Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước tại chi nhánh ngân h...

Tài liệu Phân tích hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước tại chi nhánh ngân hàng phát triển tuyên quang

.PDF
118
474
69

Mô tả:

Phân tích hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước tại chi nhánh ngân hàng phát triển tuyên quang
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH Ket-noi.com chia se mien phi NGUYỄN TRUNG KIÊN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN TRUNG KIÊN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN TUYÊN QUANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM QUANG HUẤN THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác để làm sản phẩm của riêng mình. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong luận văn đƣợc thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực chƣa từng đƣợc ai công bố trƣớc đây. Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn. Thái Nguyên, tháng năm 2014 Tác giả Nguyễn Trung Kiên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Qua thời gian nghiên cứu, tìm hiểu tại Ngân hàng Phát triển chi nhánh Tuyên Quang, Tôi đã nỗ lực, cố gắng vận dụng những kiến thức đã đƣợc học trong nhà trƣờng để hoàn thành luận văn với tên đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước tại chi nhánh Ngân hàng Phát triển Tuyên Quang”. Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã truyền đạt những tri thức bổ ích, tạo điều kiện giúp đỡ trong thời gian tôi học tập tại trƣờng. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tập thể lãnh đạo và cán bộ nhân viên Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Tuyên Quang đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên tôi giúp tôi hoàn thành luận văn đúng thời hạn quy định của nhà trƣờng. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Thầy: PGS.TS Phạm Quang Huấn, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, tháng năm 2014 Học viên Nguyễn Trung Kiên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................ vi DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU .......................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ....................................................................... viii MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƢỚC ..................................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc ......................... 4 1.1.1. Khái niệm tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc ................................ 4 1.1.2. Bản chất và đặc trƣng tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc ............. 8 1.1.3. Các hình thức tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc ........................ 10 1.1.4. Nguyên tắc và Quy trình cấp tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc ......... 13 1.1.5. Sự cần thiết và vai trò tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc ........... 17 1.1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc tại Ngân hàng Phát triển ........................................................................ 23 1.2. Cơ sở thực tiễn về tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc .................... 27 1.2.1. Kinh nghiệm về hoạt động tín dụng ĐTPT của nhà nƣớc ở một số nƣớc trên thế giới và bài học đối với Việt Nam ................................... 27 1.2.2. Kinh nghiệm về hoạt động tín dụng ĐTPT của nhà nƣớc ở một số ngân hàng Phát triển trong nƣớc và bài học đối với NHPT chi nhánh Tuyên Quang .............................................................................. 32 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 37 2.1. Câu hỏi đƣợc đặt ra khi nghiên cứu ......................................................... 37 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 37 2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu .......................................................................... 37 2.2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu................................................................ 38 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 41 2.4. Khung lý thuyết ........................................................................................ 41 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƢỚC TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN TUYÊN QUANG ................................................................................ 42 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 42 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 42 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 43 3.1.3. Đặc điểm của các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên địa bàn ................ 46 3.2. Giới thiệu về Chi nhánh Ngân hàng phát triển Tuyên Quang ................. 47 3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 47 3.2.2. Chức năng nhiệm vụ của chi nhánh Ngân hàng phát triển Tuyên Quang......... 48 3.2.3. Tổ chức bộ máy của chi nhánh Ngân hàng phát triển Tuyên Quang.... 49 3.2.4. Nguồn vốn hoạt động và các hoạt động nghiệp vụ chính ..................... 52 3.3. Thực trạng tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Tuyên Quang ........................................................ 53 3.3.1. Tình hình huy động và quản lý nguồn vốn ........................................... 53 3.3.3. Tình hình cho vay tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Tuyên Quang ............................................. 56 3.3.4. Tình hình thu nợ - dƣ nợ tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Tuyên Quang ................................. 61 3.3.5. Tình hình thực hiện bảo lãnh tín dụng đầu tƣ và hỗ trợ sau đầu tƣ tại Chi nhánh Ngân Hàng Phát triển Tuyên Quang ................................ 71 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v 3.4. Đánh giá chung về hoạt động tín dụng đầu tƣ phát triển tại chi nhánh ngân hàng Phát triển Tuyên Quang ......................................................... 73 3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 73 3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 74 3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế .............................................. 76 Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƢỚC TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN TUYÊN QUANG .............................. 81 4.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng Phát triển chi nhánh Tuyên Quang đến năm 2020 .............................................................................. 81 4.1.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 81 4.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 81 4.1.3. Định hƣớng hoạt động........................................................................... 82 4.2. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc tại chi nhánh Ngân hàng phát triển Tuyên Quang ... 85 4.2.1. Xây dựng chiến lƣợc khách hàng để đạt đƣợc tăng trƣởng tín dụng hằng năm ................................................................................................. 85 4.2.2. Nâng cao chất lƣợng thẩm định năng lực của khách hàng vay vốn tín dụng đầu tƣ ........................................................................................ 87 4.2.3. Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ. ...................................... 89 4.2.4. Tăng cƣờng hoạt động khai thác và cung cấp thông tin ....................... 91 4.2.5. Tăng cƣờng công tác huy động vốn tại Chi nhánh ............................... 93 4.2.6. Một số giải pháp hỗ trợ khác................................................................. 95 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 97 4.3.1. Đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam ............................................... 97 4.3.2. Đối với chính quyền địa phƣơng........................................................... 99 4.3.3. Đối với khách hàng vay vốn ............................................................... 100 KẾT LUẬN.................................................................................................... 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 103 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT STT DẠNG VIẾT TẮT DẠNG ĐẦY ĐỦ 1 CNH Công nghiệp hóa 2 CP Chính phủ 3 ĐTPT Đầu tƣ phát triển 4 GĐ Giám đốc 5 HĐH Hiện đại hóa 6 HĐQL Hội đồng quản lý 7 HĐTD Hợp đồng tín dụng 8 HTLS Hỗ trợ lãi suất 9 KCH Kiên cố hóa 10 KT-XH Kinh tế xã hội 11 NHPT Ngân hàng phát triển 12 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 13 NĐ Nghị định 14 NSNN Ngân sách nhà nƣớc 15 TW Trung ƣơng 16 TD Tín dụng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 3.1. Tổng hợp nguồn vốn hoạt động tại chi nhánh Ngân hàng Phát triển Tuyên Quang ............................................................................................ 53 Bảng 3.2. Tình hình cho vay tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Tuyên Quang.................................................................................... 56 Bảng 3.3. Tình hình cho vay tín dụng ĐTPT theo khối kinh tế tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Tuyên Quang........................................................ 58 Bảng 3.4. Tình hình cho vay tín dụng ĐTPT theo lĩnh vực tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Tuyên Quang........................................................ 60 Bảng 3.5. Tình hình thu nợ tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Tuyên Quang ................................................................ 62 Bảng 3.6. Tình hình thu nợ tín dụng ĐTPT theo khối kinh tế tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Tuyên Quang........................................................ 62 Bảng 3.7. Tình hình dƣ nợ tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Tuyên Quang ................................................................ 64 Bảng 3.8. Tình hình dƣ nợ tín dụng ĐTPT theo khối kinh tế tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Tuyên Quang........................................................ 66 Bảng 3.9. Tình hình dƣ nợ tín dụng ĐTPT theo lĩnh vực tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Tuyên Quang.............................................. 66 Bảng 3.10. Tổng dƣ nợ tín dụng trung và dài hạn các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ....................................................................... 67 Bảng 3.11. Tình hình dƣ nợ quá hạn tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Tuyên Quang ....................................................... 70 Bảng 3.12. Tình hình hỗ trợ sau đầu tƣ tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Tuyên Quang ............................................................................................ 71 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Khung lý thuyết của luận văn ........................................................ 42 Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy Chi nhánh NHPT Tuyên Quang ......................... 50 Biểu đồ 3.1. Tình hình cho vay tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Tuyên Quang ................................................................ 58 Biểu đồ 3.2. Tình hình dƣ nợ tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Tuyên Quang ................................................................ 65 Biểu đồ 3.3. Tổng dƣ nợ tín dụng trung và dài hạn các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ..................................................... 69 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tín dụng đầu tƣ phát triển (ĐTPT) của Nhà nƣớc là một hình thức tín dụng đặc biệt, trong đó Nhà nƣớc thực hiện tín dụng không vì mục đích lợi nhuận mà hƣớng tới hiệu quả công bằng của nền kinh tế quốc gia. Theo xu hƣớng phát triển của kinh tế thị trƣờng, Tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc ngày càng có vai trò quan trọng. Nhà nƣớc đi vay để cho vay đầu tƣ các công trình, các chƣơng trình kinh tế trọng điểm mang tính chuyển dịch có thu hồi vốn trực tiếp thông qua nghiệp vụ tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc. Trong thực tế các nƣớc có nền kinh tế lớn nhƣ Nhật Bản, Đức, Hàn Quốc, Trung Quốc… là những nƣớc đã phát huy rất tốt vai trò loại hình tín dụng này trong công cuộc tái thiết và phát triển đất nƣớc. Ở Việt Nam, cùng với quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc cũng từng bƣớc đƣợc phát triển. Ban đầu đó là thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển và từ năm 2006 là Ngân hàng phát triển (NHPT) Việt Nam. Trong quá trình hoạt động, tổ chức này đã đóng góp tích cực vào triển khai các dự án phát triển kinh tế thuộc các lĩnh vực, các ngành, các vùng mà Nhà nƣớc ƣu tiên. Thực tiễn hoạt động của NHPT Việt Nam đã khẳng định tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc là công cụ quan trọng của Chính phủ không chỉ trong chỉ đạo, điều hành và triển khai các dự án lớn, các chƣơng trình trọng điểm, mà còn góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xoá đói giảm nghèo, thực hiện mục tiêu an sinh xã hội và mục tiêu CNH, HĐH đất nƣớc trong thời kỳ mới. Tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc vừa thực hiện mục tiêu tăng trƣởng kinh tế, vừa thực hiện mục tiêu công bằng xã hội. Trong bối cảnh nƣớc ta thúc đẩy mạnh mẽ quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, yêu cầu đẩy mạnh chính sách tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc càng đặt ra cấp thiết hơn. Đồng thời, yêu cầu CNH, HĐH, phát triển cơ sở hạ tầng, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 khai thác các tiềm năng của các vùng, miền khó khăn, đặc biệt khó khăn của đất nƣớc cũng đòi hỏi phải tiếp tục đẩy mạnh tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc theo hƣớng hiệu quả hơn. Hơn nữa, hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc qua hệ thống NHPT nói chung, Chi nhánh NHPT Tuyên Quang nói riêng, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, đã bộc lộ những hạn chế. Đặc biệt là dƣ nợ giảm liên tục trong những năm qua. Thực tế đó đòi hỏi phải có những giải pháp để đẩy mạnh hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc trong hệ thống NHPT nói chung và đối với Chi nhánh NHPT Tuyên Quang nói riêng. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Tuyên Quang” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của luận văn là góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn của hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc. Tìm và đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động này ở Chi nhánh NHPT Tuyên Quang trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá và làm rõ đƣợc những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng ÐTPT của Nhà nƣớc. - Ðánh giá đƣợc thực trạng hoạt động tín dụng ÐTPT của Nhà nƣớc tại Chi nhánh Ngân hàng Phát Triển Tuyên Quang giai đoạn 2009-2013. Qua đó chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân. - Dựa trên những hạn chế còn tồn tại, những định hƣớng phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Phát Triển Tuyên Quang, tác giả sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tín dụng ÐTPT của Nhà nƣớc tại Chi nhánh NHPT Tuyên Quang trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc và các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc tại Chi nhánh Ngân hàng Phát Triển Tuyên Quang. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc thuộc thẩm quyền triển khai của Chi nhánh NHPT Tuyên Quang, giới hạn trong khuôn khổ sử dụng nguồn vốn trong nƣớc với các hình thức chủ yếu: cho vay đầu tƣ, bảo lãnh tín dụng đầu tƣ và hỗ trợ sau đầu tƣ. - Về thời gian: Số liệu trong luận văn lấy từ năm 2009 đến năm 2013. - Về không gian: Luận văn đƣợc nghiên cứu tại Chi nhánh NHPT Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang. 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài - Hệ thống lại một số lý thuyết có liên quan đến tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc. - Khắc họa rõ nét bức tranh về hoạt động tín dung đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc ở Chi nhánh NHPT Tuyên Quang. Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động tín dụng ÐTPT của Nhà nƣớc tại Chi nhánh NHPT Tuyên Quang trong thời gian tới. - Đƣa ra những kiến nghị đối với NHPT Việt Nam, các cấp chính quyền, các ngành có liên quan tại địa phƣơng về các chính sách, quy định để thực hiện các giải pháp bổ trợ cho việc đẩy mạnh hoạt động tín dụng ÐTPT của Nhà nƣớc tại Chi nhánh NHPT Tuyên Quang trong thời gian tới. - Làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu khác. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn bao gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc tại chi nhánh Ngân hàng phát triển Tuyên Quang. Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc tại chi nhánh Ngân hàng phát triển Tuyên Quang. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƢỚC 1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc 1.1.1. Khái niệm tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước 1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng Tín dụng là quan hệ vay mƣợn lẫn nhau giữa ngƣời cho vay và ngƣời vay có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định. Hay nói cách khác, tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh quan hệ kinh tế trong đó mỗi tổ chức, cá nhân nhƣờng quyền sử dụng một khối lƣợng giá trị hay hiện vật cho một tổ chức hay cá nhân khác với những điều kiện ràng buộc nhất định về thời hạn hoàn trả, lãi suất, cách thức vay mƣợn và thu hồi. Tín dụng có các loại hình sau đây: - Tín dụng thương mại Tín dụng thƣơng mại là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế với nhau, đƣợc thực hiện dƣới hình thức mua bán chịu hàng hóa cho nhau. Tín dụng thƣơng mại ra đời sớm hơn các hình thức tín dụng khác và giữ vai trò là cơ sở để các hình thức tín dụng khác ra đời. Tín dụng thƣơng mại ra đời dựa trên nền tảng khách quan là quá trình luân chuyển vốn và chu kỳ sản xuất kinh doanh không có sự phù hợp và ăn khớp lẫn nhau không những giữa các doanh nghiệp khác ngành (nhƣ công nghiệp, thƣơng mại, xây Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 dựng) mà còn giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành. Tín dụng thƣơng mại đều có lợi đối với cả hai phía và có lợi đối với tiến trình phát triển của nền kinh tế. Bởi vậy tín dụng thƣơng mại đã tồn tại và phát triển rất mạnh trong điều kiện của nền kinh tế hàng hóa phát triển cao nhƣ hiện nay. - Tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các doanh nghiệp và cá nhân đƣợc thực hiện dƣới hình thức ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng) đối các đối tƣợng nói trên. Nó là một nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ của ngân hàng đƣợc thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả và có lãi. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng là cho vay dƣới dạng tiền tệ. Nguồn vốn tín dụng mà ngân hàng cho vay ra đƣợc hình thành từ những khoản tiền tạm thời nhàn rỗi ngân hàng huy động đƣợc. Trong quan hệ với các doanh nghiệp và cá nhân, vừa đóng vai trò là ngƣời đi vay, vừa đóng vai trò ngƣời cho vay. Tín dụng ngân hàng ra đời phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng. Khác với tín dụng thƣơng mại, tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chuyên nghiệp hoạt động của nó hết sức đa dạng và phong phú. - Tín dụng quốc tế Tín dụng quốc tế là quan hệ tín dụng giữa các chính phủ, giữa các tổ chức tài chính tiền tệ đƣợc thực hiện bằng nhiều phƣơng thức khác nhau nhằm trợ giúp lẫn nhau để phát triển kinh tế xã hội của một nƣớc. - Tín dụng nhà nước Tín dụng nhà nƣớc là quan hệ tín dụng giữa Nhà nƣớc (bao gồm Chính phủ trung ƣơng và chính quyền địa phƣơng...) với các đơn vị và cá nhân trong xã hội. Trong đó, chủ yếu là Nhà nƣớc đứng ra huy động vốn của các tổ chức và cá nhân bằng cách phát hành trái phiếu để sử dụng vì mục đích và lợi ích Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 chung của toàn xã hội. Khác với các loại hình tín dụng khác, tín dụng nhà nƣớc không phục vụ các đối tƣợng kinh tế đơn thuần mà là các đối tƣợng vừa có tính chất kinh tế vừa có tính chất xã hội, để thực hiện vai trò điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nƣớc trong từng thời kỳ nhất định, tín dụng nhà nƣớc không phải là khoản thu của Nhà nƣớc. Cũng giống nhƣ mọi loại hình tín dụng khác là thể hiện tính hoàn trả, có thời hạn và phải trả một khoản tiền về sử dụng vốn vay. Trong tín dụng nhà nƣớc, vốn tiền tệ huy động đƣợc dƣới hình thức công trái (trái phiếu Chính phủ) thuộc quyền sử dụng của Nhà nƣớc, chúng đƣợc chuyển thành nguồn tài chính bổ sung của Nhà nƣớc. Vốn ngân sách là nguồn để hoàn trả tiền vay và lãi vay. Tín dụng nhà nƣớc gắn liền với hoạt động của kiến trúc thƣợng tầng chính trị và sự vận động của vốn ngân sách, biểu hiện một bộ phận của quan hệ tài chính Nhà nƣớc. Toàn bộ nguồn vốn huy động đƣợc dƣới hình thức tín dụng nhà nƣớc chủ yếu để cho vay ƣu đãi, ƣu tiên cho các dự án và công trình xây dựng hoặc cải tạo c ơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội hoặc đầu tƣ các dự án phát triển sản xuất kinh doanh. 1.1.1.2. Khái niệm về đầu tư phát triển Đầu tƣ phát triển là bộ phận cơ bản của đầu tƣ, là việc chi dùng vốn trong hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động xã hội khác, là điều kiện chủ yếu để tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi ngƣời dân trong xã hội. Đó chính là việc bỏ tiền ra để xây dựng, sửa chữa nhà cửa và các kết cấu hạ tầng, mua sắm trang thiết bị, lắp đặt chúng trên nền bệ và bồi dƣỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thƣờng xuyên gắn liền với sự hoạt động của các tài sản này nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 1.1.1.3. Khái niệm về tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước Tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc là việc Nhà nƣớc sử dụng vốn ngân sách hoặc từ các nguồn vốn do Nhà nƣớc huy động để cho vay các dự án theo kế hoạch của Nhà nƣớc nhƣ các chƣơng trình mục tiêu phục vụ lợi ích quốc gia, các dự án đầu tƣ quan trọng trong từng thời kỳ kế hoạch, nhƣng các dự án này phải đảm bảo có khả năng sinh lời, có khả năng hoàn trả đƣợc vốn vay cho Nhà nƣớc. Nhà nƣớc ƣu đãi cho các dự án này vay vốn với thời gian tƣơng đối dài thông thƣờng từ 10 năm đến 15 năm (có khi đến 40 năm), lãi suất cho vay thấp. Nhƣ vậy, tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc, về bản chất là quan hệ vay trả giữa Nhà nƣớc với các chủ thể khác trong xã hội, gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tín dụng nhằm thực hiện các dự án ĐTPT. Hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc bao gồm hai mặt là Nhà nƣớc vay vốn của các chủ thể khác trong xã hội để thực hiện các dự án ĐTPT thuộc nhiệm vụ của Nhà nƣớc nhƣng chƣa có đủ vốn và Nhà nƣớc cho các chủ thể trong xã hội vay vốn để thực hiện các dự án ĐTPT không thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách Nhà nƣớc. Trên thế giới, do nhu cầu chi của NSNN để duy trì hoạt động bình thƣờng của bộ máy Nhà nƣớc, đảm bảo quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế- xã hội không ngừng tăng trong khi nguồn thu NSNN lại bị hạn chế và tăng chậm, nên hầu hết các quốc gia đều xảy ra tình trạng thâm hụt NSNN, cho dù quốc gia đó là một nƣớc giàu có nền kinh tế phát triển hay là một nƣớc nghèo chậm phát triển. Đối với các nƣớc chậm phát triển, thâm hụt NSNN càng trầm trọng và phổ biến hơn bởi ngân sách của các nƣớc này luôn trong tình trạng thu không đủ chi do nền kinh tế kém phát triển, trong khi cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế lại nhỏ bé, lạc hậu nên cần phải có một lƣợng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 vốn đầu tƣ phát triển rất lớn. Để giải quyết nhu cầu về vốn còn thiếu hụt cho ĐTPT, hầu hết các quốc gia đều lựa chọn con đƣờng đi vay nhƣ là một cứu cánh cho NSNN. Điều này giải thích vì sao Nhà nƣớc phải đi vay để ĐTPT. Mặt khác, do nguồn lực của Nhà nƣớc còn hạn chế trong khi nhu cầu chi ĐTPT lại rất lớn, NSNN không thể trang trải hết cho toàn bộ các dự án ĐTPT, nên Nhà nƣớc buộc phải lựa chọn các dự án ĐTPT không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp. Nhà nƣớc chỉ đầu tƣ thông qua kênh tín dụng ĐTPT, trong đó chủ đầu tƣ dự án đƣợc vay vốn của Nhà nƣớc để đầu tƣ và phải sử dụng các nguồn thu từ dự án để hoàn trả toàn bộ số nợ đã vay Nhà nƣớc. Nhƣ vậy, có thể thấy rằng tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc ra đời bắt nguồn trƣớc hết từ yêu cầu về giải quyết mâu thuẫn giữa nhu cầu ĐTPT ngày càng lớn của nền kinh tế quốc dân với sự giới hạn của nguồn lực tài chính công, nhất là của NSNN. Ở Việt Nam TDĐT của Nhà nƣớc đã đƣợc tập trung cho những chƣơng trình, dự án thuộc các ngành, lĩnh vực trọng điểm của đất nƣớc nhƣ: nhà máy thủy điện, nhiệt điện, lọc dầu, các nhà máy đóng tàu biển, xi măng, thép, hoá chất, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội... Hoạt động cho vay vốn TDĐT của Nhà nƣớc đã có những đóng góp quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế. Thể hiện trên những mặt chủ yếu là: Góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế đất nƣớc theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá; Hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội của các vùng/miền, thúc đẩy phát triển một số lĩnh vực, chƣơng trình, dự án, sản phẩm trọng điểm của nền kinh tế; Góp phần thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo; Phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn; Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tƣ của xã hội; Khai thác các nguồn vốn cho đầu tƣ, thúc đẩy sự phát triển của thị trƣờng tài chính. 1.1.2. Bản chất và đặc trưng tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 Tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc là một dạng tín dụng đặc biệt, không mang tính kinh tế đơn thuần, bên cạnh các đặc điểm chung nhƣ tín dụng thƣơng mại, hoạt động tín dụng đầu tƣ của NHPT có các đặc điểm riêng thể hiện sự khác biệt rõ nét so với hoạt động tín dụng khác nhƣ: - Về đối tƣợng: Hoạt động tín dụng đầu tƣ chỉ tập trung vào các dự án, các chƣơng trình kinh tế đƣợc Nhà nƣớc khuyến khích đầu tƣ, có khả năng thu hồi vốn, có hiệu quả kinh tế xã hội, phù hợp với quy hoạch và mục tiêu ƣu tiên phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ. - Về nguyên tắc: không cạnh tranh với các NHTM, chỉ cho vay đối với các dự án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp, phù hợp với quy hoạch và các mục tiêu ƣu tiên trong chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc trong từng thời kỳ. - Nguồn vốn cho vay gồm: + Nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc: Vốn điều lệ và các quỹ của của NHPT Việt Nam; Vốn cho vay đầu tƣ phát triển và thực hiện các chƣơng trình mục tiêu của Chính phủ và chính quyền địa phƣơng. + Vốn huy động: Phát hành trái phiếu đƣợc Chính phủ bảo lãnh theo quy định của pháp luật về phát hành trái phiếu, trái phiếu đƣợc Chính phủ bảo lãnh; Phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, giấy tờ có giá bằng đồng nội tệ của NHPT Việt Nam theo quy định của pháp luật; Vay các tổ chức tín dụng trong và ngoài nƣớc; Vay bảo hiểm xã hội Việt Nam; Vay Ngân hàng Nhà nƣớc (vay tái cấp vốn hoặc cầm cố, chiết khấu các giấy tờ có giá thông qua nghiệp vụ thị trƣờng mở); Vay của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc. + Vốn nhận ủy thác: Vốn nhận ủy thác của chính quyền địa phƣơng, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc để cho vay các dự án đầu tƣ phát triển. một phần vốn ngân sách Nhà nƣớc và nguồn vốn huy động theo kế hoạch của Nhà nƣớc để phục vụ đầu tƣ phát triển theo định hƣớng của Nhà nƣớc. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 10 - Bộ máy tổ chức quản lý cho vay vốn đầu tƣ của Nhà nƣớc do Nhà nƣớc thành lập và điều hành (hiện nay là NHPT Việt Nam), hoạt động không vì mục đích lợi nhuận. - Về quy mô, thời hạn: Do tập trung vào các dự án đầu tƣ nên hoạt động cho vay đầu tƣ thƣờng có quy mô vốn lớn, thời hạn cho vay dài nhƣng không quá 12 năm. - Các điều kiện vay vốn đƣợc ƣu đãi: Lãi suất cho vay thƣờng thấp hơn lãi suất trên thị trƣờng, điều kiện đảm bảo tiền vay thƣờng ƣu đãi. Nhƣ vậy, bản chất của cho vay vốn đầu tƣ của Nhà nƣớc là một dạng cho vay ƣu đãi, là công cụ tài chính hữu hiệu của Nhà nƣớc nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội (Chính phủ (2011) Nghị định về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước). 1.1.3. Các hình thức tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước Tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc bao gồm các hình thức: cho vay đầu tƣ trong nƣớc và cho vay các dự án đầu tƣ ra nƣớc ngoài, bảo lãnh tín dụng đầu tƣ và hỗ trợ sau đầu tƣ. 1.1.3.1. Cho vay đầu tư trong nước và cho vay các dự án đầu tư ra nước ngoài Cho vay đầu tƣ là việc tổ chức đƣợc giao nhiệm vụ cung ứng tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc cho các chủ đầu tƣ vay vốn theo chính sách của Nhà nƣớc để họ thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển. Việc cho vay đầu tƣ đƣợc thực hiện theo trình tự các bƣớc gồm: tiếp nhận và thẩm định (thẩm định năng lực chủ đầu tƣ và thẩm định dự án) => Quyết định cho vay => Giải ngân và giám sát tín dụng => Thu hồi nợ và xử lý rủi ro. - Cho vay đầu tƣ trong nƣớc là cho vay các dự án trong nƣớc có khả năng thu hồi vốn trực tiếp thuộc danh mục các dự án, chƣơng trình do Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ (hiện nay thực hiện theo Nghị định Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng