Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nguồn nhân lực thông tin - thư viện của vài cơ sở đào tạo đại học thuộc bộ công ...

Tài liệu Nguồn nhân lực thông tin - thư viện của vài cơ sở đào tạo đại học thuộc bộ công an trên khu vực hà nội

.PDF
121
324
105

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN NGUYỄN THỊ HỒNG LOAN NGUỒN NHÂN LỰC THÔNG TIN - THƯ VIỆN CỦA MỘT SỐ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THUỘC BỘ CÔNG AN TRÊN KHU VỰC HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC THƯ VIỆN Hà Nội – 2013 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN NGUYỄN THỊ HỒNG LOAN NGUỒN NHÂN LỰC THÔNG TIN - THƯ VIỆN CỦA MỘT SỐ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THUỘC BỘ CÔNG AN TRÊN KHU VỰC HÀ NỘI Chuyên ngành : Khoa học Thư viện Mã số : 60 32 20 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC THƯ VIỆN NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS Trần Thị Quý Hà Nội – 2013 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ......................................................... 1 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. 3 PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 4 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 4 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 6 3. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 6 4. Lịch sử nghiên cứu ................................................................................. 7 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.......................................... 8 5.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ......................................................... 8 5.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................................ 8 6. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 9 6.1. Phương pháp luận ............................................................................... 9 6.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ......................................................... 9 7. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................. 9 8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ................................................. 10 8.1. Ý nghĩa lý luận .................................................................................. 10 8.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................... 10 9. Bố cục của đề tài .................................................................................... 10 10. Dự kiến kết quả nghiên cứu: ................................................................ 10 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC THÔNG TIN-THƢ VIỆN TẠI MỘT SỐ CƠ SỞ ĐÀO TẠO THUỘC BỘ CÔNG AN Ở HÀ NỘI ....................................... 12 1.1. Khái niệm và vai trò của nguồn nhân lực thông tin – thƣ viện ......... 12 1.1.1. Nguồn nhân lực .............................................................................. 12 1.1.2. Nguồn nhân lực thông tin – thư viện ............................................. 13 1.1.3. Phát triển nguồn nhân lực thông tin –thư viện ............................. 13 1.2. Các yếu tố tác động đến phát triển nguồn nhân lực Thông tin – Thƣ viện ......................................................................................... 15 1.2.1. Cơ chế, chính sách ......................................................................... 15 1.2.2. Kinh phí đầu tư............................................................................... 16 1.2.3. Điều kiện sống ................................................................................ 17 1.2.4. Điều kiện làm việc .......................................................................... 18 1.3. Khái quát về một số cơ sở đào tạo đại học của Bộ Công an ở Hà Nội ............ 19 1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ ..................................................................... 19 1.3.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................ 24 1.3.3. Đội ngũ cán bộ ............................................................................... 30 1.3.4. Cơ sở vật chất ................................................................................. 31 1.4. Khái quát về các trung tâm TTKH&TLGK của một số cơ sở đào tạo đại học của Bộ Công an ở Hà Nội .............................................................. 32 1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ ..................................................................... 32 1.4.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................ 35 1.4.3. Hạ tầng công nghệ, cơ sở vật chất ................................................. 38 1.4.4. Đặc điểm người dùng tin ................................................................ 39 1.4.5. Đặc điểm vốn tài liệu ...................................................................... 42 1.5. Vai trò của nguồn nhân lực thông tin - thƣ viện tại một số cơ sở đào tạo đại học của Bộ Công an........................................................................ 43 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC THÔNG TIN – THƢ VIỆN CỦA MỘT SỐ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THUỘC BỘ CÔNG AN ................................................................................................... 47 2.1. Cơ cấu của nguồn nhân lực ................................................................ 47 2.1.1. Cơ cấu độ tuổi của nguồn nhân lực ............................................... 47 2.1.2. Tỷ lệ giới tính của nguồn nhân lực ................................................ 51 2.2. Trình độ của nguồn nhân lực ............................................................. 55 2.2.1. Trình độ học vấn của nguồn nhân lực ........................................... 55 2.2.2. Trình độ ngoại ngữ của nguồn nhân lực ....................................... 57 2.2.3. Trình độ tin học của nguồn nhân lực ............................................ 61 2.2.4. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nguồn nhân lực ................... 64 2.3.1. Nhận thức về nghề nghiệp, các kỹ năng, nghiệp vụ của nguồn nhân lực...... 68 2.3.2. Nguyện vọng của nguồn nhân lực ................................................. 73 2.4. Điều kiện sống và làm việc của nguồn nhân lực................................. 74 2.4.1. Điều kiện làm việc .......................................................................... 74 2.4.2. Điều kiện sống của nguồn nhân lực............................................... 75 2.5. Đánh giá chất lƣợng nguồn nhân lực.................................................. 80 2.4.3. Đánh giá trong cơ quan .................................................................. 80 2.4.4. Đánh giá ngoài cơ quan ................................................................. 80 2.6. Nhận xét chung về nguồn nhân lực thông tin - thƣ viện của một số cơ sở đào tạo đại học của Bộ Công an ở Hà Nội ............................................ 81 2.6.1. Điểm mạnh ..................................................................................... 81 2.6.2. Điểm yếu ......................................................................................... 82 2.6.3. Nguyên nhân .................................................................................. 83 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC THÔNG TIN – THƢ VIỆN CỦA MỘT SỐ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THUỘC BỘ CÔNG AN TRÊN KHU VỰC HÀ NỘI ... 85 3.1. Nhóm kiến nghị đối với các cấp lãnh đạo ........................................... 85 3.1.1. Tăng cường hơn nữa sự quan tâm của lãnh đạo các cơ quan quản lý Nhà nước ..................................................................................................... 85 3.2.1. Đổi mới cơ cấu tổ chức phân công công việc ................................. 89 3.2.2. Nâng cao đời sống, mức thu nhập cho cán bộ ............................... 90 3.2.3. Cải thiện môi trường làm việc ........................................................ 90 3.2.4. Chú trọng nâng cao trình độ cán bộ ............................................... 91 3.3. Giải pháp đối với nguồn nhân lực ...................................................... 92 3.3.1. Đổi mới tư duy nhận thức về nghề nghiệp ..................................... 92 3.3.2. Chú trọng tự nâng cao trình độ ...................................................... 92 3.3.3. Nâng cao ý thức trách nhiệm, lòng yêu nghề ................................. 93 3.4. Giải pháp đối với các cơ sở đào tạo .................................................... 93 3.4.1.Chú trọng đổi mới nội dung đào tạo ............................................... 93 3.4.2. Đổi mới phương pháp đào tạo ........................................................ 94 KẾT LUẬN ................................................................................................. 96 PHỤ LỤC.................................................................................................. 101 1 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1.1.1: Cơ cấu tuổi của cán bộ Trung tâm TTKH&TLGK HVANND Biểu đồ 2.1.1.2: Cơ cấu tuổi của cán bộ Trung tâm TTKH&TLGK HVCSND Biểu đồ 2.1.1.3: Cơ cấu tuổi của cán bộ Trung tâm TTKH&TLGK ĐHPCCC Biểu đồ 2.1.1.4: Cơ cấu tuổi của cán bộ tại Trung tâm TTKH&TLGK ở một số cơ sở đào tạo đại học thuộc Bộ CA Biểu đồ 2.1.2.1: Cơ cấu giới tính của cán bộ Trung tâm TTKH&TLGK HVANND Biểu đồ 2.1.2.2: Cơ cấu giới tính của cán bộ Trung tâm TTKH&TLGK HVCSND Biểu đồ 2.1.2.3: Cơ cấu giới tính của cán bộ Trung tâm TTKH&TLGK ĐHPCCC Biểu đồ 2.1.2.4: Biểu đồ giới tính của cán bộ tại Trung tâm TTKH&TLGK ở một số cơ sở đào tạo đại học thuộc Bộ CA Biểu đồ 2.2.1.1: Cơ cấu trình độ học vấn của cán bộ Trung tâm TTKH&TLGK HVANND Biểu đồ 2.2.1.2: Cơ cấu trình độ học vấn của cán bộ Trung tâm TTKH&TLGK HVCSND Biểu đồ 2.2.1.3: Cơ cấu trình độ học vấn của cán bộ Trung tâm TTKH&TLGK ĐHPCCC Bảng 2.2.2.1: Cơ cấu trình độ ngoại ngữ của cán bộ Trung tâm TTKH&TLGK HVANND Bảng 2.2.2.2: Cơ cấu trình độ ngoại ngữ của cán bộ Trung tâm TTKH&TLGK HVCSND Bảng 2.2.2.3: Cơ cấu trình độ ngoại ngữ của cán bộ Trung tâm TTKH&TLGK ĐHPCCC Bảng 2.2.2.4: Cơ cấu trình độ ngoại ngữ của cán bộ tại Trung tâm TTKH&TLGK ở một số cơ sở đào tạo đại học thuộc Bộ CA Biểu đồ 2.2.3.1: Trình độ sử dụng tin học của cán bộ Trung tâm TTKH&TLGK HVANND Biểu đồ 2.2.3.2: Trình độ sử dụng tin học của cán bộ Trung tâm TTKH&TLGK HVCSND 2 Biểu đồ 2.2.3.3: Trình độ sử dụng tin học của cán bộ Trung tâm TTKH&TLGK ĐHPCCC Biểu đồ 2.2.4.1: Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ tại Trung tâm TTKH&TLGK HVANND Biểu đồ 2.2.4.2: Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ tại Trung tâm TTKH&TLGK HVCSND Biểu đồ 2.2.4.3: Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ tại Trung tâm TTKH&TLGK ĐHPCCC Biểu đồ 2.2.4.4: Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ tại Trung tâm TTKH&TLGK ở một số cơ sở đào tạo đại học thuộc Bộ CA Biểu đồ 2.3.1.1: Các kỹ năng công việc mong muốn bổ sung của các cán bộ tại Trung tâm TTKH&TLGK HVANND Biểu đồ 2.3.1.2: Các kỹ năng công việc mong muốn bổ sung của các cán bộ tại Trung tâm TTKH&TLGK HVCSND Biểu đồ 2.3.1.3: Các kỹ năng công việc mong muốn bổ sung của các cán bộ tại Trung tâm TTKH&TLGK ĐHPCCC Biểu đồ 2.3.1.4: Các kỹ năng công việc mong muốn bổ sung của cán bộ tại Trung tâm TTKH&TLGK ở một số cơ sở đào tạo đại học thuộc Bộ CA Biểu đồ 2.4.1.1: Mức độ hài lòng về điều kiện làm việc của các cán bộ tại Trung tâm TTKH&TLGK HVANND Biểu đồ 2.4.1.2: Mức độ hài lòng về điều kiện làm việc của các cán bộ tại Trung tâm TTKH&TLGK HVCSND Biểu đồ 2.4.1.3: Mức độ hài lòng về điều kiện làm việc của các cán bộ tại Trung tâm TTKH&TLGK ĐHPCCC Biểu đồ 2.4.2.1: Mức lương của các cán bộ tại Trung tâm TTKH&TLGK HVANND Biểu đồ 2.4.2.2: Mức lương của các cán bộ tại Trung tâm TTKH&TLGK HVCSND Biểu đồ 2.4.2.3: Mức lương của các cán bộ tại Trung tâm TTKH&TLGK ĐHPCCC 3 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CA Công an CNTT Công nghệ thông tin CTBĐ Công tác bạn đọc CSDL Cơ sở dữ liệu ĐHPCCC Đại học Phòng cháy chữa cháy GD&ĐT Giáo dục và đào tạo HVANND Học viện An Ninh Nhân Dân HVCSND Học viện Cảnh Sát Nhân Dân KH&CN Khoa học và công nghệ KHXH&NV Khoa học xã hội và nhân văn KT Kỹ thuật P Phòng PGS Phó giáo sư TS Tiến sĩ TT-TV Thông tin – Thư viện TTKH&TLGK Thông tin khoa học và tư liệu giáo khoa 4 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, Việt Nam đang trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH-HĐH) cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin (CNTT) đã làm biến đổi sâu sắc mọi lĩnh vực hoạt động của đời sống xã hội. Lĩnh vực thông tin - thư viện (TT-TV) cũng không nằm ngoài sự biến đổi đó. Sự phát triển nhanh chóng của CNTT và mạng Internet đã và đang là động lực thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động TT-TV hiện đại, sự thay đổi không ngừng của nhu cầu thông tin đối với người dùng… tất cả đã tác động và làm thay đổi về chất không ngừng đến ngành khoa học TT-TV. Cùng với sự phát triển của CNTT, nhân loại đã và đang chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế mới - nền kinh tế tri thức, đòi hỏi khoa học công nghệ là lực lượng sản xuất trực tiếp, là động lực cho sự phát triển. Với yêu cầu đó, tri thức mà cụ thể là thông tin đã trở thành nhân tố quan trọng hàng đầu. Tri thức/thông tin có vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia, dân tộc. Nền giáo dục của Việt Nam đã có những bước chuyển cơ bản cả về chất lượng lẫn quy mô phát triển, đã có đóng góp lớn cho nhu cầu nhân lực cho sự nghiệp phát triển của đất nước. Giáo dục đại học đang từng bước thực hiện mục tiêu phát triển trong việc đổi mới phương pháp giảng dạy, đào tạo để hướng tới sinh viên. Trong trường đại học, các cơ quan TT-TV luôn là yếu tố quan trọng góp phần không nhỏ trong sự đảm bảo chất lượng giáo dục đào tạo, là một trong những chiếc nôi tri thức, lưu giữ nguồn tài nguyên thông tin vô tận, vô giá. Tuy nhiên, một cơ quan TT-TV hiện đại và phát triển không chỉ được đánh giá qua cơ sở vật chất, máy móc trang thiết bị hiện đại mà còn một yếu tố hết sức quan trọng hơn cả đó là yếu tố con người – người cán bộ TT-TV giữ vai trò trung tâm quyết định mọi hoạt động. Vì vậy, để xây dựng trung tâm TT-TV hiện đại, có nguồn tài nguyên thông tin đa dạng và phong phú, được cập nhật thường xuyên nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu thông tin cho người dùng tin đòi hỏi phải có đội ngũ cán bộ TT-TV theo hướng 5 chuyên nghiệp. Các chuyên gia TT-TV này chính là yếu tố quan trọng quyết định chất lượng, hiệu quả của việc đổi mới hoạt động TT-TV. Ngành TT-TV ngày càng gắn liền với CNTT và truyền thông nên không ngừng đổi mới. Chính điều này đòi hỏi nguồn nhân lực TT-TV phải được đào tạo với ý thức đổi mới để có thể bắt kịp nhịp phát triển chung trong ngành. Hệ thống các cơ quan TT-TV đại học Việt Nam đang cần đội ngũ chuyên gia TT-TV có thể quản lý và hỗ trợ giảng viên, sinh viên cũng như mọi độc giả khác sử dụng nguồn tài nguyên phong phú không chỉ có trong mỗi cơ quan TT-TV. Giá trị nghiệp vụ của cán bộ thư viện ngày nay không phải chỉ biết sưu tầm, tổ chức thông tin và ngồi chờ người đọc đến mà cần phải biết cách biến thông tin trở thành tri thức và đáp ứng nhu cầu thông tin cho mọi người cũng như giúp họ tự hình thành tri thức. Ngày nay, hệ thống các cơ quan TT-TV tại các trường đại học ngành Công an trên khu vực Hà Nội đang ngày càng phát triển về cả số lượng và chất lượng. Công an nhân dân Việt Nam là một lực lượng vũ trang trọng yếu của Nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có vai trò làm nòng cốt, xung kích trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội. Học viện An ninh Nhân dân, Học viện Cảnh sát Nhân dân, Đại học Phòng cháy chữa cháy là những trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học đầu ngành của lực lượng Công an nhân dân, có nhiệm vụ đào tạo sỹ quan có trình độ đại học, sau đại học các lĩnh vực nghiệp vụ, chuyên môn bảo vệ trật tự an toàn xã hội nói chung. Mục tiêu của các trường đại học ngành công an là đào tạo ra đội ngũ sỹ quan cảnh sát có bản lĩnh chính trị vững vàng có phẩm chất đạo đức tốt, có phương pháp tư duy và làm việc khoa học, có trình độ và năng lực chuyên môn nghiệp vụ bảo vệ trật tự xã hội, có trình độ tin học và ngoại ngữ, có thể lực tốt, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao. Tại đây, các cơ quan thông tin, thư viện ( trung tâm thông tin khoa học và tư liệu giáo khoa, viết tắt là trung tâm TTKH&TLGK) là nơi lưu giữ những tài liệu chuyên ngành rất quan trọng đối với những cán bộ và học viên – chiến sĩ công an tương lai. Vì vậy, những trung tâm TT-TV đại học tiên tiến, hiện đại sẽ là xu hướng tất yếu cần phải được đầu tư và phát triển trong tương lai. 6 Trong môi trường hoạt động nghiệp vụ mới, hiện đại đòi hỏi người cán bộ TT-TV phải biết hoàn thiện kỹ năng chuyên môn nghề nghiệp của mình, phải có kiến thức về CNTT để truy cập Internet, khai thác và quản trị nguồn thông tin phong phú đa dạng. Việc sử dụng nguồn nhân lực hiệu quả sẽ nâng cao năng suất lao động, đáp ứng được yêu cầu của người dùng tin. Với yêu cầu và nhiệm vụ mới đòi hỏi phải có sự nghiên cứu về nguồn nhân lực tại các trung tâm TT-TV một cách bài bản để trên cơ sở đó đề ra các giải pháp khả thi nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các trung tâm TTKH&TLGK thuộc các trường đại học của Bộ Công an trên địa bàn Hà Nội. Vì vậy, tôi đã chọn đề tài: “ Nguồn nhân lực thông tin - thƣ viện của một số cơ sở đào tạo đại học thuộc Bộ Công an trên khu vực Hà Nội” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu chính của đề tài là trên cơ sở khảo sát thực trạng nguồn nhân lực tại các trung tâm TTKH&TLGK ở một số cơ sở đào tạo đại học thuộc Bộ CA trên khu vực Hà Nội như: Học viện An ninh Nhân dân (HVANND); Học viện Cảnh sát Nhân dân (HVCSND); trường Đại học phòng cháy, chữa cháy (ĐHPCCC). Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực TT-TV tại đây. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến đề tài. - Nghiên cứu khái quát về đặc điểm của các trung tâm TTKH&TLGK tại một số cơ sở đào tạo đại học thuộc Bộ CA trên khu vực Hà Nội. - Nghiên cứu thực trạng nguồn nhân lực tại trung tâm TTKH&TLGK của một số trường đại học thuộc Bộ CA trên khu vực Hà Nội: HVANND; HVCSND; ĐHPCCC. - Phân tích, đánh giá ưu điểm và hạn chế chất lượng đội ngũ cán bộ TT-TV tại một số Trung tâm này. 7 - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các trung tâm TTKH&TLGK của các cơ sở đào tạo đại học ở Hà Nội thuộc Bộ Công an. 4. Lịch sử nghiên cứu Khi nghiên cứu nội dung các khóa luận và luận văn, có thể thấy hầu hết các công trình đều nghiên cứu nguồn nhân lực về một cơ quan TT-TV cụ thể như: Khóa luận tốt nghiệp của Dương Phương Liên với đề tài “Nghiên cứu nguồn nhân lực Phòng Thông tin Khoa học Công nghệ Môi trường Học viện Chính trị quân sự”, bảo vệ năm 2008; Khóa luận tốt nghiệp của Lê Thanh Huyền với đề tài “Quản lý và phát triển nguồn nhân lực thông tin – thư viện của Trung tâm Thông tin Khoa học tại Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh” bảo vệ năm 2009; Luận văn thạc sĩ của Đoàn Tiến Lộc với đề tài “Nghiên cứu phát huy nguồn nhân lực trong các Thư viện Tỉnh, Thành phố ở Việt Nam” bảo vệ năm 2008. Chỉ có công trình của tác giả Nguyễn Thanh Trà nghiên cứu nguồn nhân lực của các cơ quan TT-TV đại học trên địa bàn Hà Nội nhưng trong đó số các mẫu trường được chọn để điều tra nghiên cứu lại chưa có trường nào thuộc Bộ Công an và các công trình lại tiếp cận từ hướng nghiên cứu “phát huy” hoặc “phát triển nguồn nhân lực”… Bên cạnh các Khóa luận và luận văn cũng còn một số các công trình nghiên cứu cấp Bộ và các bài báo công bố tại Hội thảo Khoa học hoặc trên các tạp chí chuyên ngành. Trước hết phải kể đến một chùm công trình của PGS.TS Trần Thị Quý như: Công trình cấp Bộ “ Nguồn nhân lực TT-TV của các trường đại học trên địa bàn Hà Nội, thực trạng và giải pháp” nghiệm thu năm 2009; bài “Đào tạo nguồn nhân lực ngành thông tin thư viện ở Việt Nam- 50 năm nhìn lại” đăng trên tạp chí “ Thư viện Việt Nam” Số 3/2006; bài “Phát triển nguồn nhân lực TT-TV của các trường đại học ở Hà Nội đáp ứng nhu cầu trong giai đoạn đổi mới của thủ đô” công bố tại Hội thảo Khoa học thư viện các trường đại học, cao đẳng lần thứ nhất do Bộ GD&ĐT và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức năm 2008; bài “ Đào tạo cán bộ TT-TV ở Việt Nam – nhu cầu cấp bách trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” công bố trong Hội thảo Khoa học quốc tế do Viện Gorthe tổ chức tại Việt Nam năm 2001… 8 Tiếp đó là các báo cáo Khoa học tại các Hội thảo Khoa học của các tác giả như: báo cáo Khoa học của TS Chu Ngọc Lâm với đề tài: “Đào tạo nguồn nhân lực thông tin – thư viện chất lượng cao trong thời đại kinh tế tri thức” công bố năm 2011; báo cáo Khoa học của Phạm Văn Thành với đề tài: “Đào tạo nguồn nhân lực – góc nhìn của người sử dụng” công bố năm 2006; báo cáo Khoa học của TS Nguyễn Huy Chương với đề tài: “Suy nghĩ về đào tạo cán bộ thư viện nhân đọc tiêu chuẩn cho thư viện đại học của Hiệp hội các thư viện đại học và nghiên cứu của Mỹ” công bố năm 2011; báo cáo Khoa học của TSKH Nguyễn Thị Đông với đề tài: “Nhân lực thông tin – thư viện trong xã hội thông tin và xã hội tri thức” công bố năm 2009. Ngoài ra còn rất nhiều đề tài nghiên cứu khác. Tuy nhiên, các bài viết, báo cáo khoa học nêu trên chủ yếu đề cập đến vấn đề đào tạo nguồn nhân lực, còn những vấn đề liên quan đến nguồn nhân lực thư viện như: Các chế độ chính sách, cơ chế quản lý,… lại ít được đề cập đến. Qua quá trình tìm hiểu nguồn tài liệu nghiên cứu về vấn đề nguồn nhân lực TT-TV, tôi có thể khẳng định là chưa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực trong hoạt động TTTV tại các cơ sở đào tạo của lực lượng vũ trang. 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 5.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Luận văn tập trung nghiên cứu về nguồn nhân lực TT-TV của một số cơ sở đào tạo thuộc Bộ Công an trên khu vực Hà Nội. 5.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu: thực trạng nguồn nhân lực TT - TV của một số cơ sở đào tạo thuộc Bộ Công an trên khu vực Hà Nội ở giai đoạn hiện nay. - Phạm vi về không gian: Trung tâm TTKH&TLGK tại một số cơ sở đào tạo thuộc Bộ Công an trên khu vực Hà Nội như: Học viện An ninh Nhân dân (HVANND); Học viện Cảnh sát Nhân dân (HVCSND); trường Đại học Phòng cháy, chữa cháy (ĐHPCCC). 9 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp luận Đề tài vận dụng quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Nắm vững quan điểm của Đảng, Nhà nước về công tác TT-TV; về công tác sách, báo… 6.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể - Phương pháp thu thập, phân tích & tổng hợp tài liệu - Phương pháp quan sát thực tế - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi - Phương pháp thống kê, so sánh 7. Giả thuyết nghiên cứu Trong bối cảnh trên thế giới khoa học CNTT và viễn thông phát triển mạnh mẽ, tác động sâu sắc đến mọi lĩnh vực họat động của đời sống xã hội, trong đó có lĩnh vực TT-TV. Bối cảnh kinh tế - xã hội mới này đòi hỏi cần có nguồn nhân lực chất lượng cao có khả năng tác nghiệp một cách thành thạo. Ở Việt Nam, trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, ngành Công an cũng như các ngành khác đã rất chú trọng đến phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt nguồn nhân lực TTTV tại các cơ sở đào tạo của ngành – máy cái đào tạo nguồn nhân lực chính cho ngành Công an. Để nâng cao chất lượng đào tạo, bên cạnh nâng cao chất lượng cho đội ngũ cán bộ giảng dạy, cán bộ quản lý thì việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực TT-TV của các cơ sở đào tạo này cũng đã được chú trọng. Tuy nhiên, thực tế hiện nay, về khách quan có thể thấy rõ do sự biến đổi sâu sắc về chất hoạt động nghiệp vụ của ngành dưới tác động của các thành tựu khoa học công nghệ hiện đại, đòi hỏi nguồn nhân lực TT-TV ngày nay cần phải được trang bị thêm kiến thức mới, kỹ năng mới, tư duy, nhận thức mới thì mới có thể đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của nghề nghiệp. Về phía chủ quan, do nhiều nguyên nhân khác nhau lịch sử để lại nguồn nhân lực TT-TV của ngành Công an trong các cơ sở đào tạo trình độ đại học vẫn còn nhiều bất cập, có thể mức độ bất cập ở mỗi cơ sở đào tạo có thể khác 10 nhau. Nhưng giả thuyết nguồn nhân lực TT-TV nếu được tuyển dụng tốt hơn; Sự quan tâm đầu tư nhiều hơn của các cấp lãnh đạo; Điều kiện sống và làm việc được cải thiện, Mức thu nhập tốt hơn; Việc đào tạo và đào tạo lại được tổ chức thường xuyên; Các chế độ chính sách phù hợp hơn... chắc chắn nguồn nhân lực TT-TV của các trường đại học/học viện ngành Công an sẽ phát triển cả về lượng và chất, đáp ứng yêu cầu của ngành trong giai đoạn mới. 8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài 8.1. Ý nghĩa lý luận Kết quả nghiên cứu góp phần hoàn thiện lý luận về quản trị nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực TT-TV trong một số cơ sở đào tạo thuộc Bộ CA nói riêng. 8.2. Ý nghĩa thực tiễn Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề tài đưa ra nhận xét, đánh giá và các giải pháp nhằm khắc phục những mặt còn hạn chế, phát huy ưu điểm để góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực TT - TV và nâng cao hiệu quả phục vụ người dùng tin là cán bộ quản lý, giảng viên, nghiên cứu sinh, học viên cao học của các nhà trường nói riêng và của Bộ Công an nói chung . 9. Bố cục của đề tài Ngoài phần lời nói đầu, danh mục các từ viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 3 chương sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực thông tin – thư viện của một số cơ sở đào tạo đại học thuộc Bộ Công an tại khu vực Hà Nội Chương 2: Thực trạng nguồn nhân lực thông tin – thư viện của một số một số cơ sở đào tạo đại học thuộc Bộ Công an tại khu vực Hà Nội Chương 3: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực thông tin – thư viện của một số cơ sở đào tạo đại học thuộc Bộ Công an tại khu vực Hà Nội 10. Dự kiến kết quả nghiên cứu: Với dung lượng khoảng 100 trang với kết cấu 3 chương, Luận văn sẽ tập trung vào một số nội dung sau: - Hoàn thiện những vấn đề lý luận về nguồn nhân lực TT-TV 11 - Đánh giá đúng thực trạng nghiên cứu về nguồn nhân lực thông tin – thư viện của một số cơ sở đào tạo đại học thuộc Bộ Công an trên khu vực Hà Nội. - Nhận xét đúng các mặt mạnh, điểm hạn chế, nguyên nhân. - Đề ra các kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông tin – thư viện của một số cơ sở đào tạo đại học thuộc Bộ Công an trên khu vực Hà Nội. 12 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC THÔNG TIN-THƢ VIỆN TẠI MỘT SỐ CƠ SỞ ĐÀO TẠO THUỘC BỘ CÔNG AN Ở HÀ NỘI 1.1. Khái niệm và vai trò của nguồn nhân lực thông tin – thƣ viện 1.1.1. Nguồn nhân lực Có thể nói, nội hàm khái niệm nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực đã được nhiều công trình đề cập đến. Tuy nhiên, cho đến nay quan niệm về vấn đề này hầu như chưa thống nhất. Tuỳ theo cách tiếp cận nghiên cứu cụ thể mà người ta có những nhận thức khác nhau về nguồn nhân lực. Có thể nêu lên một số quan niệm như sau: - Nguồn nhân lực (NNL) là toàn bộ khả năng về sức lực, trí tuệ của mọi cá nhân trong tổ chức, bất kể vai trò của họ là gì. Theo ý kiến này, nói đến nguồn nhân lực là nói đến trí óc, bắp thịt, thần kinh và nhìn nhận các khả năng này ở trạng thái tĩnh. - Có ý kiến cho rằng, nguồn nhân lực là tổng hợp cá nhân những con người cụ thể tham gia vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố về thể chất và tinh thần được huy động vào quá trình lao động. Khác với quan niệm trên, ở đây đã xem xét vấn đề ở trạng thái động. - Lại có quan niệm, khi đề cập đến vấn đề này chỉ nhấn mạnh đến khía cạnh trình độ chuyên môn và kỹ năng của NNL, ít đề cập một cách đầy đủ và rõ ràng đến những đặc trưng khác như thể lực, yếu tố tâm lý – tinh thần,... - Theo định nghĩa của Liên hiệp quốc: “Nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế hoặc tiềm năng để phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng đồng”. Từ định nghĩa này ta có thể hiểu nguồn nhân lực bao gồm những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động theo quy định của Bộ luật lao động Việt Nam (nam đủ 15 đến hết 60 tuổi, nữ đủ 15 đến hết 55 tuổi). Trên cơ sở đó, một số nhà khoa học Việt Nam đã xác định nguồn nhân lực hay nguồn lực con người bao gồm lực lượng lao động và lao động dự trữ. Trong đó lực lượng lao động được xác định là người lao động đang làm việc và người trong 13 độ tuổi lao động có nhu cầu nhưng không có việc làm (người thất nghiệp). Lao động dự trữ bao gồm học sinh trong độ tuổi lao động, người trong độ tuổi lao động nhưng không có nhu cầu lao động. Như vậy, cần phải hiểu: Nguồn nhân lực là tổng thể những tiềm năng của con người (trước hết & cơ bản nhất là tiềm năng lao động), gồm: thể lực, trí lực, nhân cách đạo đức của con người nhằm đáp ứng yêu cầu của một tổ chức hoặc một cơ cấu kinh tế - xã hội nhất định. Có thể nói rằng, nòng cốt của mọi hoạt động là đội ngũ cán bộ chuyên gia. 1.1.2. Nguồn nhân lực thông tin – thư viện Theo PGS.TS Trần Thị Quý: “Nguồn nhân lực được hiểu là nguồn tài nguyên con người/nhân sự cùng các vấn đề liên quan đến con người/nhân sự trong hoạt động của cơ quan thông tin – thư viện nói chung và hệ thống cơ quan thông tin – thư viện đại học nói riêng”. Nguồn nhân lực được phân bố rất rộng trong tất cả các lĩnh vực hoạt động như: hành chính, nghiên cứu phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ, sản xuất kinh doanh,… Tuy nhiên, có thể hiểu nguồn nhân lực TT-TV là đội ngũ cán bộ viên chức trong mọi hoạt động hành chính của lĩnh vực TT-TV. Nguồn nhân lực TT-TV trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này là các cán bộ, viên chức hoạt động tại các Trung tâm TT-TV tại cơ sở đào tạo thuộc Bộ CA. Vì vậy, có thể hiểu nguồn nhân lực TT-TV trong mạng lưới này là nguồn tài nguyên con người/nhân sự với các tiềm năng lao động tham gia hoạt động trong hệ thống các cơ quan TT-TV tại cơ sở đào tạo của lực lượng vũ trang. Nguồn nhân lực TT-TV trong mạng lưới này vừa mang những đặc điểm chung của nguồn nhân lực TT-TV ở Việt Nam, vừa mang đặc điểm riêng do tính chất đặc thù của môi trường giáo dục tại một số cơ sở đào tạo thuộc Bộ CA quy định. 1.1.3. Phát triển nguồn nhân lực thông tin –thư viện Phát triển nguồn nhân lực có thể hiểu là quá trình làm tăng kiến thức, kỹ năng, năng lực và thái độ cá nhân người lao động để họ hoàn thành công việc ở vị trí cao hơn trong nghề nghiệp của bản thân họ. 14 Với quan điểm xem “con người là nguồn vốn - vốn nhân lực” thì phát triển nguồn nhân lực được hiểu là các hoạt động đầu tư nhằm tạo ra nguồn nhân lực với số lượng và chất lượng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đồng thời đảm bảo sự phát triển của mỗi cá nhân. Với quan điểm trên, nội hàm khái niệm phát triển nguồn nhân lực bao gồm: - Về mục tiêu, phát triển nguồn nhân lực là hoàn thiện và nâng cao năng lực lao động và năng lực sáng tạo của nguồn lực con người trong doanh nghiệp cho phù hợp với công việc trong hiện tại và thích ứng với sự đổi mới trong tương lai. - Về tính chất, phát triển nguồn nhân lực là một quá trình mang tính liên tục và chiến lược nhằm nâng cao năng lực của doanh nghiệp về nguồn lực con người. - Về nội dung, phát triển nguồn nhân lực bao gồm: hợp lý hóa quy mô, cơ cấu nguồn nhân lực và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Trong đó, phát triển nguồn nhân lực về chất lượng (trên cả 3 phương diện thể lực, trí lực và tâm lực) là nội dung trọng yếu. Phát triển nguồn nhân lực TT-TV được hiểu là quá trình làm thay đổi cả về mặt số lượng và chất lượng nguồn nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội nói chung và nhu cầu phát triển của hoạt động TT-TV nói riêng. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, phát triển nguồn nhân lực TT-TV tại một số cơ sở đào tạo thuộc Bộ CA có thể hiểu là: sự phát triển về mặt số lượng (quy mô nguồn nhân lực TT-TV, cơ cấu về giới và độ tuổi) và chất lượng của nguồn nhân lực (trình độ, nhân cách đạo đức, các kỹ năng, sức khỏe,...). Phát triển nguồn nhân lực TT-TV phải gắn với nhu cầu xã hội và những đòi hỏi phát triển nghề. Phát triển nguồn nhân lực chính là giải pháp để đưa hoạt động TT-TV của mạng lưới phát triển cùng với sự phát triển của giáo dục đại học. Vì vậy, đối với mạng lưới thư viện các trường đại học nói chung và mạng lưới các trường đào tạo thuộc lực lượng vũ trang nói riêng thì phát triển nguồn nhân lực đang là vấn đề quan tâm hàng đầu.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan