Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu xây dựng chính sách giá cƣớc vận tải hành khách bằng đƣờng hàng không...

Tài liệu Nghiên cứu xây dựng chính sách giá cƣớc vận tải hành khách bằng đƣờng hàng không ở việt nam

.PDF
177
451
104

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI NGUYỄN MẠNH HÙNG NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH GIÁ CƢỚC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG ĐƢỜNG HÀNG KHÔNG Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Mã số: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ VẬN TẢI 62.84.01.03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. TS. NGUYỄN THANH CHƢƠNG 2. PGS. TS. NGUYỄN ĐĂNG QUANG Hà Nội, 2015 i GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ABC CHK ĐHK JetStar Pacific Airlines hay BL GDP GDS IATA ICAO HKVN Marketing – Mix VietJet Air hay VJ Vietnam Airlines hay VN VTHK Activity-based costing Cục Hàng không dân dụng Việt Nam Đường hàng không Hãng hàng không cổ phần JetStar Pacific Tổng thu nhập quốc nội Hệ thống phân phối chỗ toàn cầu International Air Transport Association (Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế) International Civil Aviation Organization (Tổ chức hàng không dân dụng thế giới) Hàng không Việt Nam Tiếp thị hỗn hợp Hãng hàng không cổ phần VietJet Hãng hàng không quốc gia Việt Nam Vận tải hành khách i MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................. i DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... v PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................................... 5 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIÁ CƢỚC VẬN TẢI VÀ CHÍNH SÁCH GIÁ CƢỚC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG ĐƢỜNG HÀNG KHÔNG ..................................................................................... 14 1.1.Vận tải hành khách bằng ĐHK ............................................................... 14 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về vận tải hàng không ................................... 14 1.1.2. Thị trường vận tải hành khách bằng ĐHK .......................................... 15 1.1.3. Mô hình kinh doanh vận tải hành khách bằng ĐHK .......................... 21 1.1.4. Hoạt động tiếp thị trong vận tải hành khách bằng ĐHK .................... 21 1.2.Chi phí và giá thành trong vận tải hàng không ....................................... 24 1.2.1. Chi phí ................................................................................................. 24 1.2.2. Giá thành vận tải hàng không ............................................................. 30 1.3.Chính sách giá cước trong vận tải hành khách bằng ĐHK ..................... 35 1.3.1. Giá cước vận tải hành khách bằng ĐHK ............................................ 35 1.3.2. Chính sách giá cước vận tải hành khách bằng ĐHK .......................... 42 1.3.3. Các cơ sở để xây dựng chính sách giá cước ....................................... 45 1.3.4. Quan điểm xây dựng giá của một hãng hàng không ........................... 47 1.3.5. Phương pháp xây dựng giá cước ......................................................... 51 1.4.Kinh nghiệm về chính sách giá cước VTHK của quốc tế ....................... 57 1.4.1. Chính sách giá cước của IATA ........................................................... 57 1.4.2. Kinh nghiệm xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách của một số hãng hàng không quốc tế .............................................................................. 58 ii Chƣơng 2. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH GIÁ CƢỚC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG ĐƢỜNG HÀNG KHÔNG Ở VIỆT NAM ......................................................................................................... 65 2.1.Tổng quan về thị trường vận tải hàng không Việt Nam.......................... 65 2.1.1. Khái quát về thị trường vận tải hàng không Việt Nam ....................... 65 2.1.2. Giới thiệu về các hãng hàng không của Việt Nam ............................. 69 2.2.Thực trạng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng ĐHK của Nhà nước ............................................................................................................. 73 2.2.1. Chính sách quản lý nhà nước về giá cước vận tải hàng không ........... 73 2.2.2. Quy định về thẩm quyền ..................................................................... 74 2.2.3. Đánh giá về quản lý nhà nước về giá cước vận tải hàng không ......... 75 2.3.Thực trạng về tính giá thành vận tải hàng không ở Việt Nam ................ 77 2.3.1. Cấu trúc chi phí ................................................................................... 77 2.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí .............................................................. 79 2.3.3. Phân bổ chi phí tính giá thành vận tải hàng không ............................. 86 2.3.4. Nhận xét chung ................................................................................... 88 2.4.Thực trạng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng ĐHK ............. 93 2.4.1. Chính sách giá cước vận tải hành khách bằng ĐHK ở Việt Nam ...... 93 2.4.2. Quy trình xây dựng chính sách giá cước VTHK hiện nay.................. 93 2.4.3. Thực trạng xây dựng chính sách giá cước VTHK theo mô hình truyền thống ............................................................................................................. 96 2.4.4. Thực trạng xây dựng chính sách giá cước VTHK theo mô hình chi phí thấp ........................................................................................................... 101 2.4.5. Nhận xét chung về chính sách giá cước vận tải hành khách bằng ĐHK của các hãng hàng không ở Việt Nam .......................................................... 103 Chƣơng 3. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH GIÁ CƢỚC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG ĐƢỜNG HÀNG KHÔNG Ở VIỆT NAM ....................................................................................................... 106 3.1.Xu hướng phát triển thị trường và môi trường kinh doanh vận tải hàng không ở Việt Nam .................................................................................................. 106 3.1.1. Bối cảnh kinh doanh VTHK giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn năm 2030 ........................................................................................................... 106 iii 3.1.2. Dự báo thị trường vận tải hành khách bằng ĐHK ở Việt Nam ........ 108 3.1.3. Chính sách quản lý giá cước vận tải hàng không của Nhà nước ...... 108 3.2.Các nguyên tắc và yêu cầu về xây dựng chính sách giá cước............... 109 3.2.1. Các nguyên tắc .................................................................................. 109 3.2.2. Các yêu cầu ....................................................................................... 110 3.3.Đề xuất hoàn thiện quy trình xây dựng chính sách giá cước ................ 113 3.3.1. Mô hình quy trình xây dựng chính sách giá cước............................. 113 3.3.2. Các nội dung chính trong quy trình xây dựng chính sách giá cước.. 114 3.4.Đề xuất phương pháp tính giá thành vận tải hàng không để xây dựng chính sách giá cước ................................................................................................ 119 3.4.1. Phân loại chi phí và chính sách hạch toán chi phí ............................ 119 3.4.2. Tập hợp và phân bổ chi phí tính giá thành vận tải hàng không ........ 122 3.4.3. Xác định giá thành vận tải hàng không ............................................. 132 3.5.Đề xuất phương pháp xác định các mức giá cước vận tải hành khách bằng ĐHK ........................................................................................................... 134 3.5.1. Xác định các mức giá cước vận tải hành khách ................................ 134 3.5.2. Xác định giá bán thuê chuyến ........................................................... 138 3.5.3. Xác định phụ thu nhiên liệu .............................................................. 139 3.5.4. Xác định giá bán các dịch vụ gia tăng .............................................. 140 3.6.Giải pháp điều hành hiệu quả các chính sách giá cước vận tải hành khách bằng ĐHK ở Việt Nam. ............................................................................... 140 3.6.1. Nâng cao hệ số sử dụng ghế.............................................................. 141 3.6.2. Tăng doanh thu trung bình ................................................................ 142 3.6.3. Giảm giá thành sản phẩm .................................................................. 143 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 147 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ........................ 150 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 151 PHỤ LỤC .............................................................................................................. 155 iv DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1: Mô hình kinh doanh hàng không giá rẻ ………………………...9 Hình 1.1. Tổ chức kênh phân phối của hãng hàng không ...............................23 Hình 1.2. Phương pháp quản trị chi phí theo Công việc .................................32 Hình 1.3. Phương pháp quản trị chi phí theo quá trình ...................................32 Hình 1.4. Phương pháp quản trị chi phí theo Hoạt động.................................33 Hình 1.5. Nhóm các nhân tố ảnh hưởng đến giá sản phẩm .............................37 Hình 1.6. Mối quan hệ giữa cầu và giá ...........................................................38 Hình 1.7. Độ co dãn của cầu theo giá..............................................................39 Hình 1.8. Doanh thu khi có một giá ................................................................49 Hình 1.9. Doanh thu khi có nhiều mức giá .....................................................49 Hình 1.10. Quy trình xây dựng chính sách giá cước .........................................55 Hình 2.1. Quy trình xây dựng chính sách giá cước VTHK.............................94 Hình 3.1. Quy trình xây dựng chính sách giá cước .......................................113 Hình 3.2. Phân loại chi phí để xây dựng chính sách giá cước ......................119 Hình 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá thành vận tải hàng không .............122 Hình 3.4. Quy trình tính giá thành chuyến bay .............................................124 Hình 3.5. Các hoạt động chính của vận tải hàng không ................................125 Hình 3.6. Quy trình xác định các mức giá cước VTHK................................135 Hình 3.7. Quy trình xây dựng mức giá thuê chuyến VTHK .........................138 v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tỷ trọng chí phí vận tải hàng không thường lệ 1994-2007 ……. 29 Bảng 1.2. Các sản phẩm tính giá thành vận tải hàng không ……………… 31 Bảng 2.1. Vận chuyển hành khách bằng ĐHK 2014 ………………………65 Bảng 2.2. Đội máy bay của các hãng hàng không Việt Nam năm 2014…...68 Bảng 2.3. Mức giá cước vận tải hành khách nội địa của VN năm 2014….. 76 Bảng 2.4. Danh mục các chi phí sản xuất kinh doanh chính VTHK …….. 78 Bảng 3.1. Xác định chi phí trực tiếp vận tải hàng không ………………... 128 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết nghiên cứu của luận án Trong hơn 25 năm qua với việc đổi mới nền kinh tế , đất nước ta đã có những chuyển biến rõ rệt, các kết quả mang lại đáng được ghi nhận trên các mặt đã góp phần vào sự phát triển đồng đều. Ngành vận tải bằng đường hàng không của Việt Nam đã có bước phát triển nhanh chóng, đặc biệt là đi đầu trong quá trình hội nhập nhanh và đáp ứng tốt trong quá trình hội nhập đó. Đặc biệt trong giai đoạn 2009-2014, thị trường vận tải hàng không Việt Nam đạt được sự tăng trưởng cao với mức là 13,9% về hành khách và 16,7% về hàng hoá. Riêng năm 2014, tổng thị trường vận tải hàng không Việt Nam đạt xấp xỉ 33,5 triệu lượt khách (trong đó thị trường vận tải hành khách nội địa đạt 17,8 triệu lượt khách) và 751 nghìn tấn hàng hóa [7], [10], [25], [28]. Mạng đường bay quốc tế của các hãng Việt Nam đã kết nối với hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới bằng các đường bay thẳng kết nối giữa các thành phố hoặc các đường bay kết nối với các chuyến bay của liên minh hàng không, các hãng hàng không quốc tế khác. Năm 2014 có 45 hãng hàng không nước ngoài thuộc 25 quốc gia và vùng lãnh thổ khai thác đi/đến Việt Nam với 83 đường bay từ 47 điểm đến Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Hệ thống sân bay nội địa đã được xây dựng và nâng cấp ngày càng hoàn thiện với 20 sân bay phủ khắp toàn quốc. Có 04 hãng hàng không Việt Nam khai thác thị trường hàng không nội địa với 46 đường bay. Với mạng đường bay nội địa rộng khắp, các hãng hàng không Việt Nam đã đáp ứng nhu cầu đi lại của hành khách tới các vùng, miền, địa phương, góp phần thông thương và phát triển kinh tế đất nước [8], [9], [10], [25], [27]. Bên cạnh khai thác của các hãng hàng không truyền thống, thị trường vận tải hàng không Việt Nam có tham gia và phát triển nhanh của các hãng hàng không chi phí thấp, cụ thể: Từ Xinh-ga-po có Jetstar Asia, Tiger Air; từ Ma-lai-xi-a có Air Asia; từ Thái Lan có Thai AirAsia, từ In-đô-nê-xi-a có Inđô-nê-xi-a AirAsia, từ Úc có Jetstar. Đối với thị trường nội địa, hành khách đã được sử dụng dịch vụ của hãng hàng không chi phí thấp từ những năm 2008 với sản phẩm của Jetstar Pacific và phân khúc chi phí thấp thực sự bùng nổ khi VietJet tham gia sân chơi này từ năm 2011. Lượng khách hàng sử dụng dịch vụ của hãng hàng không chi phí thấp tăng mạnh trong các năm và đến năm 2014, riêng thị trường nội địa đã có xấp xỉ 8 triệu hành khách sử dụng 2 dịch vụ hàng không chi phí thấp, chiếm gần 44% tổng lượng vận tải trên các đường bay nội địa [10]. Dự báo trong giai đoạn đến năm 2020 và các năm tiếp theo thị trường vận tải hàng không tiếp tục tăng trưởng cao và tăng ở mức 14% giai đoạn 2015-2020 và 7,5% giai đoạn đến năm 2030; Tổng thị trường vận tải hàng hóa: tăng ở mức 18% giai đoạn 2015-2020 và 14% giai đoạn đến năm 2030. Đến năm 2020 có 26 cảng hàng không được đưa vào khai thác, sử dụng, trong đó có 10 cảng hàng không quốc tế là Nội Bài, Cát Bi, Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai, Cam Ranh, Tân Sơn Nhất, Long Thành, Cần Thơ, Phú Quốc và 16 cảng hàng không nội địa là Điện Biên Phủ, Nà Sản, Lào Cai, Quảng Ninh, Gia Lâm, Vinh, Đồng Hới, Phù Cát, Tuy Hòa, Plei-ku, Buôn Ma Thuột, Liên Khương, Rạch Giá, Cà Mau, Côn Sơn, Vũng Tàu [7]. Từ năm 2015, tất cả các hãng hàng không Việt Nam sẽ chuyển sang kinh doanh theo hình thức công ty cổ phần và thách thức lớn của các hãng hàng không Việt Nam là duy trì và tăng trưởng ổn định mức lợi nhuận kinh doanh hợp lý nhằm thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước để tạo nguồn vốn phát triển lâu dài. Một trong giải pháp quan trọng và quyết định là xây dựng chính sách giá cước vận tải hàng không nói chung và giá cước vận tải hành khách bằng đường hàng không nói riêng ở Việt Nam. Đây cũng là vấn đề cấp bách và thiết thực cho các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không ở Việt Nam. Từ thực tiễn hoạt động của các doanh nghiệp vận tải hành khách bằng đường hàng không tại Việt Nam đang đòi hỏi phải có một nghiên cứu đầy đủ và hệ thống để xây dựng mô hình xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đường hàng không tại Việt Nam phù hợp với từng thị trường và từng giai đoạn kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng với cơ hội tăng nhanh của thị trường vận tải hàng không. Chính vì vậy đề tài “Nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đường hàng không ở Việt Nam” sẽ góp phần cả về lý luận và thực tiễn trong quản lý và điều hành của các hãng hàng không ở Việt Nam. 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án Nghiên cứu lý luận về đặc điểm về giá cước vận tải hành khách bằng đường hàng không, các yếu tố ảnh hưởng đến xác định giá cước vận tải hàng không và thị trường kinh doanh vận tải hàng không. Nghiên cứu chính sách giá cước trong vận tải hàng không bao gồm cơ sở và cách xác định. 3 Nghiên cứu đánh giá thực trạng của các hãng vận tải hàng không ở Việt Nam trong đó đi sâu đánh giá những đặc điểm của các hãng vận tải hàng không đang trong quá trình chuyển đổi tự chủ trong kinh doanh theo mô hình công ty cổ phần, từ đó làm cơ sở cho việc xác định những nội dung cần phải hoàn thiện. Hoàn thiện mô hình xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đường hàng không ở Việt Nam trong điều kiện thị trường hàng không Việt Nam theo hướng tăng trưởng và mở đối với các doanh nghiệp tham gia cung ứng vận tải hành khách bằng đường hàng không ở Việt Nam, theo hướng tiếp cận thị trường và đối tượng hành khách phù hợp với mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đường hàng không tại Việt Nam trọng tâm là phương pháp tính giá thành vận tải hàng không trong đó xem xét đến các chi phí phân bổ, quy trình và phương pháp xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đường hàng không của các doanh nghiệp vận tải hàng không ở Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu của luận án chỉ tập trung vào nghiên cứu các nội dung về xây dựng giá thành vận tải hàng không và chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đường hàng không áp dụng cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không ở Việt Nam, trong đó tập trung nghiên cứu sâu áp dụng cho Vietnam Airlines. Các số liệu thông kê, phân tích trong luận án chủ yếu xác định đến năm 2014. Nội dung kết quả nghiên cứu được áp dụng cho giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Về mặt khoa học, luận án hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đường hàng không và làm rõ những nội dung cần hoàn thiện áp dụng trong các doanh nghiệp Việt Nam trong giai đoạn tới. Về mặt thực tiễn, luận án chỉ ra các bất cập của quy trình và mô hình xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách hiện nay. Đồng thời, đề xuất cho các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không ở Việt Nam, mô hình 4 tính giá thành vận tải hàng không và xây dựng giá cước vận tải hành khách bằng đường hàng không. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Với sự vận dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để nghiên cứu các vấn đề được khách quan và toàn diện nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Luận án sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau đây: Phần cơ sở lý luận: luận án nghiên cứu, hệ thống hóa các tài liệu, giáo trình, tham khảo các công trình nghiên cứu khoa học đã công bố cũng như các kết quả ứng dụng thực tiễn có liên quan đến lĩnh vực của đề tài. Trong phân tích đánh giá thực trạng: luận án sử dụng các phương pháp phân tích, đánh giá chuyên ngành trên cơ sở số liệu và báo cáo được công bố cũng như các số liệu, tài liệu thu thập bổ sung tại các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không ở Việt Nam. Để đề xuất các giải pháp xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đường hàng không ở Việt Nam, luận án sử dụng các công cụ phân tích, mô phỏng kết hợp với phương pháp chuyên gia để đánh giá những mô hình dự kiến và rút ra kết luận. 6. Nội dung nghiên cứu của luận án Ngoài phần mở đầu, nghiên cứu tổng quan, kết luận và kiến nghị, nội dung luận án gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về giá cước vận tải và chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đường hàng không. Chương 2: Thực trạng xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đường hàng không ở Việt Nam. Chương 3: Giải pháp xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đường hàng không ở Việt Nam. 5 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU a. Phân tích đánh giá các công trình nghiên cứu trong nƣớc Tác giả Nguyễn Thy Sơn (2001) đã có nghiên cứu về “Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh vận tải hàng không của hãng hàng không quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines)”. Trên cơ sở phân tích thực trạng của hoạt động kinh doanh vận tải hàng không của Vietnam Airlines, tác giả chỉ ra các nguyên nhân hạn chế và từ đó đề xuất giải pháp ứng dụng thực tiễn kinh doanh của Vietnam Airlines nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Vietnam Airlines trên thị trường hàng không quốc tế. Các nội dung nghiên cứu mang tính đề xuất giải pháp trên các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Vietnam Airlines, đi sâu vào thị trường hàng không quốc tế, thuộc ngành kinh tế thế giới và quan hệ quốc tế [22]. Tác giả Nguyễn Ngọc Quang (2001) với đề tài “ Đổi mới hoạt động kinh doanh hàng không phù hợp với cung cầu vận tải hàng không ở Việt Nam hiện nay”, thuộc chuyên ngành Kinh tế, quản lý kế hoạch hóa kinh tế quốc dân. Nội dung nghiên cứu chủ yếu về thực trạng hoạt động kinh doanh của lĩnh vực vận tải hàng không, từ đó đề xuất quan điểm, phương hướng phát triển, giải pháp nhằm đổi mới hoạt động kinh doanh vận tải hàng không về mô hình tổ chức, quản lý điều hành, mô hình doanh nghiệp theo tổng công ty Mẹ - con và hoàn thiện mạng lưới đường bay quốc tế, mở rộng tăng cường liên danh, liên minh trong vận tải hàng không. Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường trong điều hành sản xuất, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng và tăng cường năng lực cạnh tranh trong vận tải hàng không [20]. Tác giả Lương Hoài Nam (2002) và các thành viên Tổng công ty hàng không Việt Nam nghiên cứu đề tài “Giá thành vận tải hàng không” kết quả nghiên cứu chủ yếu tập trung nghiên cứu cách thức xác định giá thành sản xuất kinh doanh của Tổng công ty trong tình hình mới. Đề tài đã nghiên cứu, đánh giá những văn bản, hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ GTVT về công tác quản lý và phân loại chi phí theo hệ thống kế toán, xác định giá thành vận tải hàng không theo các loại sản phẩm, đồng thời nghiên cứu ứng dụng tính toán giá thành trong hoạt động điều hành sản xuất và quản trị chi phí của Tổng công ty hàng không Việt Nam [14]. Tác giả Đinh Phúc Tiến (2003) đã có nghiên cứu “Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và giá thành với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp vận tải hàng không Việt Nam”. Nội dung nghiên cứu về lý luận hạch toán chi phí 6 sản xuất vận tải hàng không, phương pháp hạch toán chi phí giá thành hàng không, phân tích đánh giá hạch toán giá thành vận tải hàng không và đưa ra nội dung hoàn thiện chi phí vận tải hàng không gắn với hoàn thiện công tác chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ vận tải hàng không, cũng như gắn với quản trị doanh nghiệp và cung cấp thông tin để tăng cường quản trị doanh nghiệp trong điều kiện kinh tế thị trường. Đặc điểm nghiên cứu của tác giả chủ yếu trình bày về cách thức tổ chức hệ thống kế toán trong việc hạch toán chi phí đối với vận tải hàng không, hạch toán trong từng giai đoạn và hạch toán kinh doanh đánh giá theo các chặng bay. Hạn chế của nghiên cứu là chưa xem xét các hãng hàng không là các doanh nghiệp kinh doanh khai thác, hạch toán vẫn mang tính quản lý nhà nước về tài chính và quản lý vốn kinh doanh của nhà nước. Kết quả nghiên cứu mới chỉ ra cách thức lập sổ sách kế toán và giải pháp thực hiện. Chưa xem xét tính toán cụ thể và đến nay các chính sách về quản lý tài chính, hạch toán về phía Bộ Tài chính đã có những hướng dẫn mới. Đây là luận án thuộc chuyên ngành kế toán và phân tích hoạt động kinh tế [23]. Tác giả Nguyễn Mạnh Quân (2004) đã nghiên cứu đề tài “Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá và quản lý chất lượng sản phẩm vận tải hàng không ở Việt Nam”. Nội dung nghiên cứu trên cơ sở sử dụng phương pháp điều tra đánh giá chất lượng của dịch vụ hàng không. Tác giả đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ hàng không của hàng không Việt Nam và quản lý chất lượng dịch vụ hàng không ở Việt Nam. Tập trung chủ yếu vào thu thập, điều tra và đánh giá chất lượng dịch vụ trên một số tuyến bay của hãng hàng không quốc gia Việt Nam [19]. Tác giả Dương Cao Thái Nguyên (2005) đã có một nghiên cứu với chủ đề “Xây dựng hãng hàng không chi phí thấp tại Việt Nam đến năm 2020”. Nội dung nghiên cứu căn cứ vào dự báo thị trường vận tải hàng không của Việt Nam, dự báo thị trường hàng không chi phí thấp tại Việt Nam đến năm 2020. Từ đó làm căn cứ để đề xuất giải pháp, phương án, lộ trình xây dựng hãng hàng không chi phí thấp tại Việt Nam, đảm bảo và tạo điều kiện cho sự phát triển của hãng hàng không chi phí thấp, phù hợp với điều kiện Việt Nam. Nghiên cứu nhằm xây dựng cho hãng hàng không với các mức chi phí thấp, giá bán thấp phù hợp với đối tượng có khả năng chi trả thấp [16]. Tác giả Trần Phương Lan (2008) có nghiên cứu với tên đề tài là “Vận dụng một số phương pháp thống kê nghiên cứu chất lượng dịch vụ hành khách của hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam”. Kết quả nghiên cứu tập 7 trung chủ yếu vào nghiên cứu về chất lượng dịch vụ vận tải hàng không, giới thiệu một số phương pháp thống kê nghiên cứu chất lượng theo cảm nhận và sự hài lòng của khách hàng. Từ đó vận dụng các phương pháp thống kê nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ mặt đất và trên không của hàng không Việt Nam và đưa ra một số kiến nghị. Nội dung chủ yếu tập trung vào phương pháp phân tích điều tra thu thập số liệu để đưa ra kết quả phân tích thống kê và kiến nghị trong quản lý chất lượng dịch vụ hàng không [13]. Tác giả Nguyễn Minh Tình (2009) nghiên cứu đề tài “Các giải pháp marketing nhằm tăng cường sức cạnh tranh trong kinh doanh vận tải hành khách của hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam”. Đề tài nghiên cứu chủ yếu về phân tích thị trường vận tải hàng không đặc biệt là thị trường quốc tế và khu vực mà các hãng hàng không Việt Nam tham gia có tính chiến lược. Nội dung chính liên quan đến chính sách marketing với chiến lược phát triển của hãng hàng không quốc gia Việt Nam trong thị trường quốc tế, với các chính sách quảng bá, tiếp thị, quảng cáo, ... Tuy nhiên, hạn chế của đề tài này là chưa có nghiên cứu về chính sách giá [24]. Tác giả Lê Đăng Bắc (2009) với đề tài “Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu và phương pháp tính toán các chỉ tiêu trong hạch toán nội bộ doanh nghiệp vận tải”, đã tập trung nghiên cứu xây dựng phương thức hạch toán nội bộ đối với doanh nghiệp vận tải và xây dựng các chỉ tiêu, áp dụng cho tổng công ty Hàng không Việt Nam. Nội dung nghiên cứu phù hợp với đặc điểm, điều kiện sản xuất kinh doanh và điều kiện luật pháp ở Việt Nam, đồng thời nghiên cứu xây dựng phương thức hạch toán nội bộ cho Tổng công ty vận tải hàng không Việt Nam và cho doanh nghiệp vận tải hàng không nói chung. Tác giả nghiên cứu chủ yếu về phương thức quản lý và tổ chức điều hành sản xuất sử dụng phương thức quản lý gián tiếp bằng hạch toán nội bộ [1]. Gần đây, tác giả Nguyễn Lệ Hằng (2013) nghiên cứu đề tài “ Hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực vận tải hàng không của Việt Nam”. Đề tài nghiên cứu và đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình hội nhập của hàng không Việt Nam, trong đó có xem xét đến dự báo nhu cầu vận tải hàng không của một số khu vực trên thế giới, từ đó đề xuất chính sách nhằm phát triển hội nhập của hàng không Việt Nam. Nội dung nghiên cứu theo ngành kinh tế ngoại thương và thực hiện các nội dung phù hợp với quá trình hội nhập của nền kinh tế, của các ngành trong đó có ngành vận tải hàng không của Việt 8 Nam. Tập trung chủ yếu vào các giải pháp mang tính chung và rộng với hàng không Việt Nam, không xét đến đặc điểm của các hãng hàng không [11]. b. Phân tích đánh giá các công trình nghiên cứu ngoài nƣớc Hoạt động hàng không mang tính toàn cầu do đó các vấn đề về toàn cầu hóa cũng như sự ra đời của các mô hình kinh doanh vận tải hàng không tác động lớn đến cơ cấu giá cước các chuyến bay. Các hãng hàng không cũng linh hoạt hơn trong việc tính toán giá cước cho phù hợp với chiến lược kinh doanh của mình. Đã có nhiều nghiên cứu trên thế giới nghiên cứu về giá cước như: a. Sự co dãn nhu cầu theo giá của khách du lịch bằng đường hàng không Theo phân tích của các tác giả Martijn Brons, Eric Pels, Peter Nijkamp, Piet Rietveld thuộc đại học Free University, department of Spatical Economics tại Hà Lan năm 2001 về vấn đề “Sự co dãn của nhu cầu theo giá đối với hành khách du lịch bằng đường hàng không – sử dụng phân tích Meta”, các yếu tố tác động đến nhu cầu và sự nhạy cảm của giá vận tải hàng không: - Các yếu tố dân cư, dân số - Yếu tố địa lý - Thu nhập GDP/người - Chi phí vận tải hàng không - Khoảng cách đi lại - Đối tượng khách (khách kinh doanh, du lịch,…) Trong đó phân tích thực nghiệm nhận thấy, khách kinh doanh có xu hướng ít nhạy cảm với sự thay đổi của giá vé hơn khách có nhu cầu du lịch. Đồng thời yếu tố địa lý cũng cho thấy sự khác biệt về nhạy cảm giá vé của khách du lịch, đó là hành khách khu vực châu Âu nhạy cảm với giá vé hơn là hành khách của Mỹ và châu Úc [43]. b. Quy định trong thị trường vận tải hàng không Theo nghiên cứu của tác giả Rauf Gonenc và Giuseppe Nicoletti trong nghiên cứu về các quy định, cơ cấu thị trường và hiệu quả trong giao thông vận tải hàng không của Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) năm 2000. Ngành hàng không vận tải hành khách và hàng hóa trong và qua các 9 biên giới quốc gia trên cơ sở dự kiến và không theo lịch trình. Vào năm 1999, vận tải hàng không đã thực hiện vận tải tổng cộng 1,5 tỷ chuyến đi của hành khách và 26 triệu tấn hàng hóa và đang phát triển với tốc độ cao hơn tốc độ tăng trưởng GDP trên toàn thế giới. Vận tải hàng không cung cấp một cơ sở hạ tầng quan trọng cho nền kinh tế toàn cầu. Kinh doanh vận tải hành khách hàng không, dịch vụ bắt đầu trên các tuyến đường cụ thể, máy bay hoạt động trên quy mô nhất định. Các hãng hàng không xây dựng và áp dụng nhiều loại giá vé khác nhau. Từ đó hình thành nên các quy định quốc tế hợp nhất các quy tắc trong hoạt động vận tải hàng không trên toàn cầu. Các chính sách và các quy định đã điều chỉnh ngành công nghiệp vận tải hàng không trong nhiều thập kỷ có động cơ khác nhau (bao gồm cả an toàn, uy tín quốc gia, quốc phòng, phát triển vùng và đô thị, môi trường bền vững, dịch vụ công cộng và mục tiêu phi thương mại khác) cụ thể cho từng quốc gia [46]. c. Sự tác động của vận tải hàng không chi phí thấp với hàng không thế giới Theo nghiên cứu của tác giả Andrija Vidovic Sanja Steiner và Ruzica Skurla Babic của Đại học công nghệ giao thông Zagreb năm 2006 nghiên cứu về “Sự tác động của vận tải hàng không chi phí thấp đến thị trường vận tải hàng không Châu Âu”, thị trường vận tải hàng không Châu Âu hiện nay đang có sự cạnh tranh của rất nhiều hãng hàng không chi phí thấp. Thu được hiệu quả tốt hơn nhờ giá thấp hơn Tăng trưởng nhờ doanh thu và lợi Mô hình hàng không giá rẻ Giá vé thấp hơn Nhiều hành khách hơn Hình 1: Mô hình kinh doanh hàng không giá rẻ 10 Các hãng hàng không chi phí thấp đã cắt giảm rất nhiều các dịch vụ dành cho hành khách trên máy bay, đồng thời tìm cách tăng tối đa các chỗ ngồi trên máy bay. Bên cạnh đó, việc xuất hiện các hãng hàng không chi phí thấp cũng tác động tích cực đến chính sách giá của các hãng hàng không truyền thống trước đây với đầy đủ các dịch vụ trên máy bay [32]. d. Những ảnh hưởng của toàn cầu hóa lên hoạt động vận tải hàng không Bài nghiên cứu của giáo sư Ken Button của trường Đại học George Mason, Mỹ, năm 2008 “Nghiên cứu về những tác động của toàn cầu hóa lên hoạt động vận tải hàng không” đã đề cập các vấn đề sau: Đối với giá cước. Chính sách mở cửa bầu trời giúp kích thích sự hình thành các đường bay dài xuyên lục địa. Các chuyến bay này được thực hiện tại các trung tâm trung chuyển hàng không lớn, hoạt động theo mô hình trục-nan hoa. Việc này cho phép hãng hàng không linh hoạt trong việc điều chỉnh giá cước và giá cước dần có xu hướng giảm. Việc giảm giá cước này một phần có được từ việc hãng hàng không tiết kiệm được chi phí. Cơ cấu giá cước cũng bị ảnh hưởng bởi sức mạnh thị trường của các hãng hàng không. Về bản chất giá cước được thiết lập để hãng hàng không có thể thu hồi được chi phí và đảm bảo có lãi phục vụ việc đầu tư phát triển. Bên cạnh đó sự canh tranh, chính sách sát nhập cũng rất có hiệu quả trong việc tiết giảm chi phí. Sự liên kết giữa dịch vụ hàng không quốc tế và hàng không nội địa. Toàn cầu hóa thúc đẩy tất cả các mặt của kinh tế, đòi hỏi sự di chuyển ngày càng nhiều, việc di chuyển từ khu vực này sang khu vực khác diễn ra liên tục. Để giải quyết vấn đề khoảng cách và thời gian thì vận tải hàng không luôn là sự ưu tiên lựa chọn. Và ngày càng có nhiều nước tham gia vào mạng lưới vận tải hàng không quốc tế. Từ đây các mô hình trục nan hoa được hình thành ngày càng rõ ràng hơn. Khi thu nhập trong nước tăng lên, nó kích thích các nhu cầu di chuyển (du lịch, thăm thân,..) thường xuyên hơn. Ngoài ra, việc phát triển mạng lưới vận tải hàng không quốc tế cần có sự tham gia tích cực và hiệu quả của mạng bay nội địa, thực hiện dịch vụ trung chuyển nội địa của các hãng hàng không. 11 Thể chế pháp luật Ngày nay khoảng 60% lượng vận tải đang được thực hiện bởi các thành viên của 3 liên minh hàng toàn cầu: Oneword, Skyteam, StarAlliance. Đây là các tổ chức phi chính phủ. Việc gia nhập các liên mình này giúp các hãng có tiếng nói chung, có sự thống nhất rất lớn, đặc biệt sẽ nâng cao được vị thế cạnh tranh. Tuy nhiên điều này cũng khiến chính phủ các nước quan tâm và ban hành ra các quy định kiểm soát ngăn chặn một tổ chức độc quyền gây ra áp lực quá nhiều lên thị trường, làm méo mó thị trường. Sự khác nhau về giá cước Hiện nay, giá cước được tính rất khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng chi trả. Một hình thức quản lý giá được áp dụng khá phổ biến đó là “quản lý theo năng suất” – quản lý giá theo thời gian và năng lực vận tải. Hãng có thể linh hoạt điều chỉnh giá cước để đảm bảo vận tải được nhiều nhất và doanh thu đạt cao nhất. Sự ra đời của hệ thống công nghệ thông tin hiện đại cho phép một hãng hàng không cung cấp chỗ ngồi với giá khác nhau và tiếp tục thay đổi các dịch vụ cung cấp cũng như các chỗ đã được mua. Đối với các đối tượng nhạy cảm về giá cước nhưng nhu cầu đã được xác định trước thì hãng hàng không có thể cung cấp giá cước thấp hơn và yêu cầu xác lập thời gian chính xác. Điều này đòi hỏi sự linh hoạt trong việc lập kế hoạch. Ngoài ra điều kiện liên quan đến vé cũng rất khác nhau: vé có thể hoàn lại, vé có thể nâng cấp,… [42]. e. Chính sách giá của các hãng hàng không chi phí thấp Theo nghiên cứu của Paolo Malighetti, Stefano Paleari của trường đại học University of Bergamo và tác giả Renato Redondi của đại học University of Brescia, Italy được đăng trên tạp chí Elservier năm 2009 về “Chiến lược giá của các hãng hàng không chi phí thấp”, bài viết tập trung làm rõ phương pháp tính giá trong trường hợp thị trường cạnh tranh của các hãng hàng không chi phí thấp. Giả định các chuyến bay đã được lên kế hoạch thì chi phí biên phát sinh gần như không đáng kể do đó việc tối đa hóa lợi nhuận phụ thuộc vào việc tối đa hóa doanh thu chuyến bay. Tác giả đã xây dựng mô hình dự báo nhu cầu về vé máy bay phụ thuộc vào mức giá cước và khoảng cách giữa ngày mua và ngày đi. Tác giả cũng đề xuất mô hình dự báo mức giá cước tương ứng với nhu cầu về vé như vậy. Qua đó các hãng hàng không có thể thực hiện các chính sách giá của mình cho phù hợp, nếu số lượng vé bán ra trong một 12 khoảng thời gian nhất định lớn hơn mức ổn định dự kiến thì các hãng có thể tăng giá. Và ngược lại các nhà quản lý có thể thực hiện chính sách giảm giá nhằm thu hút thêm nhu cầu [45]. f. Tự do hóa vận tải hàng không và sự di chuyển của hành khách Theo nghiên cứu “Mở cửa bầu trời và hạn chế của các đám mây” của tác giả Roberta Piermartini – tổ chức WTO và tác giả Linda Rousová Munich Graduate School of Economics năm 2008, sử dụng mô hình để giải thích lưu lượng hành khách đi lại giữa hai chiều. Nghiên cứu ước tính tác động của tự do hóa dịch vụ vận tải hàng không đối với hành khách di chuyển trên mạng lưới hàng không thế giới của 184 quốc gia. Nghiên cứu đã chứng minh một mối quan hệ tích cực và đáng kể giữa khối lượng vận tải và mức độ tự do hóa của thị trường hàng không. Sự gia tăng này từ 25% đến 75% lưu lượng vận tải giữa các quốc gia có liên kết hàng không trực tiếp với nhau. Đặc biệt việc loại bỏ các hạn chế về xác định giá và năng lực vận tải, quyền vận tải có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng của các chuyến đi của hành khách. Hay nói cách khác, tự do hóa vận tải hàng không tác động mạnh mẽ đến việc đi lại của hành khách [48]. g. Tự do hóa vận tải hàng không và tác động của nó đến sự cạnh tranh của các hãng hàng không Theo nghiên cứu của các tác giả Tae Hoon Oum, trường đại học University of British Columbia; tác giả Anming Zhang, trường đại học University of British Columbia, Vancouver, BC, Canada; tác giả Xiaowen Fu, trường đại học The Hong Kong Polytechnic University, Hong Kong năm 2009. Nghiên cứu này xem xét các tác động của chính sách tự do hóa đối với tăng trưởng kinh tế, sự gia tăng lưu lượng giao thông, nghiên cứu các cơ chế dẫn đến những thay đổi đó. Tác động của tự do hóa dẫn đến gia tăng cạnh tranh và tăng hiệu quả của các hãng hàng không. Sự tự do hóa cho phép các hãng hàng không tối ưu hóa mạng lưới vận tải, vượt qua thị trường nội địa vươn tới các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Sự hình thành các liên minh kinh tế, liên minh khu vực, liên minh hàng không dẫn tới sự gia tăng các chuyến đi bằng đường hàng không. Sự ra đời của các hãng hàng không chi phí thấp cũng là một hệ quả của toàn cầu hóa và tự do hóa vận tải hàng không. Sự gia tăng này dẫn tới sự gia tăng cạnh tranh giữa hàng không chi phí thấp và hàng không truyền thống [55]. 13 c. Hƣớng nghiên cứu của luận án Đánh giá các kết quả nghiên cứu trong nước, do đây là ngành nghiên cứu hẹp và có tính chất chuyên sâu, nên phần nghiên cứu về vận tải hàng không chủ yếu là các luận án tiến sĩ và một số ít đề tài nghiên cứu thuộc Tổng công ty hàng không Việt Nam, Cục hàng không Việt Nam. Trong những năm qua sự phát triển của hàng không Việt Nam có sự tăng trưởng nhanh chóng, nhưng nghiên cứu một cách đầy đủ và toàn diện về vận tải hàng không là chưa mang tính tổng quan chung. Hầu hết các nghiên cứu về lĩnh vực vận tải hàng không đều mang tính chất về mô hình phát triển của Tổng công ty hàng không Việt Nam, những vấn đề về phát triển đường bay, về chất lượng, về cạnh tranh và về vấn đề hội nhập của hàng không Việt Nam, cụ thể là của Vietnam Airlines. Đặc biệt là trong cơ chế như hiện nay chưa có nghiên cứu nào đi sâu vào xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đường hàng không ở Việt Nam và tập trung các giải pháp, cách thức tiếp cận đảm bảo vừa đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách bằng hàng không, vừa đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh của hãng hàng không của Việt Nam. Vì vậy hướng nghiên cứu của luận án tập trung vào việc quyết định về xác định giá thành theo mục tiêu của doanh nghiệp tham gia (các hãng), từ đó có chính sách giá cước về vận tải hành khách của các doanh nghiệp cung ứng vận tải hành khách bằng đường hàng không. Kết quả nghiên cứu sẽ được áp dụng cho hãng hàng không quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines).
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan