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ ................ 43
Bảng 3.3. Ảnh hƣởng của liều lƣợng Kali đến khả năng chống đổ của giống
ngô nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ........................... 50
Bảng 3.4. Ảnh hƣởng của liều lƣợng Kali đến mức độ gây hại của sâu Keo
mùa thu trên giống ngô nếp HN92 vụ Xuân năm 2020 tại Thanh Ba,
Phú Thọ ........................................................................................... 53
Bảng 3.5. Diễn biến mật độ sâu Keo mùa thu trên giống ngô nếp HN92 vụ
Xuân năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ ......................................... 55
vi
Bảng 3.6. Ảnh hƣởng của liều lƣợng Kali đến mức độ gây hại của sâu Keo
mùa thu trên giống ngô nếp HN92 vụ Hè thu năm 2020 tại Thanh
Ba, Phú Thọ .................................................................................... 57
Bảng 3.7. Diễn biến mật độ sâu Keo mùa thu trên giống ngô nếp HN92 vụ Hè
thu năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ ............................................. 59
Bảng 3.8. Ảnh hƣởng của liều lƣợng Kali đến các yếu tố cấu thành năng suất
và năng suất của giống ngô nếp HN92 vụ Xuân năm 2020 tại Thanh
Ba, Phú Thọ .................................................................................... 63
Bảng 3.9. Ảnh hƣởng của liều lƣợng Kali đến các yếu tố cấu thành năng suất
và năng suất của giống ngô nếp HN92 vụ Hè thu năm 2020 tại
Thanh Ba, Phú Thọ ......................................................................... 66
Bảng 3.10. Ảnh hƣởng của liều lƣợng Kali đến các chỉ tiêu về chất lƣợng của
giống ngô nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ ................ 69
Bảng 3.11. Ảnh hƣởng của các liều lƣợng Kali khác nhau đến lợi nhuận của
giống ngô nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ ................ 70
Bảng 3.12. Ảnh hƣởng của các liều lƣợng Kali khác nhau đến hiệu quả kinh tế
của giống ngô nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ .......... 71
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Ảnh hƣởng của các công thức bón Kali đến thời gian sinh trƣởng
của giống ngô nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ...... 41
Biểu đồ 3.2. Ảnh hƣởng của các công thức bón Kali đối với chiều cao cây của
giống ngô nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ ............ 44
Biểu đồ 3.3. Ảnh hƣởng của các công thức bón Kali đến chiều cao đóng bắp
của giống ngô nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ...... 46
Biểu đồ 3.4. Ảnh hƣởng của các công thức bón Kali đến độ bao bắp của giống
ngô nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ ...................... 48
Biểu đồ 3.5. Ảnh hƣởng của các công thức bón Kali đến khả năng chống đổ
của giống ngô nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ...... 51
Biểu đồ 3.6. Diễn biến mật độ sâu Keo mùa thu trên giống ngô nếp HN92
vụ Xuân năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ ................................ 56
Biểu đồ 3.7. Ảnh hƣởng của liều lƣợng Kali đến mức độ gây hại của sâu Keo
mùa thu trên giống ngô nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú
Thọ .............................................................................................. 58
Biểu đồ 3.8. Diễn biến mật độ sâu Keo mùa thu trên giống ngô nếp HN92 vụ
Hè thu năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ ................................... 60
Biểu đồ 3.9. Ảnh hƣởng của liều lƣợng Kali đến năng suất thực thu của giống
ngô nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ ...................... 68
Biểu đồ 3.10. Ảnh hƣởng của liều lƣợng Kali đến hiệu quả kinh tế trong sản
xuất ngô nếp HN92 năm 2020 tại Thanh Ba, Phú Thọ .............. 72
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
BVTV
Bảo vệ thực vật
FAO
Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp
Liên Hiệp Quốc
HQKT
Hiệu quả kinh tế
IPM
Biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp
NSLT
Năng suất lý thuyết
NSTT
Năng suất thực thu
PTNT
Phát triển nông thôn
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
SKMT
Sâu Keo mùa thu
TGST
Thời gian sinh trƣởng
1
MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ở Việt Nam, ngô nếp (Zea mays L.subsp. ceratina) đƣợc trồng khá
phổ biến ở các tỉnh thành trong cả nƣớc. Bắp ngô nếp đƣợc sử dụng làm
lƣơng thực, thực phẩm cho con ngƣời. Ngoài ra, cây ngô nếp sau khi thu
hoạch đƣợc sử dụng cho chăn nuôi gia súc. Tại tỉnh Phú Thọ, trong những
năn gần đây, ngô nếp là giống ngô đƣợc khuyến khích gieo trồng trong
hƣớng dẫn cơ cấu thời vụ của tỉnh. Diện tích gieo trồng khoảng gần 6%
trong tổng số diện tích gieo trồng ngô toàn tỉnh, tập trung chủ yếu ở các
huyện Thanh Ba, Phù Ninh, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thành phố Việt Trì…với
các giống phổ biến nhƣ HN 68, HN 88, HN 92, VN 556, TBM18 (Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, 2019).
Sâu Keo mùa thu (Spodoptera frugiperda J.E. Smith) là loài đa thực
có nguồn gốc từ châu Mỹ, gây hại thƣờng xuyên, nghiêm trọng trên cây ngô
và nhiều cây trồng khác ở các nƣớc trên châu Á, trong đó có Việt Nam. Tại
tỉnh Phú Thọ, qua điều tra của Chi cục Trồng trọt và BVTV cho thấy, sâu Keo
mùa thu (Spodoptera frugiperda J. E. Smith) xuất hiện đầu năm 2019 và gây
hại trên tất cả các vụ, mức độ gây hại tăng dần từ vụ Xuân đến vụ Đông năm
2019. Trong đó, một số giống bị hại nặng nhƣ CP511, CP 512, NK4300,
NK919, LVN61. Nhiều diện tích phải phun thuốc phòng trừ từ 2- 4 lần/vụ
làm giảm hiệu quả kinh tế, ô nhiễm môi trƣờng, là nguy cơ gây mất an toàn
thực phẩm, gây tâm lý hoang mang cho ngƣời nông dân.
Theo khuyến cáo của tổ chức nông lƣơng thế giới (FAO), các biện pháp
phòng chống sâu Keo mùa thu hiệu quả là áp dụng biện pháp quản lý dịch hại
tổng hợp (IPM), gồm: Biện pháp canh tác, biện pháp sinh học, biện pháp hoá
học, biện pháp dùng bẫy pheromone và bẫy bả, biện pháp thủ công. Trong đó,
2
biện pháp canh tác bao gồm: Làm sạch cỏ dại xung quanh ruộng trồng ngô đề
hạn chế nơi trú ẩn của sâu; làm đất kỹ để diệt sâu non và nhộng, đặc biệt là
bảo vệ thiên địch để tiêu diệt sâu hại; luân canh ngô - lúa nƣớc ngay sau vụ
ngô để diệt nhộng trong đất; Chế độ phân bón hợp lý làm cây trồng khoẻ tăng
khả năng đền bù của cây (FAO, 2019).
Kali là một trong các nguyên tố dinh dƣỡng cần thiết cho cây. Kali cần
thiết cho hoạt động của nguyên sinh chất, điều khiển đóng mở khí khổng,
nâng cao khả năng chống chịu sâu bệnh, khô hạn và nhiệt độ thấp. Kali xúc
tiến quá trình quang hợp, vận chuyển các sản phẩm quang hợp tích lũy về hạt
(Afendulop, 1972). Kali đƣợc yêu cầu để củng cố sức trƣơng của cây và duy
trì khả năng thẩm thấu của tế bào, trong các tế bào bảo vệ, khống chế sự đóng
mở của khí khổng (Huber, 1985). Kali đƣợc đòi hỏi nhƣ là một chất hoạt hoá
cho hơn 60 enzim ở trong mô đỉnh sinh trƣởng (Sucler, 1985). Điều quan
trọng ở trong tế bào phân chia chất nguyên sinh, là Kali tác động đến sự kéo
dài tế bào. Đầy đủ Kali, vách tế bào dày hơn và mô tế bào ổn định hơn. Chính
vì tác động này mà tế bào sinh trƣởng bình thƣờng, tăng cƣờng sức chống đỡ,
chống sâu (Beringer, Northdurft, 1985). Có thể thấy nghiên cứu về ảnh hƣởng
của yếu tố Kali đến sinh trƣởng, năng suất và khả năng chống chịu của các
giống ngô đã đƣợc nhiều tác giả tiến hành trong thời gian qua. Tuy nhiên,
nghiên cứu về liều lƣợng Kali bón ảnh hƣởng đến sinh trƣởng, năng suất và
khả năng chống chịu với sâu Keo mùa thu trên cây ngô nếp HN92 chƣa đƣợc
tiến hành và công bố tại Việt Nam.
Xuất phát từ thực tế đó chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên
cứu sử dụng liều lƣợng Kali đến sinh trƣởng, năng suất và khả năng
chống chịu sâu Keo mùa thu (Spodoptera frugiperda J.E.Smith) của cây
ngô nếp tại Phú Thọ”.
3
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xác định đƣợc liều lƣợng Kali thích hợp giúp tăng năng suất, chất
lƣợng và khả năng chống chịu sâu Keo mùa thu trên giống ngô nếp trong điều
kiện tự nhiên của tỉnh Phú Thọ.
1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài này cung cấp các dẫn liệu khoa học về sự ảnh hƣởng của liều
lƣợng bón phân Kali cho cây ngô nếp HN92 để tăng năng suất, chất lƣợng
và khả năng chống chịu với sâu Keo mùa thu. Đây là tài liệu tham khảo có
giá trị cho cán bộ khoa học kỹ thuật, giảng viên, sinh viên và ngƣời dân
trong canh tác ngô.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Xác định đƣợc liều lƣợng bón Kali thích hợp giúp nâng cao hiệu quả sản
xuất ngô, tăng khả năng chống chịu của cây ngô đối với sâu Keo mùa thu phù
hợp với điều kiện tự nhiên tỉnh Phú Thọ.
4
Chƣơng 1.
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NGÔ TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC
1.1.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới
Ngô (Zea mays L.) đƣợc trồng trên 184,19 triệu hectare ở 166 quốc gia
và vùng lãnh thổ, trong đó 43,65% (80,4 triệu ha) diện tích ngô trồng ở các
nƣớc nghèo và các nƣớc đang phát triển (FAOSTAT, 2014). Ngô đƣợc sử
dụng làm lƣơng thực, thực phẩm, đã cung cấp khoảng 15 - 56% tổng lƣợng
calo cho con ngƣời ở khoảng 25 quốc gia đang phát triển. Sự tiêu thụ ngô
bình quân đầu ngƣời cao đặc biệt ở Đông, Nam Phi và Trung Mỹ. Ngô cũng
quan trọng đối với một số nƣớc nghèo ở Tây Phi, châu Á, Nam Mỹ. Theo ƣớc
tính của FAO, ở Châu Phi ngô cung cấp ít nhất 1/5 tổng lƣợng calo và 17 60% protein hàng ngày cho con ngƣời ở 12 quốc gia (Krivanek et al., 2007).
Bảng 1.1. Năng suất, diện tích và sản lƣợng ngô thế giới
giai đoạn 2010 - 2019
2010
Diện tích
(triệu ha)
164,03
Năng suất
(tấn/ha)
5,19
Sản lƣợng
(triệu tấn)
851,35
2011
171,21
5,18
886,01
2012
178,81
4,89
874,24
2013
185,93
5,47
1015,40
2014
184,66
5,62
1038,33
2015
182,49
5,54
1010,61
2016
187,96
5,64
1060,11
2017
192,13
5.62
1080,02
2018
191,91
5,86
1125,01
2019
191,63
5,75
1102,16
Năm
(Theo FAOSTAT, 2019 và USDA, 2019)
5
Theo Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO), diện
tích, năng suất và sản lƣợng ngô trên thế giới có xu hƣớng tăng qua các năm từ
năm 2010 đến 2018 (Bảng 1.1). Diện tích, năng suất và sản lƣợng ngô trên thế
giới từ năm 2013 đến nay tăng nhẹ so với các năm trƣớc và khá ổn định. Năm
2019, diện tích ngô toàn thế giới là 191,63 triệu ha, năng suất đạt 5,75 tấn/ha,
sản lƣợng đạt 1102,16 triệu tấn.
Bảng 1.2. Diện tích và năng suất ngô của các nƣớc sản xuất
ngô lớn nhất trên thế giới năm 2008 - 2009
Chỉ tiêu
STT
Diện tích thu hoạch
(nghìn ha)
Sản lƣợng
(nghìn tấn)
Nƣớc
2008/2009
Nƣớc
2008/2009
1
Hoa Kỳ
31,825
Hoa Kỳ
307,386
2
Trung Quốc
29,864
Trung Quốc
165,900
3
Brazil
14,100
EU
62,701
4
Ấn Độ
8,300
Brazil
51,000
5
EU
8,868
Mehico
25,000
6
Mehico
7,450
Ấn Độ
18,480
7
Nigeria
4,700
Argentina
12,600
8
Indonesia
3,220
Nam Phi
12,567
9
Tanzania
3,100
Ukraina
11,400
10
Nam Phi
2,896
Canada
10,592
11
Khác
43,017
Khác
114,001
Nguồn: PS&D Online/FAS/USDA
Trên thế giới, cây ngô đƣợc trồng tập trung ở các nƣớc Hoa Kỳ, Trung
Quốc, Brazil. Năm 2016, sản lƣợng ngô tại Hoa Kỳ đạt 384 triệu tấn và Trung
6
Quốc đạt 231 triệu tấn cao nhất trong những năm qua. Một số quốc gia nhƣ
Ukraine, Ấn Độ, Argentina, Mexico có sản lƣợng 26 - 39 triệu tấn. Các nƣớc
Châu Á có năng suất ngô trung bình khoảng 1,5 - 3 tấn/ha, riêng Trung Quốc
có năng suất trung bình khoảng 4 - 5 tấn/ha.
1.1.2. Tình hình sản xuất ngô tại Việt Nam
Ở Việt Nam, cây ngô là cây lƣơng thực quan trọng đứng vị trí thứ hai
sau cây lúa, đƣợc trồng ở hầu hết các tỉnh thành trong cả nƣớc với sự đa dạng
về mùa vụ và hình thức canh tác. Sản xuất ngô trong cả nƣớc không ngừng
tăng về diện tích, năng suất, sản lƣợng qua các năm.
Bảng 1.3. Diện tích, năng suất, sản lƣợng ngô của Việt Nam
giai đoạn 2010 - 2018
Năm
Diện tích
(1000 ha)
Năng suất
(tạ/ha)
Sản lƣợng
(1000 tấn)
2010
1125,7
41,1
4625,7
2011
1117,2
42,9
4799,3
2012
1156,6
43,0
4973,6
2013
1170,4
44,4
5191,2
2014
1177,5
44,1
5191,7
2015
1250,0
45,0
5625,0
2016
1152,4
45,3
5225,6
2017
1099,7
46,7
5131,9
2018
1039,0
47,2
4905,9
(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2019)
Năm 2000, tổng diện tích ngô trong cả nƣớc đạt 730,2 nghìn ha. Năm
2005, tổng diện tích ngô trong cả nƣớc đã tăng lên 1.052,6 nghìn ha. Đến năm
7
2010, diện tích ngô cả nƣớc là 1.125,7 nghìn ha, năng suất 41,1 tạ/ha, sản
lƣợng trên 4625 nghìn tấn. Diện tích gieo trồng ngô cả năm 2013 đạt khoảng
1.170,4 nghìn ha, tăng 1,4% so với năm 2012; năng suất đạt 44,4 tạ/ha. Năm
2015, diện tích ngô cả nƣớc 1.164,8 nghìn ha, năng suất 45,4 tạ/ha. Sản lƣợng
ngô năm 2015 đạt 5,3 triệu tấn, tăng 1,9% so với năm 2014. Năm 2016, diện
tích ngô gieo trồng trong cả nƣớc khoảng 1,2 triệu ha. Tuy nhiên, năm 2017,
diện tích ngô giảm xuống còn khoảng 1,1 triệu ha, năng suất ngô đạt 4,67
tấn/ha. Năm 2018, diện tích ngô trong cả nƣớc giảm nhẹ trên 50 nghìn ha, tuy
nhiên năng suất tăng 0,5 tạ/ha, tổng sản lƣợng đạt 4.905,9 nghìn tấn/năm.
Ngô nếp (Zea mays L. var. ceratina) là cây trồng cung cấp sản phẩm
cho thị trƣờng ăn tƣơi và là cây có giá trị kinh tế từ hơn một thế kỷ qua của
các nông hộ nhỏ ở các nƣớc châu Á nhƣ Thái Lan, Việt Nam, Lào, Myanmar,
Trung Quốc, Đài loan và Hàn Quốc.
Diện tích ngô nếp ở Việt Nam trong những năm gần đây tăng khá
nhanh, và chiếm khoảng 8 - 12% tổng diện tích sản xuất ngô. Một số giống
ngô nếp hiện đang đƣợc sản xuất nhiều nhƣ giống ngô nếp VN2, VN6, một số
giống ngô nếp lai nhƣ MX2, MX4, MX10 chủ yếu có nguồn gốc từ nƣớc
ngoài (Bộ Nông nghiệp & PTNT, 2016).
1.1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ ngô tại tỉnh Phú Thọ
* Diện tích ngô
Cây ngô là một trong những cây trồng chính của tỉnh Phú Thọ, đƣợc
trồng ở 13/13 huyện, thành thị của tỉnh. Các huyện có diện tích trồng ngô lớn
là Thanh Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Phù Ninh, Đoan Hùng, Yên
Lập. Tổng lƣợt diện tích gieo trồng ngô hàng năm khoảng từ 16 - 19 nghìn ha.
Từ năm 2015 - 2019 diện tích trồng ngô có giảm nhƣng không nhiều.
8
Bảng 1.4. Diện tích ngô trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ 2015 - 2020
Diện tích (ha)
STT
Huyện, thành,
thị
2015*
2016*
2017*
2018*
2019*
Vụ
Xuân
- hè
2020
1
TP.Việt Trì
430,2
395,0
337,7
326,1
311,7
168
2
TX. Phú Thọ
642,4
599,7
583,5
556,0
455,7
177
3
H. Đoan Hùng
1.723,9
1.716,4
1.648,9
1.654,9
1.707,7
1.129
4
H. Hạ Hòa
1.225,3
1.216,4
1.133,8
912,6
1.188,6
736
5
H. Thanh Ba
2.068,6
1.863,9
1.859,2
1.560,3
1.657,8
885
6
H. Phù Ninh
1.847,1
1.923,5
1.894,2
1.810,0
1.090,4
1.127
7
H. Yên Lập
1.583,8
1.629,1
1.587,4
1.626,7
1.666,8
1.084
8
H. Cẩm Khê
1.895,6
1.903,9
1.825,6
1.728,4
1.760,8
1.046
9
H. Tam Nông
1.444,5
1.409,3
1.343,2
1.303,5
1.247,9
519
10
H. Lâm Thao
587,6
460,9
364,6
303,3
151,2
87
11
H. Thanh Sơn
2.667,9
2.557,2
2.562,1
2.339,2
2.405,4
1.430
12
H. Thanh Thủy
1.836,9
1.790,4
1.782,8
1.589,8
1.625,9
927
13
H. Tân Sơn
1.258,0
1.213,0
1.276,3
1.020,3
1.009,7
775
Tổng
19.211,9 18.678,7 18.199,3 16.731,1 17.098,6
10.090
(*) Theo số liệu thống kê của Cục thống kê tỉnh Phú Thọ năm 2017, 2019 - Niên giám
thống kê năm 2017 và 2019. Vụ Xuân - hè năm 2020 theo Báo cáo tiến độ của Sở Nông
nghiệp và PTNT kỳ 15/6 và 25/9/2020.
9
Cây ngô đƣợc trồng ở cả 3 vụ Xuân, vụ Hè và vụ Đông, trong đó diện
tích ngô vụ Xuân khoảng trên 5 ngàn ha, vụ Hè thu trên 4 ngàn ha, còn lại là
vụ Đông trên 7 nghìn ha. Các giống chủ yếu đƣợc sử dụng là LVN99,
NK6253, DK 9955S, DK8868, NK66, CP511, CP 512, NK4300, NK919,
LVN61, DK6919S, HN88, … và các giống ngô nếp. Đặc biệt giống ngô
chuyển gen đã đƣợc trồng từ năm 2013 và tăng dần diện tích qua các năm
(năm 2015 khoảng 60 ha, năm 2016 khoảng 500 ha, năm 2019 khoảng 800
ha, vụ Xuân - hè năm 2020 khoảng hơn 2.500 ha), các giống chủ yếu nhƣ
DK6919S, DK9955S, NK4300Bt/GT, NK66Bt/GT.
* Năng suất
Năng suất ngô bình quân của tỉnh Phú Thọ tăng dần từ 46,61 tạ/ha (năm
2015) đến 48,5 tạ/ha (năm 2019), tăng 1,89 tạ/ha; năm 2020 năng suất ngô vụ
Xuân đạt 48,5 tạ/ha, vụ Hè thu đạt 49,3 tạ/ha. Các huyện có năng suất ngô
cao của tỉnh là Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thủy, TX. Phú thọ, Phù Ninh,
Thanh Sơn.
Từ năm 2016 - 2019, năng suất ngô của tỉnh ngày càng đƣợc nâng lên
do các giống ngô lai có năng suất cao, giống ngô kháng sâu bệnh đƣợc đƣa
vào sản xuất. Ngoài ra, ngƣời dân đã áp dụng biện pháp canh tác hợp lý nhƣ
bón phân cân đối và đúng thời điểm, trồng cây với mật độ phù hợp với từng
giống và chân đất, phòng trừ sinh vật gây hại theo kỹ thuật quản lý dịch hại
tổng hợp (IPM).
10
Bảng 1.5. Năng suất ngô trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ 2015 - 2020
Huyện, thành,
TT
thị
Năng suất (tạ/ha)
2015*
2016*
2017*
2018*
2019*
Vụ Xuân hè 2020
1
TP.Việt Trì
44,68
43,90
43,00
47,68
47,21
45 - 48,5
2
TX. Phú Thọ
48,27
48,70
49,38
49,57
49,68
48 - 49,6
3
H. Đoan Hùng
51,90
52,79
53,38
54,53
53,17
52 - 58
4
H. Hạ Hòa
40,41
41,66
42,68
43,97
44,93
44,8 - 47
5
H. Thanh Ba
43,69
43,89
45,61
45,94
45,61
45 - 46
6
H. Phù Ninh
47,26
47,24
47,85
48,26
49,1
45 - 48
7
H. Yên Lập
39,68
40,70
41,80
43,14
43,82
42 - 44
8
H. Cẩm Khê
46,16
46,04
46,32
46,83
46,64
46 - 46,5
9
H. Tam Nông
52,95
50,29
54,05
52,97
54,41
51 - 57
10
H. Lâm Thao
55,09
55,79
57,02
58,67
58,61
58 - 59,3
11
H. Thanh Sơn
46,42
47,33
48,55
47,60
48,88
47,8 - 49
12
H. Thanh Thủy
51,22
49,64
52,02
50,73
50,62
55,5 - 56
13
H. Tân Sơn
40,86
41,57
41,76
41,96
41,82
43 - 47
Trung bình
46,61
46,65
47,80
48,13
48,25
48,5 - 49,3
* Theo số liệu thống kê của Cục thống kê tỉnh Phú Thọ năm 2017, 2019 - Niên giám thống
kê năm 2017 và 2019. Vụ Xuân - hè năm 2020 theo Báo cáo tiến độ của Sở Nông nghiệp và
PTNT kỳ 15/6 và 25/9/2020.
* Sản lượng
Hàng năm, sản lƣợng ngô của tỉnh đạt từ 80 - 89 nghìn tấn/năm. Từ
năm 2016 - 2019, sản lƣợng ngô có xu hƣớng giảm dần do diện tích trồng ngô
giảm. Các huyện có sản lƣợng ngô lớn trong tỉnh là Thanh Sơn, Phù Ninh,
Thanh Thủy, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Thanh Ba, Yên Lập.
- Xem thêm -