Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở việt nam trong bối cảnh hội nhậ...

Tài liệu Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở việt nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế

.PDF
84
790
137

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN THỊ THU HƢỜNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH QUANG TY HÀ NỘI, 2017 HÀ NỘI, 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, luận văn “P N ố ả ể ế ố ệ ỏ ừ ở Vệ ế” là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Đinh Quang Ty. Công trình nghiên cứu này được thực hiện trong quá trình học tập tại Học viện Khoa học xã hội Việt Nam. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Hà nội, ngày 18 tháng 02 năm 2017 TÁC GIẢ LUẬN ÁN NGUYỄN THỊ THU HƢỜNG MỤC LỤC MỞ ĐẦU.................................................................................................................. .. ..1 CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DNNVV TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KTQT..................... .. 5 1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của DNNVV trong nền kinh tế thị trường ........ .. 5 1.2. Phát triển DNNVV trong thời kỳ hội nhập KTQT. ............................. ............. ...9 1.3. Kinh nghiệm về phát triển DNNVV trong bối cảnh hội nhập KTQT và một số vấn đề rút ra cho Việt Nam ........ .....................................................................13 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DNNVV Ở VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ... ................................. 19 2.1. Hội nhập inh tế quốc tế và t c động của nó đến phát triển DNNVV . ............... 19 2.2. Thực trạng môi trường thể chế, chính s ch liên quan đến phát triển DNNVV. .. 23 2.3. Thực trạng phát triển DNNVV ở Việt Nam giai đoạn 2011-2016 ...................... 32 2.4. Những vấn đề lớn đang đặt ra ................................................................ ..............52 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DNNVV Ở VIỆT NAM TRONG HỘI NHẬP KTQT ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030 ..................... 56 3.1. Bối cảnh hội nhập, thời cơ và th ch thức đối với sự phát triển DNNVV Việt Nam trong bối cảnh Việt Nam tham gia các FTA thế hệ mới.. .................................. 56 3.2 Quan điểm và định hướng phát triển DNNVV ... ................................................ 61 3.3. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển DNNVV trong bối cảnh hội nhập KTQT.................................................... ..................................................................... .65 KẾT LUẬN .............................. ................................................................................ .75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........... ............................................................................ 76 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT AFTA : Khu vực thương mại tự do ASEAN AEC : Cộng đồng kinh tế ASEAN APEC : Diễn đàn inh tế Châu Á Th i Bình Dương ASEAN : Hiệp hội c c nước Đông Nam Á ASEM : Diễn đàn hợp tác Á–Âu CEPT : Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung CCI : Chỉ số cạnh tranh hiện tại CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNTB : Chủ nghĩa tư bản CTTC : Cho thuê tài chính DN : Doanh nghiệp DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa DNTN : Doanh nghiệp tư nhân EU : Liên minh Châu Âu FTA : Hiệp định thương mại tự do FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP : Tổng sản phẩm Quốc nội GTGT : Giá trị gia tăng ICOR : Chỉ số vốn đầu tư/sản lượng tăng thêm KTQT : Kinh tế quốc tế NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NSNN : Ngân s ch Nhà nước NSTW : Ngân s ch Trung ương ROA : Tỷ suất sinh lợi trên tài sản SXKD : Sản xuất kinh doanh TCTD : Tổ chức tín dụng TNCN : Thu nhập cá nhân TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định TPP : Hiệp định đối t c xuyên Th i Bình Dương TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt UBND : Ủy ban nhân dân UNDP : Chương trình hỗ trợ phát triển của Liên hiệp quốc WB : Ngân hàng Thế giới WTO : Tổ chức Thương mại thế giới XNK : Xuất nhập khẩu DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU STT Tên bảng Trang 1 Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam 6 2 Bảng 1.2: Các FTA của Việt Nam 22 3 Bảng 2.3: Lao động tại các Doanh nghiệp giai đoạn 2011-2015 42 4 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động của DNNVV giai đoạn 2011-2016 40 5 6 7 8 Bảng 2.5 : Số DN ngành chế biến, chế tạo phân theo trình độ công nghệ Bảng 2.6 : Trình độ học vấn của DNNVV Bảng 2.7 : Phân loại Doanh nghiệp theo tiêu chí lao động và theo tiêu chí vốn Bảng 2.8: Số doanh nghiệp giải, ngừng hoạt động theo quy mô 42 43 44 45 vốn 9 Bảng 2.9: Tiếp cận tín dụng theo các nhóm DN 47 10 Bảng 2.10: Tình hình xuất hẩu của cả nước ba năm 2014-2016 49 11 Bảng 2.11: Doanh nghiệp có xuất hẩu 49 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ STT Tên biể đồ Trang 1 Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2011-2016 33 2 Biểu đồ 2.2: Số Doanh nghiệp và số vốn giai đoạn 2011-20156 34 3 Biểu đồ 2.3: Số lượng DNNVV ngừng hoạt động, giải thể giai đoạn 2011-2016 36 4 Biểu đồ 2.4: Tổng doanh thu của doanh nghiệp giai đoạn 20112016 38 5 Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng nguồn vốn tại Doanh nghiệp 39 6 Biểu đồ 2.6: Nguyên nhân DN tạm ngừng hoạt động 46 7 Biểu đồ 2.7: L do DNNVV gặp hó hăn hi vay vốn 48 8 Biểu đồ 2.8 : Khảo s t mức độ hiểu biết về hội nhập 52 9 Biểu đồ 2.9 : Đóng góp của DNNVV trong tổng giá trị xuất khẩu 54 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết củ đề tài Với một số lượng đông đảo, chiếm tới hơn 97% tổng số DN, tạo công ăn việc làm cho gần một nửa số lao động trong c c DN, đóng góp đ ng ể vào GDP và kim ngạch xuất khẩu của nước ta, các DNNVV Việt Nam đang hẳng định vai trò không thể thiếu của mình trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. Thực tiễn phát triển của nhiều nước trên thế giới đã chứng minh vai trò to lớn của các DNNVV đối với nền kinh tế. Việc phát triển DNNVV cho phép khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn, công nghệ và thị trường; tạo công ăn việc làm cho người lao động; góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế; giảm bớt chênh lệch giàu nghèo; hỗ trợ cho sự phát triển của DN lớn; duy trì và phát triển các ngành nghề truyền thống;v.v... Hiện nay, Việt Nam đã là thành viên chính thức của ASEAN, APEC, ASEM, WTO và đã chính thức ký kết 13 FTA đa phương-song phương. Việc hội nhập KTQT, mở rộng giao lưu quan hệ thương mại với c c nước, các tổ chức là cơ hội lớn để đưa Việt Nam trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển và đây cũng là xu hướng tất yếu. Rõ ràng là, việc hội nhập của Việt Nam vào nền kinh tế thế giới trong thời gian qua đã thúc đẩy hoạt động xuất khẩu, thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, góp phần đ ng ể vào tăng trưởng kinh tế. Theo con số ước tính, đến cuối năm 2016 Việt Nam có khoảng gần 600.000DN, trong đó 97% là DNNVV, với số vốn đăng gần 1600 tỷ đồng, tạo việc làm cho khoảng trên 20 triệu người. Quá trình hội nhập đó đã mang lại nhiều cơ hội, nhưng cũng tạo ra không ít thách thức đối với sự phát triển của các DNNVV - một bộ phận trong quá trình phát triển đã và đang bộc lộ rất nhiều hạn chế chưa thể tự mình giải quyết được và rất cần có sự trợ giúp từ phía Nhà nước đặc biệt là về thể chế. Một trong những vấn đề cấp thiết để giúp các DNNVN phát triển nhanh và mạnh trong bối cảnh hội nhập hiện nay là xây dựng và hoàn thiện các chính sách hỗ trợ cho khu vực DN này. Việc xây dựng và hoàn thiện các chính sách hỗ trợ và phát triển DNNVN rất cần phải có cơ sở khoa học và phương ph p luận khoa học phù hợp. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tôi chọn đề tài “ ” để thực hiện luận văn thạc sĩ inh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế. 1 2. Tình hình nghiên cứu đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế Thế giới và sự cạnh tranh với các DN ngoại dẫn đến hó hăn của các DN trong nước, vấn đề ph t triển các DNNVV hiện rất cấp thiết, đang được Nhà nước quan tâm chỉ đạo, nhiều cơ quan chức năng, viện nghiên cứu, trường đại học tập trung nghiên cứu để đưa ra những giải ph p ph hợp nhất. Từ trước đến nay, liên quan đến vấn đề này, đã có rất nhiều nghiên cứu được công bố, điển hình gồm có các công trình sau: Nguyễn Đình Hương 2002 , Giải pháp phát triển DNNVV ở Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. Cuốn sách trình bày những vấn đề cơ bản về phát triển DNNVV trong nền kinh tế thị trường. Thực trạng, định hướng và giải pháp phát triển các DNNVV ở Việt Nam TS. Lê Xuân Bá - TS. Trần Kim Hào - TS. Nguyễn Hữu Thắng (2006), DNNVV của Việt Nam trong điều kiện hội nhập KTQT, Nxb Chính trị quốc gia. Cuốn sách này trình bày những t c động của hội nhập kinh tế quốc tế và cơ hội, thách thức đối với các DNNVV ở Việt Nam, thực trạng môi trường inh doanh đối với các DN, từ đó đưa ra một số giải ph p nâng cao năng lực cạnh tranh của các DNNVV ở Việt Nam Phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam hiện nay, của PGS. TS Nguyễn Văn Bắc - Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - 2006. Nguyễn Văn Bào 2007 , Ph t triển DNNVV hiện nay ở Việt Nam: Thực trạng và giải pháp, Tạp chí Thị trường giá cả. Phạm Văn Hồng (2007), Phát triển DNNVV ở Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế, Luận án Tiến sỹ Kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. Luận án phân tích, đ nh gi thực trạng DNNVV, môi trường kinh doanh phát triển DNNVV trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế; đề xuất phương hướng và một số giải pháp nhằm tiếp tục phát triển DNNVV có hiệu quả hơn trong qu trình hội nhập kinh tế quốc tế. Nguyễn Quang Minh 2007 ,Hướng đi của các DNNVV trong tiến trình hội nhập”, Tạp chí Kinh tế châu Á- Th i Bình Dương (số 10). Phạm Văn Hồng, Nguyễn Vĩnh Thanh 2007), Giải pháp phát triển DNNVV ở Việt nam trong giai đoạn hiện nay, Tạp chí Giáo dục lý luận. 2 Nguyễn Thế Tràm 2009 , Để DNNVV phát triển có hiệu quả trong quá trình hội nhập thương mại quốc tế, Tạp chí Quản l Nhà nước. Đại học Quốc gia Hà Nội (2009), Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế: Kinh nghiệm c c nước và bài học đối với Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ. Các đề tài đã đưa ra c ch nhìn tổng quát về DNNVV, kinh nghiệm phát triển DNNVV của một số nước trên thế giới, cũng như của một số địa phương trong nước; trên cơ sở đó đưa ra c c giải pháp chủ yếu nhằm phát triển DNNVV. Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu chuyên sâu về phát triển DNNVV trong bối cảnh Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế vẫn còn ít. Trong luận văn của mình, tác giả sẽ cố gắng làm rõ hơn về những chương trình, chính s ch hỗ trợ phát triển các DNNVV ở Việt Nam khi Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng hơn ở giai đoạn năm 20112016 và những năm tiếp theo. 3. Mụ đí và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu: Làm rõ thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần thúc đẩy các DNNVV ở Việt Nam phát triển mạnh và có hiệu quả hơn trong bối cảnh hội nhập KTQT. Nhiệm vụ nghiên cứu: + Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến DNNVV và hội nhập kinh tế quốc tế. + Tổng hợp những thông tin liên quan đến kinh nghiệm phát triển DNNVV của một số nước trên thế và rút ra những bài học tham khảo cho Việt Nam. + Phân tích, đ nh gi các chính sách hỗ trợ và thực trạng phát triển DNNVV của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. + Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển DNNVV trong bối cảnh mới của hội nhập kinh tế quốc tế. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: vấn đề lý luận và thực trạng ph t triển DNNVV ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập KTQT. Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian nghiên cứu: các DNNVV ở Việt Nam. + Về thời gian: nghiên cứu, phân tích thực trạng phát triển các DNNVV ở Việt Nam trong giai đoạn 2011-2016, c c giải ph p đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 3 5. P ƣơ ƣơ lu nghiên cứu Luận văn được thực hiện trên cơ sở phương ph p luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Sử dụng tổng hợp c c phương ph p nghiên cứu khoa học chung: phân tích, tổng hợp, diễn dịch, quy nạp, suy luận, logic. C c phương ph p nghiên cứu của khoa học kinh tế: thống ê, đ nh gi , biểu bảng. Nguồn thông tin dữ liệu từ nhiều nguồn như từ các nghiên cứu khoa học về DNNVV của các nhà nghiên cứu; các dữ liệu từ Tổng cục Thống kê; Sở kế hoạch và Đầu tư, Niên gi m thống kê; các kết quả khảo sát về DNNVV của các tổ chức kinh tế trong nước và quốc tế; các bài báo, tạp chí, b o điện tử, nhận định của các chuyên gia về các vấn đề của DNNVV Việt Nam. Số liệu thứ cấp được sử dụng từ các tài liệu nghiên cứu đã được tổng hợp. 6. Ý ĩ lý l ă n và thực tiễn của lu - Cung cấp cơ sở lý thuyết về phát triển DNNVV ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. - Là tài liệu giúp các nhà quản lý có thể tham khảo cho việc hoạch định chính s ch liên quan đến phát triển DNNVV ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập. 7. Kết cấu của lu ă Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được trình bày trong ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về phát triển DNNVV trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. Chương 2: Thực trạng phát triển DNNVV ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2011-2016. Chương 3: Giải pháp phát triển DNNVV ở Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn 2030. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DNNVV TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KTQT 1.1 Khái niệ , đặ đ ểm và vai trò của DNNVV trong nền kinh tế thị ƣờng 1.1.1 Khái ni m về doanh nghi p nh và v a DNNVV xuất hiện, tồn tại và phát triển cùng với nền kinh tế thị trường với tư c ch là một trong những “chủ thể” quan trọng. Vì thế thuật ngữ “Doanh nghiệp nhỏ và vừa” được sử dụng khá phổ biến ở tất cả c c nước có nền kinh tế thị trường từ thế kỷ XVII, XVIII trở lại đây. Ở Việt Nam, thuật ngữ DNVVN được sử dụng rộng rãi trong khoa học kinh tế và quản lý từ khi thực hiện cải cách kinh tế, chuyển từ nền kinh tế tập trung sang kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Việc đưa ra một khái niệm chuẩn xác về DNVVN có nghĩa rất quan trọng, bởi đó là cơ sở để x c định cơ chế quản lý với những chính s ch ưu tiên thích hợp và xây dựng cơ cấu tổ chức, quản lý hiệu quả đối với hệ thống các DN này. Trong cuốn s ch “Giải pháp phát triển DNVVN ở Việt Nam”, GS,TS. Nguyễn Đình Hương đã đưa ra một khái niệm DNVVN tương đối toàn diện: “DNVVN là những cơ sở sản xuất kinh doanh có tư cách pháp nhân kinh doanh – vì mục đích lợi nhuận, có quy mô DN trong những giới hạn nhất định tính theo các tiêu thức vốn, lao động, doanh thu, giá trị gia tăng thu được trong từng thời kỳ theo quy định của từng quốc gia”. Theo Nghị định 90/2001/NĐ-CP ngày 23 th ng 11 năm 2001 của Chính phủ về trợ giúp phát triển DNNVV thì DNNVV là c c cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập đã đăng inh doanh theo ph p luật hiện hành, có vốn đăng hông qu 10 tỉ đồng hoặc số lao động trung bình hằng năm hông qu 300 người. Theo nghị định này, đối tượng được x c định là DNNVV bao gồm các DN thành lập và hoạt động theo Luật DN và Luật DN nhà nước; Các hợp tác xã thành lập và hoạt động theo luật hợp tác xã; Các hộ kinh doanh cá thể đăng định số 109/2004/NĐ-CP của Chính phủ về đăng theo Nghị inh doanh. Như vậy, theo định nghĩa này, tất cả các DN thuộc mọi thành phần kinh tế có đăng inh doanh và thỏa mãn một trong hai tiêu thức lao động hoặc vốn đưa ra 5 trong nghị định này đều được coi là DNNVV. Theo cách phân loại này, năm 2003, số DNNVV chiếm 96,14% trong tổng số các DN tại Việt Nam (theo tiêu chí lao động) và chiếm 88,27% (theo tiêu chí vốn đăng inh doanh . Trong Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ về việc trợ giúp phát triển DNNVV Việt Nam, DNNVV được định nghĩa: DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp; siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên). Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam Quy mô K ự DN s ê ỏ ỏ DN DN ừ L đ ng Tổng vốn L đ ng Tổng vốn L đ ng ( ƣời) (tỷ đồng) (người) (tỷ đồng) (người) Nông, lâm nghiệp, thủy sản ≤ 10 ≤ 20 10 - 200 20 - 100 200 - 300 Công nghiệp và xây dựng ≤ 10 ≤ 20 10 - 200 20 - 100 200 - 300 Thương mại và dịch vụ ≤ 10 ≤ 10 10 - 50 10 - 50 50 - 100 (Nguồn: Tổng hợp từ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP) 1.1.2 Đặ đ m của doanh nghi p nh và v a Ngoài những đặc trưng chung vốn có của một DN hoạt động trong nền kinh tế thị trường, DNNVV còn có một số đặc điểm riêng xuất phát từ tính chất hoạt động: Thứ nhất, DNNVV có quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh và tiềm lực tài chính nhỏ. Với lượng vốn đầu tư giới hạn và số lượng lao động tối đa là 300 người thì quy mô của doanh nghiệp là tương đối nhỏ. Điều này mang lại một số lợi thế cho DNNVV như hả năng dễ thành lập, dễ gia nhập thị trường, khả năng thu hồi vốn nhanh. Những lợi thế này tạo điều kiện cho các DNNVV phát triển trong nhiều ngành nghề, trên nhiều địa bàn, lấp vào các khoảng trống mà các DN lớn để lại. Tuy nhiên, do quy mô vốn nhỏ nên DNNVV bị hạn chế trong khả năng tiến hành đầu tư vào mặt bằng, nhà xưởng, máy móc thiết bị và nguyên vật liệu. Các DNNVV thường hông đạt được lợi thế về quy mô như c c DN lớn. Hơn nữa, quy mô nhỏ và 6 vấn đề minh bạch thông tin hạn chế cũng hiến cho các DNNVV hó hăn trong việc tiếp cận với c c nhà đầu tư để huy động vốn từ c c ngân hàng cũng như từ thị trường chứng khoán. Trên thực tế, các DNNVV thường phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn phi chính thức, chiếm dụng từ đối tác và lợi nhuận giữ lại. Đối với các DN tiếp cận được nguồn vốn tín dụng ngân hàng, nguồn tài trợ này cũng hông phải lúc nào cũng đ p ứng được nhu cầu của doanh nghiệp do hạn chế về thủ tục vay vốn đối với ngân hàng, phương n sản xuất inh doanh chưa hoàn thiện, tài sản bảo đảm chưa đ p ứng được các tiêu chuẩn của ngân hàng… Thứ hai, loại hình DN và ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh phong phú: DNNVV hoạt động dưới nhiều loại hình như hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, DN tư nhân, công ty tr ch nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần… trên nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. Nhờ quy mô nhỏ, có khả năng tận dụng được nguồn lao động và nguyên vật liệu tại địa bàn hoạt động, dễ dàng đ p ứng được những thay đổi trong nhu cầu của thị trường nên DNNVV phát triển nhanh chóng, là nhân tố đóng góp vào ổn định đời sống xã hội, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. Thứ ba, chiến lược sản xuất kinh doanh, trình độ khoa học kỹ thuật và năng lực cạnh tranh hạn chế: Hầu hết c c DNNVV thường không có chiến lược kinh doanh rõ ràng, phù hợp với sứ mệnh, mục tiêu của DN mà chỉ xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh mang tính tạm thời, ngắn hạn, đ p ứng nhu cầu biến động của thị trường. Do đó, DNNVV dễ “bị” đi chệnh ra sứ mệnh và mục tiêu đề ra ban đầu và thiếu sự điều chỉnh kịp thời và hợp lý. Trong thời đại ngày nay khoa học công nghệ thay đổi nhanh chóng, đầu tư vào hoa học công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, tiết kiệm chi phí trở thành điều kiện cốt lõi để giúp bất kỳ một doanh nghiệp nào nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên, đối với DNNVV, do quy mô vốn bị hạn chế nên việc đầu tư nâng cấp, đổi mới các máy móc thiết bị, quy trình sản xuất thường hông được thường xuyên nên dẫn tới xu hướng rơi vào tình trạng công nghệ lạc hậu, trình độ quản lý yếu kém. Hệ quả là các DNNVV thường sử dụng công nghệ lạc hậu, chi phí sản xuất cao; thiếu kinh nghiệm và trình độ trong nắm bắt thông tin thị trường cũng như mar eting sản phẩm, dịch vụ,... Thứ ư, so với các DN lớn, hoạt động của DNNVV phụ thuộc nặng nề hơn vào biến động của môi trường kinh doanh: Quy mô vốn thấp, hoạt động sản xuất 7 kinh doanh mang nặng tính thời vụ, thiếu chiến lược kinh doanh dài hạn, nguồn vốn thiếu đa dạng dẫn đến mức độ đa dạng hóa hoạt động kinh doanh và tính ổn định của DNNVV tương đối thấp. Chính vì vậy, những thay đổi trong môi trường kinh tế vĩ mô và môi trường inh doanh thường có những ảnh hưởng đ ng ể đến hoạt động của DNNVV. Tuy vậy, với quy mô nhỏ, DNNVV cũng có những lợi thế nhất định khi dễ dàng chuyển hướng kinh doanh sản xuất, tăng giảm lao động, thậm chí di chuyển địa điểm sản xuất dễ dàng hơn c c DN lớn. Thứ ă , bộ máy điều hành gọn nhẹ, có tính linh hoạt cao nhưng năng lực quản trị khó có thể cao: Với số lượng lao động không nhiều, cơ cấu tổ chức sản xuất cũng như bộ máy quản l trong c c DNNVV tương đối gọn, không có quá nhiều các khâu trung gian. Điều này có thể làm tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp; các quyết định, các chỉ tiêu…đến với người lao động một cách nhanh chóng, tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp. Áp dụng mô hình quản lý trực tiếp nên các quyết định thường được đưa ra nhanh chóng, nhạy bén với những thay đổi trong môi trường kinh doanh. Tuy nhiên, việc đưa ra c c quyết định nhanh chóng kết hợp với việc thiếu nghiên cứu tình hình thị trường thường dẫn tới rủi ro cho DN khi các quyết định đưa ra thiếu tính chuẩn xác. Hạn chế này thường xuất phát từ thực tế là một bộ phận ban lãnh đạo DNNVV ít được đào tạo qua c c trường lớp chính quy, thiếu những kiến thức cơ bản về tài chính, luật pháp, quản trị kinh doanh, về thị trường trong nước và thị trường quốc tế... 1.1.3 Vai trò của doanh nghi p nh và v a trong nền kinh t thị ường Nhìn tổng thể, DNVVN luôn giữ một vị trí hết sức quan trọng trong các nền kinh tế thị trường. Nhờ vào hình thức tổ chức nhỏ gọn và hoạt động linh hoạt, các DNVVN có thể dễ dàng đ p ứng những yêu cầu về pháp luật và thích nghi với những điều kiện kinh tế xã hội cũng như những nhu cầu và thị hiếu rất đa dạng của người tiêu dùng luôn thay đổi. Ở mỗi nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ, các DNVVN có thể giữ những vai trò với mức độ khác nhau; song nhìn chung có một số vai trò cơ bản dưới đây: M t là, giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế: C c DNVVN thường chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí p đảo trong tổng số DN. Ở Việt Nam, chỉ xét các DN có 8 đăng thì tỷ lệ này hiện nay là trên 97%. Vì thế, đóng góp của “khối” DN này vào tổng sản lượng và tạo việc làm là rất đ ng ể. Hai là, góp phần ổn định nền kinh tế: Ở hầu hết các nước có nền kinh tế thị trường, các DNVVN là những nhà thầu phụ cho các DN lớn. Sự điều chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn định. Vì thế, DNVVN được ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế. Ba là, làm cho nền kinh tế năng động: vì DNVVN có quy mô vừa và nhỏ, nên dễ điều chỉnh hoạt động. B n là, tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: DNVVN thường chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết được d ng để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh. ă l , là trụ cột của kinh tế địa phương: Nếu như DN lớn thường đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế của đất nước, thì DNVVN lại có mặt ở khắp c c địa phương và là bộ phận đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản lượng và tạo công ăn việc làm ở địa phương. Ở Việt Nam, DNVVN hiện tại chiếm khoảng 97% trong tổng số doanh nghiệp đã thành lập trên toàn quốc. Các doanh nghiệp này đang đóng góp hoảng 45% GDP, 31% giá trị tổng sản lượng công nghiệp, tạo ra khoảng 49% việc làm phi nông nghiệp ở nông thôn, và thu hút khoảng 26% lực lượng lao động trong cả nước. Đóng góp vào ngân s ch Nhà nước thông qua nộp thuế là 6,4% tổng ngân sách hằng năm. Tuy nhiên đây chỉ là những con số đóng góp trực tiếp, điều quan trọng là DNVVN có vai trò lớn trong mối quan hệ gắn kết với các DN có quy mô lớn hơn. 1.2. Phát triển DNNVV trong thời kỳ h i nh p KTQT. D 1.2.1. Ph t triển DNNVV là sự tăng lên về lượng, thay đổi về chất của chính c c DNNVV trong nền inh tế ph hợp với trình độ và xu hướng ph t triển của nền KTTT hội nhập, tiến bộ hoa học công nghệ và inh tế tri thức. *Tê íđ ứ đ ủ DNNVV: Về định lượng: ph t triển DNNVV là sự tăng trưởng liên tục và bền vững của chính c c DNNVV, thể hiện ở: Tốc độ gia tăng về số lượng c c DNNVV đăng inh doanh và hoạt động, gia tăng quy mô vốn và lao động trong c c DNNVV, gia 9 tăng hiệu quả hoạt động của vốn đầu tư, doanh thu, lợi nhuận, mức độ đổi mới trang thiết bị công nghệ trong c c DNNVV. Về định tính: ph t triển DNNVV thể hiện ở sự phân bố DNNVV hợp l giữa các ngành, lĩnh vực, v ng nhằm hai th c tối ưu nguồn lực sản xuất, tức sự điều chỉnh cơ cấu ngành nghề, cơ cấu lao động, trình độ ỹ thuật công nghệ và quản l trong c c DNNVV ph hợp đ p ứng yêu cầu của CNH, ph t triển KTTT, inh tế tri thức và HNKTQT. Tăng tỷ lệ đóng góp của DNNVV vào tăng trưởng GDP, tăng thu NSNN, tạo việc làm mới cho người lao động. 1.2.2. D * Công nghệ và năng lực sử dụng công nghệ Trang thiết bị, công nghệ hiện đại là yếu tố t c động trực tiếp đến năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, chi phí sản xuất, giúp DNNVV nâng cao sức cạnh tranh của DN, sản phẩm trên thị trường, từ đó nâng cao hiệu quả SXKD. Sự lựa chọn đúng công nghệ thích hợp cho mỗi DN sẽ giúp DN ph t triển chiến lược inh doanh đúng, nâng cao chất lượng sản phẩm đ p ứng nhu cầu thị trường và p dụng được phương ph p quản l DN tốt. * Vốn kinh doanh. Vốn inh doanh đóng vai trò quan trọng trong mọi hoạt động SXKD. Thông qua sự vận động của vốn, có thể x c định tình hình hoạt động của DN. Thiếu vốn và hó hăn trong tiếp cận c c nguồn vốn tín dụng là bài to n nan giải chung của DNNVV. Chính phủ c c nước đều tìm giải ph p th o gỡ hó hăn về vốn cho DNNVV. Do vậy, sự gia tăng quy mô vốn, cơ cấu nguồn vốn, hả năng huy động vốn, sự gia tăng hiệu quả sử dụng vốn là tiêu thức đ nh gi sự ph t triển của DNNVV. * Thị trường và khả năng cạnh tranh của DNNVV Thị trường là nhân tố tổng hợp đ nh gi năng lực cạnh tranh của DN và sản phẩm, là nhân tố quan trọng hàng đầu tạo nên môi trường inh doanh bình đẳng cho DN. Tình hình thị trường “đầu vào” thuận lợi giúp DN giảm chi phí sản xuất, giảm gi thành, gi b n. Thị trường “đầu ra” thuận lợi giúp DN tiêu thụ được sản phẩm, giảm c c chi phí lưu thông thuần túy, giảm gi b n, thu hồi nhanh vốn và tăng tỷ suất lợi nhuận. 10 * Trình độ quản lý doanh nghiệp. Để có thể đứng vững và chiến thắng c c “đối thủ” cạnh tranh trên thương trường, đòi hỏi c c chủ DN phải có trình độ tri thức, năng lực quản l giỏi, năng động, sự am hiểu ph p luật... Mỗi chủ DN phải trau dồi năng lực về mọi mặt, có tư duy quản l hoa học mới có thể thu thập, tổng hợp, phân tích, đ nh gi x c đ ng c c thông tin inh tế, ỹ thuật để đề ra chiến lược inh doanh, đưa ra c c quyết s ch đúng đắn, s ng suốt, ịp thời nhằm mang lại lợi ích, hiệu quả inh doanh cho DN. * Sự mở rộng nhà xưởng, mặt bằng kinh doanh, kết cấu hạ tầng. Sự hó hăn về mặt bằng hiến c c DNNVV phải thuê lại mặt bằng của c c DN lớn, hoặc thuê với gi cao làm tăng chi phí sản xuất. Hơn nữa, ết cấu hạ tầng vật chất cho SXKD của DNNVV như điện, nước, ho bãi, đường nội bộ...ảnh hưởng đến hoạt động SXKD, làm gia tăng chi phí sản xuất, giảm sức cạnh tranh của DN. Do vây, sự mở rộng mặt bằng, hiện đại hóa nhà xưởng và hạ tầng cho SXKD là tiêu thức đ nh gía sự ph t triển DNNVV. 1.2.3. Các nhân t ư đ n sự phát tri n các DNNVV Vi t Nam * Nhóm nhân tố vi mô tác động đến sự phát triển DNNVV. - Nâng cao trình độ công nghệ: Trong những năm qua, nhiều DN đã có những đổi mới, nhiều m y móc thiết bị và công nghệ mới được chuyển giao từ c c nước công nghiệp ph t triển. Song tốc độ đổi mới công nghệ và trang thiết bị còn chậm, chưa đồng đều và chưa theo một định hướng ph t triển rõ rệt. Hiện vẫn còn tồn tại đan xen trong nhiều DN c c loại thiết bị công nghệ từ lạc hậu, trung bình đến tiên tiến, do vậy đã làm hạn chế hiệu quả vận hành thiết bị và giảm mức độ tương thích, đồng nhất giữa sản phẩm đầu vào, đầu ra. - Nâng cao năng lực cạnh tranh của DNNVV: Gồm năng lực tài chính, nâng cao hiệu quả c c hoạt động nghiên cứu thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu, nâng cao hiệu quả c c hoạt động nghiên cứu thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu. Tăng cường chi phí nghiên cứu và ph t triển sản phẩm mới - Tình hình và tính chất cạnh tranh trên từng thị trường t c động trực tiếp tới hoạt động của DNNVV. Tình hình thị trường tốt với môi trường cạnh tranh lành mạnh có động lực sẽ tạo cơ hội cho DNNVV ph t triển và ngược lại. Tính chất cạnh 11 tranh trên thị trường “cạnh tranh hoàn hảo” hay “cạnh tranh hông hoàn hảo” là yếu tố trực tiếp t c động đến ph t triển DNNVV. - Đội ngũ các nhà quản lý và điều hành DN: Sự ph t triển của DNNVV phụ thuộc năng lực của người Quản trị và điều hành DN. C c DNNVV thường xuyên phải thích nghi với môi trường inh doanh, phản ứng với những t c động bất lợi từ cạnh tranh của c c DN lớn nên đòi hỏi c c nhà s ng lập, nhà quản trị DN phải linh hoạt trong quản l điều hành, d m nghĩ d m làm, quyết đo n và biết chấp nhận mạo hiểm trong mọi hoạt động SXKD. * Nhóm nhân tố vĩ mô tác động đến sự phát triển DNNVV. - Môi trường pháp lý cho hoạt động của DNNVV: Những quan điểm, chủ trương, chính s ch của Đảng và Nhà nước đã tạo mọi điều iện thông tho ng về cơ chế, chính s ch tạo môi trường inh doanh tương đối thuận lợi cho c c DN v a và nhỏ. Đó là chính s ch thuế, tín dụng “ưu đãi”, tỷ gi linh hoạt, chính s ch mặt bằng SXKD và c c Quỹ trợ giúp cho DNNVV ph t triển. - Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế: Hội nhập đòi hỏi mỗi DN buộc phải “cải c ch và đổi mới” nhằm thích nghi với biến động của cơ chế thị trường và hội nhập. HNKTQT, c c DNNVV được tham gia cung ứng hàng hóa và cạnh tranh bình đẳng ở cả thị trường trong nước và thế giới. Hội nhập đặt ra yêu cầu buộc mỗi DNNVV phải tự cải c ch, hoàn thiện, đổi mới từ bên trong để thích nghi. ướ đ i với phát tri n DNNVV 1.2.4 Trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu gay gắt như hiện nay, thì vai trò của Nhà nước đối với DNNVV có nghĩa quan trọng hơn bao giờ hết, do đó Nhà nước cần có chính s ch hỗ trợ, tạo mọi điều iện thuận lợi để c c DNNVV ph t triển, từ việc tạo môi trường inh doanh thuận lợi bao gồm xây dựng và ban hành c c luật về DN, tạo thuận lợi trong cấp giấy phép, tiếp cận mặt bằng sản xuất, inh doanh đến cung cấp thông tin, hỗ trợ công nghệ, hỗ trợ về tín dụng và đào tạo nguồn nhân lực quản lý cho DN. Hơn nữa, DN là chủ thể của hội nhập , bởi lẽ doanh nghiệp là nơi sản xuất ra sản phẩm, cung ứng cho thị trường các hàng hoá, dịch vụ đ p ứng được nhu cầu ngày càng khắt khe của cuộc cạnh tranh toàn cầu. Hội nhập kinh tế quốc tế thắng hay thua chủ yếu dựa vào DN. Vì vậy, Nhà nước phải tập trung nỗ lực tạo đà, tạo 12 thế cho DN, tạo môi trường pháp lý, quyết định thể chế, chính s ch huyến hích, trợ giúp; tổ chức bộ m y và xây dựng đội ngũ c n bộ, công chức hết lòng phục vụ doanh nghiệp, chăm lo cho doanh nghiệp bảo đảm mọi thể chế, chính s ch đều hướng về doanh nghiệp mà phục vụ, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của DN. 1.3 Kinh nghiệm về phát triển DNNVV trong bối cảnh h i nh p KTQT và m t số vấ đề rút ra cho Việt Nam 1.3.1 Kinh nghi m của Nh t B n N i dung của chính sách hỗ trợ DNNVV của chính phủ Nh t B n được th hi n m t s mặt sau: - Cải cách pháp lý: Luật cơ bản về DNNVV được ban hành từ năm 1999 hỗ trợ cho việc cải c ch cơ cấu để tăng tính thích nghi của DNNVV với những thay đổi của môi trường kinh tế - xã hội; tạo tính thuận lợi cho việc t i cơ cấu DN. Các luật khác có liên quan tạo thuận lợi cho thành lập DN mới và hỗ trợ DNNVV đổi mới trong kinh doanh, khuyến khích mạnh mẽ việc thành lập các DN mới có năng lực cạnh tranh, tăng nguồn cung ứng vốn rủi ro, trợ giúp về công nghệ và đổi mới. Luật Xúc tiến các hệ thống phân phối có hiệu quả ở DNNVV hỗ trợ cho việc tăng cường sức cạnh tranh trong lĩnh vực bán lẻ thông qua công nghệ thông tin và xúc tiến các lĩnh vực bán hàng. Hệ thống hỗ trợ cũng được thiết lập nhằm hạn chế sự phá sản của các DNNVV. - Hỗ trợ về vốn vay: Hỗ trợ có thể dưới dạng các khoản cho vay thông thường với lãi suất cơ bản hoặc các khoản vay đặc biệt với những ưu đãi theo c c mục tiêu chính sách. Hệ thống hỗ trợ tăng cường cơ sở quản lý các DNNVV ở từng khu vực, các khoản vay được thực hiện tùy theo từng điều kiện của khu vực thông qua một quỹ được góp chung bởi chính quyền trung ương và c c chính quyền địa phương và được ký quỹ ở một thể chế tài chính tư nhân. Kế hoạch cho vay nhằm cải tiến quản lý của các DN nhỏ được áp dụng với các DN hông đòi hỏi phải có thế chấp hoặc bảo lãnh; hệ thống bảo lãnh tín dụng nhận bảo lãnh cho các DNNVV vay vốn tại các thể chế tài chính tư nhân. Còn Hiệp hội bảo lãnh tín dụng có chức năng mở rộng các khoản tín dụng bổ sung và bảo lãnh tín dụng cho các DNNVV. Hệ thống bảo lãnh đặc biệt, đã hoạt động từ năm 1998, có chức năng như một mạng 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan