Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh đắk lắk...

Tài liệu Nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh đắk lắk

.PDF
201
483
101

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ PHAN XUÂN LĨNH NGUỒN LỰC SINH KẾ CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ PHAN XUÂN LĨNH NGUỒN LỰC SINH KẾ CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 62 31 01 05 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Quyền Đình Hà 2. PGS.TS. Trần Thị Minh Châu HÀ NỘI, NĂM 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2016 Tác giả luận án Phan Xuân Lĩnh i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Mai Thanh Cúc, PGS.TS. Quyền Đình Hà, PGS.TS. Trần Thị Minh Châu đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Khoa Kinh tế và phát triển nông thôn, các thầy cô trong Bộ môn Phát triển nông thôn thuộc Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức Sở Khoa học và Công nghệ Đắk Lắk và cơ quan Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy Đắk Lắk (hai cơ quan nơi tôi công tác trong thời gian thực hiện luận án), cám ơn các cơ quan, ban, ngành có liên quan của tỉnh Đắk Lắk, đồng thời, cám ơn các tổ chức, cá nhân và người dân các huyện Buôn Đôn, Lắk, Krông Năng và Thành phố Buôn Ma Thuột (nơi thực hiện điều tra số liệu, thu thập thông tin) đã tận tình cung cấp thông tin, tài liệu, số liệu để tôi nghiên cứu, hoàn thành luận án này. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, động viên, khuyến khích tôi hoàn thành luận án./. Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2016 Tác giả luận án Phan Xuân Lĩnh ii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan ..................................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii Mục lục ............................................................................................................................ iii Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi Danh mục bảng ............................................................................................................... vii Danh mục hình ................................................................................................................. ix Danh mục biểu đồ ............................................................................................................. x Trích yếu luận án ............................................................................................................. xi Thesis abstract................................................................................................................ xiii Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3 1.4. Những đóng góp mới của luận án ........................................................................ 4 Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số ........................................................................................................... 5 2.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................... 5 2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài .................................................................. 5 2.1.2. Vai trò, đặc điểm nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số ..................... 7 2.1.3. Nội dung nghiên cứu nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số............. 12 2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số ................................................................................................................ 23 2.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................... 25 2.2.1. Kinh nghiệm về cải thiện nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số ở một số nước trên thế giới............................................................................. 25 iii 2.2.2. Kinh nghiệm về cải thiện nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số ở một số địa phương Việt Nam ...................................................................... 30 2.2.3. Bài học rút ra về cải thiện nguồn lực sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Lắk ................................................................................................... 32 2.2.4. Một số công trình nghiên cứu liên quan ............................................................. 33 Tóm tắt phần 2 ................................................................................................................ 36 Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 37 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 37 3.1.1. Đặc điểm về tự nhiên .......................................................................................... 37 3.1.2. Điều kiện về kinh tế - xã hội của tỉnh Đắk Lắk .................................................. 40 3.1.3. Đánh giá chung: .................................................................................................. 46 3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 47 3.2.1. Khung phân tích .................................................................................................. 47 3.2.2. Tiếp cận nghiên cứu ............................................................................................ 48 3.2.3. Chọn điểm nghiên cứu ........................................................................................ 49 3.2.4. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................................... 52 3.2.5. Phương pháp phân tích thông tin ........................................................................ 54 3.2.6. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 55 Tóm tắt phần 3 ................................................................................................................ 56 Phần 4. Thực trạng nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Lắk ............................................................................................................. 58 4.1. Phân tích thực trạng nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Lắk............................................................................................................... 58 4.1.1. Nguồn lực con người .......................................................................................... 58 4.1.2. Nguồn lực tự nhiên ............................................................................................. 74 4.1.3. Nguồn lực xã hội................................................................................................. 80 4.1.4. Nguồn lực vật chất .............................................................................................. 85 4.1.5. Nguồn lực tài chính ............................................................................................. 92 4.1.6. Sử dụng nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số ................................. 94 4.1.7. Đánh giá chung ................................................................................................. 101 4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số ở Đắk Lắk ..................................................................................................... 104 iv 4.2.1. Nhóm yếu tố khách quan .................................................................................. 104 4.2.2. Nhóm yếu tố chủ quan ...................................................................................... 113 Tóm tắt phần 4 .............................................................................................................. 117 Phần 5. Định hướng và giải pháp chủ yếu cải thiện nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ................................. 119 5.1. Định hướng cải thiện các nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số .... 119 5.1.1. Bối cảnh mới: Cơ hội và thách thức đối với cải thiện các nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Lắk ................................................ 119 5.1.2. Định hướng cải thiện các nguồn lực sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số ......... 120 5.2. Giải pháp chủ yếu cải thiện nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ............................................................................. 122 5.2.1. Giải pháp chung cải thiện các nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số .............................................................................................................. 122 5.2.2. Giải pháp cụ thể cải thiện từng nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số .............................................................................................................. 130 Tóm tắt phần 5 .............................................................................................................. 141 Phần 6. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 142 6.1. Kết luận ............................................................................................................. 142 6.2. Kiến nghị........................................................................................................... 144 Danh mục công trình đã công bố có liên quan đến luận án .......................................... 145 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 146 Phụ lục .......................................................................................................................... 153 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BHYT Bảo hiểm y tế BHXH Bảo hiểm xã hội CS Cộng sự CSXH Chính sách xã hội DFID Cục phát triển quốc tế Anh DTTS Dân tộc thiểu số DTTN Diện tích tự nhiên ĐBSCL Đồng bằng sông cửu long IFAD Quỹ Quốc tế về Phát triển nông nghiệp KHKT Khoa học kỹ thuật KHCN Khoa học và công nghệ KTXH Kinh tế xã hội NLSK Nguồn lực sinh kế LĐ TBXH Lao động thương binh và xã hội PTDTNT Phổ thông dân tộc nội trú PTNT Phát triển nông thôn QPAN Quốc phòng an ninh QSDĐ Quyền sử dụng đất SKBV Sinh kế bền vững SXKD Sản xuất kinh doanh SXNN Sản xuất nông nghiệp THCS Trung học cơ sở TP BMT Thành phố Buôn Ma Thuột TT Thị trấn TTCN Tiểu thủ công nghiệp UBND Ủy ban nhân dân XKLĐ Xuất khẩu lao động XĐGN Xóa đói giảm nghèo vi DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1. Nguồn lực sinh kế ............................................................................................... 6 3.1. Số hộ chọn mẫu ................................................................................................ 54 4.1. Tổng hợp dân số và lao động của tỉnh Đắk Lắk 2005 - 2015 ........................... 58 4.2. Tổng hợp dân số và lao động phân theo huyện thị năm 2005 - 2015 ............... 59 4.3. Qui mô và số lao động bình quân của các hộ dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Lắk........ 61 4.4. Trình độ văn hóa của thành viên trong hộ dân tộc thiểu số (%)* ..................... 62 4.5. Tình hình y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân tỉnh Đắk Lắk .......................... 63 4.6. Nhận thức của bà mẹ về sức khỏe sinh sản ...................................................... 64 4.7. Số lượng lớp tập huấn được tổ chức năm 2005 - 2015..................................... 70 4.8. Kỹ thuật công nghệ trong sản xuất của đồng bào dân tộc thiểu số ở Đắk Lắk ..... 73 4.9. Nguồn cung cấp vật tư, máy móc đầu vào cho hộ dân tộc thiểu số.................. 73 4.10. Tình hình phân bổ đất đai của tỉnh Đắk Lắk .................................................... 74 4.11. Hiện trạng sử dụng đất phân theo địa phương năm 2015 ................................. 75 4.12. Quy mô đất đai bình quân sử dụng của các hộ dân tộc thiểu số (m2/hộ) .......... 76 4.13. Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số gặp khó khăn về nguồn nước cho sinh hoạt và sản xuất ............................................................................................................. 80 4.14. Đánh giá quan hệ xã hội của đồng bào dân tộc thiểu số Đắk Lắk (%) ............. 81 4.15. Số lượng người dân tộc thiểu số tham gia các tổ chức hội ............................... 82 4.16. Hỗ trợ của các tổ chức đoàn thể địa phương .................................................... 83 4.17. Hỗ trợ của chính quyền và khuyến nông .......................................................... 83 4.18. Tiếp cận các dịch vụ xã hội của đồng bào dân tộc thiểu số (% số hộ) ............. 84 4.19. Cơ sở vật chất của tỉnh Đắk Lắk....................................................................... 85 4.20. Cơ sở vật chất của tỉnh Đắk Lắk phân theo địa phương năm 2015 .................. 86 4.21. Đánh giá về giá điện so với thu nhập của hộ dân tộc thiểu số .......................... 88 4.22. Sở hữu tài sản vật chất của hộ dân tộc thiểu số phục vụ sinh kế ...................... 92 4.23. Tiết kiệm trung bình của hộ dân tộc thiểu số 5 năm gần đây ........................... 93 4.24. Nguồn vốn vay ngoài ngân hàng của các hộ dân tộc thiểu số Đắk Lắk ........... 93 4.25. Tiếp cận vốn vay của hộ ................................................................................... 94 vii 4.26. Hoạt động sinh kế chính của hộ đồng bào dân tộc thiểu số phân theo thành phân dân tộc ............................................................................................ 95 4.27. Hoạt động sinh kế chính của hộ dân tộc thiểu số phân theo huyện .................. 96 4.28. Nguyên nhân không hài lòng với hoạt động kiếm sống hiện tại ..................... 97 4.29. Tổng hợp kết quả giảm nghèo giai đoạn 2010 – 2011 ..................................... 98 4.30. Nguyên nhân hộ dân tộc thiểu số nghèo theo đánh giá của cán bộ tỉnh Đắk Lắk ............................................................................................................ 99 4.31. Thu nhập của các hộ dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Lắk phân theo thành phần dân tộc năm 2013 ..................................................................................... 99 4.32. Các loại rủi ro ảnh hưởng đến hộ dân tộc thiểu số trong 5 năm gần đây ....... 110 4.33. Lựa chọn sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số khi cuộc sống khó khăn ..... 115 4.34. Hỗ trợ thu nhập cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số khi thiếu thu nhập ........... 115 4.35. Đối tác tiêu thụ sản phẩm của hộ dân tộc thiểu số ......................................... 116 4.36. Đánh giá tiếp cận dịch vụ thị trường .............................................................. 116 viii DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 2.1. Khung phân tích sinh kế của DFID ......................................................................... 13 2.2. Khung sinh kế bền vững IFAD ................................................................................ 15 3.1. Khung phân tích NLSK cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Lắk .................... 48 ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT 3.1 Tên biểu đồ Trang Giá trị GRDP của tỉnh giai đoạn 2005 - 2015 (giá so sánh 2010) ......................... 41 3.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2005 - 2015 (giá hiện hành) ...................... 41 3.3 Cơ cấu lao động tỉnh Đắk Lắk ............................................................................... 42 3.4. Cơ cấu dân tộc tỉnh Đắk Lắk ................................................................................. 43 4.1. Tỷ lệ lao động phân theo trình độ chuyên môn kỹ thuật ....................................... 70 4.2. Nguồn tiếp thu tri thức của các hộ dân tộc thiểu số .............................................. 71 4.3. Mức độ tham gia vào các khóa bồi dưỡng nghề nông và các nghề khác ............. 72 4.4. Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............. 78 4.5. Đánh giá hệ thống giao thông đáp ứng được hay không nhu cầu sản xuất và đời sống của đồng bào dân tộc thiểu số Đăk Lăk (% số hộ) ................................. 87 4.6. Đánh giá của hộ dân tộc thiểu số về hệ thống điện phục vụ sản xuất và đời sống (% hộ theo huyện) ......................................................................................... 88 4.7. Đánh giá hệ thống điện phục vụ sản xuất và đời sống (% số hộ) theo huyện ....... 89 4.8. Mức độ sẵn lòng đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng chung ................................... 89 4.9. Đánh giá của hộ dân tộc thiểu số về hệ thống thủy lợi của địa phương ............... 90 4.10. Đánh giá của hộ dân tộc thiểu số đối với hệ thống thủy lợi theo huyện ............. 91 4.11. Tỷ lệ hộ đồng bào DTTS hài lòng với hoạt động sinh kế của hộ .......................... 97 4.12. Đánh giá sử dụng nguồn lực của đồng bào DTTS tỉnh Đắk Lắk (%) ................. 102 4.13. Diễn biến giá cà phê tại Đắk Lắk 2008 – 2014 .................................................. 111 4.14. Diễn biến giá cao su thế giới (1989 – 2014) ....................................................... 112 5.1. So sánh mức huy động và sử dụng nguồn lực hiện tại của hộ dân tộc thiểu số với hộ người Kinh ở tỉnh Đắk Lắk .................................................................. 120 x TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Tên luận án: Phan Xuân Lĩnh Nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mã số: 62 31 01 05 Mục đích nghiên cứu Đánh giá thực trạng các nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Lắk, từ đó đề xuất giải pháp cải thiện nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đến 2020. Phương pháp nghiên cứu Luận án đã sử dụng kết hợp Khung phân tích của DFID và IFAD, lấy nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số làm trung tâm. Luận án đã tiến hành điều tra khảo sát các nguồn lực sinh kế của hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại 4 địa bàn đại diện cho 4 tiểu vùng kinh tế là: Thành phố Buôn Ma Thuột (chọn 2 xã) và 3 huyện (Lắk, Krông Năng và Buôn Đôn) đại diện cho ba vùng kinh tế (mỗi huyện chọn 2 xã). Có 3 nhóm đồng bào dân tộc thiểu số được lựa chọn nghiên cứu là: Êđê, Mnông và Giarai. Số hộ đồng bào dân tộc thiểu số được lựa chọn để điều tra tại các điểm nghiên cứu nói trên là 1350 hộ (điều tra theo đơn vị). Hai cách tiếp cận “theo nguồn lực sinh kế” và tiếp cận “theo vùng sinh thái” được sử dụng chủ yếu trong luận án. Các nguồn lực về con người, đất đai, tài sản, vốn và nguồn lực xã hội được xem xét trong mối quan hệ với việc phân tích sinh kế bền vững của hộ dân tộc thiểu số. Kết quả chính và kết luận - Luận án chỉ ra thực trạng phân bố không đồng đều của các nguồn lực tài nguyên, nguồn lực vật chất, nguồn lực tài chính và điều này tác động rõ nét đến hoạt động sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số. - Các hộ dân tộc thiểu số có nguồn nhân lực khá dồi dào, nhưng điều này lại là một áp lực sinh kế do quy mô gia đình quá lớn. Lao động của các dân tộc thiểu số như Êđê, Mnông, Giarai có trình độ học vấn thấp, phần lớn không được đào tạo nghề. Đặc điểm này của dân tộc thiểu số được xem là một trong những rào cản đối với phát triển sinh kế bền vững. - Mỗi hộ gia đình dân tộc thiểu số có trung bình 1,2 ha đất, bao gồm đất rừng, đất trồng cây ngắn ngày, cây công nghiệp, tuy nhiên việc phân bổ đất rừng và đất trồng trọt xi giữa các nhóm dân tộc thiểu số có sự chênh lệch rõ rệt. Các hộ dân tộc thiểu số tại chỗ có nhiều đất hơn các hộ di cư từ nơi khác đến. Nhiều hộ dân tộc thiểu số tại chỗ chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Có 80% hộ gia đình được cấp giấy chứng nhận cho đất ở, 70% số hộ được cấp giấy chứng nhận cho đất trồng cây công nghiệp, 59% hộ được cấp giấy chứng nhận cho đất trồng cây ngắn ngày và 14% hộ được cấp giấy chứng nhận cho đất rừng. - Quan hệ cộng đồng, láng giềng, dòng họ của đồng bào dân tộc thiểu số khá tốt, giúp cho họ nhận được sự hỗ trợ lẫn nhau trong phát triển sản xuất. Tuy nhiên cơ hội tiếp cận của hộ dân tộc thiểu số với các dịch vụ xã hội còn yếu. Việc hỗ trợ của các tổ chức xã hội mới chỉ tập trung vào thông tin kỹ thuật và vay vốn. - Nguồn lực vật chất của hộ gia đình dân tộc thiểu số bao gồm công trình hạ tầng và tài sản đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt, sản xuất của hộ. Đồng bào dân tộc thiểu số vẫn gặp nhiều khó khăn về giao thông và tình trạng thiếu điện cho sản xuất, đời sống. - Tích lũy tài chính của đồng bào dân tộc thiểu số còn hạn chế do thu nhập thấp. Nhiều hộ đã được tiếp cận với nguồn vốn tín dụng ngân hàng nhưng nguồn vốn này thấp, đây là một rào cản trong quá trình các hộ dân tộc thiểu số vươn lên thoát nghèo. Các hoạt động sinh kế của đồng bào chủ yếu là sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi hoặc kết hợp giữa trồng trọt và chăn nuôi. Luận án rút ra yếu tố nguồn lực con người là trung tâm có mối quan hệ chặt chẽ, ảnh hưởng trực tiếp và chi phối các nguồn lực khác. Các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số chủ yếu là do chính sách hỗ trợ của chính phủ, các cú sốc từ bên ngoài như thiên tai, dịch bệnh, rủi ro từ thị trường, biến động giá cả nông sản và các yếu tố liên quan đến đặc điểm văn hóa và năng lực của đồng bào dân tộc thiểu số. Về các giải pháp, luận án đề xuất tập trung 2 nhóm chính: - Giải pháp chung bao gồm: tập trung nâng cao hiệu quả các hoạt động hỗ trợ của Nhà nước và địa phương trong cải thiện các nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số. Từ đó giúp hộ dân tộc thiểu số có những hoạt động sinh kế phù hợp, hiệu quả, thích ứng với những thay đổi từ môi trường tự nhiên, kinh tế, xã hội. - Giải pháp cụ thể bao gồm: xây dựng kế hoạch phát triển dài hạn nguồn nhân lực; hỗ trợ đủ diện tích đất canh tác cho hộ dân tộc thiểu số để họ tiến hành sản xuất ở quy mô hiệu quả, đủ sức duy trì sức cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường; cải thiện hệ thống kết cấu hạ tầng vùng sâu, vùng xa, nơi đồng bào dân tộc thiểu số tập trung với số lượng đông; khuyến khích các hộ dân tộc thiểu số chi tiêu tiết kiệm, dành tiền mua sắm máy móc phục vụ sản xuất; khuyến khích các tổ chức tín dụng hỗ trợ vốn cho hộ dân tộc thiểu số; thành lập các quỹ tài chính hỗ trợ cộng đồng. xii THESIS ABSTRACT PhD candidate: Phan Xuân Linh Thesis tittle: Livelihood resources of ethnic minorities in Dak Lak province Major: Development Economics Code: 62 31 01 05 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives Situation assessment of livelihood resources of the ethnic minorities in Dak Lak province, then to propose solutions to improve the ethnic minorities’ livelihood resources in the Province up to year 2020. Materials and Methods The thesis has used a combination of the DFID and IFAD analytical framework; livelihood resources of ethnic minorities are considered central. The thesis has conducted a survey of household livelihood resources of ethnic minorities in the regions (representing) four economic sub-regionals: Ban Me Thuot City (two communes with ethnic east minorities), three districts (Lak, Krong Nang and Buon Don) representing three economic regions (each district choose two communes). The thesis has conducted a survey of household livelihood resources of ethnic minorities in four geographical areas (representing for four economic subregions) are: Buon Ma Thuot City (two communes were choose), and three districts (Lak, Krong Nang and Buon Don) representing three economic regions (each district choose two communes). Three minority ethnic study groups were selected: Ede, Mnong, and Giarai. Numbers of households of ethnic minorities were selected for investigation is 1.350 households. Two approaches of ‘livelihood assets’ and ‘ecoregion approach’ are used mainly in the thesis. Human resources, land, property, capital and social resources to be considered in relation to the analysis of sustainable livelihoods of rural households Main Findings and Conclusions - Thesis points out the reality of unequal distribution of resources capital, physical capital, financial capital, and this significantly impacts on the livelihoods of households and ethnic minorities: - The ethnic minority households have abundant human resources, but this is a pressure due to oversized family. Labor of ethnic minorities such as Ede, Mnong, and Giarai have low education level, the majority were not trained. This feature of the ethnic minorities was considered as one of the barriers to the development of sustainable livelihoods. - Each household minority has an average of 1.2 hectares of land, including forest land, planting cash crops, industrial crops, but the allocation of forest land and farm land between the ethnic minorities have obvious differences. The ethnic minority xiii households in the place have more land site than the migrants from other areas. Many ethnic minority households in place have not been granted certificates of land use, with 80% of households are certified for residential land, 70% of them be granted the certificate for the plant area now, 59% of households are certified for short-term crop land and 14% of households are certified for forest land. - Community relations, neighbors, families of ethnic minorities is quite good, to help families get the support from each other in the development of production. But their access to social services is weak. The support of the new social organization focused on technical information and borrowing. - Physical resources of households of ethnic minorities including infrastructure projects and assets to meet their daily needs and the production of household. However, households of ethnic minorities still face many difficulties when traveling in the rainy season and the shortage of electricity for production. - Fiscal cumulation of the ethnic minority households are limited due to low income. Many households already have access to bank credit funds, but the funds are low, this is a hurdle in the process of protection of the ethnic minorities to escape from poverty. The diverse activities of household livelihoods are conducted primarily in the production of agricultural activities such as farming, livestock or pattern matching between arable and livestock. The thesis finding the human resource factor is center close relationship, directly influence and dominate other resources. Factors affecting the livelihood resources of households ethnic minority policy is mainly due to the government's support, the external shock such as natural disasters, epidemics, market risk, variable in prices of agricultural products and factors related to cultural characteristics and capacity of ethnic minorities. In terms of solutions, the thesis focuses on two key groups: - General solutions: focus on improving the efficiency of activities supported by the State and local resources in improving the livelihoods of ethnic minority households. Thus helping households have suitable livelihood activities, efficiency, adapt to the changes of the natural environment, economic and social. - Specific solutions: building long-term plans to develop human resources; support enough arable land for ethnic minority households to perform the production at efficient scale, enough to maintain the competitiveness of goods on the market; improve infrastructure systems, deep-remote areas where ethnic minorities concentrate in high numbers; encourage households to spend thrift shopping resource for machinery for agricultural production; encouraging credit institutions to farmers capital assistance; establishment of financial funds community support etc. xiv PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Sau nhiều năm thực hiện Chương trình quốc gia về xóa đói, giảm nghèo, đến nay tỷ lệ hộ nghèo ở Việt Nam đã giảm đáng kể. Tuy nhiên, ở các tỉnh miền núi phía Bắc, các tỉnh miền Tây Nam Bộ và Tây Nguyên tỷ lệ hộ nghèo trong cộng đồng các dân tộc thiểu số (DTTS) vẫn còn khá cao. Việc tiếp tục thực hiện Chương trình giảm nghèo đối với vùng đồng bào DTTS trong những năm sắp tới gặp nhiều khó khăn do địa bàn sinh sống của đồng bào DTTS không thuận lợi về tự nhiên, về kết cấu hạ tầng, trình độ văn hóa của đa số người DTTS không cao, nhiều cộng đồng DTTS vẫn còn duy trì các tập tục lạc hậu… Muốn khắc phục được những khó khăn đó cần phân tích thực trạng các nguồn lực sinh kế (NLSK) của đồng bào DTTS đề từ đó đề xuất các giải pháp cải thiện NLSK cho đồng bào DTTS phù hợp với từng địa phương khác nhau. Đắk Lắk là một địa phương có đông đồng bào DTTS sinh sống. Trên địa bàn tỉnh hiện có 47 dân tộc sinh sống, trong đó có 46 DTTS, với 97.893 hộ bao gồm 607.990 nhân khẩu, chiếm 32,79 % dân số toàn tỉnh. Hơn một nửa đồng bào DTTS là người tại chỗ, trong đó cộng đồng người dân tộc Êđê, Mnông, Giarai chiếm số lượng đông nhất (Dân tộc Êđê hơn 300.000 người, dân tộc Mnông hơn 40.000 người và dân tộc Giarai hơn 17.000 người). Môi trường sống của đồng bào DTTS ngày càng được cải thiện, 100% số xã đã có đường ô tô đến trung tâm, các xã có trường tiểu học, các thôn, buôn có nhà trẻ, mẫu giáo, 95% thôn, buôn có điện, gần 97% số hộ được dùng điện lưới quốc gia, 100% số xã có trạm y tế, có bác sĩ phục vụ khám chữa bệnh (Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk, 2014). Để hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số thoát nghèo, trong những năm qua, Tỉnh Đắk Lắk đã triển khai nhiều chính sách, chương trình, dự án hỗ trợ đồng bào DTTS phát triển kinh tế với tổng kinh phí lên đến hàng chục nghìn tỷ đồng. Theo báo cáo của Ban dân tộc tỉnh Đắk Lắk (2014), tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào DTTS cao hơn mức bình quân chung cả tỉnh. Năm 2015, DTTS chiếm 32,79% dân số của tỉnh, nhưng chiếm tới 62,88% số hộ nghèo toàn tỉnh. Hộ DTTS cận nghèo chiếm 74,57% số hộ cận nghèo. Một bộ phận đồng bào DTTS phải đối mặt với những điều kiện khó khăn hơn trước do diện tích đất canh tác thu hẹp, dân số tăng, họ 1 không còn được tự do đốt rừng làm rẫy, việc săn bắt, hái lượm trong rừng cũng ngày càng hạn chế. Theo đánh giá của Ban chỉ đạo giảm nghèo tỉnh Đắk Lắk (2015), hiện nay đồng bào DTTS thiếu các NLSK phục vụ sản xuất, ảnh hưởng tới chiến lược sinh kế, nhiều hộ chỉ đảm bảo thu nhập với cuộc sống tối thiểu. Mặc dù tỉnh đã nỗ lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng vùng đồng bào DTTS, nhưng hiện nay một số vùng vẫn chưa đáp ứng đầy đủ các dịch vụ cơ bản như đường giao thông, nước sạch, y tế, giáo dục... Tình trạng mai một bản sắc văn hoá dân tộc, các tập tục lạc hậu chậm được khắc phục. Một số chính sách hỗ trợ đối với đồng bào DTTS vẫn được thực hiện theo kiểu cứu trợ, giúp đỡ từ bên ngoài. Bản thân đồng bào DTTS cũng chưa nhận thức rõ các khó khăn, lạc hậu của họ nên chưa nỗ lực vươn lên. Cần thay đổi các chính sách cải thiện NLSK cho đồng bào DTTS tạo điều kiện để đồng bào có điều kiện chuyển đổi sinh kế bền vững (SKBV). Nguồn lực sinh kế đã được nghiên cứu bởi các tổ chức quốc tế và trong nước. Cho đến nay đã hình thành được khung phân tích sinh kế ở dạng tổng quát. Để vận dụng khung phân tích này vào các địa phương cũng như tỉnh Đắk Lắk, cần có sự hiệu chỉnh cho phù hợp. Ở Đắk Lắk, cũng đã có một vài dự án có sự hỗ trợ của các tổ chức nước ngoài nhằm phát triển sinh kế cho đồng bào DTTS ở các xã khó khăn. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu đã có và các dự án đã thực hiện chưa tiếp cận một cách hệ thống để hỗ trợ đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh cải thiện NLSK. Trong khi đó, các biện pháp hỗ trợ xóa đói, giảm nghèo bằng tài trợ từ bên ngoài đã bộc lộ những khiếm khuyết, hạn chế, tác động tiêu cực. Việc nghiên cứu, đánh giá thực trạng NLSK của đồng bào DTTS, phân tích nguyên nhân và yếu tố tác động, từ đó đề xuất giải pháp nhằm cải thiện các NLSK, góp phần ổn định sản xuất, đời sống, giảm nghèo bền vững cho đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk là rất cần thiết. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng các NLSK của đồng bào DTTS tỉnh Đắk Lắk, từ đó đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện NLSK của đồng bào dân DTTS trên địa bàn tỉnh đến 2020. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về NLSK của đồng bào DTTS. - Đánh giá thực trạng các NLSK và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến NLSK của đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. - Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện NLSK cho đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh giai đoạn đến 2020. 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu trong luận án là NLSK của đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đặt trong mối quan hệ với các yếu tố ảnh hưởng đến NLSK và các giải pháp cải thiện NLSK cho đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh. Đối tượng khảo sát là các hộ DTTS, cán bộ quản lý nhà nước ở địa phương, các tổ chức đoàn thể, nhà khoa học và các tác nhân liên quan đến NLSK của đồng bào DTTS ở địa bàn nghiên cứu. Tỉnh Đắk Lắk có 46 DTTS, nhưng luận án chỉ tập trung nghiên cứu 3 DTTS bản địa mang tính đặc trưng cho tỉnh Đắk Lắk và Tây Nguyên là Êđê, Mnông và Giarai, vì điều kiện không cho phép điều tra nghiên cứu cả 46 dân tộc sống rải rác trên địa bàn tỉnh. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 1.3.2.1. Phạm vi về nội dung Luận án tiếp cận NLSK của đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk dựa theo hai khung phân tích SKBV do Cục Phát triển quốc tế Anh (DFID) đưa ra vào năm 1998 và Khung phân tích sinh kế của Quỹ quốc tế về Phát triển nông nghiệp (IFAD). Theo đó, đồng bào DTTS và 5 loại NLSK là trung tâm, đặt trong bối cảnh các yếu tố dễ gây tổn thương. Các yếu tố ảnh hưởng được phân tích cụ thể, nhằm phát hiện và đề xuất giải pháp cải thiện NLSK cho đồng bào DTTS. Các nội dung phân tích, đánh giá dựa trên dữ liệu điều tra, số liệu thống kê, các báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức xã hội, các công trình nghiên cứu đã được công bố về thực trạng NLSK cũng như các yếu tố ảnh hưởng, giải pháp của các cấp nhằm cải thiện NLSK của đồng bào DTTS, từ đó giúp cho đồng bào DTTS của tỉnh từng bước thoát nghèo. 3 1.3.2.2. Phạm vi về không gian Luận án thực hiện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, tập trung nghiên cứu sâu ở một số nơi có đông đồng bào DTTS sinh sống. Cụ thể là sẽ tiến hành điều tra ở 6 xã thuộc 3 huyện tương ứng với 3 tiểu vùng kinh tế của tỉnh (huyện Lắk, huyện Buôn Đôn, huyện Krông Năng) và 2 xã thuộc thành phố Buôn Ma Thuột (TP BMT) với 3 DTTS tại chỗ đại diện: Êđê, Mnông, Giarai. 1.3.2.3. Phạm vi về thời gian - Thời gian nghiên cứu đề tài: Từ năm 2013 – 2015 - Thời gian thu thập số liệu: Từ năm 2005 đến 2015. - Giải pháp đưa ra cho giai đoạn đến năm 2020. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN Về lý luận, luận án đã đưa ra cách nhìn mới trong việc kết hợp vận dụng khung phân tích sinh kế DFID và IFAD để phân tích thực trạng NLSK của đồng bào DTTS, các yếu tố ảnh hưởng đến NLSK của đồng bào DTTS ở tỉnh Đắk Lắk, trong đó, xác định nguồn lực con người là trung tâm có ảnh hưởng trực tiếp và ảnh hưởng đến các NLSK khác của đồng bào DTTS. Về thực tiễn, luận án đã chỉ ra được thực tế ở vùng đồng bào DTTS Đắk Lắk tình trạng nghèo đói còn tồn tại dai dẳng mà nguyên nhân chính là do địa bàn sinh sống không thuận lợi, yếu tố văn hóa, tập tục lạc hậu, năng lực và kiến thức của đồng bào DTTS còn yếu đã cản trở họ trong việc tiếp cận, sử dụng các NLSK. Luận án cũng chỉ ra rằng, chính sách hỗ trợ của các tổ chức đối với đồng bào DTTS vẫn theo cách cứu trợ, giúp đỡ từ bên ngoài, bản thân đồng bào DTTS cũng chưa nhận thức rõ các chính sách là nhằm giúp cho đồng bào thấy được vai trò của chính họ trong quá trình sử dụng, cải thiện có hiệu quả các nguồn lực, kể cả nguồn lực sẵn có và nguồn lực tiếp nhận từ bên ngoài để chủ động biến nguồn lực thành các kết quả sinh kế theo hướng bền vững. 4
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất