BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐÒN BẨY TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN HUYNDAI ALUMINUM VINA
SINH VIÊN THỰC HIỆN : BÙI THỊ HỒNG NGỌC
MÃ SINH VIÊN
: A20509
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2016
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐÒN BẨY TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN HUYNDAI ALUMINUM VINA
Giáo viên hƣớng dẫn
: ThS. Chu Thị Thu Thủy
Sinh viên thực hiện
: Bùi Thị Hồng Ngọc
Mã sinh viên
: A20509
Chuyên ngành
: Tài chính
HÀ NỘI – 2016
Thang Long University Libraty
LỜI CẢM ƠN
Sau những năm học tập tại trường, em đã tích lũy được nhiều kiến thức về kinh
tế để trang bị cho mình những hành trang tốt nhất giúp ích cho công việc sau này, để
có được những kiến thức quý báu đó không thể không kể đến công ơn của các thầy cô
giáo đã giúp đỡ em trong suốt những năm vừa qua. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành
tới các thầy cô giáo đặc biệt là ThS Chu Thị Thu Thủy, người đã cho em những kiến
thức quý báu và giúp đỡ em nhiệt tình trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt
nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Công ty Cổ phần Huyndai Aluminum Vina đã tạo
điều kiện cho em cơ hội thực tập để em có những trải nghiệm thực tế về công việc thực
sự của một doanh nghiệp trên thị trường.
Khóa luận của em vẫn còn nhiều hạn chế về năng lực và thiếu sót trong quá trình
nghiên cứu vì vậy em rất mong nhận được sự phản hồi từ các thầy cô giáo trong hội
đồng phản biện để em bổ sung thêm những kiến thức phục vụ cho việc hoàn thiện
khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 26 tháng 3 năm 2016
Sinh viên
Bùi Thị Hồng Ngọc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này hoàn toàn do tự bản thân thực hiện
với sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn. Các dữ liệu trong Khóa luận tốt nghiệp là có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Sinh viên
Bùi Thị Hồng Ngọc
Thang Long University Libraty
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam là một nền kinh tế
đầy biến động. Nhận được sự quan tâm giúp đỡ của Nhà nước, các doanh nghiệp nước
ngoài đã có cơ hội tốt trong việc đầu tư vào thị trường Việt Nam tuy nhiên cũng như
các doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư từ nước ngoài vẫn còn
nhiều thách thức để có được vị thế vững chắc trên thị trường Việt Nam. Để doanh
nghiệp có thể tăng trưởng trong giai đoạn này, việc tăng cường quản lý và nắm bắt thị
trường là điều vô cùng quan trọng, do thị trường hiện nay có quá nhiều biến động nên
các doanh nghiệp không thể tự mình điều khiển thị trường mà cần phải điều chỉnh các
hoạt động trong doanh nghiệp của mình để ứng phó với sự thay đổi của thị trường.
Nhà quản lý cần có cái nhìn toàn diện, chuyên sâu và thấu hiểu sự vận động trong
doanh nghiệp của mình để tận dụng các thời cơ có lợi tạo nên lợi nhuận cho doanh
nghiệp đồng thời cần có sự nhạy bén với rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp phải để
giảm thiểu những sự biến động xấu tác động tới doanh nghiệp của mình.
Cũng như các ngành công nghiệp khác trên thị trường, ngành công nghiệp cơ khí
tại Việt Nam hiện nay đang chịu sự biến động mạnh mẽ từ các quy chế và sự thay đổi
của nhu cầu thị trường. Để nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty, một trong những
công cụ hữu hiệu được các nhà quản trị quan tâm hàng đầu là việc sử dụng công cụ
đòn bẩy.
Xuất phát từ thực tiễn mà các công ty trên thị trường đang gặp phải, em đã chọn
đề tài “Phân tích thực trạng sử dụng đòn bẩy tại Công ty Cổ phần Huyndai
Aluminum Vina” làm mục đích và nội dung nghiên cứu cho khóa luận của mình.
Nội dung chính của khóa luận gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích đòn bẩy trong doanh nghiệp
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng sử dụng đòn bẩy tại Công ty Cổ phần
Huyndai Aluminum Vina giai đoạn 2012-2014
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại
Công ty Cổ phần Huyndai Aluminum Vina
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH ĐÒN BẨY TRONG
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1
1.1. Tổng quan chung về đòn bẩy trong doanh nghiệp ............................................1
1.1.1. Khái niệm về đòn bẩy trong doanh nghiệp ........................................................... 1
1.1.2. Phân loại đòn bẩy trong doanh nghiệp ................................................................ 1
1.1.3. Thước đo về đòn bẩy trong doanh nghiệp ............................................................ 3
1.2. Tổng quan chung về phân tích đòn bẩy trong doanh nghiệp ........................... 3
1.2.1. Khái niệm về phân tích đòn bẩy trong doanh nghiệp ...........................................3
1.2.2. Ý nghĩa, vai trò của phân tích đòn bẩy trong doanh nghiệp ................................ 4
1.2.3. Nội dung phân tích đòn bẩy trong doanh nghiệp .................................................4
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng đòn bẩy trong doanh nghiệp ...
............................................................................................................................... 20
1.3.1. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................... 20
1.3.2. Các nhân tố khách quan .....................................................................................21
CHƢƠNG 2.
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐÒN BẨY TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN HUYNDAI ALUMINUM VINA GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 ...........23
2.1. Giới thiệu chung về quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần
Huyndai Aluminum Vina............................................................................................ 23
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Huyndai Aluminum Vina ........................ 23
2.1.2. Phân tích khái quát về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Huyndai
Aluminum Vina giai đoạn 2012 - 2014..........................................................................23
2.2. Phân tích thực trạng sử dụng đòn bẩy tại Công ty cổ phần Huyndai
Aluminum Vina giai đoạn 2012 – 2014 ......................................................................26
2.2.1. Phân tích đòn bẩy hoạt động ..............................................................................26
2.2.2. Phân tích đòn bẩy tài chính ................................................................................43
Thang Long University Libraty
2.2.3. Phân tích đòn bẩy tổng hợp ................................................................................49
2.3. Những kết quả đạt đƣợc và hạn chế trong việc sử dụng đòn bẩy của Công ty
cổ phần Huyndai Aluminum Vina .............................................................................51
2.3.1. Đòn bẩy hoạt động ............................................................................................. 51
2.3.2. Đòn bẩy tài chính ............................................................................................... 51
2.3.3. Đòn bẩy tổng hợp ............................................................................................... 52
2.4. Các nhân tố tác động đến đòn bẩy của Công ty ...............................................52
2.4.1. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................... 52
2.4.2. Các nhân tố khách quan .....................................................................................53
CHƢƠNG 3.
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG ĐÒN BẨY TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HUYNDAI ALUMINUM VINA 56
3.1. Định hƣớng phát triển và mục tiêu chiến lƣợc của Công ty ........................... 56
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại Công ty Cổ
phần Huyndai Aluminum Vina ..................................................................................57
3.2.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy hoạt động............57
3.2.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính ..............63
3.2.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tổng hợp .............67
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Đồ thị 1.1. Đồ thị xác định điểm hòa vốn ......................................................................6
Đồ thị 1.2. Xác định điểm bàng quan ............................................................................15
Bảng 2.1. Tổng hợp kết quả kinh doanh giai đoạn 2012-2014 .....................................24
Bảng 2.2. Doanh thu hòa vốn ........................................................................................ 26
Biểu đồ 2.1. Doanh thu hòa vốn ....................................................................................27
Bảng 2.3. Chênh lệch doanh thu và doanh thu hòa vốn ................................................27
Bảng 2.4. Ảnh hưởng của doanh thu đến doanh thu hòa vốn giai đoạn 2012-2013 .....28
Bảng 2.5. Ảnh hưởng của doanh thu đến doanh thu hòa vốn giai đoạn 2013-2014 .....29
Bảng 2.6. Ảnh hưởng của chi phí cố định đến doanh thu hòa vốn giai đoạn 2012-2013
.......................................................................................................................................30
Bảng 2.7. Ảnh hưởng của chi phí cố định đến doanh thu hòa vốn giai đoạn 2013-2014
.......................................................................................................................................32
Bảng 2.8. Ảnh hưởng của chi phí biến đổi đến doanh thu hòa vốn giai đoạn 2012-2013
.......................................................................................................................................33
Bảng 2.9. Ảnh hưởng của chi phí biến đổi đến doanh thu hòa vốn giai đoạn 2013-2014
.......................................................................................................................................34
Bảng 2.10. Thời gian hoàn vốn .....................................................................................36
(Nguồn: Tính toán từ báo cáo tài chính của Công ty) ...................................................36
Biểu đồ 2.2. Thời gian hoàn vốn theo tháng .................................................................36
Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng các khoản chi phí qua các năm ..................................................37
Bảng 2.11. Phân tích độ bẩy hoạt động giai đoạn 2012-2014 .......................................38
Biểu đồ 2.4. Độ bẩy hoạt động và mức chênh lệch doanh thu với doanh thu hòa vốn .42
Bảng 2.12. Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của Công ty .........................................44
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty .................................................................44
Bảng 2.13. EPS của Công ty giai đoạn 2012-2014 ....................................................... 45
Bảng 2.14. Độ bẩy tài chính DFL..................................................................................46
Biểu đồ 2.6. Mức độ thay đổi của EBIT và DFL .......................................................... 46
Bảng 2.15. Khả năng thanh toán và tỷ suất sinh lời ......................................................48
Thang Long University Libraty
Bảng 2.16. Độ bẩy tổng hợp DTL .................................................................................49
Bảng 3.1. Kế hoạch doanh thu và chi phí năm 2015 .....................................................57
Bảng 3.2. Kế hoạch sử dụng một số tài sản cố định năm 2015 .....................................60
Bảng 3.3. Kế hoạch tỷ lệ trích hoa hồng đại lý năm 2015 ............................................62
Bảng 3.4. Dự kiến kế hoạch kinh doanh năm 2015 ......................................................63
Bảng 3.5. Dự kiến cơ cấu tài sản năm 2015 ..................................................................64
Đồ thị 3.1. Tỷ trọng các thành phần của tổng nợ năm 2014 và dự kiến năm 2015 ......65
Bảng 3.6. Dự tính ROA và chi phí vốn vay năm 2014-2015 ........................................66
Bảng 3.7. DFL dự kiến năm 2015 .................................................................................66
Bảng 3.8. DTL dự kiến năm 2015 .................................................................................67
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
CP
Chi phí
DT
Doanh thu
DTHV
Doanh thu hòa vốn
Thang Long University Libraty
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH
ĐÒN BẨY TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan chung về đòn bẩy trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về đòn bẩy trong doanh nghiệp
Theo định luật của Archimedes trong vật lý, đòn bẩy là một lại máy cơ đơn giản
có tác dụng biến đổi lực, chỉ cần sử dụng một lực nhỏ có thể di chuyển một vật lớn.
Trong kinh tế, thuật ngữ “đòn bẩy” được giải thích bằng sự gia tăng rất nhỏ về sản
lượng hoặc doanh thu có thể đạt được một sự gia tăng rất lớn về lợi nhuận. Đòn bẩy
liên quan đến việc sử dụng các chi phí hoạt động cố định hay các chi phí tài chính cố
định của một doanh nghiệp. Bất cứ khi nào một doanh nghiệp gánh chịu các chi phí
hoạt động cố định hay chi phí tài chính cố định, doanh nghiệp này được gọi là đang sử
dụng đòn bẩy. Các nghĩa vụ cố định cho phép doanh nghiệp phóng đại các thay đổi
nhỏ thành thay đổi lớn hơn giống như trên thực tế khi ta dùng một lực nhỏ đẩy đầu của
một đòn bẩy, đầu kia sẽ được nâng lên cao.
(Nguồn: 1_trang 123)
1.1.2. Phân loại đòn bẩy trong doanh nghiệp
Hệ thống đòn bẩy được các doanh nghiệp sử dụng trong quản lý tài chính là đòn
bẩy hoạt động (đòn bẩy kinh doanh), đòn bẩy tài chính và đòn bẩy tổng hợp.
Trước tiên ta đi vào tìm hiểu về Đòn bẩy hoạt động: Ba yếu tố cơ bản của một
đòn bẩy là lực tác động, cánh tay đòn và vật cần bẩy. Khi sử dụng đòn bẩy hoạt động,
ta xem lực tác động là chi phí cố định của doanh nghiệp, cánh tay đòn là doanh thu và
vật cần bẩy là lợi nhuận hoạt động. Doanh nghiệp sử dụng các chi phí hoạt động cố
định tác động tới doanh thu giúp doanh nghiệp nâng cao EBIT.
Đòn bẩy hoạt động là mức độ sử dụng chi phí hoạt động cố định của doanh
nghiệp hay tỷ lệ giữa chi phí cố định (Định phí) và chi phí biến đổi (Biến phí) của
doanh nghiệp.Trong đó:
Định phí: Là chi phí không thay đổi khi số lượng sản phẩm doanh nghiệp sản
xuất ra có sự thay đổi. Định phí có thể bao gồm các loại chi phí như chi phí khấu hao
theo phương pháp đường thẳng, bảo hiểm, một bộ phận chi phí điện nước và một bộ
phận chi phí quản lý.
1
Biến phí: Là chi phí thay đổi khi số lượng sản phẩm doanh nghiệp sản xuất ra có
sự thay đổi. Biến phí bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, một phần chi phí điện nước, hoa hồng bán hàng, một phần chi phí quản lý.
Đòn bẩy hoạt động sẽ rất lớn trong các doanh nghiệp có tỷ lệ định phí cao hơn
biến phí và ngược lại đòn bẩy hoạt động sẽ thấp trong các doanh nghiệp có tỷ lệ định
phí thấp hơn biến phí. Khi đòn bẩy hoạt động cao, một sự thay đổi nhỏ về sản lượng
tiêu thụ cũng kéo theo một sự thay đổi lớn về lợi nhuận nghĩa là lợi nhuận của doanh
nghiệp sẽ rất nhạy cảm với thị trường khi doanh thu biến động. Đòn bẩy hoạt động có
cơ sở từ quan hệ giữa doanh thu với thu nhập trước thuế và lãi vay của một doanh
nghiệp.
Như vậy, đòn bẩy hoạt động là tỷ lệ thay đổi thu nhập trước thuế và lãi vay
(EBIT) của doanh nghiệp phát sinh do sự thay đổi về sản lượng tiêu thụ của doanh
nghiệp đó.
Loại đòn bẩy thứ 2 mà doanh nghiệp thường sử dụng đó là Đòn bẩy tài chính:
Đòn bẩy tài chính liên quan đến việc sử dụng các nguồn tài chính có chi phí cố
định hay tỷ lệ vốn nợ trên tổng vốn của doanh nghiệp, các nguồn tài chính có chi phí
cố định ở đây được hiểu là vốn đi vay với lãi suất cố định và vốn huy động từ phát
hành cổ phiếu ưu đãi. Thông qua tỷ lệ này, doanh nghiệp xác định được mức độ vốn
chủ sở hữu chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng vốn đầu tư từ đó điều chỉnh chính sách
tài chính của doanh nghiệp cho phù hợp với từng thời điểm kinh doanh.
Đối với đòn bẩy tài chính, lực tác động được hiểu là nợ phải trả, cánh tay đòn là
EBIT và vật cần bẩy là EPS. Khi sử dụng đòn bẩy tài chính, doanh nghiệp sử dụng nợ
tác động làm gia tăng đồng thời EBIT và chi phí huy động vốn cố định sao cho mức
tăng EBIT lớn hơn mức tăng chi phí, phần chi phí gia tăng này tạo ra khoản lá chắn
thuế giúp doanh nghiệp tiết kiệm một khoản thuế phải nộp nhà nước từ đó gia tăng lợi
nhuận sau thuế và tạo ra phần lợi nhuận trên 1 cổ phiếu cao hơn cho các cổ đông.
Tổng hợp hai loại đòn bẩy nói trên ta có được khái niệm về Đòn bẩy tổng hợp:
Đòn bẩy tổng hợp là việc doanh nghiệp sử dụng kết hợp cả chi phí hoạt động cố
định và chi phí tài chính cố định. Độ lớn của đòn bẩy hoạt động phụ thuộc vào tỷ lệ
định phí và biến phí do đó đòn bẩy hoạt động chỉ tác động đến lợi nhuận trước thuế và
lãi vay(EBIT), độ lớn của đòn bẩy tài chính phụ thuộc vào tỷ số nợ nên đòn bẩy tài
2
Thang Long University Libraty
chính tác động đến lợi nhuận sau thuế và lãi vay (EAT) bởi vậy khi ảnh hưởng của đòn
bẩy hoạt động chấm dứt thì ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính sẽ thay thế để khuếch đại
thu nhập của vốn chủ sở hữu khi doanh thu thay đổi. Vì lẽ đó mà đòn bẩy tổng hợp ra
đời, đòn bẩy tổng hợp là sự kết hợp của đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính
1.1.3. Thước đo về đòn bẩy trong doanh nghiệp
Thước đo về đòn bẩy trong doanh nghiệp là độ bẩy tương ứng của mỗi loại đòn
bẩy đó.
Thứ nhất đối với đòn bẩy hoạt động: Đòn bẩy hoạt động sử dụng các chi phí hoạt
động cố định làm điểm tựa, khi một doanh nghiệp sử dụng các chi phí hoạt động cố
định, một thay đổi trong doanh thu sẽ được phóng đại thành một thay đổi tương đối
lớn hơn trong EBIT. Tác động số nhân này của việc sử dụng chi phí hoạt động cố định
được gọi là độ bẩy hoạt động.
Thứ hai về đòn bẩy tài chính: Đòn bẩy tài chính sử dụng các chi phí tài chính cố
định làm điểm tựa, khi một doanh nghiệp sử dụng các chi phí tài chính cố định, một
thay đổi trong EBIT sẽ được phóng đại thành một thay đổi tương đối lớn hơn trong thu
nhập mỗi cổ phần (EPS). Tác động số nhân này của việc sử dụng các chi phí tài chính
cố định được gọi là độ bẩy tài chính.
Cuối cùng, đối với đòn bẩy tổng hợp: Đòn bẩy tổng hợp xảy ra khi một doanh
nghiệp sử dụng cả 2 đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính trong nỗ lực gia tăng thu
nhập cho cổ đông. Nó tiêu biểu cho độ phóng đại của doanh thu thành gia tăng tương
đối lớn hơn trong thu nhập mỗi cổ phần do việc sử dụng cả hai loại đòn bẩy. Tác động
số nhân tổng hợp đó được gọi là độ bẩy tổng hợp.
1.2. Tổng quan chung về phân tích đòn bẩy trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về phân tích đòn bẩy trong doanh nghiệp
Phân tích đòn bẩy trong doanh nghiệp là quá trình tổng hợp các số liệu báo cáo
của doanh nghiệp để tiến hành tính toán và xác định mức độ sử dụng chi phí cố định
của doanh nghiệp và những tác động của việc sử dụng chi phí đó ảnh hưởng tới sự
tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp như thế nào từ đó đưa ra những kết luận và
hướng đi đúng đắn cho nhà quản trị nhằm mục tiêu định hướng cho những quyết định
đầu tư và quyết định tài trợ phục vụ cho việc lập kế hoạch tài chính của doanh nghiệp.
3
1.2.2. Ý nghĩa, vai trò của phân tích đòn bẩy trong doanh nghiệp
Việc phân tích đòn bẩy đóng góp vai trò quan trọng trong việc quyết định chính
sách của doanh nghiệp.Một doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài
chính với hy vọng đạt được lợi nhuận cao hơn các định phí của tài sản và nợ từ đó gia
tăng lợi nhuận cho cổ đông vì vậy việc cân nhắc sử dụng đòn bẩy phù hợp sẽ thúc đẩy
sự tăng trưởng của doanh nghiệp. Phân tích đòn bẩy giúp cho doanh nghiệp có những
phân tích, hoạch định và kiểm soát tài chính một cách đúng đắn. Việc phân tích đòn
bẩy kết hợp với tính chất của lĩnh vực mà doanh nghiệp hoạt động sẽ cho nhà quản trị
thấy được doanh nghiệp của mình nên áp dụng đòn bẩy nào vào giai đoạn nào để mang
lại lợi nhuận lớn nhất
Phân tích đòn bẩy trong doanh nghiệp giúp cho các nhà quản lý đánh giá được
mức độ rủi ro (rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính) mà doanh nghiệp có thể gặp phải
trong quá trình tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh mặt khác, sự hiểu biết về các
loại đòn bẩy trong doanh nghiệp còn giúp cho các nhà quản lý tài chính của doanh
nghiệp lựa chọn các biện pháp tích cực với điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp
trong việc đầu tư, trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật và mức độ sử dụng vốn vay để có
thể tăng tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu đồng thời đảm bảo an toàn cho doanh
nghiệp trong kinh doanh.
1.2.3. Nội dung phân tích đòn bẩy trong doanh nghiệp
1.2.3.1. Phân tích đòn bẩy hoạt động
Để phân tích đòn bẩy hoạt động ta đi vào phân tích các vấn đề chính như: Phân
tích điểm hòa vốn, phân tích độ bẩy hoạt động DOL, quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và
điểm hòa vốn, quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh và cuối cùng là
quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và khả năng sinh lời.
Đòn bẩy hoạt động liên quan đến việc sử dụng chi phí cố định của doanh nghiệp,
trong kinh doanh, doanh nghiệp phải phát sinh các định phí nhất định bất kể mức tiêu
thụ là bao nhiêu vì vậy để phân tích đòn bẩy hoạt động trước hết phải phân tích tới
điểm hòa vốn.
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu bằng chi phí, nhà quản trị sử dụng
điểm hòa vốn để xem xét doanh thu có bù đắp được phần biến phí và tạo ra mức lợi
nhuận để tiếp tục bù đắp cho phần định phí được hay không. Phân tích điểm hòa vốn
4
Thang Long University Libraty
là phương pháp sử dụng để nghiên cứu về mối liên hệ giữa doanh thu, các chi phí hoạt
động cố định, các chi phí hoạt động biến đổi và EBIT tại nhiều mức sản lượng khác
nhau. Khi tiến hành phân tích điểm hòa vốn, nhà quản trị phân tích các mối liên hệ
giữa định phí, biến phí, giá cả và lợi nhuận từ đó doanh nghiệp cân nhắc nguồn tài trợ
mà doanh nghiệp sẽ sử dụng, ngoài ra phân tích điểm hòa vốn còn cho ta biết các
thông tin như:
Thông tin dự báo khả năng sinh lời của một doanh nghiệp, một phân xưởng hay
một mặt hàng khi biết cấu trúc chi phí và mức doanh thu mong đợi; Phân tích các tác
động của các thay đổi trong định phí, biến phí và giá bán đối với EBIT; Phân tích tác
động lợi nhuận của các nỗ lực tái cấu trúc doanh nghiệp nhằm cắt giảm định phí
Thông thường, điểm hòa vốn có thể được xác định qua các chỉ tiêu: sản lượng và
doanh thu. Tùy theo đặc thù ngành nghề kinh doanh, nhà quản trị có thể lựa chọn
phương pháp phân tích điểm hòa vốn phù hợp, đối với những doanh nghiệp sản xuất
mà sản lượng đạt được có thể định lượng được bằng đơn vị cụ thể (cái, chiếc…) cần
phân tích điểm hòa vốn theo sản lượng còn với những doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực dịch vụ mà sản lượng không được đo lường bằng đơn vị cụ thể thì cần phân
tích điểm hòa vốn theo doanh thu.
Phân tích điểm hòa vốn theo sản lượng trả lời cho câu hỏi: Công ty phải bán tối
thiểu bao nhiêu sản phẩm để bù lại tổng chi phí bỏ ra? Để phân tích điểm hòa vốn theo
sản lượng ta có hai phương pháp:
Phương pháp 1: Phân tích điểm hòa vốn theo biểu đồ:
Trục tung: Biểu diễn chi phí và doanh thu (Đơn vị tiền tệ)
Trục hoành: Biểu diễn sản lượng (Đơn vị sản phẩm)
S: Đường biểu diễn hàm tổng doanh thu tiêu biểu cho tổng doanh thu mà doanh
nghiệp sẽ thực hiện ở mỗi mức sản lượng
TC: Đường biểu diễn hàm tổng chi phí hoạt động tiêu biểu cho tổng chi phí mà
doanh nghiệp gánh chịu ở mỗi mức sản lượng
Giả định: Giá bán đơn vị P và biến phí không đổi trên mỗi đơn vị V cho ta mối
liên hệ tuyến tính giữa các hàm số tổng doanh thu và tổng chi phí.
5
Đồ thị 1.1. Đồ thị xác định điểm hòa vốn
Đồ thị xác định điểm hòa vốn
Việc xác định điểm hòa vốn trên đồ thị gồm ba bước:
Bước 1: Vẽ một đường thẳng qua gốc tọa độ với một hệ số góc là P để biểu diễn
hàm số S
Bước 2: Vẽ một đường thẳng cắt trục tung tại F và có hệ số góc V để biểu diễn
hàm số TC
Bước 3: Xác định điểm mà 2 đường S và TC cắt nhau từ đó vẽ một đường thẳng
vuông góc xuống trục hoành và ghi kết quả là giá trị Qo
Khi đường Tổng doanh thu và đường tổng chi phí cắt nhau ta được điểm hòa vốn
với sản lượng Qo và doanh thu hòa vốn So. Nếu mức sản lượng của một doanh nghiệp
thấp hơn mức sản lượng hòa vốn thì doanh nghiệp chịu lỗ, khi đó STC, doanh nghiệp sẽ có EBIT nằm tại
miền giá trị dương, khi đó doanh nghiệp hoạt động có lãi.
Phương pháp 2: Phân tích điểm hòa vốn bằng phương pháp đại số
S: Doanh thu
6
Thang Long University Libraty
TC: Tổng chi phí
P: Đơn giá bán
Q: Sản lượng
F: Định phí
V: Biến phí
VC: Tổng chi phí biến đổi
Ta có 2 phương trình:
Phương trình doanh thu: S = P * Q
Phương trình chi phí: TC = F + (V * Q)
Tại điểm hòa vốn Qo ta có: S = TC
P * Qo = F + (V * Qo)
Chênh lệch ( P – V) còn được gọi là lãi gộp trên mỗi đơn vị hàng hóa bán ra, nó
đo lường mỗi đơn vị sản lượng bán được đóng góp bao nhiêu để bù đắp cho các định
phí chi ra. Có thể nói sản lượng hòa vốn được tính bằng cách lấy định phí chia cho lãi
gộp mỗi đơn vị.
Phân tích điểm hòa vốn theo doanh thu:
So: Doanh thu hòa vốn.
EBIT = S – (VC+F)
Tại điểm hòa vốn: EBIT = 0
S – (VC+F) = 0
S=
Ý nghĩa điểm hòa vốn: Nếu sản lượng doanh thu thực tế thấp hơn doanh thu hòa
vốn thì doanh thu không đủ bù đắp cho chi phí, khi đó EBIT <0 và ngược lại. Sản
7
lượng hòa vốn càng cao thì rủi ro càng lớn do đó doanh nghiệp cần giảm sản lượng
hòa vốn bằng các cách sau:
Cách 1: Tiết kiệm chi phí cố định (Giảm F)
Cách 2: Tăng giá sản phẩm (Tăng P)
Cách 3: Giảm chi phí biến đổi (Giảm V)
Thứ hai, ta đi vào phân tích độ bẩy hoạt động (Degree Oprating Leverage DOL)
Độ bẩy hoạt động được định nghĩa là phần trăm thay đổi trong EBIT do 1% thay
đổi trong doanh thu. Độ bẩy hoạt động tiến đến cực đại khi doanh nghiệp tiến gần đến
hoạt động ở mức sản lượng hòa vốn. Khi tất cả các yếu tố khác bằng nhau, độ bẩy hoạt
động của doanh nghiệp càng cao thì rủi ro hoạt động của doanh nghiệp càng lớn. Rủi
ro hoạt động, tính khả biến trong EBIT của một doanh nghiệp cũng chịu ảnh hưởng
bởi tính khả biến của doanh thu và chi phí hoạt động theo thời gian
Cũng như phân tích điểm hòa vốn, phân tích độ bẩy hoạt động đối với những
doanh nghiệp mà sản phẩm mang tính đơn chiếc, ta sử dụng phương pháp phân tích
theo sản lượng và sử dụng phương pháp phân tích độ bẩy theo doanh thu đối với
những doanh nghiệp sản xuất sản phẩm đa dạng, không thể tính thành đơn vị.
Phân tích độ bẩy hoạt động theo sản lượng:
(
)
Chia cả tử và mẫu cho (P – V) ta được:
8
Thang Long University Libraty
Phân tích độ bẩy hoạt động theo doanh thu
Mà
vậy ta có:
Thứ ba ta phân tích Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và điểm hòa vốn
Từ công thức xác định độ bẩy hoạt động DOL tại mức sản lượng Q :
Ta thấy rằng DOL phụ thuộc vào mức sản lượng thực tế doanh nghiệp thực hiện
được so với sản lượng hòa vốn. Mức sản lượng càng tiến gần đến điểm hòa vốn thì
DOL sẽ tiến đến vô cực và ngược lại, khi sản lượng càng tiến xa điểm hòa vốn thì
DOL tiến dần đến 1.
Thứ tư ta tìm hiểu tới Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh
Rủi ro kinh doanh là tính khả biến hay không chắc chắn về EBIT của một doanh
nghiệp. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp trong đó
có 2 yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đó là tính khả biến của doanh thu (Được phân tích qua
tính biến đổi của doanh thu theo chu kì kinh doanh và tính biến đổi của giá bán) và
tính biến đổi của chi phí, ngoài ra sự tồn tại của sức mạnh thị trường, phạm vi đa dạng
hóa sản phẩm, tăng trưởng cũng có những tác động nhất định đến rủi ro kinh doanh
của doanh nghiệp.
(Nguồn: 1_trang 123)
Tính biến đổi của doanh thu theo chu kì kinh doanh: Doanh thu của các doanh
nghiệp kinh doanh sản phẩm theo mùa thường có khuynh hướng dao động lớn theo
chu kì kinh doanh vì vậy tiềm ẩn nhiều rủi ro kinh doanh hơn các doanh nghiệp kinh
doanh sản phẩm không theo mùa
9
Tính biến đổi của giá bán: Các doanh nghiệp kinh doanh các sản phẩm tiêu dùng
như thuốc lá và một số loại thực phẩm chế biến sẵn thường có giá cả ổn định từ năm
này sang năm khác hoặc doanh nghiệp có thể tăng giá thường xuyên theo thời gian khi
đó doanh thu đạt được sẽ không bị tác động xấu từ tính biến đổi của giá bán, ngược lại
một số ngành công nghiệp ít chắc chắn về sự bình ổn giá như kinh doanh xăng dầu sẽ
bị ảnh hưởng bởi tác động của việc thay đổi giá bán. Thông thường, giá cả trong một
ngành công nghiệp càng cạnh tranh tranh nhiều sẽ càng có nhiều biến đổi qua đó rủi ro
kinh doanh của các doanh nghiệp này càng lớn.
Tính biến đổi của chi phí: Khi chi phí bỏ nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản
phẩm cho một doanh nghiệp càng cao, nếu doanh nghiệp không tăng giá hàng hóa bán
ra thì lợi nhuận của doanh nghiệp đó càng thấp dẫn tới rủi ro kinh doanh của doanh
nghiệp đó càng lớn.
Sự tồn tại của sức mạnh thị trường: Xem xét sức mạnh thị trường của một doanh
nghiệp là xem xét khả năng cạnh tranh của họ khi đối mặt với các yếu tố cạnh tranh
hiện tại và tiềm năng cạnh tranh trong tương lai. Các doanh nghiệp có sức mạnh thị
trường thường có nhiều khả năng kiểm soát chi phí và giá cả sản phầm của họ vì vậy
sức mạnh thị trường của một doanh nghiệp càng lớn thì rủi ro kinh doanh mà doanh
nghiệp gặp phải càng nhỏ.
Phạm vi đa dạng hóa sản phẩm: Nếu tất cả các yếu tố khác không đổi, các chủng
loại sản phẩm của một doanh nghiệp càng được đa dạng hóa thì EBIT của doanh
nghiệp càng ít biến động. Khi nhu cầu của người tiêu dùng cho một sản phẩm thay đổi,
doanh thu của sản phẩm này có thể được bù trừ phần nào bằng doanh thu từ các sản
phẩm khác, khi đó rủi ro kinh doanh mà doanh nghiệp gặp phải cũng giảm thiểu.
Tăng trưởng: Các doanh nghiệp có sự tăng trưởng nhanh luôn phải đối mặt với
sự tăng cường đầu tư vào các chi phí như chi phí xây dựng cơ sở mới, chi phí nghiên
cứu phát triển và các loại chi phí hoạt động thường mang tính không chắc chắn , các
yếu tố này thường kết hợp và đưa đến tính khả biến cao của EBIT cũng như rủi ro kinh
doanh gặp phải cao hơn.
Qua tìm hiểu về rủi ro kinh doanh ta có được mối quan hệ giữa độ bẩy hoạt động
và rủi ro kinh doanh: Rủi ro kinh doanh theo nghĩa rộng là tính khả biến về EBIT của
doanh nghiệp (tăng hoặc giảm), tuy nhiên trong phần này đề cập tới rủi ro là nói tới
10
Thang Long University Libraty
- Xem thêm -