Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển xuất khẩu lao động việt nam trong hội nhập kinh tếquốc tế ...

Tài liệu Phát triển xuất khẩu lao động việt nam trong hội nhập kinh tếquốc tế

.PDF
228
510
104

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT -------Z Y ------- NGUYỄN TIẾN DŨNG PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Chuyên ngành: KINH TẾ HỌC Mã số: 62.31.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ Người hướng dẫn: PGS-TS. NGUYỄN VĂN LUÂN Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2010 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, Các số liệu và kết quả nêu trong luận án là trung thực. ii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………… .01 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ......................................... 08 1.1. XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG…………………………………………………... 08 1.1.1. Khái niệm……………………………………………………………………... 08 1.1.2. Một số quan niệm khác về xuất khẩu lao động……...………………………... 10 1.1.3. Các hình thức xuất khẩu lao động ……………………………………………….. 12 1.1.4. Vai trò và tác động của xuất khẩu lao động trong nền kinh tế thị trường….…. 13 1.1.4.1. Các tác động tích cực đối với nước xuất khẩu lao động……………………… 14 1.1.4.2. Các tác động tiêu cực đối với nước xuất khẩu lao động…………………………. 17 1.1.4.3. Các tác động tích cực đối với nước nhập khẩu lao động………………………… 18 1.1.4.4. Các tác động tiêu cực đối với nước nhập khẩu lao động………………….………. 18 1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xuất khẩu lao động…………………………... 19 1.2. PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ………………………………………………….……… 24 1.2.1. Khái niệm………………………………………………………….….………...24 1.2.2. Phát triển xuất khẩu lao động và hội nhập kinh tế quốc tế………………..….. 25 iii 1.2.3. Quản lý trong phát triển xuất khẩu lao động…………………………………. 28 1.2.3.1. Quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động……………………………………….. 30 1.2.3.2. Quản trị phát triển xuất khẩu lao động của doanh nghiệp……….…………… 32 1.2.3.3. Quản lý người lao động làm việc ở nước ngoài……………………………….. 36 1.2.3.4. Hợp đồng trong xuất khẩu lao động……………………………….……………….. 38 1.2.4. Các yếu tố tác động đến phát triển xuất khẩu lao động………………………..40 1.2.4.1. Nhóm các yếu tố về cầu trong xuất khẩu lao động…………………………….. 40 1.2.4.2. Nhóm các yếu tố về cung trong xuất khẩu lao động…………..………….…… 41 1.2.4.3. Nhóm các yếu tố về tài chính và hiệu quả kinh tế của xuất khẩu lao động…. 43 1.2.4.4. Nhóm các yếu tố về cơ chế tổ chức và quản lý xuất khẩu lao động………….. 44 1.2.5. Một số mô hình có liên quan đến phát triển xuất khẩu lao động ………………46 1.2.5.1. Mô hình “ lực đẩy – lực hút ” Ravenstien………………………………………..46 1.2.5.2. Mô hình chi phí Stouffer và Lowsy………………………………………………. 47 1.2.5.3. Mô hình chi phí - lợi ích kinh tế Sjaastad……………………………………….. 48 1.2.6. Mô hình nghiên cứu mức độ tác động của các yếu tố đến sự phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam………………………………………………… 49 1.3. KINH NGHIỆM XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG CỦA MỘT SỐ NƯỚC.......... 52 1.3.1. Kinh nghiệm của Philipin................................................................................... 52 1.3.2. Kinh nghiệm của Thái Lan................................................................................. 54 1.3.3. Kinh nghiệm của Indonesia................................................................................ 56 1.3.4. Kinh nghiệm của Trung Quốc............................................................................ 58 1.3.5. Bài học kinh nghiệm từ xuất khẩu lao động của các nước................................. 59 Tóm tắt chương 1...................................................................................................................... 62 iv Chương 2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ VỪA QUA......... 63 2.1. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM QUA….63 2.1.1. Cung lao động………………………………………………………………… 63 2.1.2. Cầu lao động....................................................................................................... 66 2.1.3. Quan hệ cung - cầu lao động.............................................................................. 68 2.2. ĐƯỜNG LỐI, CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC VỀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG........................................................... 69 2.3. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY.............................................................71 2.3.1. Số lượng lao động xuất khẩu………………………………………………….......71 2.3.2. Thị trường xuất khẩu lao động…………………………………………………73 2.3.3. Tình hình lao động xuất khẩu tại một số thị trường trọng điểm…………….....74 2.3.3.1. Thị trường Malaysia………………………………………………………………..……75 2.1.3.2. Thị trường Đài Loan…………………………………………………………………….77 2.1.3.3. Thị trường Hàn Quốc…………………………………………………………….…… 78 2.1.3.4. Thị trường Nhật Bản……………………………………………………………..…….. 82 2.1.3.5. Thị trường Trung Đông………………………………………………………..……83 2.3.4. Hình thức xuất khẩu lao động……………………………………………….…84 2.3.5. Cơ cấu lao động xuất khẩu……………………………………………….….... 86 2.3.6. Tình hình doanh nghiệp xuất khẩu lao động ………………………………….. 89 2.3.7. Tình hình tạo nguồn lao động xuất khẩu………………………….………………. 90 2.4. HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG……………91 2.4.1. Hiệu quả kinh tế của xuất khẩu lao động……………………………………….. 91 v 2.4.1.1. Đối với người lao động……………………………………………………………… 92 2.4.1.2. Đối với doanh nghiệp xuất khẩu lao động………………………………………. 95 2.4.1.3. Đối với Nhà nước và xã hội…………………………………………………………… 95 2.4.2. Hiệu quả xã hội của xuất khẩu lao động…………………...…………………… 97 2.5. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VIỆT NAM QUA MÔ HÌNH LÝ THUYẾT THỰC NGHIỆM…………………………….…...……. 98 2.5.1. Mô tả đặc trưng mẫu điều tra……………………………………….………… 98 2.5.1.1. Giới tính……………………………………………………………………………… 98 2.5.1.2. Trình độ học vấn……………………………………………………….…………… 99 2.5.1.3. Nghề nghiệp và nơi công tác……………………………………………………… 99 2.5.1.4. Thành phần kinh tế và hình thức sở hữu của doanh nghiệp xuất khẩu lao động…………………………………..……………….…………… 100 2.5.1.5. Quy mô doanh nghiệp xuất khẩu lao động………………………………………101 2.5.2. Mức độ tác động của các yếu tố đến sự phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam trong thời gian qua………………………………………………... 102 2.5.2.1. Mức độ phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam………………………...…102 2.5.2.2. Mức độ tác động của các yếu tố đến sự phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam trong thời gian qua………...……………………………103 3.5.3. So sánh tầm quan trọng và mức độ tác động của các yếu tố đến sự phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam……………………....…….………...108 2.6. NHỮNG HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN YẾU KÉM CỦA PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VIỆT NAM THỜI GIAN QUA……………………………….……...…………… 110 vi 2.6.1. Những hạn chế của phát triển xuất khẩu lao động thời gian qua……….…………110 2.6.1.1. Hạn chế từ thị trường xuất khẩu lao động…………………………………….. 111 2.6.1.2. Hạn chế từ quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động……………………………….112 2.6.1.3. Hạn chế từ quản lý lao động làm việc ở nước ngoài……………………………… 113 2.6.1.4. Hạn chế từ nguồn lao động xuất khẩu……….…………………………………… 114 2.6.1.5. Hạn chế từ doanh nghiệp xuất khẩu lao động……………………………………… 115 2.6.1.6. Hạn chế từ hiệu quả kinh tế - xã hội của xuất khẩu lao động...……………………117 2.6.2. Nguyên nhân của yếu kém và hạn chế trong thời gian qua…………………...118 Tóm tắt chương 2…………………………………………………………………….122 Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ…………………………………………… 123 3.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG QUỐC TẾ VÀ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI………...123 3.1.1. Thị trường lao động quốc tế trong thời gian tới…………………………………...123 3.1.2. Thị trường lao động Việt Nam trong thời gian tới………………………………...125 3.2. NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI…...…..... 127 3.2.1. Cơ hội…………………………………………………………………………128 3.2.2. Thách thức……………………………………………………………………130 3.3. QUAN ĐIỂM, PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ..............131 3.3.1. Quan điểm phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam thời gian tới.................... 131 vii 3.3.2. Phương hướng và mục tiêu phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn những năm tiếp theo.............................................. 132 3.3.2.1. Thị trường xuất khẩu lao động.......................................................................132 3.3.2.2. Số lượng lao động xuất khẩu..........................................................................144 3.3.2.3. Cơ cấu lao động xuất khẩu............................................................................ 146 3.3.2.4. Cơ chế và bộ máy quản lý xuất khẩu lao động………………………………… 148 3.3.2.5. Hiệu quả kinh tế – xã hội............................................................................... 150 3.4. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ……………….…….……151 3.4.1. Giải pháp về thị trường xuất khẩu lao động…………………………………..151 3.4.2. Giải pháp về nguồn lao động xuất khẩu……………………………………..….. 152 3.4.3. Giải pháp quản lý và hỗ trợ của nhà nước về xuất khẩu lao động……………..156 3.4.3.1. Quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động………………………………….…….156 3.4.3.2. Tăng cường vai trò của Hiệp hội Xuất khẩu lao động Việt Nam……………….158 3.4.4. Giải pháp về quản lý người lao động làm việc ở nước ngoài…………………159 3.4.5. Giải pháp về doanh nghiệp xuất khẩu lao động…………………….………… 161 3.4.6. Giải pháp về công tác thông tin, tuyên truyền về xuất khẩu lao động…….…..…..163 3.4.7. Giải pháp về tài chính cho xuất khẩu lao động……………………….…………164 3.4.7.1. Tiền dịch vụ……………………………………………………….………....164 3.4.7.2.Tiền môi giới…………………………………………………….………….. 164 3.4.7.3. Tiền ký qũy………………………………………………………………………………165 3.4.7.4. Chính sách hỗ trợ và cho người lao động vay vốn………………………….…166 3.4.7.5. Thành lập Quỹ rủi ro xuất khẩu lao động……………………………………….168 viii 3.4.7.6. Phát huy hiệu quả hoạt động Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước…...…………168 3.4.8. Giải pháp về hình thức xuất khẩu lao động…………………………….……. 169 3.4.9. Giải pháp về hậu xuất khẩu lao động………………………………………......170 3.5. KIẾN NGHỊ………………………………………………………………………171 3.5.1. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước ……………………………….. 171 3.5.1.1. Quốc hội……………………………………………………………………… 171 3.5.1.2. Chính phủ……………………………………………………………………. 171 3.5.1.3. Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội…………………………………………. 172 3.5.1.4. Các Bộ, Ngành và Ủy ban nhân dân các cấp có liên quan………………....174 3.5.2. Đối với các doanh nghiệp xuất khẩu lao động………………………………..175 3.5.3. Đối với người lao động…………………………………………………………...177 Tóm tắt chương 3……………………………………………………………………178 KẾT LUẬN………………………………………………………………...……….... 179 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC ix DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT - ASEAN Tổ chức các nước Đông Nam Á - CNH-HĐH Công nghiệp hóa –hiện đại hóa - DN-ĐT-GD Dạy nghề – Đào tạo – Giáo dục - DN Doanh nghiệp - FDI Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài - KTĐN Kinh tế đối ngoại - KT-XH Kinh tế - xã hội - LĐ Lao động - LĐ,TB và XH Lao động, Thương binh và Xã hội - ILO Tổ chức Lao động Quốc tế - IOM Tổ chức Di cư Quốc tế - QLNN Quản lý nhà nước - TNS Tu nghiệp sinh - TTS Thực tập sinh - XHCN Xã hội chủ nghĩa - XK Xuất khẩu - XKLĐ Xuất khẩu lao động - UAE Tiều Vương quốc Ả rập Thống nhất - WTO Tổ chức Thương mại Thế giới - 3 D (difficult, dirty, dangerous) Nặng nhọc, bẩn, nguy hiểm x DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Quy mô dân số và lực lượng lao động Việt Nam........................................ 64 Bảng 2.2: Quy mô và cơ cấu lao động có việc làm Việt Nam .................................... 66 Bảng 2.3: Số lượng lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài............................... 72 Bảng 2.4: Cơ cấu ngành nghề của lao động xuất khẩu............................................................ 87 Bảng 2.5: Thu nhập bình quân hàng tháng của người lao động tại một số thị trường…………….……………………………………….………. 92 Bảng 2.6: Hiệu quả kinh tế của người lao động tại một số thị trường ........................ 93 Bảng 2.7: Nguồn thu thuế từ doanh nghiệp xuất khẩu lao động ………….………….. 96 Bảng 2.8: Thống kê tổng thể (One-Sample Statistics)...............................................102 Bảng 2.9: Kiểm định trung bình tổng thể ( One-Sample Test )……………...….…..103 Bảng 2.10: Hệ số tương quan (Coefficientsa)……………………………….............105 Bảng 2.11: So sánh tầm quan trọng và mức độ tác động đến xuất khẩu lao động Việt Nam………………………………………………………….……..109 Bảng 3.1: Một số dự báo về lực lượng lao động Việt Nam……………………….……126 Bảng 3.2: Dự báo số lượng lao động xuất khẩu Việt Nam thời gian tới……….…...145 Bảng 3.3: Tổng hợp ngành nghề của thị trường xuất khẩu lao động Việt Nam .…...147 xi DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1: Di chuyển lao động quốc tế và xuất khẩu lao động ………………...…..…9 Sơ đồ 1.2: Quy trình quản trị xuất khẩu lao động tại doanh nghiệp ……………........32 Sơ đồ 1.3: Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu lao động ………………......…33 Sơ đồ 1.4: Mô hình quản lý lao động làm việc ở nước ngoài………………………........36 Sơ đồ 1.5: Các yếu tố tác động đến sự phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam....….50 Hình 2.1: Số lượng lao động Việt Nam đi làm việc ở một số thị trường trọng điểm….….75 Hình 2.2: Hình thức xuất khẩu lao động …………………………………….……….. 85 Hình 2.3: Cơ cấu lao động xuất khẩu theo chuyên môn kỹ thuật…………….…………. 86 Hình 2.4: Giới tính………………………………………………………….………….. 99 Hình 2.5: Trình độ học vấn………………………………………………………...….... 99 Hình 2.6: Nghề nghiệp và nơi làm việc…………...…………………………..…… 100 Hình 2.7: Thành phần kinh tế và hình thức sở hữu………...…………………….….100 Hình 2.8: Số lượng CB-CNV làm việc trong lĩnh vực xuất khẩu lao động……….....101 Hình 3.1: Dự báo dân số thế giới trong độ tuổi lao động………………..……….….125 Sơ đồ 3.2: Mô hình quản lý lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài …………….… 160 . 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam là nước đang phát triển, có dân số hơn 86 triệu người, đứng thứ 14 trên thế giới và thứ 7 tại Châu Á, hàng năm với mức tăng dân số trung bình khoảng 1 triệu người, là nước có nhiều lợi thế về sức lao động. Sau hơn 20 năm đổi mới, mở cửa, hội nhập và phát triển theo kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN), nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn trên nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên, do tình trạng gia tăng nhanh về dân số và lao động (LĐ), dẫn đến nhu cầu việc làm luôn là vấn đề gay gắt, bức xúc đối với Đảng, Nhà nước và toàn xã hội. Chương trình giải quyết việc làm quốc gia hàng năm vẫn không đáp ứng hết nhu cầu việc làm của người lao động. Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và xu hướng toàn cầu hóa, Việt Nam đang có nhiều cơ hội phát huy lợi thế về nguồn nhân lực, trao đổi hàng hoá “Sức lao động”. Mặt khác, trong điều kiện đất nước ta hiện nay, hơn 70 % lao động sống ở nông thôn, trình độ chuyên môn tay nghề thấp, tiền công sức lao động rẻ, sức ép việc làm lớn, mỗi năm có khoảng 1,6 triệu người cần việc làm. Chính vì vậy, xuất khẩu lao động (XKLĐ) không những là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước, mà còn là một chiến lược quan trọng lâu dài góp phần giải quyết việc làm, phát triển nguồn nhân lực, tăng thu nhập cho người lao động, tăng cường quan hệ kinh tế đối ngoại, thực hiện tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững gắn liền với công bằng xã hội. XKLĐ của nước ta bắt đầu từ những năm 1980 thông qua hình thức đưa LĐ sang các nước XHCN làm việc theo Hiệp định hợp tác quốc tế về lao động. Từ năm 1991 đến nay, XKLĐ đã được chuyển dần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN. Gần 30 năm đưa lao động ra nước ngoài làm việc, XKLĐ của nước ta đã có những bước phát triển rõ rệt, số LĐ đưa đi hàng năm và hiệu quả năm sau đều đạt cao hơn năm trước, Hiện nay có khoảng 500 ngàn LĐ làm việc ở 41 nước và vùng lãnh thổ. Tuy nhiên phải khẳng định rằng những kết quả đạt được cho đến nay chưa tương xứng với tiềm năng của đất nước. XKLĐ tuy đã có những quan điểm chủ trương chỉ đạo đúng đắn nhưng cách làm còn mang nặng tính sản xuất nhỏ, manh mún, ăn sẵn mà thiếu 2 đi tính khoa học, cách tổ chức bài bản, cách làm có chiều sâu và dài hạn, thiếu sự định hướng mang tính chiến lược và lâu dài. Việc duy trì và phát triển XKLĐ của nước ta đang đứng trước những thách thức to lớn bởi thị trường hạn hẹp và luôn biến động khó lường, chất lượng LĐ thấp, khả năng cạnh tranh yếu, tình hình lao động ở nước ngoài phức tạp, hệ thống DN XKLĐ còn non trẻ. Phát triển XKLĐ của nước ta đã khó lại càng khó khăn hơn khi thị trường lao động quốc tế ngày càng cạnh tranh gay gắt, các nước XKLĐ trong khu vực có điều kiện tương đồng đang ra sức dành giật thị trường, giảm giá sức lao động, củng cố và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tổ chức XKLĐ và quản lý lao động ở nước ngoài bài bản, có sự định hướng và hỗ trợ tối đa của nhà nước, trong khi các nước tiếp nhận LĐ lại có xu hướng giảm dần nhập khẩu LĐ phổ thông, tăng LĐ kỹ thuật cao, LĐ lành nghề, ngoài ra các nước này đang chịu tác động bởi cuộc khủng hoảng tài chính quốc tế và suy giảm kinh tế toàn cầu ảnh hưởng trực tiếp đến việc làm, thu nhập, đời sống của người LĐ. Chính vì vậy, muốn đẩy mạnh và phát triển bền vững XKLĐ trong thời gian tới chúng ta cần có một cách làm bài bản, có định hướng chiến lược lâu dài, cần có những bước đi thích hợp, không nóng vội với các giải pháp hợp lý và đồng bộ. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu "Phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế" làm luận án tiến sĩ thuộc chuyên ngành kinh tế học. 2. Tình hình nghiên cứu của đề tài Từ trước đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học, luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ nghiên cứu các khía cạnh khác nhau liên quan đến hoạt động XKLĐ, Các công trình tiêu biểu mà tác giả luận án đã tiếp cận: (1) Luận án phó tiến sĩ của nghiên cứu sinh Trần Văn Hằng năm 1996 “Các giải pháp nhằm đổi mới quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động ở Việt Nam trong giai đoạn 1995-2010”. Luận án thuộc chuyên ngành kinh tế, quản lý và kế hoạch hóa quốc dân nhằm làm rõ vấn đề liên quan đến quản lý nhà nước (QLNN) về XKLĐ theo cơ chế thị trường, phân tích thực trạng QLNN về XKLĐ và những bài học kinh nghiệm từ thực tiễn của XKLĐ Việt Nam đồng thời đề xuất quan điểm, giải pháp đồi mới QLNN về XKLĐ. 3 (2) Luận án tiến sĩ của NCS Nguyễn thị Phương Linh năm 2004 “Một số giải pháp đổi mới quản lý tài chính về XKLĐ Việt Nam theo cơ chế thị trường”. Luận án thuộc chuyên ngành tài chính-lưu thông tiền tệ và tín dụng với mục đích tập trung làm rõ vấn đề quản lý tài chính trong XKLĐ, phân tích hiện trạng quản lý tài chính XKLĐ của nước ta ở tầm vĩ mô, nêu ra những tồn tại và hạn chế cùng với nguyên nhân của nó và đề xuất một số giải pháp đổi mới công tác quản lý tài chính về XKLĐ Việt Nam theo cơ chế thị trường. (3) Công trình nghiên cứu của TS.Trần Thị Thu năm 2006 “Nâng cao hiệu quả quản lý xuất khẩu lao động của các doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay”. Công trình nghiên cứu được TS. Trần Thị Thu tiến hành trên cơ sở thực tiễn XKLĐ tại Công ty Cung ứng nhân lực quốc tế và Thương mại (SONA) với mục đích làm rõ khái niệm và sự cần thiết nâng cao hiệu quả quản lý XKLĐ tại các doanh nghiệp XKLĐ của Việt Nam, đánh giá hiệu quả quản lý XKLĐ của các doanh nghiệp XKLĐ Việt Nam và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý XKLĐ của các doanh nghiệp XKLĐ đến năm 2010. (4) Đề án Dạy nghề cho lao động đi làm việc ở nước ngoài đến năm 2015 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày 07/02/2006 quyết định số 33/2006/QĐ-TTg. Đề án nhằm mục đích phát triển nguồn lao động đáp ứng yêu cầu về số lượng, chất lượng, cơ cấu ngành nghề cho thị trường lao động nước ngoài, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt đề án này với những mục tiêu cụ thể và các bước đi phụ hợp với từng giai đoạn phát triển xuất khẩu lao động phấn đấu đến năm 2015 100% lao động xuất khẩu qua đào tạo trong đó có 40% chuyên môn kỹ thuật cao. (5) Đề tài nghiên cứu khoa học cấp thành phố “Những giải pháp nâng cao số lượng và chất lượng lao động xuất khẩu lao động của TP. Hồ Chí Minh” của Công ty Dịch vụ xuất khẩu Lao động và Chuyên gia (SULECO) làm chủ nhiệm đề tài (nghiệm thu tháng 5/2007). Trên cơ sở hiện trạng xuất khẩu lao động của TP. Hồ Chí Minh những năm qua và kết quả điều tra người lao động xuất khẩu của Công ty SULECO, đề tài đã đưa ra được một số giải pháp nâng cao số lượng và chất lượng lao động xuất khẩu TP. Hồ 4 Chí Minh , góp phần vào việc thực hiện thành công chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 2001-2010 của thành phố. Tuy vậy hạn chế của đề tài là mới dừng lại trong việc nghiên cứu đối với lao động xuất khẩu của TP. Hồ Chí Minh như là một trung tâm kinh tế - văn hóa lớn, nhưng không mang tính đặc trưng cho xuất khẩu lao động cả nước, do đây không phải là nơi cung cấp nguồn lao động xuất khẩu lớn trong nhưng năm qua, và bản thân công ty SULECO với cơ cấu lao động xuất khẩu hiện có không đặc trưng cho cơ cấu và thực trạng xuất khẩu lao động Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Tóm lại, các công trình nghiên cứu và đề án trên có những vấn đề liên quan đến đề tài của luận án mà tác giả lựa chọn. Thế nhưng, vẫn chưa có công trình nào nghiên cứu một cách hệ thống và toàn diện cả về mặt lý luận và thực tiễn về phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế. Đây là một vấn đề còn khá mới mẻ và chưa có một nghiên cứu khoa học nào công bố trùng với tên và nội dung của đề tài luận án lựa chọn. 3. Đối tượng, mục đích, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án là XKLĐ và phát triển bền vững xuất khẩu lao động Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế bao gồm phát triển thị trường XKLĐ, phát triển nguồn nhân lực trong xuất khẩu lao động, phát triển hệ thống doanh nghiệp, cơ sở pháp lý, cơ chế, chính sách và cơ sở hạ tầng phục vụ xuất khẩu lao động. 3.2. Mục đích của luận án Mục đích nghiên cứu của đề tài luận án gồm: - Nghiên cứu và đúc kết những vấn đề về cơ sở lý luận của phát triển xuất khẩu lao động trong hội nhập kinh tế quốc tế, đồng thời đưa ra một số kinh nghiệm phát triển xuất khẩu lao động của một số nước có điều kiện và cơ cấu lao động tương đồng với nước ta để có thể vận dụng vào phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam. - Phân tích và đánh giá toàn diện tình hình phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam từ năm 1991 đến nay khi mà xuất khẩu lao động chuyển sang hoạt động theo cơ chế thị 5 trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Chỉ ra những ưu điểm, tồn tại, hạn chế cùng với những nguyên nhân của nó. - Trên cơ sở quan điểm, chủ trương của Đảng vả Nhà nước về xuất khẩu lao động, đưa ra định hướng chiến lược, phương hướng, mục tiêu phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam để từ đó làm cơ sở đề xuất các giải pháp cơ bản có tính đồng bộ nhằm phát triển bền vững xuất khẩu lao động trong thời gian tới. 3.3. Nhiệm vụ của luận án Luận án làm sáng tỏ cơ sở lý luận về XKLĐ, phân tích những tác động của XKLĐ đến phát triển kinh tế - xã hội của nước xuất khẩu cũng như nhập khẩu lao động, đồng thời phân tích các yếu tố tác động đến phát triển XKLĐ Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Trên cơ sở số liệu sơ cấp và thứ cấp, kết quả điều tra xã hội học, minh chứng và trao đổi thực tế, luận án phân tích và đánh giá thực trạng XKLĐ của nước ta trong thời gian vừa qua, hiệu quả kinh tế-xã hội mà XKLĐ mang lại đồng thời chỉ ra tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của chúng làm cơ sở cho việc định hướng sau này. Trên cơ sở bối cảnh kinh tế thế giới, tình hình thị trường lao động trong và ngoài nước, quan điểm, phương hướng và mục tiêu XKLĐ Việt Nam trong thời gian tới luận án đưa ra các giải pháp đồng bộ cùng hệ thống kiến nghị có tính thực tiễn cao nhằm phát triển XKLĐ Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế. 3.4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi vấn đề nghiên cứu: Các vấn đề được nghiên cứu có liên quan đến phát triển XKLĐ của Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế. Song đây là vấn đề lớn, phức tạp nên luận án chỉ nghiên cứu về XKLĐ trực tiếp, là loại hình dịch vụ đưa người lao động bao gồm cả chuyên gia và tu nghiệp sinh, thực tập sinh đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài có tổ chức, hợp pháp thông qua các hiệp định chính phủ, các tổ chức chính phủ, phi chính phủ, các hợp đồng của tổ chức dịch vụ được cấp giấy phép xuất khẩu lao động, hoặc theo các hợp đồng nhận thầu khoán công trình, các dự án đầu tư ra nước ngoài, các hợp đồng nâng cao tay nghề hoặc theo các hợp 6 đồng cá nhân. Luận án không có điều kiện nghiên cứu về xuất khẩu lao động tại chỗ, xuất khẩu lao động giáp ranh, xuất khẩu lao động phi chính thức. Phạm vi không gian nghiên cứu: Lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài nhất là những thị trường trọng điểm như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Malaysia, Trung Đông và một số thị trường khác. Phạm vi thời gian nghiên cứu: XKLĐ của nước ta bắt đầu từ những năm 1980 thông qua hình thức đưa LĐ đến các nước XHCN làm việc theo hiệp định hợp tác quốc tế về LĐ, tuy vậy việc nghiên cứu XKLĐ trong giai đoạn này chỉ mang ý nghĩa lịch sử. Vì vậy, luận án chỉ đi sâu nghiên cứu giai đoạn từ năm 1991 đến nay, khi mà XKLĐ chuyển sang hoạt động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu để thực hiện mục đích đề ra: - Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, định tính, định lượng kết hợp với tư duy khoa học và duy vật biện chứng để hệ thống hoá các cơ sở lý luận về XKLĐ, vai trò và hiệu quả của XKLĐ trong nền kinh tế thị trường, thực trạng XKLĐ Việt Nam và các giải pháp phát triển bền vững XKLĐ trong hội nhập kinh tế quốc tế thời gian tới. - Phương pháp định tính và phương pháp định lượng nhằm xác định các yếu tố tác động về mặt lý thuyết, xây dựng mô hình nghiên cứu mức độ tác động của các yếu tố này đến phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam theo hàm hồi quy tuyến tính bội, kết hợp với phương pháp chuyên gia để tiến hành khảo sát và phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia và nhà quản lý về xuất khẩu lao động và đánh giá kết quả thu được bằng chương trình SPSS nhằm xác định hệ số hồi quy của từng yếu tố cũng như sử dụng Excell để đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố này đến sự phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam. Trên cơ sở đó kết hợp với các phương pháp phân tích, tổng hợp,… để đánh giá các yếu tố tác động đến xuất khẩu lao động Việt Nam trong thời gian qua, so sánh với tầm quan trọng của các yếu tố này đến sự phát triển bền vững xuất khẩu lao động Việt Nam nhằm củng cố thêm những nhận định về hạn chế và yếu kém của xuất khẩu lao động Việt Nam trong thời gian qua cũng như những nguyên nhân của nó đồng thời làm cơ sở cho việc đưa ra các giải 7 pháp và kiến nghị để phát triển bền vững xuất khẩu lao động Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế thời gian tới. 5. Những đóng góp mới của luận án Với mục đích và nhiệm vụ đề ra, khi luận án hoàn thành sẽ có những đóng góp mới về mặt lý luận và thực tiễn sau: - Bổ sung và làm phong phú cơ sở lý luận vả thực tiễn về xuất khẩu lao động, phát triển xuất khẩu lao động trong hội nhập kinh tế quốc tế, đánh giá vai trò của xuất khẩu lao động trong nền kinh tế thị trường, xác định các yếu tố tác động và xây dựng mô hình đánh giá tác động của các yếu tố này đến sự phát triển của xuất khẩu lao động Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế. - Đánh giá một cách toàn diện tình hình phát triển xuất khẩu lao động của nước ta từ năm 1991 đến nay, chỉ ra những kết quả đạt được và chưa đạt được, đồng thời đưa ra các tồn tại và hạn chế cùng với nhưng nguyên nhân của nó. - Đưa ra các định hướng chiến lược, các mục tiêu phát triển xuất khẩu lao động, đánh giá khả năng hoàn thành các mục tiêu đó, từ đó đề xuất hệ thống các giải pháp cơ bản, đồng bộ, có tính khả thi kết hợp với các kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp xuất khẩu lao động và người lao động nhằm đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu lao động trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. 6. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, bảng biểu, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung luận án bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển xuất khẩu lao động trong hội nhập kinh tế quốc tế Chương 2: Tình hình phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế vừa qua Chương 3: Định hướng và các giải pháp phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế 8 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Xuất khẩu lao động, một loại hình hoạt động kinh tế đối ngoại, ngày càng trở thành xu hướng tất yếu và có tính bức thiết đối với nhiều nước trên thế giới trong tiến trình hội nhập và tham gia vào phân công lao động quốc tế. 1.1. XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG 1.1.1. Khái niệm Nhằm phát huy tối đa các mặt tích cực và hạn chế các tác động tiêu cực do di chuyển LĐ quốc tế mang lại, nước xuất khẩu tiến hành quản lý, hỗ trợ và cho phép các tổ chức đưa LĐ hoặc cho phép cá nhân người LĐ ra nước ngoài làm việc, đây chính là hoạt động XKLĐ. XKLĐ là hoạt động mang tính KT-XH, đem lại lợi ích không chỉ cho quốc gia xuất khẩu mà cả quốc gia nhập khẩu cũng như các bên tham gia như: tổ chức dịch vụ XKLĐ, người LĐ và chủ sử dụng LĐ…. Vậy, XKLĐ là sự di chuyển LĐ quốc tế có thời hạn, có tổ chức, vì mục đích kinh tế, được pháp luật cho phép, dưới sự quản lý và hỗ trợ của nhà nước. Hay hiểu theo Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng “Xuất khẩu lao động là quá trình đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài hợp pháp được quản lý và hỗ trợ của nhà nước theo hợp đồng của các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ, các tổ chức sự nghiệp, các doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu, các tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài, hợp đồng nâng cao tay nghề, hoặc theo hợp đồng cá nhân giữa người lao động và chủ sử dụng lao động”[16]. Người LĐ khi ra nước ngoài làm việc thì gọi là người LĐ xuất cư, Nước mà họ ra đi được gọi là nước xuất cư. Người LĐ khi đến nước khác gọi là người LĐ nhập cư và nước tiếp nhận gọi là nước nhập cư. Xuất khẩu lao động là một loại hình dịch vụ đặc biệt, tính chất đặc biệt thể hiện chỗ đây là hoạt động xuất khẩu “Sức lao động”. Sức lao động của con
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan