Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu thuốc thử nhanh phèn nhôm ...

Tài liệu Nghiên cứu thuốc thử nhanh phèn nhôm

.PDF
62
561
68

Mô tả:

A-PDF OFFICE TO PDF DEMO: Purchase from www.A-PDF.com to remove the watermark TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN BỘ MÔN HÓA HỌC  TRƯƠNG THẾ HỒNG NGHIÊN CỨU THUỐC THỬ NHANH PHÈN NHÔM LUẬN VĂN ĐẠI HỌC Chuyên Ngành: Hóa Học Mã số: 2064720 Cần Thơ, 5/2010 i LỜI CÁM ƠN  Thời gian làm luận văn là thời gian giúp cho tôi học hỏi ñược rất nhiều kinh nghiệm thực tế, giúp cho tôi có thêm nhiều kiến thức ñể sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tốt hơn. Lời nói ñầu tiên em xin gởi lời cám ơn chân thành ñến cô Nguyễn Thị Ánh Hồng, cô ñã tận tình hướng dẫn em hoàn thành bài luận văn của mình, chân thành cám ơn cô. Em xin gởi lời cám ơn chân thành ñến cô Nguyễn Thị Diệp Chi, cô ñã tận tình giúp ñỡ em trong suốt quá trình làm luận văn, cô ñã tạo mọi ñiều kiện ñể em hoàn thành tốt bài luận của mình, chân thành cám ơn cô. Em xin ñược gửi lời cám ơn ñến quý Thầy Cô Bộ môn Hóa, Khoa Khoa Học, Đại học Cần Thơ ñã tạo mọi ñiều kiện cho em hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin gởi lời cám ơn ñến các bạn lớp Hóa 32, ñã ñộng viên giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình làm luận văn, các bạn là nguồn ñộng viên tinh thần quý báo, giúp tôi vượt qua mọi khó khăn. Tôi xin gởi lời cám ơn ñến bạn Nguyễn Phú Hiếu, Trần Thị Bảo Trân .Bạn ñã giúp tôi rất nhiều trong thời gian làm luận văn, cám ơn bạn. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia ñình ñã ñộng viên, giúp ñỡ ñể tôi có thể hoàn thành tốt bài luận văn này ii TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KHOA HỌC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BỘ MÔN HOÁ ---------- NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. Cán bộ hướng dẫn: ThS. NGUYỄN THỊ ÁNH HỒNG 2. Đề tài: Nghiên cứu thuốc thử nhanh phèn Nhôm 3. Sinh viên thực hiện: TRƯƠNG THẾ HỒNG - MSSV: 2064720 - Lớp: Cử nhân hóa học - Khóa 32 4. Nội dung nhận xét: a. Nhận xét về hình thức LVTN: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. b. Nhận xét về nội dung của LVTN (ñề nghị ghi chi tiết và ñầy ñủ):  Đánh giá nội dung thực hiện của ñề tài: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................  Những vấn ñề còn hạn chế: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. c. Nhận xét ñối với từng sinh viên tham gia thực hiện ñề tài (ghi rõ từng nội dung chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có): .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. d. Kết luận, ñề nghị và ñiểm: .................................................................................................................................. ii .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Cần Thơ, ngày tháng năm 2010. Cán bộ hướng dẫn iii TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KHOA HỌC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BỘ MÔN HOÁ ---------- NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN 1. Cán bộ chấm phản biện: .................................................................... 2. Đề tài: Nghiên cứu thuốc thử nhanh phèn Nhôm 3. Sinh viên thực hiện: TRƯƠNG THẾ HỒNG - MSSV:2064720 - Lớp: Cử nhân hóa học - Khóa 32 4.Nội dung nhận xét: a. Nhận xét về hình thức LVTN: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. b. Nhận xét về nội dung của LVTN (ñề nghị ghi chi tiết và ñầy ñủ):  Đánh giá nội dung thực hiện của ñề tài: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................  Những vấn ñề còn hạn chế: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. c. Nhận xét ñối với từng sinh viên tham gia thực hiện ñề tài (ghi rõ từng nội dung chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có): .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. d. Kết luận, ñề nghị và ñiểm: iv .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Cần Thơ, ngày tháng năm 2010. Cán bộ phản biện v MỤC LỤC    LỜI CÁM ƠN .............................................................................................................i MỤC LỤC.................................................................................................................vi DANH MỤC HÌNH ẢNH.........................................................................................ix DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. x DANH MỤC HÓA CHẤT, DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ...........................................xi Chương I : ĐẶT VẤN ĐỀ .........................................................................................1 I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................1 II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU................................................................................2 III. GIẢ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................2 Chương II : LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.....................................................................3 I. GIỚI THIỆU CHUNG ..........................................................................................3 1) Khái niệm.........................................................................................................3 2) Phân loại: .........................................................................................................3 2.1 Phân loại phèn chua ....................................................................................3 2.2 Phân loại phèn nhôm ...................................................................................4 3) Đặc ñiểm dung dịch nhôm................................................................................5 4) Ứng dụng .........................................................................................................5 4.1 Ứng dụng ở Việt Nam: ................................................................................5 4.1.1 Ứng dụng trong lĩnh vực trị bệnh:.........................................................5 4.1.2 Ứng dụng trong các lĩnh vực khác: .......................................................7 4.2 Ứng dụng trên thế giới:...................................................................................9 4.2.1 Mỹ Phẩm ..............................................................................................9 4.2.2 Dược Phẩm...........................................................................................9 4.2.3 Chất phụ gia trong nấu nướng...............................................................9 II. QUY TRÌNH SẢN XUẤT PHÈN CHUA..........................................................10 1. Công nghệ sản xuất alumina ...........................................................................12 1.1 Sản xuất alumina bằng phương pháp hoả luyện.........................................12 1.2 Sản xuất alumina bằng phương pháp Bayer (phương pháp thuỷ luyện) .....12 1.2.1 Công nghệ Bayer châu Mỹ..................................................................13 1.2.2 Công nghệ Bayer châu Âu ..................................................................13 III. TÁC HẠI CỦA ION NHÔM VÀ ION SULFAT .............................................14 1. Ảnh hưởng do ion nhôm gây ra.......................................................................14 1.1 Nhôm vào cơ thể người bằng những ñường nào ?......................................14 1.1.1 Thực phẩm..........................................................................................14 1.1.2 Dược phẩm .........................................................................................14 1.1.3.Nước uống..........................................................................................14 1.1.4 Không khí...........................................................................................15 1.1.5 Một số khuyến cáo..............................................................................15 1.2 Tính ñộc của Nhôm và Bệnh Alzheimer....................................................16 2.Ảnh hưởng của ion sulfat.................................................................................20 IV. SƠ LƯỢC VỀ CÁC LOẠI THUỐC THỬ SỬ DỤNG .....................................21 1. Thuốc thử EriochromcyaninR .........................................................................21 1.1 Khái quát...................................................................................................21 vi 1.2 Tính chất ...................................................................................................21 1.3 Ứng dụng ..................................................................................................22 2. Thuốc thử Aluminon (Aurintricacboxylat amoni) ...........................................22 2.1 Khái quát...................................................................................................22 2.2 Tính chất ...................................................................................................23 2.3 Ứng dụng ..................................................................................................23 3. Thuốc thử Xylenol Orange .............................................................................23 3.1 Khái quát...................................................................................................23 3.2 Tính chất ...................................................................................................24 3.3 Ứng dụng ..................................................................................................24 4. Thuốc thử Alizarin ñỏ S..................................................................................24 4.1 Khái quát...................................................................................................24 4.2 Tính chất ...................................................................................................25 4.3 Ứng dụng ..................................................................................................25 5. Thuốc thử 8-Hydroxyquinoline.......................................................................25 5.1 Khái quát...................................................................................................26 5.2 Tính chất ...................................................................................................26 5.3 Ứng dụng ..................................................................................................26 Chương III : THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ...................................................... 27 I. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH .........................................................................27 II. ĐỊA ĐIỂM TIẾN HÀNH ..................................................................................27 III. HOẠCH ĐỊNH THÍ NGHIỆM.........................................................................27 IV. HÓA CHẤT, DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ..........................................................27 V. THỰC NGHIỆM...............................................................................................27 1. Phương pháp dùng thuốc thử Eriochromcyanine R .........................................27 1.1 Nguyên tắc................................................................................................27 1.2 Các yếu tố ảnh hưởng................................................................................28 1.2.1 Thời gian sử dụng...............................................................................28 1.2.2 Điều kiện bảo quản .............................................................................28 1.2.3 Dạng sử dụng......................................................................................28 1.2.4 Môi trường .........................................................................................28 1.3 Dãy màu chuẩn .........................................................................................29 2. Phương pháp dùng thuốc thử Aluminon..........................................................29 2.1 Nguyên tắc................................................................................................29 2.2 Các yếu tố ảnh hưởng................................................................................30 2.2.1 Thời gian sử dụng...............................................................................30 2.2.2 Điều kiện bảo quản .............................................................................30 2.2.3 Dạng sử dụng......................................................................................30 2.2.4 Môi trường .........................................................................................30 2.3 Dãy màu chuẩn .........................................................................................31 3. Phương pháp dùng thuốc thử Xylenol Orange ................................................31 3.1 Nguyên tắc................................................................................................31 3.2 Các yếu tố ảnh hưởng................................................................................32 3.2.1 Thời gian sử dụng...............................................................................32 3.2.2 Điều kiện bảo quản .............................................................................32 3.2.3 Dạng sử dụng......................................................................................32 3.2.4 Môi trường .........................................................................................32 vii 3.3 Dãy màu chuẩn .........................................................................................33 4. Phương pháp dùng thuốc thử Alizarin ñỏ S.....................................................33 4.1 Nguyên tắc................................................................................................33 4.2 Các yếu tố ảnh hưởng................................................................................34 4.2.1 Thời gian sử dụng...............................................................................34 4.2.2 Điều kiện bảo quản .............................................................................34 4.2.3 Dạng bảo quản....................................................................................34 4.2.4 Môi trường .........................................................................................34 4.3 Dãy màu chuẩn .........................................................................................35 5. Hòa trộn thuốc thử..........................................................................................35 VI. KẾT QUẢ........................................................................................................37 1. Theo ñịa ñiểm lấy mẫu....................................................................................37 2. Kết quả ñịnh tính phèn nhôm theo từng loại thuốc thử....................................38 3. Theo khoảng nồng ñộ cho phép theo từng ñịa ñiểm ........................................40 2.1 Xét tiêu chuẩn hàm lượng ion Nhôm giới hạn trong nước là 0.2 ppm ........42 2.2 Xét tiêu chuẩn hàm lượng ion Nhôm giới hạn trong thực phẩm là 2 ppm ..43 4. Theo tổng số mẫu ...........................................................................................44 5. Giá trị kinh tế của các loại thuốc thử...............................................................45 Chương IV : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 47 I. KẾT LUẬN ........................................................................................................47 II. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................48 Chương V TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 49 viii DANH MỤC HÌNH ẢNH    Hình 1: Kết cấu tinh thể phèn chua..............................................................................3 Hình 2: Tinh thể phèn chua..........................................................................................3 Hình 3: Biểu ñồ thể hiện sự ảnh hưởng pH ñối với dung dịch phèn Nhôm ...................5 Hình 4: Hình minh họa hạt keo Nhôm Hydroxyt liên kết với các hạt bụi ......................8 Hình 5: Sơ Đồ Điều Chế Nhôm Oxit ..........................................................................11 Hình 6: Thuốc thử Eriochromcyanin R ......................................................................21 Hình 7: Công thức cấu tạo Eriochromcyanine R........................................................21 Hình 8: Thuốc thử Aluminon......................................................................................22 Hình 9: Công thức cấu tạo Aluminon.........................................................................22 Hình 10: Thuốc thử Xylenol Orange ..........................................................................23 Hình 11: Công thức cấu tạo Xylenol Orange (C31H32N2O13S) ....................................24 Hình 12: Công thức cấu tạo Xylenol Orange (C31H28N2Na4O13S) ..............................24 Hình 13: Thuốc thử Alizarin ñỏ S ..............................................................................24 Hình 14: Công thức cấu tạo Alizarin ñỏ S..................................................................25 Hình 15: Thuốc thử 8-Hydroxyquinoline ...................................................................25 Hình 16: Công thức cấu tạo 8-Hydroxyquinoline.......................................................26 Hình 17: Phản ứng tạo phức giữa Eriochromcyanine R và ion nhôm ........................28 Hình 18: Dãy màu thuốc thử Eriochromcyanine R thực nghiệm ................................29 Hình 19: Bảng màu chuẩn thuốc thử Eriochromcyanine R ........................................29 Hình 20: Phản ứng tạo phức giữa Aluminon với ion nhôm ........................................30 Hình 21: Dãy màu thuốc thử Aluminon thí nghiệm ....................................................31 Hình 22: Bảng màu chuẩn thuốc thử Aluminon .........................................................31 Hình 23: Phản ứng tạo phức giữa Xylenon Orange với ion nhôm..............................32 Hình 24: Dãy màu thuốc thử Xylenol Orange thí nghiệm...........................................33 Hình 25: Bảng màu chuẩn thuốc thử Xylenol Orange ................................................33 Hình 26: Phản ứng tạo phức giữa Alizarin ñỏ S với ion nhôm ...................................34 Hình 27: Dãy màu thuốc thử Alizarin ñỏ S thí nghiệm ...............................................35 Hình 28: Bảng màu chuẩn thuốc thử Alizarin ñỏ S ....................................................35 Hình 29: Bảng màu chuẩn thuốc thử Xylenol Orange + Eriochromcyanine R ...........35 Hình 30: Bảng màu chuẩn thuốc thử Alizarin ñỏ S + Eriochromcyanine R................36 Hình 31: Biểu ñồ thể hiện phần trăm mẫu có ion Nhôm ở 5 chợ TP Cần Thơ ............38 Hình 32: Biểu ñồ thể hiện liều lượng sử dụng Phèn chua ở 5 chợ TP Cần Thơ ..........42 Hình 33: Biểu ñồ thể hiện phần trăm mẫu có nhiễm ion nhôm ...................................45 ix DANH MỤC BẢNG    Bảng 1 Kết quả ñịnh tính phèn nhôm theo ñịa ñiểm lấy mẫu......................................37 Bảng 2 Kết quả dùng phương pháp UV–Vis xác ñịnh chính xác hàm lượng 10 mẫu thử ..................................................................................................................................38 Bảng 3 Quy ước khoảng nồng ñộ ion nhôm ...............................................................39 Bảng 4 Kết quả ñịnh tính phèn nhôm theo từng loại thuốc thử...................................39 Bảng 5 Kết quả cụ thể theo khoảng nồng ñộ cho phép theo từng ñịa ñiểm .................41 Bảng 6 Bảng số liệu phần trăm mẫu theo từng chợ vượt chuẩn và ñạt chuẩn nếu tiêu chuẩn là 0.2 ppm .......................................................................................................42 Bảng 7 Bảng số liệu phần trăm mẫu theo từng chợ vượt chuẩn và ñạt chuẩn nếu tiêu chuẩn là 2 ppm ..........................................................................................................43 Bảng 8 Bảng kết quả ñịnh tính theo tổng số mẫu .......................................................44 Bảng 9 Bảng so sánh các loại thuốc thử ....................................................................47 x DANH MỤC HÓA CHẤT, DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ    • HÓA CHẤT o Thuốc thử Eriochromcyanyne R : pha 0.15 gam trong nước cất rồi ñịnh mức thành 50 mL o Thuốc thử Aluminon : pha 0.5 gam trong nước cất rồi ñịnh mức thành 50 mL o Thuốc thử Xylenol Orange : pha 0.2 gam trong nước cất rồi ñịnh mức thành 50 mL o Thuốc thử Alizarine ñỏ S : pha 0.2 gam trong nước cất rồi ñịnh mức thành 50 mL o Phèn nhôm sulfate : Al2(SO4)3.18H2O dạng khan • DỤNG CỤ o Bình ñịnh mức 50 mL, 100 mL o Cốc thủy tinh o Pipet 1 mL, 5 mL, 10 mL o Ống hút nhựa o Ống nghiệm o Giấy lọc • THIẾT BỊ o Cân phân tích xi Chương I Đặt Vấn Đề Chương I : ĐẶT VẤN ĐỀ I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong xu hướng thế giới hiện nay việc bảo vệ sức khỏe con người ñược ñặt lên hàng ñầu. Vì thế, các nước trên thế giới như Mỹ, Canada, Pháp…ñã ñầu tư rất nhiều trong lĩnh vực nghiên cứu các chất phụ gia trong thực phẩm trong ñó có phèn chua. Và họ ñã ngăn cấm việc sử dụng phèn chua trong thực phẩm. Ở Việt Nam, GS.TSKH Lê Huy Bá, Viện trưởng Viện Khoa học Công nghệ và Quản lý Môi trường - ĐH Công nghệ TP.HCM chỉ nghiên cứu về tính ñộc của nhôm và hiện nay các phương pháp xác ñịnh hàm lượng phèn chua trong thực phẩm vẫn chưa ñược nghiên cứu. Hơn thế nữa, theo qui ñịnh tối ña giới hạn ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm của Bộ Y Tế ban hành (quyết ñịnh số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19 tháng 12 năm 2007) thì không có chỉ tiêu nào về phèn chua, vì thế chúng ta chưa biết hàm lượng cho phép tối ña của phèn chua trong thực phẩm là bao nhiêu. Phèn chua là một chất phụ gia quen thuộc với người dân từ xưa ñến nay nên phèn chua ñược sử dụng rất rộng rãi và tuỳ tiện ñể xử lý thực phẩm (lọc nước, làm trắng, làm giòn thực phẩm…), nhưng chưa ai nhận thức rằng nếu dùng một lượng quá nhiều sẽ gây hậu quả không tốt ñến sức khỏe con người. Hiện nay, trên thế giới ñã có rất nhiều nước ngăn cấm việc sử dụng phèn chua trong chế biến thực phẩm vì tính ñộc của ion Al3+ có trong phèn chua. Bình thường, tế bào thần kinh không có ion nhôm. Nhưng nếu trong thức ăn có ô nhiễm ion nhôm, các ion nhôm có ái tính với các tế bào thần kinh, tích tụ tại ñó và làm cho tế bào thần kinh não bị biến tính, dẫn tới chứng “lú lẫn” - ngớ ngẩn, biểu hiện là trí nhớ giảm sút, phản ứng trì trệ, trí năng giảm, cử ñộng chậm chạp, cười khóc bất thường. Vì vậy việc sử dụng phèn chua ở nước ta là không hợp lí ảnh hưởng ñến sức khỏe người tiêu dùng. Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi ñã chọn và thực hiện ñề tài “NGHIÊN CỨU THUỐC THỬ NHANH PHÈN NHÔM” cụ thể là ñịnh tính hàm lượng ion Al3+ trong mẫu thực phẩm 1 Chương I Đặt Vấn Đề II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Đề tài này ñược thực hiện với mong muốn tìm ra phương pháp ñịnh tính hàm lượng phèn chua phù hợp và thiết thực, nhằm ñánh giá hàm lượng phèn chua trong thực phẩm và cuối cùng là sức khỏe con người ñược ñảm bảo. III. GIẢ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI Theo lý thuyết, phèn chua khi cho vào thực phẩm làm cho chúng trở nên giòn, trắng... 3+ Vì thế khi chúng ta sử dụng thực phẩm có ngâm phèn chua mỗi ngày, thì lượng Al sẽ tích tụ trong cơ thể có thể gây ra bệnh Alzheimer. 2 Chương II Lược Khảo Tài Liệu Chương II : LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU I. GIỚI THIỆU CHUNG 1) Khái niệm Phèn chua là một chất muối màu trắng, công thức hóa học chung là A2SO4.B2(SO4)3.nH2O. Phèn chua ñược dùng trong kỹ nghệ nhuộm, kỹ nghệ thuộc da và dùng ñể lọc nước, trong thực phẩm…. Ví dụ: Sodium aluminum sulfate NaAl(SO4)2.12H2O Hình 1: Kết cấu tinh thể phèn chua Hình 2: Tinh thể phèn chua Tên gọi:  Phèn chua có tên khoa học là Alum, Alumen, Sulfat Alumino Potassicus.  Phèn chua còn có nhiều tên gọi khác nhau như trong Hán việt gọi là vũ nát, vũ trạch, mã xĩ phàn, nát thạch, minh thạch, muôn thạch, trấn phong thạch, tất phàn, sinh phàn, khô phàn, minh phàn, phàn thạch, bạch phàn... 2) Phân loại: 2.1 Phân loại phèn chua Công thức tổng quát A2SO4B2(SO4)3.nH2O A là kim loại kiềm: kali, natri, rubidi, bạc, amoni… B là kim loại có hóa trị 3 : nhôm, crom, sắt, mangan, coban,… Ví dụ: Phèn sắt : FeAl2(SO4)4.22H2O hay FeSO4Al2(SO4)3.22H2O Phèn Nhôm Kali : K2SO4Al2(SO4)3.24H2O 3 Chương II Lược Khảo Tài Liệu 2.2 Phân loại phèn nhôm  Phèn Nhôm ñơn: Al2(SO4)3.18H2O  Phèn Nhôm kép: muối kép của sunfat nhôm với sunfat kim loại kiềm hoặc amoni. Ví dụ: a) Kali nhôm sunfat (phèn nhôm kali, potassium alum) [KAl(SO4)2.12H2O hay K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O]: Tinh thể lớn hình bát diện, trong suốt, không màu, vị chát, cảm giác se lưỡi; khối lượng riêng 1,75 g/cm3; tnc= 920C; ñun nóng ñến 2000C thì mất nước kết tinh, thành phèn khan ở dạng bột trắng (thường gọi là phèn phi hoặc khô phèn) ít tan trong nước. Dung dịch phèn chua có tính axit. b) Amoni nhôm sunfat (phèn nhôm amoni, amonium alum) [(NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O)]: tinh thể không màu, khối lượng riêng 1,65 g/cm3, tnc = 94,50C. Dễ tan trong nước. Cũng dùng làm trong nước; là một thành phần của bột nở, bột chữa cháy; dùng trong mạ ñiện; trong y học, dùng làm thuốc lợi tiểu, gây nôn. c) Natri nhôm sulfat (phèn nhôm natri, soda alum) [Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O] . Tính chất cũng giống phèn nhôm kali tan nhiều trong nước... d) Phèn sắt (iron alum): [FeAl2(SO4)4.22H2O] là phèn hình thành từ khoáng Halotrichite, màu trắng xám, dễ tan trong nước. Thường có mặt trong nước giếng làm nước giếng bị nhiễm nhôm và sắt gây ảnh hưởng sức khỏe con người Có rất nhiều loại phèn chua nhưng phèn nhôm thường dùng trong thực phẩm có công thức là: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. 4 Chương II Lược Khảo Tài Liệu 3) Đặc ñiểm dung dịch nhôm Hình 3: Biểu ñồ thể hiện sự ảnh hưởng pH ñối với dung dịch phèn Nhôm Dung dịch nhôm có tính axit, ví dụ dung dịch nhôm 1% có pH khoảng 3. Ion nhôm trong dung dịch phụ thuộc vào phản ứng của ion nhôm với hydroxyl ions (OH-). Hoặc nói theo cách khác thành phần ion nhôm phụ thuộc vào pH của dung dịch. Tuy nhiên, trong vùng lân cận của pH = 4,3 các thành phần của dung dịch nhôm thay ñổi rất lớn ñối với sự thay ñổi pH rất nhỏ. Tại pH = 4,2 và thấp hơn thành phần chính là 3+ Al . Tại pH gần 4,8 là oligomers hoặc ion có chứa chứa sulfate. Trong khoảng pH 6 9,5 thành phần chính là Al(OH)3 (và có các ionic có chứa sulfate). Tại các giá trị pH lớn hơn là 9,5 ion của nhôm tan ra (Al lưỡng tính). 4) Ứng dụng 4.1 Ứng dụng ở Việt Nam: 4.1.1 Ứng dụng trong lĩnh vực trị bệnh: Trong Đông dược, phèn chua ñược sử dụng nhiều làm thuốc trị bệnh. Để tham khảo và áp dụng phèn chua trong trị liệu các chứng bệnh theo truyền thống, xin giới thiệu những phương cách truyền thống tiêu biểu:  Phèn chua ñược sử dụng trong trị liệu rất phong phú như các bệnh ngứa âm hộ, ñới hạ, ngứa lở (tán bột rắc hoặc sắc rửa), cổ họng sưng ñau, ñờm dãi nhiều, ñộng kinh... Dùng uống từ 1-2 chỉ (khoảng 4-8g) cho thang thuốc uống tùy theo mục ñích trị liệu. 5 Chương II Lược Khảo Tài Liệu  Trị ñinh nhọt phát bối (nhọt ñộc ở lưng), nhọt ñộc ở ñầy người. Phương này có công hiệu như nhọt chưa thành sẽ làm tan ñi, có mủ thì vỡ mủ, làm mau lành miệng. Dùng Hoàng lạp hoàn gồm bạch phàn sống 1 lượng (40g) luyện với sáp ong nóng chảy thành hoàn bằng hạt ñậu ñen, mỗi lần uống từ 10-20 viên chiêu với nước nóng.  Trị trúng phong cấm khẩu: Dùng bạch phàn 1 lượng (40g), tạo giác 5 chỉ (20g), tán bột riêng từng vị, sau ñó trộn ñều với nhau. Mỗi lần uống 1 chỉ (tức 3,75g hay lấy tròn 4g) chiêu với nước sôi ñể nguội. Uống dần ñờm ra, bệnh sẽ lui.  Trị nhức ñầu không muốn ăn do ñờm kết: Lấy bạch phàn 1 lượng (40g), cho vào 2 bát nước, sắc còn lại 1 bát, trộn với mật ong uống sẽ nôn ñờm ra, nếu chưa nôn ñược cần uống thêm nước cho nôn ra.  Trị ñộng kinh bởi phong ñờm: Dùng hóa ñờm hoàn. Lấy bạch phàn 40g, tế trà (chè tàu) loại nhỏ cánh ñể lâu năm càng tốt, tán bột tất cả rồi trộn với mật ong làm hoàn to bằng hạt ñậu ñen. Trẻ con uống từ 5 – 6 viên mỗi lần. Người lớn uống 15 viên mỗi lần chiêu với nước nóng.  Trị sản hậu bị cấm khẩu: Dùng bạch phàn sống 1 chỉ (4g) tán bột hòa với nước lạnh và cho uống làm 2 – 3 lần.  Trị trẻ em bị miệng lưỡi trắng không bú ñược : Phèn chua 1 chỉ (4g) tán bột mịn, lấy lông gà rà vào miệng nơi bị bệnh.  Trị ñại tiểu tiện không thông: Dùng bạch phàn 5 chỉ (20g) tán bột, người bệnh nằm ngửa bỏ vào rốn khiến cho khí lạnh tác ñộng một lúc sẽ ñi tiêu, tiểu ñược.  Trị rắn ñộc cắn: (chỉ dùng kết hợp hoặc lâm vào hoàn cảnh không phương cứu chữa): Lấy 1 cục bạch phàn cho lên dao sắt nướng trên lửa cho bạch phàn chảy ra rồi dùng nó nhỏ ngay 1 giọt vào chỗ vết rắn ñộc cắn.  Trị hôi nách: Lấy phèn phi tán bột mịn, rồi dùng khăn lụa hoặc khăn mỏng bọc bột phèn phi hay bông sạch chấm vào bột phèn phi ñã tán, xát vào hố nách, làm nhiều lần trong ngày.  Trị tai chảy nước mủ hay miệng lưỡi lở, da ngứa: Dùng phèn phi tán bột mịn rắc vào chỗ ñau hoặc hòa vào nước ñể rửa nhiều lần sẽ khỏi. Ngoài ra còn một số phương thuốc kết hợp thường ñược sử dụng:  Trị xuất huyết ở phổi (phương thuốc có tác dụng liễm huyết, chỉ huyết, trong nôn ra máu, chảy máu cam, ñi ngoài ra máu, băng lậu xuất huyết do dao cắt). Dùng 6 Chương II Lược Khảo Tài Liệu phương chỉ huyết tán gồm bạch phàn, hài nhi trà, các vị lượng như nhau, tán bột. Mỗi lần uống 3-4 phân (khoảng 1-1,5g) chiêu với nước ấm.  Trị lở ngứa: Dùng khô phàn, lưu huỳnh, xà xàng tử mỗi thứ ñều 1 lượng (40g), tán bột mịn trộn với dầu vừng ñể xức (bôi) lên nơi lở ngứa nhiều lần bệnh sẽ khỏi.  Chữa cao huyết áp: Phèn chua, uất kim lượng bằng nhau, nghiền thành bột, làm thành viên hoàn, mỗi lần uống 6 g, ngày uống 3 lần sau bữa ăn. Mỗi liệu trình 20 ngày, uống liền 2-3 liệu trình. 4.1.2 Ứng dụng trong các lĩnh vực khác: Ngoài lĩnh vực trị bệnh, phèn chua còn ñược ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực khác như:  Làm trong nước: Vì phèn chua bị thủy phân trong nước tạo kết tủa keo, nó lắng xuống ñáy thùng cùng với các hạt bụi, giúp cho nước trong thùng trong hơn. Công thức hóa học của phèn là Al2(SO4)3.K2SO4.12H2O, trong nước phân ly: Al2(SO4)3K2SO4.12H2O Al2(SO4)3 + 6H2O Sau ñó: Al(H2O)33+ + 2H2O Al2(SO4)3 + K2SO4 + 12H2O 2Al(H2O)33+ + 3SO42[Al(H2O)(OH)2]+ + 2H3O+ [Al(H2O)(OH)2]+ viết ñơn giản là: Al(OH)2+ sau ñó ion này tiếp tục thủy phân thành Al(OH)3↓ Al(OH)2+ + 2H2O Al(OH)3↓ + H3O+ Al(OH)3 là kết tủa keo, kéo theo chất bẩn lắng xuống ñáy thùng. Cần lưu ý là các hạt keo có khối lượng rất nhỏ, nếu ñể tự do thì ñến mấy ngày chúng cũng không lắng ñược xuống ñáy bình, nhưng nhờ một tính chất ñặc biệt mà chúng làm sạch nước ñược. Vì các hạt keo có tính chất chung là: khi hòa vào nước, chúng mang ñiện tích âm, vì cùng ñiện tích nên chúng ñẩy nhau và không thể kết hợp lại ñể tạo thành các hạt lớn hơn nên không thể lắng xuống ñược. Nhưng phèn chua thì khác: trong phèn chua, nhiệm vụ chính là của Al2(SO4)3 (còn K2SO4 không có tác dụng), nó sinh ra Al(OH)3, các hạt keo này tích ñiện dương, khi gặp các hạt bụi mang ñiện tích âm, chúng trung hòa lẫn nhau và tạo thành hạt lớn hơn, có khả năng tự lắng xuống ñáy. 7 Chương II Lược Khảo Tài Liệu - - - - - - Hạt Keo Al3+ - - Hạt bụi mang ñiện tích âm - Hạt Keo - - - - - - - Hình 4: Hình minh họa hạt keo Nhôm Hydroxyt liên kết với các hạt bụi Một số loại muối ăn cũng có tính chất này, nhưng vì phải dùng với lượng lớn nên có vị lợ, rất khó ăn, thua xa phèn nhôm.  Quấy hồ bằng bột mì hoặc tinh bột gạo, cho phèn chua vào, hồ không bị chua và mốc.  Trong phích, ống nhổ, sọt rác bị cáu bẩn, ñem ngâm trong nước phèn chua nồng ñộ 10%, các chất cáu bẩn sẽ dễ dàng rửa sạch.  Quần áo mới mua về, ñể tránh phai màu, bạn hãy ngâm trong nước phèn nồng ñộ 10% khoảng 1 giờ, sau ñó giặt lại bằng nước sạch.  Muốn cho trứng tươi lâu, bạn hãy ngâm chúng trong dung dịch nước phèn 5%, 15 phút sau lấy ra. Hoặc ñể ñuổi mùi hôi của lòng lợn, bạn hãy dùng thìa nghiền phèn thành bột, chà lên lòng, sau ñó rửa sạch.  Nếu giày bạn bị ẩm, có mùi hôi, hãy nghiền phèn chua thành bột, sau ñó ñun lên cho nóng chảy. Và mỗi lần xỏ giày, bạn hãy xoa một ít bột vào lòng bàn chân.  Chảo sắt mới mua về, bạn hãy ñổ ñầy nước, thêm 100 g phèn chua, ñun sôi khoảng 1 tiếng. Như thế sẽ tránh cho chảo khỏi bị gỉ.  Luộc tôm tươi: Trộn tôm với ít nước phèn chua trước khi luộc, tôm sẽ không bị dính vỏ. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan