BỘ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO & DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH
--------------------------
NGUYỄN HẢI BẰNG
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG NHÓM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN
CỜ VUA CHO SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH CỜ VUA NGÀNH
HUẤN LUYỆN THỂ THAO TRƯỜNG ĐẠI HỌC
THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
BẮC NINH - NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO & DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH
------------------NGUYỄN HẢI BẰNG
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG NHÓM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN
CỜ VUA CHO SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH CỜ VUA NGÀNH
HUẤN LUYỆN THỂ THAO TRƯỜNG ĐẠI HỌC
THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH
Chuyên ngành:
Giáo dục thể chất
Mã số:
62140103
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Cán bộ hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. Phạm Đình Bẩm
2. PGS. TS. Nguyễn Hồng Dương
BẮC NINH - NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên
cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong
luận án là trung thực và chưa có ai công bố
trong bất cứ công trình nào.
Tác giả luận án
Nguyễn Hải Bằng
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
CT
-
Chỉ thị
CV
-
Cờ vua
GD- ĐT
-
Giáo dục- Đào tạo
GS
-
Giáo sư
HLTT
-
Huấn luyện thể thao
HLV
-
Huấn luyện viên
K42
-
Khóa 42
K44
-
Khóa 44
K46
-
Khóa 46
K47
-
Khóa 47
KT&KĐCL
-
Khảo thí và kiểm định chất lượng
KT-XH
-
Kinh tế - xã hội
KNKX
-
Kỹ năng kỹ xảo
NQ
-
Nghị quyết
NĐC
-
Nhóm đối chứng
NTN
-
Nhóm thực nghiệm
Na
-
Nam
Nư
-
Nữ
PGS
-
Phó Giáo sư
SV
-
Sinh viên
THPT
-
Trung học phổ thông
TS
-
Tiến sĩ
TW
-
Trung ương
TT
-
Thứ tự
TDTT
-
Thể dục thể thao
VĐV
-
Vận động viên
MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU
1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
4
1.1. Các quan điểm về đổi mới phương pháp dạy học Đại học.
4
1.1.1. Những yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học Đại học.
4
1.1.2. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học Đại học.
5
1.1.2.1. Phương pháp dạy học phát huy cao độ tính tích cực, độc lập,
5
sáng tạo của người học.
1.1.2.2. Phương pháp dạy học ở Đại học góp phần rèn luyện tay nghề
6
cho người học.
1.1.2.3. Cải tiến hệ thống kiểm tra đánh giá tri thức, kỹ năng, kỹ xảo của
6
người học ở các trường.
1.1.2.4. Sử dụng tối ưu các điều kiện và phương tiện dạy học hiện đại.
8
1.2. Cơ sở lý luận về phương pháp dạy học Đại học.
9
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản về phương pháp dạy học Đại học.
9
1.2.2. Các phương pháp dạy học Đại học thường dùng.
10
1.2.2.1. Phương pháp thuyết trình
10
1.2.2.2. Phương pháp dạy học nghiên cứu trường hợp
11
1.2.2.3. Phương pháp bài tập làm rõ giá trị
11
1.2.2.4. Phương pháp giải thích - tìm kiếm bộ phận
12
1.2.2.5. Phương pháp nêu vấn đề.
13
1.2.2.6. Thực hành
15
1.2.2.7. Xêmina
15
1.2.3. Các yếu tố quyết định phương pháp dạy học Đại học.
16
1.2.4. Các yêu cầu Sư phạm và tiêu chuẩn lựa chọn phương pháp dạy
18
học Đại học.
1.2.4.1. Những yêu cầu Sư phạm đối với các phương pháp dạy học Đại học.
18
1.2.4.2. Tiêu chuẩn lựa chọn các phương pháp dạy học Đại học.
19
1.3. Phương pháp dạy học thể dục thể thao.
20
1.3.1. Khái niệm về dạy học thể dục thể thao.
20
1.3.2. Phương pháp dạy học thể dục thể thao và cách phân loại.
21
1.3.2.1. Nhóm phương pháp tập luyện có định mức.
22
1.3.2.2. Nhóm phương pháp trò chơi và phương pháp thi đấu.
22
1.3.2.3. Nhóm phương pháp giảng giải (dùng lời nói và chữ viết).
23
1.3.2.4. Nhóm phương pháp trực quan.
24
1.3.2.5. Phương pháp tập kích não.
25
1.4. Quan điểm về tự học, tự nghiên cứu của sinh viên bậc Đại học.
25
1.4.1. Khái niệm tự học, tự nghiên cứu.
25
1.4.2. Các dạng tự học, tự nghiên cứu.
27
1.4.3. Nội dung tự học, tự nghiên cứu của sinh viên Đại học.
28
1.4.4. Phương pháp tự học, tự nghiên cứu.
28
1.4.5. Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu.
28
1.4.6. Phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu.
29
1.5. Đặc điểm môn học chuyên ngành Cờ vua ngành Huấn luyện thể thao.
30
1.5.1. Chương trình môn học chuyên ngành Cờ vua ngành Huấn
30
luyện thể thao.
1.5.2. Đặc điểm phương pháp dạy học cho sinh viên chuyên ngành Cờ vua
31
ngành Huấn luyện thể thao trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh.
1.5.3. Mối quan hệ giữa phương pháp dạy học nói chung với phương
33
pháp dạy học TDTT và phương pháp dạy học trong môn Cờ vua
1.5.3.1. Mối quan hệ giữa mục đích, nội dung và phương pháp giảng dạy
33
Cờ vua ngành Huấn luyện thể thao
1.5.3.2. Mối quan hệ giữa phương pháp dạy học nói chung với phương
34
pháp dạy học TDTT và phương pháp dạy học trong môn Cờ vua
1.5.3.3. Phương pháp dạy học môn Cờ vua cho sinh viên chuyên ngành
35
Cờ vua ngành Huấn luyện thể thao với ngành GDTC
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Cờ vua.
36
1.5.4.1. Khái niệm kiểm tra, đánh giá.
36
1.5.4.2. Phương pháp kiểm tra, đánh giá.
37
1.5.4.3. Ưu nhược điểm của các phương pháp kiểm tra, đánh giá
38
1.5.4.4. Các phương pháp đánh giá trình độ trong Cờ vua
39
1.6. Các công trình nghiên cứu lý luận dạy học trên thế giới và Việt Nam.
41
1.6.1. Các công trình nghiên cứu về phương pháp dạy học trên thế giới.
41
1.6.2. Các công trình nghiên cứu về lý luận, phương pháp dạy học ở Việt Nam.
43
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
47
2.1. Phương pháp nghiên cứu.
47
2.1.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu.
47
2.1.2. Phương pháp phỏng vấn tọa đàm.
47
2.1.2.1. Xêmina.
48
2.1.2.2. Sử dụng phiếu hỏi
48
2.1.3. Phương pháp quan sát Sư phạm.
49
2.1.4. Phương pháp kiểm tra Sư phạm.
49
2.1.5. Phương pháp thực nghiệm Sư phạm.
54
2.1.6. Phương pháp toán học thống kê.
55
2.2. Tổ chức nghiên cứu.
56
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu.
56
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
56
2.2.3. Thời gian tiến hành nghiên cứu.
56
2.2.4. Địa điểm nghiên cứu.
57
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
58
3.1. Thực trạng dạy học cho sinh viên chuyên ngành Cờ vua ngành
58
Huấn luyện thể thao trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh.
3.1.1. Thực trạng chương trình môn học chuyên ngành Cờ vua trường
58
Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh.
3.1.2. Thực trạng cơ sở vật chất và đội ngũ giảng viên giảng dạy môn
chuyên ngành Cờ vua ngành Huấn luyện thể thao.
59
3.1.2.1 Thực trạng cơ sở vật chất của bộ môn Cờ trường Đại học Thể dục thể
59
thao Bắc Ninh.
3.1.2.2. Thực trạng đội ngũ giảng viên bộ môn Cờ trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
60
3.1.3. Thực trạng phương pháp dạy học ngành Cờ vua ngành Huấn
62
luyện thể thao trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh.
3.1.3.1. Thực trạng việc giảng dạy của giảng viên.
62
3.1.3.2. Thực trạng dạy học môn Cờ vua thông qua phỏng vấn sinh viên.
66
3.1.3.3. Thực trạng tự học môn chuyên ngành Cờ vua ngành Huấn luyện
67
thể thao trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh.
3.1.4. Thực trạng kết quả học tập một số môn học thực hành của sinh
68
viên chuyên ngành Cờ vua ngành Huấn luyện thể thao.
3.1.5. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá môn học chuyên ngành
70
Cờ vua ngành Huấn luyện thể thao.
3.1.5.1. Điều kiện chung để sinh viên dự thi hết môn.
70
3.1.5.2. Công tác kiểm tra, đánh giá của bộ môn.
71
3.1.6. Bàn luận về thực trạng dạy học cho sinh viên chuyên ngành Cờ vua
72
ngành Huấn luyện thể thao trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh.
3.1.6.1. Về thực trạng chương trình môn học chuyên ngành Cờ vua
72
trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh.
3.1.6.2. Về thực trạng cơ sở vật chất của bộ môn Cờ trường Đại học Thể
73
dục thể thao Bắc Ninh.
3.1.6.3. Về thực trạng đội ngũ giảng viên bộ môn Cờ trường Đại học Thể
73
dục thể thao Bắc Ninh.
3.1.6.4. Về thực trạng phương pháp dạy học môn Cờ vua ngành Huấn
74
luyện thể thao ở trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh.
3.1.6.5. Về thực trạng kết quả học tập một số môn thực hành của sinh
74
viên chuyên ngành Cờ vua ngành Huấn luyện thể thao.
3.1.6.6. Về thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá môn chuyên ngành Cờ
vua ngành Huấn luyện thể thao.
79
3.2. Lựa chọn nhóm phương pháp dạy học môn chuyên ngành Cờ vua
79
ngành Huấn luyện thể thao trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh.
3.2.1. Xác định những yêu cầu và điều kiện đảm bảo trong việc lựa
80
chọn phương pháp dạy học môn chuyên ngành Cờ vua ngành Huấn
luyện thể thao.
3.2.1.1. Yêu cầu chung trong việc lựa chọn phương pháp dạy học Đại học.
80
3.2.1.2. Những yêu cầu về phương pháp dạy học môn chuyên ngành Cờ
80
vua ngành Huấn luyện thể thao.
3.2.1.3. Xác định các yêu cầu Sư phạm trong vận dụng các nhóm phương
81
pháp dạy học môn chuyên ngành Cờ vua ngành Huấn luyện thể thao cho
sinh viên trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh.
3.2.1.4. Các điều kiện đảm bảo trong việc lựa chọn phương pháp dạy học
83
môn chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT.
3.2.2. Lựa chọn phương pháp dạy học chuyên ngành Cờ vua ngành
84
HLTT theo ý kiến của các chuyên gia, giảng viên và theo đặc điểm môn
học chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT.
3.2.2.1. Lựa chọn phương pháp dạy học môn Cờ vua ngành Huấn luyện
84
thể thao theo ý kiến của các chuyên gia và giảng viên.
3.2.2.2. Lựa chọn phương pháp dạy học môn chuyên ngành Cờ vua
89
ngành Huấn luyện thể thao theo đặc điểm môn học.
3.2.6. Bàn luận về lựa chọn nhóm phương pháp dạy học môn chuyên
93
ngành Cờ vua ngành Huấn luyện thể thao trường Đại học Thể dục thể
thao Bắc Ninh.
3.2.6.1. Xác định những yêu cầu và điều kiện đảm bảo trong việc lựa
93
chọn phương pháp dạy học môn chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT.
3.2.6.2. Lựa chọn phương pháp dạy học chuyên ngành Cờ vua ngành
94
HLTT theo ý kiến của các chuyên gia, giảng viên và theo đặc điểm môn
học chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT.
3.3. Ứng dụng và đánh giá hiệu quả nhóm phương pháp giảng dạy
chuyên ngành Cờ vua ngành Huấn luyện thể thao trường Đại học
Thể dục thể thao Bắc Ninh.
97
3.3.1. Thực nghiệm ứng dụng nhóm phương pháp dạy học môn chuyên
97
ngành Cờ vua, ngành Huấn luyện thể thao trường Đại học Thể dục thể
thao Bắc Ninh.
3.3.1.1. Nội dung thực nghiệm.
97
3.3.1.2. Xây dựng kế hoạch chi tiết ứng dụng nhóm phương pháp dạy học
98
lý thuyết và thực hành môn chuyên ngành Cờ vua, ngành Huấn luyện thể
thao cho sinh viên trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh.
3.3.1.3. Xác định số lượng, thời gian, thời điểm sử dụng các phương
99
pháp dạy học trong các bài giảng môn chuyên ngành Cờ vua ngành
Huấn luyện thể thao.
3.3.1.4. Qui trình về ứng dụng nhóm phương pháp dạy học môn Cờ vua
101
cho sinh viên nhóm thực nghiệm.
3.3.2. Kết quả thực nghiệm.
113
3.3.2.1. Kết quả sau thực nghiệm.
113
3.3.2.2. Kết quả phỏng vấn ngược về việc dạy học chuyên ngành Cờ vua
117
và việc tự học, tự nghiên cứu của sinh viên ngành Cờ vua ngành Huấn
luyện thể thao.
3.3.3. Bàn luận về quy trình ứng dụng và đánh giá hiệu quả nhóm
118
phương pháp dạy học cho sinh viên nhóm thực nghiệm chuyên ngành
Cờ vua ngành Huấn luyện thể thao.
3.3.3.1. Bàn luận về hiệu quả ứng dụng nhóm phương pháp dạy học cho
118
sinh viên nhóm thực nghiệm.
3.3.3.2. Bàn luận quy trình ứng dụng nhóm phương pháp dạy học cho sinh
118
viên nhóm thực nghiệm chuyên ngành Cờ vua ngành Huấn luyện thể thao.
3.3.3.3. Các bước chuẩn bị bài giảng chuyên ngành Cờ vua ngành Huấn
127
luyện thể thao khi sử dụng nhóm phương pháp dạy học đã nghiên cứu.
3.3.3.4. So sánh phương pháp học cũ và mới.
128
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
129
KẾT LUẬN
129
KIẾN NGHỊ
130
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG, SƠ ĐỒ TRONG LUẬN ÁN
Thể
loại
Số
Nội dung
Trang
1.1
Mối quan hệ giữa mục đích, nội dung và phương pháp
34
giảng dạy
1.2.
Mối quan hệ giữa phương pháp dạy học nói chung với
34
phương pháp dạy học TDTT và phương pháp dạy học
trong môn Cờ vua
3.1
Phân phối nội dung chương trình môn học chuyên ngành
58
Cờ vua ngành HLTT trường Đại học TDTT Bắc Ninh
3.2
Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ cho công tác giảng dạy
60
môn chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT trường Đại học
TDTT Bắc Ninh
3.3
Thực trạng đội ngũ giáo viên bộ môn Cờ trường Đại học
61
TDTT Bắc Ninh
3.4
Biểu
bảng
3.5.
Thực trạng quan niệm về mục tiêu, trách nhiệm trong
Sau
giảng dạy môn Cờ vua (n=15)
63
Thực trạng sử dụng các phương pháp giảng dạy môn Cờ
64
vua ngành HLTT (n=15)
3.6
Kết quả quan sát giờ học chuyên ngành Cờ vua ngành
66
Huấn luyện thể thao trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
3.7
Thực trạng ý kiến phản hồi của sinh viên về việc dạy học
môn Cờ vua ngành HLTT (n = 12)
3.8.
Thực trạng về tự học môn chuyên ngành Cờ vua ngành
Sau
66
67
HLTT trường Đại học TDTT Bắc Ninh (n = 12)
3.9.
Kết quả học tập một số môn thực hành Khóa Đại học 42
3.10 Kết quả học tập một số môn thực hành Khóa Đại học 44
3.11 Kết quả học tập một số môn thực hành Khóa Đại học 46
3.12 Kết quả học tập một số môn thực hành Khóa Đại học 47
Sau
68
Sau
68
Sau
68
Sau
68
3.13
Kết quả phỏng vấn xác định các yêu cầu sư phạm trong
83
vận dụng các nhóm phương pháp dạy học môn chuyên
ngành Cờ vua ngành HLTT cho sinh viên trường Đại học
TDTT Bắc Ninh (n=30)
3.14. Kết quả phỏng vấn lựa chọn nhóm phương pháp giảng
dạy chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT.
Sau
88
3.15 Nội dung chương trình chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT.
90
3.16 Kết quả phỏng vấn đánh giá mức độ hợp lý của phương
Sau
án ứng dụng nhóm phương pháp dạy học cho sinh viên
98
chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT trường Đại học TDTT
Bắc Ninh
3.17 Kết quả phỏng vấn xác định số lượng, thời gian, thời
100
điểm sử dụng các phương pháp dạy học trong các giáo án
Biểu
bảng
giảng dạy chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT(n=15).
3.18 Đánh giá kết quả học tập chuyên ngành Cờ vua của sinh
113
viên khóa 47 khoa HLTT năm thứ 3, 4 trường Đại học
TDTT Bắc Ninh
3.19 Đánh giá kết quả thi đẳng cấp 1 tương đương của sinh
114
viên khóa 47 khoa HLTT năm thứ 4 trường Đại học
TDTT Bắc Ninh
3.20 So sánh xếp hạng thành tích kiểm tra nội dung đánh giá
114
kết quả học tập với xếp hạng thành tích thi đấu vòng tròn
một lượt của sinh viên nam, nữ khóa Đại học 47 trường
Đại học TDTT Bắc Ninh.
3.21 So sánh kết quả thi kết thúc chuyên ngành Cờ vua của
115
khóa ĐH 47 với khóa ĐH 46 ngành HLTT năm thứ 3, 4
3.22 So sánh kết quả thi đẳng cấp chuyên ngành Cờ vua của
khóa ĐH 47 với khóa ĐH 46 ngành HLTT năm thứ 4
116
3.23 So sánh xếp hạng thành tích kiểm tra nội dung đánh giá
116
kết quả học tập với xếp hạng thành tích thi đấu của sinh
viên nam, nữ khóa Đại học 47 với khóa Đại học 46
Biểu
bảng
trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
3.24 Kết quả phỏng vấn ngược sinh viên về việc dạy học
117
chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT (n = 12)
3.25 Kết quả phỏng vấn ngược sinh viên về tự học, tự nghiên
Sau
cứu chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT trường Đại học
117
TDTT Bắc Ninh(n = 12)
Sơ
đồ
1.1
Các yếu tố quyết định phương pháp dạy
17
1.2
Phương pháp và phương tiện giáo dục
42
3.2
Quan hệ giữa Cờ vua với các môn khoa học khác.
89
3.1.
Kết quả học tập một số môn của chuyên ngành Cờ vua
Sau
K42
68
Kết quả học tập một số môn của chuyên ngành Cờ vua
Sau
K44
68
Kết quả học tập một số môn của chuyên ngành Cờ vua
Sau
K46
68
Kết quả học tập một số môn của chuyên ngành Cờ vua
Sau
K47
68
Đối tượng phỏng vấn xác định yêu cầu ứng dụng nhóm
82
3.2
3.3
Biểu
đồ
3.4
3.5
phương pháp giảng dạy
3.6
Kết quả tổng hợp số đối tượng qua hai lần phỏng vấn
88
3.7
So sánh kết quả xếp hạng thành tích kiểm tra đánh giá kết
115
quả học tập với xếp hạng thành tích thi đấu
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Nghị quyết đại hội Đảng IX đã khẳng định “Phát triển giáo dục - đào tạo
là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa, là điều kiện để phát huy nguồn nhân lực con người, yếu tố cơ bản
để phát triển xã hội tăng cường kinh tế nhanh và bền vững”[2]. Trong những
năm qua, giáo dục Đại học đã đạt được nhiều thành tựu đáng trân trọng. Tuy
nhiên, cũng còn nhiều bất cập mà nổi bật là chất lượng đào tạo chưa cao. Một
trong những nguyên nhân hạn chế chất lượng đào tạo là phương pháp dạy học
còn lạc hậu. Nghị quyết hội nghị lần II ban chấp hành Trung ương khóa VIII về
“công tác giáo dục và công nghệ” đã chỉ rõ: cần phải “Đổi mới mạnh mẽ
phương pháp giáo dục đào tạo. Khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện
hình thành nếp tư duy sáng tạo của người học, từng bước áp dụng các phương
pháp tiên tiến và phương tiện hiện đại vào quá trình dạy học, bảo đảm thời gian
tự học cho học sinh”[62]. Ngày 28 tháng 6 năm 2004 Bộ Giáo dục & Đào tạo
(GD&ĐT) đã chỉ thị cho các sở Giáo dục và đào tạo, các trường Đại học, cao
đẳng…trong cả nước về việc thực hiện chỉ thị 40-CT/TW tiếp tục phải “Đổi mới
mạnh mẽ về cơ bản phương pháp giáo dục nhằm khắc phục kiểu truyền thụ một
chiều…bồi dưỡng năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, phát triển năng lực thực
hành sáng tạo của người học, đặc biệt cho sinh viên (SV) các trường Đại học và
cao đẳng”[3].
Hơn năm mươi năm qua, trường Đại học Thể dục thể thao (TDTT) Bắc
Ninh đã có nhiều bước cải tiến để nâng cao chất lượng đào tạo, tuyển chọn đầu
vào, nội dung chương trình đào tạo, tổ chức cho SV học tập, điều kiện cơ sở vật
chất, đội ngũ cán bộ giảng viên. Qua quan sát thực tiễn giảng dạy trong trường
Đại học TDTT Bắc Ninh, chúng tôi nhận thấy SV còn thiếu tích cực trong học
tập và nghiên cứu. Hiện tượng này diễn ra do nhiều nguyên nhân khác nhau,
nhưng chủ yếu là do phương pháp dạy học còn chưa phù hợp, chưa thu hút và
chưa tạo được hứng thú cho SV trong quá trình học tập. Các phương pháp dạy
học Đại học đã có nhiều tài liệu trong và ngoài nước được cập nhật với khối
lượng kiến thức phong phú.
2
Trường Đại học TDTT Bắc Ninh hàng năm đã cung cấp cho đất nước
hàng trăm cán bộ, họ là những thành phần chủ lực để phát triển TDTT nước nhà.
Trong quá trình đào tạo, sinh viên TDTT không chỉ được trang bị những kiến
thức khoa học cơ bản, trang bị kiến thức các môn lý luận chuyên ngành mà còn
được trang bị năng lực thực hành các môn thể thao. Đó là những môn học cung
cấp cho SV những kiến thức lý luận, năng lực thực hành cơ bản rất cần thiết và
có ý nghĩa quan trọng về năng lực thực hành cũng như trọng tài các môn thể
thao đó, để vận dụng tốt các phương tiện, phương pháp và tổ chức thi đấu trong
hoạt động thể dục thể thao.
Một trong những môn học góp phần quan trọng vào trang bị kiến thức,
năng lực tư duy, khả năng làm việc khoa học và năng lực thực hành đó là môn
Cờ vua. Ngành Cờ vua ở bậc Đại học là đi sâu vào trang bị cho SV ngành Cờ
vua kiến thức và các kỹ năng cơ bản trong Cờ vua, năng lực tư duy, khả năng sư
phạm và phương pháp tổ chức thi đấu, trọng tài Cờ vua (chủ yếu là GDTC và
HLTT), nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản về môn học đó và những
nguyên tắc phù hợp để tác động đúng hướng đối với sự phát triển của con người.
Vần đề đặt ra là làm sao để tìm được các nhóm phương pháp dạy học thích hợp
theo các học phần, có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao chất lượng môn
Cờ vua và từng bước nâng cao ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo chung của bộ
môn và của nhà trường. Quá trình giảng dạy môn Cờ vua trong các trường Đại
học TDTT ở nước ta trong nhiều năm qua chưa theo một phương pháp thống
nhất, các thầy cô chủ yếu dạy theo sở trường, kinh nghiệm bản thân qua nhiều
năm công tác là chính. Các phương pháp dạy học hiện đại chưa được sử dụng
rộng rãi và cập nhật đầy đủ. Vì vậy chất lượng dạy học còn hạn chế, nhất là chưa
kích thích được sự say mê học tập của SV.
Vấn đề này cũng đã có một số tác giả nghiên cứu như: Phạm Đình Bẩm
(2004)[5], tác giả mới chỉ nghiên cứu phương pháp dạy học nói chung; Đồng
Văn Triệu (2006) [54] tác giả nghiên cứu phương pháp dạy học môn lý luận và
phương pháp TDTT; Đỗ Hữu Trường (2010)[50], tác giả nghiên cứu về phương
3
pháp giảng dạy môn Bắn Súng, chưa có tác giả nào đi sâu nghiên cứu phương
pháp dạy học cho SV chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT trường Đại học TDTT
Bắc Ninh. Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng đó, chúng tôi tiến hành
nghiên cứu Luận án: “Nghiên cứu ứng dụng nhóm phương pháp dạy học
môn Cờ vua cho SV chuyên ngành Cờ vua ngành Huấn luyện thể thao
trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh”.
Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu tổng hợp, đánh giá thực
trạng của công tác dạy học chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT trường Đại học
TDTT Bắc Ninh từ đó nhằm lựa chọn và ứng dụng các nhóm phương pháp dạy
học cho SV chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT, từng bước góp phần nâng cao
chất lượng đào tạo của bộ môn cũng như của trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
Để giải quyết mục đích trên, Luận án giải quyết 3 nhiệm vụ sau:
Nhiệm vụ 1: Đánh giá thực trạng dạy học cho SV chuyên ngành Cờ vua
ngành Huấn luyện thể thao ở trường Đại học TDTT Bắc Ninh trong những năm qua.
Nhiệm vụ 2: Lựa chọn nhóm phương pháp dạy học cho SV chuyên ngành
Cờ vua ngành HLTT trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
Nhiệm vụ 3: Ứng dụng và đánh giá hiệu quả nhóm phương pháp dạy học
cho SV chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
Giả thiết khoa học: Đặt giả thiết rằng, các phương pháp dạy học cho sinh
viên chuyên ngành Cờ vua ngành HLTT trường Đại học TDTT Bắc Ninh trong
những năm qua còn nhiều bất cập, không gây hứng thú học tập cho sinh viên
dẫn tới chất lượng đào tạo chưa cao … Chính vì vậy, nếu áp dụng nhóm phương
pháp dạy học phù hợp, kích thích hứng thú học tập của sinh viên sẽ có tác dụng
nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo cho SV chuyên ngành Cờ vua ngành
HLTT trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Các quan điểm về đổi mới phương pháp dạy học Đại học.
1.1.1. Những yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học Đại học.
Sự phát triển như vũ bão của khoa học, công nghệ (KHCN) trong những
thập kỷ vừa qua đã và đang tác động mạnh mẽ đến toàn bộ cuộc sống con người.
Đưa đến nhiều biến đổi lớn lao trên khắp các lĩnh vực đời sống xã hội. Thời kỳ
tới chắc chắn KHCN còn phát triển mạnh mẽ hơn, đòi hỏi giáo dục phải đổi mới
phương pháp dạy học để đào tạo ra những con người vừa có trình độ cao về tri
thức, vừa phát triển cao về trí tuệ, sẵn sàng thích ứng với sự phát triển mới của
xã hội.
Các cuộc cách mạng lớn của thời đại như: Cách mạng truyền thông, cách
mạng tin học, cách mạng công nghệ…cũng đang đặt ra những yêu cầu mới có
đủ khả năng sống và làm việc theo yêu cầu của cuộc cách mạng đó [3].
Vai trò của giáo dục là “không phải chỉ tích tụ tri thức, mà còn thức tỉnh
tiềm năng sáng tạo to lớn trong mỗi con người”, làm cho mỗi con người được
hưởng quyền cơ bản nhất của mình là giáo dục mà tổ chức Giáo dục, khoa học và
văn hóa của Liên hợp quốc - UNESCO đã khẳng định: “Đổi mới phương pháp
dạy học thực sự là đổi mới vai trò giáo dục, làm cho giáo dục phát huy được vai
trò to lớn đối với xã hội hiện tại và tương lai”[4]
Một trong những nội dung quan trọng nhiều nước chú ý là đổi mới phương
pháp dạy học theo hướng tích cực hóa người học. “Đổi mới phương pháp dạy
học theo hướng hoạt động hóa người học là biện pháp quan trọng để hòa nhập
và góp phần tích cực vào chiến lược phát triển giáo dục mới của thế giới”[32].
Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng hoạt động hóa người học là thực
hiện nghiêm túc và sáng tạo. Nghị quyết của Ban chấp hành trung ương Đảng
khóa IX: “Đổi mới phương pháp dạy học ở tất cả các cấp học, bậc học. Kết hợp
tốt học với hành, học tập với lao động sản xuất, thực nghiệm và nghiên cứu
khoa học, gắn nhà trường với xã hội, áp dụng những phương pháp giáo dục
hiện đại để bồi dưỡng cho học sinh năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải
quyết vấn đề”[2].
5
Để thực hiện Nghị quyết Đại hội VIII, Hội nghị lần thứ hai Ban Chấp hành
Trung ương đã ra Nghị quyết về định hướng chiến lược phát triển giáo dục đào
tạo trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và nhiệm vụ đến năm 2000[2].
Sau 16 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 2, giáo dục và đào tạo nước
ta đã đạt được những thành tựu không nhỏ, góp phần quan trọng vào thành công
của sự nghiệp Đổi mới và đưa nước ta thoát khỏi tình trạng một nước nghèo.
Tuy nhiên, như nhận định trong kết luận của Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành
Trung ương khóa XI thì đến nay, giáo dục và đào tạo nước ta vẫn chưa thực sự
là quốc sách hàng đầu để làm động lực quan trọng nhất cho phát triển. Nhiều
hạn chế, yếu kém của giáo dục và đào tạo đã được nêu từ Nghị quyết Trung
ương 2 khóa VIII vẫn chưa được khắc phục cơ bản, có mặt nặng nề hơn. Chính
vì vậy mà đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đang trở thành một
yêu cầu khách quan và cấp bách của sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ở nước ta trong giai đoạn hiện nay [2].
Những yêu cầu nói trên, đòi hỏi Ngành giáo dục phải nghiên cứu đổi mới
mạnh mẽ phương pháp dạy học theo hướng hoạt động hóa người học hiện nay.
1.1.2. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học Đại học.
1.1.2.1. Phương pháp dạy học phát huy cao độ tính tích cực, độc lập, sáng
tạo của người học.
Việc đổi mới phương pháp dạy học là một giải pháp quan trọng để nâng
cao chất lượng dạy học nói riêng và chất lượng giáo dục nói chung. Tuy nhiên,
đổi mới phương pháp dạy học không có nghĩa là gạt bỏ các phương pháp truyền
thống mà phải vận dụng một cách có hiệu quả các phương pháp dạy học hiện có
theo quan điểm dạy học tích cực kết hợp với các phương pháp hiện đại.
Theo phương hướng này, quá trình dạy học phải huy động toàn bộ các chức
năng tâm lý, đặc biệt khả năng tư duy độc lập, sáng tạo của người học nhằm
thực hiện tốt mục tiêu đào tạo do thầy giáo và nhà trường đặt ra. Thực hiện được
phương hướng này sẽ thực sự biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo.
Muốn vậy, cần phải chú ý một số biện pháp cơ bản sau [2],[3],[4]:
6
Phối hợp hợp lý các kiểu phương pháp dạy học với nhau, các nhóm phương
pháp dạy học với nhau, các phương pháp dạy học cụ thể với nhau.
Đặc biệt, sử dụng hợp lý các kiểu phương pháp giải thích tìm kiếm bộ phận
và nêu vấn đề nghiên cứu.
Bồi dưỡng cho người học phương pháp nghiên cứu.
Thu hút người học vào quá trình luyện tập vận dụng những điều đã học vào
những tình huống đa dạng…
1.1.2.2. Phương pháp dạy học ở Đại học góp phần rèn luyện tay nghề cho
người học.
Nội dung cơ bản của phương hướng này là phải làm cho người học thực sự
nắm vững nghề nghiệp chuyên môn của mình. Trong quá trình học tập, họ chẳng
những nắm vững hệ thống những tri thức cơ bản, hiện đại có liên quan tới nghề
nghiệp tương lai mà còn rèn luyện được những kỹ năng, kỹ xảo về nghề nghiệp,
có tư duy về nghề nghiệp và sự say mê tìm tòi sáng tạo trong lĩnh vực nghề
nghiệp chuyên môn của mình, để sau khi tốt nghiệp họ mới thực sự có khả năng
hoạt động, cống hiến nhiều cho ngành nghề mình đã lựa chọn.
Muốn vậy, cần chú ý một số biện pháp sau:
Cần xác định mục tiêu đào tạo của trường, của khoa, của môn học thật cụ
thể về tri thức, kỹ năng, về năng lực, phẩm chất lý tưởng nghề nghiệp… đặc biệt
năng lực thực hành nghề nghiệp của người học.
Phương pháp dạy học phải trang bị cho người học hệ thống những tri thức
khoa học cơ bản, tri thức cơ sở và tri thức chuyên ngành, phải hướng các tri thức
đó vào mục tiêu đào tạo của trường.
Phải chú ý rèn luyện hệ thống kỹ thuật, kỹ xảo có liên quan tới nghề nghiệp
tương lai của người học ở mức độ từ thấp đến cao theo những quy trình nhất định.
Việc đánh giá người học phải dựa trên cơ sở nắm vững tri thức cơ bản và
kỹ năng vận dụng thành thạo trong nghề nghiệp tương lai của họ.
1.1.2.3. Cải tiến hệ thống kiểm tra đánh giá tri thức, kỹ năng, kỹ xảo của
người học ở các trường.
Vấn đề kiểm tra và thi có ý nghĩa và tầm quan trọng đặc biệt. Vì vậy phải
đảm bảo sự công bằng, khách quan và thực sự có tác dụng về mặt dạy học, giáo
dục và phát triển đối với mọi người học.
7
Muốn vậy, trước hết cần công khai hoá nội dung những vấn đề kiểm tra và
thi đối với các môn học. Cụ thể là, ngay từ đầu năm học, giảng viên cần công bố
kế hoạch học tập bộ môn, thời gian thực hiện chương trình và công bố các vấn
đề, các bài tập, các câu hỏi, các vấn đề xêmina, thực hành… Có thể, ở mỗi bộ
môn, giảng viên nên xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập kiểm tra, thi về lý thuyết
và thực hành để người học tự học, tự giải đáp, và có thể nêu thắc mắc, nêu vấn
đề để tranh luận… Khi kiểm tra định kỳ hay thi, tổ bộ môn có thể chọn một số
hệ thống câu hỏi và bài kiểm tra trên hoặc kết hợp một số câu hỏi, bài kiểm tra
thành một đề hoàn chỉnh, tổng hợp [2], [3], [4].
Thông báo kịp thời và công khai kết quả kiểm tra, thi (vấn đáp, thi viết, thi
rèn luyện kỹ năng thực hành), bảo vệ khoá luận, luận văn, kết quả thi tốt nghiệp
để người học tự nhận thức và tự đánh giá đúng khả năng của mình, tự điều chỉnh
và có hướng phấn đấu tiếp theo.
Nội dung các bài kiểm tra, đánh giá kết quả học tập cần phản ánh được nội
dung cơ bản về tri thức lý thuyết, tri thức thực tiễn và kỹ năng thực hành. Về
tiêu chuẩn đánh giả phải đảm bảo tính toàn diện, đảm bảo tính khách quan, đảm
bảo có tác dụng nâng cao năng lực trí tuệ, năng lực tư duy độc lập sáng tạo của
người học. Cách đánh giá, cần dựa vào đáp án có phân chia nội dung kiểm tra
thành các đơn vị kiến thức và kỹ năng giải bài tập, chú ý cả số lượng và chất
lượng, cả nội dung và hình thức trình bày; cần kết hợp đánh giá cả thực chất
trình độ hiện có của người học và đánh giá theo viễn cảnh (đánh giá tới sự tiến
bộ và triển vọng phát triển của người học), cần kết hợp nhiều hình thức kiểm tra
và thi (vấn đáp, viết, kỹ năng thực hành, kiểm tra bằng test, kiểm tra bằng
máy…) với các hình thức làm bài tập nghiên cứu luận, khoá luận, luận văn, đồ
án thực tập nghề nghiệp…
Cần kết hợp đánh giá điểm quá trình và điểm thi, điểm cố định và điểm
cơ động.
- Xem thêm -